You are on page 1of 104

HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP.

HCM
KHOA TRUNG VĂN
Biên soạn


Hán cổ
Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX

PL.2566 - DL.2022
-2- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
Bài 19: (Trang 114)

表裏
身體之外面有皮毛,
皮下有肌肉,肉中有筋
骨。脊為群骨之主。脊中
有髓。無骨人不能立。無
筋人不能舉動。
1. Phiên âm: Biểu lý
Thân thể chi ngoại diện hữu bì mao,
bì hạ hữu cơ nhục, nhục trung hữu cân
cốt. Tích vi quần cốt chi chủ. Tích trung
hữu tủy. Vô cốt nhân bất năng lập; vô
cân nhân bất năng cử động.

-3- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Trong và ngoài
Mặt ngoài của thân thể có da, lông;
dưới da có thịt, trong thịt có gân, xương.
Xương sống là xương chính của tất cả
các xương. Trong xương sống, có tủy.
Không có xương, người ta không thể
đứng được; Không có gân, người ta
không thể cử động được.

3. Từ mới
 表 biểu: Bên ngoài (DT, 8 nét, bộ 衣
y)
 裏 lý: Bên trong (DT, 13 nét, bộ 衣 y)
 皮 bì: da (DT, 5 nét, bộ bì 皮);
 毛 mao: lông (DT, 4 nét, bộ mao 毛);
 肌 cơ: bắp thịt (DT, 6 nét, bộ nhục
肉, 月);
 肉 nhục: thịt (DT, 6 nét, bộ nhục 肉);
-4- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 筋 cân: gân (DT, 12 nét, bộ trúc 竹);
 骨 cốt: xương (DT, 10 nét, bộ cốt 骨);
 脊 tích: xương sống (DT, 10 nét, bộ
nhục 肉, 月)
 為 vi: là (Đồng Đgt, 9 nét, bộ hỏa 火,
灬);
 髓 tủy: tủy (DT, 23 nét, bộ cốt 骨);
 無 vô: không (Đgt, 12 nét, bộ hỏa 火,
灬);
 不 bất: không (PT, 4 nét, bộ nhất 一);
 舉動 cử động: cử động (cử: 17 nét,
bộ cữu 臼; động: 11 nét, bộ lực 力).

4. Ngữ pháp
CÁCH DÙNG 不能 BẤT NĂNG

-5- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 不能 bất năng là một cụm từ quen
dùng, kết hợp giữa phó từ phủ định 不
bất và trợ động từ 能 năng, dịch nghĩa là
"không thể"
 無骨人不能立。Vô cốt nhân bất năng lập:
Không có xương người ta không thể đứng
được.
 無筋人不能舉動。Vô cân nhân bất năng
cử động: Không có gân người ta không thể
cử động được.
 不能聽者為聾,不能視者為肓,不能言
者 為 啞 。 Bất năng thính giả vi lung, bất
năng thị giả vi manh, bất năng ngôn giả vi á.
Người không nghe được là người điếc,
người (kẻ) không thấy được là người mù, kẻ
không nói được là (người) câm. (bài 20)
 人不讀書,不能成人。Nhân bất độc thư,
bất năng thành nhân: Người không học,
không thể thành người. (bài 54)

-6- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 Động từ vô thuộc: động từ hữu 有, vô
無 là những động từ vô thuộc (động từ
không có chủ ngữ), chúng thường được
dùng trong câu chủ ngữ ẩn.
 無骨,人不能立 vô cốt, nhân bất năng lập:
không có xương, con người không thể đứng
được)
無官一身輕,有子萬事足 vô quan, nhất thân
khinh; hữu tử, vạn sự túc: không có quan
chức gì, thân nhẹ nhàng; có con, muôn sự
đầy đủ).

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


身體之 TKC 外 PVT 面有皮毛,皮
下 PVT 有肌肉,肉中 PVT 有筋
骨 。 脊 為 群 骨 之 TKC 主 。 脊 中
PVT 有髓。無骨人不 PT 能 TĐT
立。無筋人不 PT 能 TĐT 舉動。

-7- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 20: (Trang 116)

五官
耳為聽官,目為視
官,鼻為嗅官,舌為味
官。手與皮為觸官。不能
聽者為聾,不能視者為
肓,不能言者為啞。
1. Phiên âm: Ngũ quan
Nhĩ vi thính quan, mục vi thị quan, tị
vi khứu quan, thiệt vi vị quan, thủ dữ bì
vi xúc quan. Bất năng thính giả vi lung,
bất năng thị giả vi manh, bất năng ngôn
giả vi á.

-8- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Năm giác quan
Tai là thính giác (cơ quan dùng để
nghe), mắt là thị giác (cơ quan dùng để
nhìn), mũi là khứu giác (cơ quan dùng để
ngửi), lưỡi là vị giác (cơ quan dùng để
nếm), tay và da là xúc giác (cơ quan
dùng để rờ, chạm). Kẻ không nghe được
là (người) điếc, kẻ không thấy được là
(người) mù, kẻ không nói được là (người)
câm.

3. Từ mới
 聽官 thính quan: cơ quan thính giác
(để nghe) (thính: 22 nét, bộ nhĩ 耳;
quan: 8 nét, bộ miên 宀);
 視官 thị quan: cơ quan thị giác (để
nhìn) (thị: 11 nét, bộ kiến 見);
 嗅官 khứu quan: cơ quan khứu giác
(để ngửi) (khứu: 13 nét, bộ khẩu 口);

-9- Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 味官 vị quan: cơ quan vị giác (để
nếm) (vị: 8 nét, bộ khẩu 口);
 觸官 xúc quan: cơ quan xúc giác (để
rờ, chạm) (xúc: 20 nét, bộ giác 角);
 者 giả: cái kẻ (TRT, 10 nét, bộ lão
老);
 聾 lung: điếc (TT, 22 nét, bộ nhĩ 耳);
 盲 manh: đui, mù (TT, 8 nét, bộ mục
目);
 啞 á: câm (TT, 9 nét, bộ khẩu 口).

4. Ngữ pháp
 Cách dùng chữ 者 giả: trước đây được
coi là một đại từ, hiện được các nhà ngữ
pháp xếp vào loại trợ từ, thường dùng
sau động từ, hình dung từ, số từ để chỉ về
người hay sự vật, có nghĩa là "cái, người,
kẻ..." . Thí dụ :

- 10 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 不 能 聽 者 為 聾 。 Bất năng thính giả vi
lung: Người không nghe được là người điếc.
 不能視者為肓。Bất năng thị giả vi manh:
người (kẻ) không thấy được là người mù
 不能言者為啞。Bất năng ngôn giả vi á:
kẻ không nói được là (người) câm.
 其尤要者,教吾人守五戒。Kỳ vưu yếu
giả, giáo ngô nhân thủ ngũ giới. Chỗ cốt yếu
hơn hết là dạy chúng ta giữ gìn năm giới.
 運動之有益者,莫如體操 Vận động chi
hữu ích giả, mạc như thể thao: Việc vận
động có ích, không gì bằng thể thao. (Bài 22)
 水有清濁。濁者多污物,又有小蟲。
Thuỷ hữu thanh trọc. Trọc giả đa ô vật, hựu
hữu tiểu trùng. Nước có trong, đục. Nước
đục có nhiều vật dơ bẩn, lại có những con
trùng nhỏ (Bài 70).
 知我者。Tri ngã giả: người biết ta.

- 11 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 大者六歲,小者五歲。Đại giả lục tuế,
tiểu giả ngũ tuế: đứa lớn sáu tuổi, đứa nhỏ
năm tuổi

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


耳為聽官,目為視官,鼻為嗅官,
舌為味官。手與 LT 皮為觸官。不
PT 能 TĐT 聽者 TRT 為聾,不能
TĐT 視 者 TRT 為 肓 ,不 PT 能
TĐT 言者 TRT 為啞。

- 12 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 21: (Trang 117)

沐浴
皮膚有孔,所以排泄
汗液也。若爲塵垢所阻,
則汗泄不暢,故沐浴宜
勤。沐浴不特除垢,又能
助血液之流通。
1. Phiên âm: Mộc dục
Bì phu hữu khổng, sở dĩ bài tiết hãn
dịch dã. Nhược vi trần cấu sở trở, tắc
hãn tiết bất sướng, cố mộc dục nghi cần.
Mộc dục bất đặc trừ cấu, hựu năng trợ
huyết dịch chi lưu thông.

- 13 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Tắm gội
Da có lỗ, nên bài tiết được mồ hôi.
Nếu bị bụi dơ ngăn trở thì mồ hôi tiết ra
không thông suốt, cho nên việc tắm gội
nên chăm. Tắm gội, chẳng những trừ
được dơ, mà còn có thể giúp cho sự lưu
thông của huyết dịch (máu).

3. Từ mới
 皮 bì: da (DT, bộ 皮 bì , 5 nét)
 膚 phu: da (DT, 15 nét, bộ nhục 肉,
月)
 孔 khổng: lỗ (DT, 4 nét, bộ tử 子)
 排 bài: loại ra (Đgt, 11 nét, bộ thủ 手)
 泄 tiết: chất lỏng chảy ra ngoài (Đgt,
8 nét, bộ thủy 水, 氵)
 汗 hãn: mồ hôi (DT, 6 nét, bộ thủy
水, 氵)
- 14 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 液 dịch: nước dãi, chất lỏng (DT, 11
nét, bộ thủy 水, 氵)
 若 nhược, nhã: Nếu, giả sử (LT, 9
nét, Bộ 艸 thảo)
 為 vi: là (Đồng Đgt, 12 nét, bộ hỏa 火,
灬)
 塵 trần: bụi (DT, 14 nét, bộ thổ 土)
 垢 cấu: cáu bẩn (DT, 9 nét, bộ thổ 土)
 阻 trở: ngăn ngại (Đgt, 8 nét, bộ phụ
阜,阝-)
 則/则 tắc: LT, 6 nét, Bộ 刀 đao
 暢 sướng: thông suốt (TT, 14 nét, bộ
nhật 日)
 故 cố: cho nên (LT, 9 nét, bộ phộc 攴,
攵)

- 15 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 沐 Mộc: gội đầu (Đgt, 7 nét, bộ thủy
水, 氵)
 浴 dục: tắm (Đgt, 10 nét, bộ thủy 水,
氵)
 宜 nghi: nên (PT, bộ 宀 miên, 8 nét)
 勤 cần: siêng năng (Đgt, 13 nét, bộ
lực 力)
 特 đặc: chỉ, riêng một, khác hẳn (PT,
10 nét, bộ ngưu 牛, 牜)
 除 trừ: trừ bỏ, bỏ đi, diệt, dẹp (Đgt,
Bộ 阜 phụ, 10 nét)
 又 hựu: lại, lại thêm (PT, Bộ 又 hựu,
2 nét)
 能 năng: hay, có thể (TĐT, 10 nét, bộ
nhục 肉, 月)

- 16 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 助 trợ: Giúp, giúp đỡ (Đgt, bộ 力 lực,
7 nét)
 流 lưu: dòng, nước chảy (Đgt, 9 nét,
bộ thủy 水, 氵)
 通 thông: thông suốt (TT, 11 nét, bộ
xuớc 辵, 辶)

4. Ngữ pháp
 所以 Sở dĩ là một liên từ dùng để chỉ
kết quả, có nghĩa là "vì thế, nên , cho nên,
vậy nên":
 皮膚有孔,所以排泄汗液也 Bì phu hữu
khổng, sở dĩ bài tiết hãn dịch dã: Da có lỗ
nên bài tiết được mồ hôi.
 而其智慧能力尤大,所以尊稱為佛。
Nhi kỳ trí huệ năng lực vưu đại, sở dĩ tôn
xưng vi Phật. Song trí huệ và năng lực của
Phật thì lớn hơn, cho nên chúng ta tôn xưng
là Phật.

- 17 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 偷本非禮,所以不拜 Du bản phi lễ, sở dĩ
bất bái: Du vốn vô lễ, nên không lạy (Thế
thuyết tân ngữ: Ngữ ngôn).
 若 nhược: là liên từ biểu thị giả thiết,
dịch là "nếu, nếu như". Trong bài trên,
nhược ... tắc... là một cách thức cố định,
có nghĩa là "nếu ... thì ...";
 若為塵垢所阻,則汗泄不暢 Nhược vi
trần cấu sở trở, tắc hãn tiết bất sướng: Nếu bị
bụi dơ ngăn trở thì mồ hôi tiết ra không
thông suốt.
 “若攝心者,心則在定” : Nhược nhiếp
tâm giả, tâm tắc tại Định: Nếu mình thu
nhiếp cái tâm, thì tâm ở nơi Định. “若” và
“則” là cặp liên từ, dùng trong câu biểu thị
quan hệ nhân quả. (bài Thiền định)
 若得定者,心則不散 Nhược đắc Định
giả, tâm tắc bất tán: Nếu mình đắc Định, thì
tâm chẳng tán loạn. (như trên) (bài Thiền
định)

- 18 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 為……所 Vi ... sở dùng để biểu thị ý bị
động, theo công thức:
Chủ ngữ +為 vi (GT) + sự vật chủ
động +所 sở (TRT) + động từ.
 若為塵垢所阻 Nhược vi trần cấu sở trở:
Nếu bị bụi bặm ngăn trở.
 日為雲所蔽 Nhật vi vân sở tế: Mặt trời bị
mây che.
 寂者,不為苦樂所動;默者,不為煩惱
所擾。Tịch giả, bất vi khổ lạc sở động; mặc
giả, bất vi phiền não sở nhiễu: Tịch là không
bị những điều khổ vui làm giao động. Mặc là
không bị phiền não làm rối loạn. (Bài Phật
pháp: Thích Ca Mâu Ni Phật)
 柳昇為我軍所攻 Liễu Thăng vi ngã quân
sở công: Liễu Thăng bị quân ta tấn công
(Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo).
 不特 … 又 Bất đặc ... hựu...: là cụm từ
quen dùng, nghĩa là "không những ... mà

- 19 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


còn ...", "không chỉ ... lại còn ..." Cũng
dùng 不特……亦……: bất đặc ... diệc ...:
 沐浴不特除垢,又能助血液之流行 Mộc
dục bất đặc trừ cấu, hựu năng trợ huyết dịch
chi lưu hành: Tắm gội chẳng những trừ được
dơ, mà còn có thể giúp cho sự lưu hành của
máu.

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


皮膚有孔,所以 LT 排泄汗液也
TRT。若 LT 爲 GT 塵垢所 TRT
阻,則 LT 汗泄不 PT 暢,故 LT 沐
浴宜 PT 勤。沐浴不 PT 特 PT 除
垢,又 PT 能 TĐT 助血液之 TKC
流通。

- 20 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 22: (Trang 120)

體操
人之身體,以運動而
日健。運動之有益者,莫
如體操。體操能活血脈,
強筋骨,又能助全體之發
育。
1. Phiên âm: Thể thao
Nhân chi thân thể, dĩ vận động nhi
nhật kiện. Vận động chi hữu ích giả, mạc
như thể thao. Thể thao năng hoạt huyết
mạch, cường cân cốt, hựu năng trợ toàn
thể chi phát dục.

- 21 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Thể thao
Thân thể con người nhờ vận động
mà ngày càng mạnh khỏe. Vận động có
ích, không bằng gì thể thao. Thể thao làm
hoạt động các mạch máu, làm mạnh gân
cốt, lại có thể giúp vào sự trưởng thành
của toàn thân thể.

3. Từ mới
 體 thể: thân thể (DT, 23 nét, bộ cốt
骨)
 操 thao: tập (Đgt, 16 nét, bộ thủ 手,)
 體操 thể thao: Tập luyện thân xác
cho khoẻ mạnh.
 身體 thân thể: thân thể; cơ thể
 運 vận: xoay vần (Đgt, 13 nét, bộ
xước 辵,辶)

- 22 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 動 động: động, làm (Đgt, 11 nét, bộ
lực 力)
 運 動 vận động: vận động; chuyển
động
 而 nhi: nhưng mà, mà (LT, Bộ 126
而 nhi, 6)
 健 kiện: mạnh khỏe (TT, 11 nét, bộ
nhân 人, 亻)
 益 ích: lợi ích (TT, 10 nét, bộ mãnh
皿)
 莫 mạc: không, chớ (PT, 11 nét, bộ
thảo 艸,艹)
 莫如 mạc như: không bằng
 活 hoạt: hoạt động, làm cho hoạt
động (Đgt, 9 nét, bộ thủy 水, 氵)

- 23 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 血脈 huyết mạch: mạch máu (DT, 10
nét, bộ nhục 肉, 月)
 強 cường: mạnh, làm cho mạnh (Đgt,
11 nét, bộ cung 弓)
 筋 cân: gân (DT, 12 nét, bộ trúc 竹)
 骨 cốt: xương (DT, 10 nét, bộ cốt 骨)
 筋骨 cân cốt: Gân và xương
 全 toàn: toàn bộ, cả, tất cả (TT, Bộ
11 入 nhập, 6 nét)
 發 phát: mở ra, hưng khởi (Đgt, 12
nét, bộ bát 癶)
 育 dục: nuôi, sinh (Đgt, 8 nét, bộ
nhục 肉).
 發 育 phát dục: dậy thì; trưởng
thành

- 24 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


4. Ngữ pháp
 以 dĩ: trong bài được dùng như một
giới từ để chỉ nguyên nhân, với nghĩa là
"vì, do, nhờ":
 人之身體,以運動而日健 Nhân chi thân
thể, dĩ vận động nhi nhật kiện: Thân thể con
người nhờ vận động mà ngày càng mạnh
khoẻ.
 而吾以捕蛇獨存 Nhi ngô dĩ bổ xà độc tồn:
Mà tôi nhờ có nghề bắt rắn mới riêng được
còn (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết).
 夫事以密成,語以泄敗 Phù sự dĩ mật
thành, ngữ dĩ tiết bại: Việc làm nhờ kín đáo
mà thành công, lời nói vì tiết lậu mà thất bại
(Hàn Phi Tử: Thuế nan).
 日 nhật: trong bài này được dùng như
phó từ làm trạng ngữ, với nghĩa là "ngày
càng, ngày một thêm":
 以運動而日漸 Dĩ vận động nhi nhật kiện:
Nhờ vận động mà ngày càng khoẻ mạnh.

- 25 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 房屋之中,污穢日積 Phòng ốc chi trung
ô uế nhật tích: Trong nhà, những đồ dơ bẩn
ngày một chất chứa (Bài 62).
 莫 如 mạc như, cụm từ quen dùng,
nghĩa là "không gì bằng, chẳng bằng,
chẳng thà, chi bằng":
 運動之有益者,莫如體操 Vận động chi
hữu ích giả, mạc như thể thao: Việc vận
động có ích, không gì bằng thể thao.
 圖久遠者,莫如西歸 Đồ cửu viễn giả,
mạc như tây quy: Muốn tính chuyện lâu dài,
không gì bằng về miền Tây (Hàn Dũ: Tế
Thập nhị lang văn).

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


人之 TKC 身體,以 GT 運動而 LT
日 PT 健 。 運 動 之 TKC 有 益 者
TRT,莫 PT 如體操。體操能 TĐT
活血脈,強 Đgt 筋骨,又 PT 能
TĐT 助全體之 TKC 發育。
- 26 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
Bài 23: (Trang 122)

米與布
米多少,用斗量。布
長短,用尺量。米十
升,為一斗。布十寸
為一尺。
1. Phiên âm: Mễ dữ bố
Mể đa thiểu, dụng đẩu lượng. Bố
trường đoản, dụng xích lượng. Mễ thập
thăng, vi nhất đẩu. Bố thập thốn, vi nhất
xích.

- 27 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Gạo và vải
Gạo nhiều ít, dùng đấu đong. Vải dài
ngắn, dùng thước đo. Mười thưng gạo là
một đấu. Mười tất vải là một thước.

3. Từ mới
 米 mễ: gạo (DT, 6 nét, bộ mễ 米)
 與/与 dữ: cùng với (LT, 14/4 nét, bộ
cữu 臼/nhất 一)
 布 bố: vải (DT, 5 nét, bộ cân 巾)
 多 đa: nhiều (TT, 6 nét, bộ tịch 夕)
 少 thiểu: ít (TT, 4 nét, bộ tiểu 小)
 用 dụng: dùng (GT, 5 nét, bộ dụng
用)
 斗 đẩu: cái đấu (LgT, 4 nét, bộ đẩu
斗)
 量 lượng: đong, đo, liệu lường (Đgt,
12 nét, bộ lý 里)
- 28 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 长 trường: dài (TT, 5 nét, bộ trường
長)
 短 đoản: ngắn (TT, 12 nét, bộ thỉ 矢)
 尺 xích: Cái thước (LgT, 4 nét, bộ thi
尸)
 升 thăng: Cái thưng (LgT, 4 nét, bộ
十 thập)
 寸 thốn: tấc (LgT, 3 nét, bộ 寸 thốn)
Các từ loại ngữ pháp trong bài:
米與 LT 布
米多少,用 GT 斗量。布長短,用
GT 尺量。米十 ST 升 LgT,為一
ST 斗 LgT。布十 ST 寸 LgT,為一
ST 尺 LgT。

- 29 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 24: (Trang 123)

老人買魚
有老人,提竹籃,入
市中,買魚一尾,步行還
家。
1. Phiên âm: Lão nhân mãi ngư
Hữu lão nhân, đề trúc lam, nhập thị
trung, mãi ngư nhất vĩ, bộ hành hoàn gia.
2. Dịch nghĩa: Ông già mua cá
Có một ông già xách cái giỏ tre, đi
vào trong chợ. Mua một con cá, (rồi) đi
bộ về nhà.
3. Từ mới
 老 lão: người già, suy yếu (TT, 6 nét,
bộ lão 老);
 買 mãi: mua (Đgt, 12 nét, bộ bối 貝);
- 30 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 提 đề: nâng lên (Đgt, 12 nét, bộ thủ
手, 扌);
 竹 trúc: tre (DT, 6 nét, bộ trúc 竹)
 籃 lam: cái giỏ xách tay (DT, 20 nét,
bộ trúc 竹 );
 市 thị: chợ, chỗ để mua bán (DT, 5
nét, bộ 巾 cân)
 尾 vỹ: đuôi (LgT, 7 nét, bộ thi 尸);
 還 hoàn: về, trở lại (Đgt, 17 nét, bộ
xước 辵, 辶).

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


有老人,提竹籃,入市中 PVT,買
魚一 ST 尾 Lgt,步行還家。

- 31 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 25: (Trang 123)

魚與貓
玻璃缸中,金魚兩
尾。小貓來,欲捕
魚。我入室,貓逃
去。
1. Phiên âm: Ngư dữ miêu
Pha ly cang trung, kim ngư lưỡng vĩ.
Tiểu miêu lai, dục bộ ngư ngã nhập thất,
miêu đào khứ.

- 32 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


2. Dịch nghĩa: Cá và mèo
Trong chậu pha lê, hai con cá vàng.
Con mèo nhỏ đến, muốn bắt cá. Tôi vào
nhà, mèo trốn đi.

3. Từ mới
 貓/猫 miêu: con mèo (DT, 16 nét, bộ
trĩ 豸);
 玻璃 pha li: pha lê (DT, pha 9 nét, bộ
ngọc 玉; li 15 nét, bộ ngọc 玉);
 缸 cang: cái ang, cái chum (DT, 9 nét,
bộ phữu/ phẫu 缶);
 捕 bộ: bắt (Đgt, 10 nét, bộ thủ 手,
扌);
 室 thất: cái nhà (DT, 9 nét, bộ miên
宀);
 逃 đào: trốn (Đgt, 10 nét, bộ xước 辵,
辶).
- 33 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
4. Ngữ pháp
ĐẠI TỪ:
1/ Đại từ dùng để thay thế cho tên gọi trực
tiếp của các sự vật vì lý do không tiện lặp
lại hoặc không thể nói ra. Đại từ có thể
thay thế cho một từ hay cho cả một ý được
diễn đạt bằng nhiều từ.
 Thí dụ: 易有太極,是生兩儀 Dịch hữu
thái cực, thị sinh lưỡng nghi: Dịch gồm có
thái cực, từ đó (=thái cực) sinh ra hai nghi
(dịch) ("thị" thay cho từ "thái cực").
2/ Về đặc điểm, nói chung, đại từ không thể
được bổ nghĩa bằng một loại từ nào khác.
Không thể nói: 三我 tam ngã, 大吾 đại ngô,
甚此 thậm thử ... trừ một số trường hợp
đặc biệt:
 二公誰是臥龍先生?Nhị công thuỳ thị
Ngoạ Long tiên sinh? Trong hai ông, ai là
Ngoạ Long tiên sinh? (Tam quốc chí diễn
nghĩa).

- 34 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Giống như danh từ (loại từ mà nó thường
thay thế), đại từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
kết hợp với đồng động từ 為 vi (xem ngữ
pháp bài 39, đoạn 3 [3]) để làm vị ngữ. Trong
nhiều trường hợp, một số đại từ như 安 an, 然
nhiên ... chỉ có thể làm tân ngữ, định ngữ
(xem ngữ pháp bài 93 và 98), chứ không thể
làm chủ ngữ như danh từ.
3/ Có thể chia đại từ thành 3 loại lớn:
 (1) Đại từ nhân xưng: 我 ngã: tôi, 汝 nhữ:
anh, 彼 bỉ: ông ấy
 (2) Đại từ chỉ thị: 此 thử: cái này, người
này, 彼 bỉ: cái kia, người kia, 他 tha: cái
khác, 莫 mạc: không ai...
 (3) Đại từ nghi vấn: 誰 thuỳ: ai, 奚 hề: ở
đâu...

- 35 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Các từ loại ngữ pháp trong bài:
魚與 LT 貓
玻 璃 缸 中 PVT , 金 魚 兩 ST 尾
LgT。小貓來,欲 TĐT 捕魚。我
ĐT 入室,貓逃去。

- 36 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 26: (Trang 125)

客至
有客至,看我父。我
迎客,入室内。父見客,
問姓名。父坐右,客坐
左。
1. Phiên âm: Khách chí
Hữu khách chí, khán ngã phụ. Ngã
nghênh khách, nhập thất nội. Phụ kiến
khách, vấn tính danh. Phụ tọa hữu, khách
tọa tả.

2. Dịch nghĩa: Khách đến nhà


Có khách đến, thăm cha tôi. Tôi
rước khách vào trong nhà. Cha trông

- 37 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


thấy khách, hỏi họ tên. Cha ngồi bên
phải, khách ngồi bên trái.

3. Từ mới
 客 khách: khách (DT, 16 nét, bộ
miên 宀);
 至 chí: Đến (Đgt, 6 nét, bộ chí 至 );
 看 khán: coi, xem, thăm (Đgt, 9 nét,
bộ mục 目);
 迎 nghênh: đón (Đgt, 8 nét, bộ xước
辵, 辶);
 内內 nội, nạp: Bên trong (PVT, 4 nét,
bộ quynh 冂/Nhập 入);
 見 kiến, hiện: thấy, trông thấy (Đgt,
7 nét, bộ kiến 見);
 問 vấn: hỏi (Đgt, 11 nét, bộ khẩu 口);
 姓 tính: họ (DT, 8 nét, bộ nữ 女);
- 38 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 名 danh: tên (DT, 6 nét, bộ khẩu 口).
 右 hữu: bên phải (PVT, 5 nét, bộ
khẩu 口);
 左 tả: bên trái (PVT, 5 nét, bộ công
工);
 坐 tọa: ngồi (Đgt, 7 nét, bộ thổ 土)

4. Ngữ pháp

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


有客至,看我 ĐT 父。我 ĐT 迎
客,入室内 PVT。父見客,問姓
名。父坐右 PVT,客坐左 PVT。

- 39 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 27: (Trang 126)

新書一册
新書一册。先生講,
學生聽。先讀字音,後解
字義。
1. Phiên âm: Tân thư nhứt sách
Tân thư nhứt sách. Tiên sinh giảng, học
sinh thính. Tiên độc tự âm, hậu giải tự nghĩa.

2. Dịch nghĩa: Một cuốn sách mới


Một cuốn sách mới. Thầy giảng, trò nghe.
Trước đọc âm chữ, sau giải thích nghĩa chữ.

3. Từ mới
 新 tân: mới (TT, 13 nét, bộ cân 斤)
 書 thư: sách (DT, 10 nét, bộ viết 曰)

- 40 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 册 sách: bản sách (LgT, bộ quynh 冂,
5 nét)
 講 giảng: giảng giải (Đgt, 17 nét, bộ
ngôn 言)
 學生 học sanh: học trò (DT, 學 16
nét, bộ tử 子;生 5 nét, bộ sanh 生)
 聽 thính: nghe (Đgt, 22 nét, bộ nhĩ 耳)
 先 tiên: trước (PT, Bộ 儿 nhân, 6 nét)
 讀 độc: đọc (Đgt, 22 nét, bộ ngôn 言)
 字音 tự âm: âm đọc của chữ (DT, 字
6 nét, bộ tử 子; 音 9 nét, bộ âm 音)
 後 hậu: sau (PT, 9 nét, bộ xích 彳)
 解 giải: phân tách (Đgt, 13 nét, bộ
giác 角)
 字義 tự nghĩa: nghĩa của chữ (DT,
義 13 nét, bộ dương 羊).
- 41 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
4. Ngữ pháp
 先 tiên: trước (PT, Bộ 儿 nhân, 6 nét)
 (Phó) Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự). Như:
tiên phát chế nhân 先發制人 áp đảo trước, đánh
phủ đầu. Luận Ngữ 論語: Công dục thiện kì sự, tất
tiên lợi kì khí 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh
Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo,
thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
 掃時,先以水灑之,則灰塵不揚。Tảo thời, tiên
dĩ thủy sái chi, tắc hôi trần bất dương: Khi quét,
trước lấy nước rảy, thì tro bụi không bay lên (Bài 62).
 後 Sau, muộn, chậm. (Phó)
 Như: tiên lai hậu đáo 先來後到 đi trước đến sau,
hậu lai cư thượng 後來居上 đi sau vượt trước.

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


新書一 ST 册 LgT。先生講,學生
聽。先 PT 讀字音,後 PT 解字義。

- 42 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 28: (Trang 127)

明月將出
明月將出,蟲聲四
起。時高時低,時遠時
近。其聲不一。
1. Phiên âm: Minh nguyệt tương xuất
Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh
tứ khởi. Thời cao thời đê, thời viễn thời
cận. Kỳ thanh bất nhất.

2. Dịch nghĩa: Trăng sáng sắp mọc


Trăng sáng sắp mọc, tiếng côn trùng
nổi lên bốn phái. Lúc cao lúc thấp, lúc xa
lúc gần. Tiếng của nó không giống nhau.

- 43 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


3. Từ mới
 將 tương: sắp, sẽ (PT, 11 nét, bộ
thốn 寸)
 蟲 trùng: sâu bọ (DT, 18 nét, bộ
trùng 虫)
 聲 thanh: tiếng (DT, 17 nét, bộ nhĩ
耳)
 起 khởi: nổi lên (Đgt, 10 nét, bộ tẩu
走)
 低 đê: thấp (TT, 7 nét, bộ nhân 人,
亻)
 遠 viễn: xa (TT, 14 nét, bộ xước 辵,
辶)
 近 cận: gần (TT, 8 nét, bộ xước 辵,
辶)

- 44 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


4. Ngữ pháp
 1/將 tương: là phó từ dùng làm trạng
ngữ, đặt trước động từ để biểu thị "sắp,
sắp sửa, gần":
 明 月 將 出 。 Minh nguyệt tương xuất.
Trăng sáng sắp mọc.
 莊兒將入學。Trang nhi tương nhập học.
Bé Trang sắp vào học (Bài 61).
 公將戰。Công tương chiến. Trang công
sắp đánh (Tả truyện: Trang công thập niên).
 2/四 tứ: trong bài được dùng như phó
từ, đặt trước động từ, với nghĩa là "bốn
bên, tứ phía, khắp nơi":
 蟲聲四起。Trùng thanh tứ khởi. Tiếng
côn trùng nổi dậy bốn bên.
 3/時……時……:thời... thời...: nghĩa
là "lúc thì ... lúc thì":
 時高時低。Thời cao thời đê. Lúc cao lúc
thấp.

- 45 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 時至時去。Thời chí thời khứ. Lúc đến lúc
đi.
 4/ 其 kỳ: là đại từ chỉ thị dùng ở sở
hữu cách, đặt trước danh từ để biểu thị
"của nó, của ông ấy...":
 其聲不一。Kỳ thanh bất nhất. Tiếng của
nó không giống nhau. (Trong bài học trên
chữ kỳ được dùng thay cho chữ trùng).
 其肉可食其乳可飲。其角與皮皆可制
器。Kỳ nhục khả thực, kỳ nhũ khả ẩm, kỳ
giác dữ bì, giai khả chế khí. Thịt nó ăn được,
sữa nó uống được. Sừng và da nó đều có thể
chế tạo đồ dùng. (Bài 36)
 口有唇有齒。唇在外,其色赤。齒在
內,其色白。Khẩu hữu thần hữu xỉ. Thần
tại ngoại, kỳ sắc xích. Xỉ tại nội, kỳ sắc bạch.
Miệng có môi có răng. Môi ở ngoài, màu của
nó đỏ. Răng ở trong, màu của nó trắng. (Bài
40)

- 46 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 庭中種桂,其葉常綠。Đình trung chủng
quế, kỳ diệp thường lục. Trong sân trồng quế,
lá của nó thường màu lục. (Bài 59)
 其智慧能力尤大,所以尊稱為佛。Kỳ
trí huệ năng lực vưu đại, sở dĩ tôn xưng vi
Phật: Trí huệ và năng lực của Phật thì lớn
hơn, cho nên chúng ta tôn xưng là Phật.

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


明月將 PT 出,蟲聲四 PT 起。時
PT 高時 PT 低,時遠時近。其 ĐT
聲不 PT 一 TT。

- 47 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 29: (Trang 128)

群雁
秋日新晴,群雁南
來。高飛天空,或如一
字,或如人字。
1. Phiên âm: Quần nhạn
Thu nhật tân tình, quần nhạn nam
lai. Cao phi thiên không, hoặc như nhất
tự, hoặc như nhân tự.

2. Dịch nghĩa: Trăng sáng sắp mọc


Ngày thu trời vừa quang tạnh,
những con nhạn từ phương nam đến.
(chúng) bay cao trên bầu trời,hoặc giống
chữ nhất (一), hoặc giống chữ nhân(人).

- 48 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


3. Từ mới
 群 quần: bầy, đàn (TT, 13 nét, bộ
dương 羊);
 雁 nhạn: chim nhạn (DT, 12 nét, bộ
chuy 隹);
 秋 thu: mùa thu (DT, 9 nét, bộ hòa
禾);
 新 tân: mới (PT, 13 nét, bộ cân 斤)
 晴 tình: tạnh, lúc không mưa (TT, 12
nét, bộ nhật 日).
 南 nam: từ phương nam (PT, 9 nét,
bộ thập 十)

4. Ngữ pháp
 群 quần: là hình dung từ thường đặt
trước DT để biểu thị số nhiều, có thể
dịch là "bầy" hoặc "những";

- 49 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 群雁南來 Quần nhạn nam lai. Những con
nhạn từ phương nam bay đến (bài 29).
 群魚皆出 Quần ngư giai xuất. Những con
cá đều bơi ra. (Bài 53)
 群蟻皆奮鬥,至死不退 Quần nghĩ giai
phấn đấu, chí tử bất thoái. Những con kiến
đều ráng sức chiến đầu, đến chết không lùi
(Bài 65).
 So sánh với 群 quần (Lượng từ)
 LgT: 小 鳥 一 群 , 樹 間 飛 鳴 。 Tiểu điểu
nhất quần, thụ gian phi minh: Một bầy chim
nhỏ, vừa bay vừa kêu giữa các cây.

Các từ loại ngữ pháp trong bài:


秋日新 PT 晴,群 TT 雁南 PT 來。
高 PT 飛天空,或如 Đgt 一 ST 字,
或如 Đgt 人字。

- 50 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài 30: (Trang 128)

園中花
園中花,先後開。桃
花紅,李花白,桂花黄。
菊有多種,顏色不同。
1. Phiên âm: Viên trung hoa
Viên trung hoa, tiên hậu khai. Đào
hoa hồng, lý hoa bạch, quế hoa hoàng.
Cúc hữu đa chủng, nhan sắc bất đồng.

2. Dịch nghĩa: Hoa trong vườn


Hoa trong vườn, nở trước nở sau.
Hoa đào màu đỏ, hoa mận màu trắng,
hoa quế màu vàng. Hoa cúc có nhiều
giống, màu sắc không giống nhau.

- 51 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


3. Từ mới
 園 viên: vườn (DT, 13 nét, bộ vi 囗);
 開 khai: nở, mở (Đgt, 12 nét, bộ môn
門);
 桃 đào: cây đào (DT, 10 nét, bộ mộc
木);
 紅 hồng: mầu đỏ hồng (TT, 9 nét, bộ
mịch 糸);
 李 lý: cây mận (DT, 7 nét, bộ mộc);
 桂 quế: cây quế (DT, 10 nét, bộ mộc
木);
 菊 cúc: hoa cúc (DT, 12 nét, bộ thảo
艸, 艹);
 種 chủng: giống, loại (DT, 14 nét, bộ
hòa 禾);

- 52 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 顏色 nhan sắc: màu sắc, vẻ ngoài
(DT, 顏 18 nét, bộ hiệt 頁; 色 6 nét,
bộ sắc 色).

4. Ngữ pháp

ĐỘNG TỪ 動詞:
 1. Động từ dùng để diễn tả một hành
động, một xúc cảm tâm lý, một việc xảy
ra, hay một trạng thái của người hay sự
vật.
Thí dụ:
 獸走。Thú tẩu: Muông chạy (hành động).
 吾甚閔焉。Ngô thậm mẫn yên. Ta rất đau
lòng (Đại Việt sử ký toàn thư) (cảm xúc).
 霜 散 Sương tán. Sương tan (trạng thái,
biến hoá).
 花開 Hoa khai. Hoa nở (việc xảy ra).
 2. Một số đặc điểm ngữ pháp của động
từ
- 53 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
a/ Động từ có thể được bổ nghĩa bằng
những từ chỉ trình độ, thời gian, ý kiến v.v.
Thí dụ :
 大悅 Đại duyệt. Cả mừng.
 不見 Bất kiến. Không thấy.
Nhưng chỉ những động từ diễn tả những
động tác tâm lý, như 喜 hỉ: mừng, 怒 nộ: giận,
思 tư: suy nghĩ mới có thể được bổ nghĩa
bằng những từ chỉ trình độ, còn hầu hết những
động từ khác thì không, như không thể viết
"chí tẩu": rất chạy, "thậm kiến": rất thấy...
b/ Mọi động từ đều có thể kết hợp với một
từ chỉ số xác định đặt ở trước nó để chỉ số
lần diễn ra của động tác, hành vi, biến hoá.
Thí dụ:
 季文子三思而後行。Quí Văn tử tam tư
nhi hậu hành. Quí Văn tử suy đi nghĩ lại ba
lần rồi mới hành động (Luận ngữ).
c/ Hầu hết động từ có thể trực tiếp làm vị
ngữ trong câu (xem ngữ pháp bài 89).

- 54 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Thí dụ:
 花 殘 , 月 缺 。 Hoa tàn, nguyệt khuyết.
Hoa tàn, trăng khuyết.
3. Có thể chia động từ ra làm 4 loại:
(1) Động từ nội động: để chỉ những hoạt
động không tác động đến mọi sự vật khác,
nghĩa là không cần phải có tân ngữ.
Thí dụ:
 月出 Nguyệt xuất. Trăng mọc. Tuy nhiên
có thể có bổ ngữ chỉ trạng thái, địa điểm,
thời gian:
 月出於東山之上。Nguyệt xuất ư Đông
Sơn chi thượng. Trăng mọc trên núi Đông
Sơn (Tô Thức: Tiền Xích Bích Phú).
Có hai loại nhỏ:
a/ Động từ nội động phổ thông.
Thí dụ:
 風雨驟至。Phong vũ sậu chí. Mưa gió vụt
đến (Âu Dương Tu: Thu thanh phú).
b/ Động từ nội động không hoàn toàn.
- 55 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
Thí dụ:
 扮一丐者往。Ban nhất cái giả vãng. Giả
làm người ăn xin mà lại (Nguỵ Tuấn: Biên
thành).
(2) Động từ ngoại động: dùng diễn tả một
động tác mà thế lực có thể đạt đến các sự
vật khác, nghĩa là có thể hoặc cần phải có
một tân ngữ. Thí dụ:
 玄案先生嗜書 Huyền Án tiên sinh thị thư.
Huyền Án tiên sinh thích (đọc) sách (Bạch
Cư Dị).
Có thể chia làm 3 loại nhỏ:
a/ Động từ ngoại động phổ thông:
 賊列陣十餘里。Tặc liệt trận thập dư lý.
Giặc dàn quân dài ra đến mười dặm (Vương
Nguyên).
b/ Động từ ngoại động không hoàn toàn: vị,
dĩ, sử, lịnh...
 始我以汝為聖人邪?Thuỷ ngã dĩ nhữ vi
thánh nhân da! Ban đầu ta cho ngươi là bậc
thánh nhân! (Trang Tử).
- 56 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
c/ Động từ ngoại động có hai tân ngữ: Gồm
những động từ biểu thị sự ban tặng như tứ,
dư, thụ, bái...
 予賜汝孟諸之麋 Dư tứ nhữ Mạnh Chư
chi mi. Ta cho ngươi con nai của Mạnh Chư
(Tả truyện).
(3) Đồng động từ:
Gọi là "đồng động từ" vì nó không biểu
thị một động tác cụ thể. nhưng trong câu, nó
có vị trí và vai trò ngữ pháp như một động từ.
Đồng động từ thường dùng trong các trường
hợp khẳng định, phủ định, so sánh.
Những đồng động từ thường dùng là: 是
thị, 為 vi, 即 tức, 則 tắc, 乃 nãi, 有 hữu, 非
phi, 匪 phỉ, 無 vô, 毋 vô, 微 vi, 猶 do, 類 loại,
等 đẳng.
(4)Trợ động từ: dùng kèm với động từ
chính.
- Trợ động từ không thể dùng độc lập, nó
luôn luôn đứng trước hay sau động từ chính;
- Trợ động từ không thể có tân ngữ;
- 57 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
- Trong nhiều trường hợp, chức năng
ngữ pháp của trợ động từ tương tự như phó từ,
nhưng khác với phó từ ở chỗ nó không dùng
bổ nghĩa cho hình dung từ. Ta có thể viết "túc
ưu": đáng lo, "năng hành": có thể làm, nhưng
không thể viết "túc mỹ": đáng đẹp?, "năng
thanh": có thể xanh?
Căn cứ vào ý nghĩa, ta có thể chia trợ động
từ ra làm 5 nhóm chính sau đây:
 a/ Biểu thị năng nguyện: 可 khả, 能 năng,
足 túc, 應 ưng, 宜 nghi, 須 tu ...
 b/ Biểu thị khả năng xảy ra (sự việc sắp
xảy ra): 將 tương, 會 hội, 當 đương ...
 c/ Biểu thị ý chí: 欲 dục: muốn, 忍 nhẫn:
nỡ, 寧 ninh: thà...
 d/ Biểu thị bị động: 見 kiến, 背 bị, 為 vi ...
 e/ Biểu thị sự thong thả: 暇 hạ, 遑 hoàng...

- 58 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Các từ loại ngữ pháp trong bài:
園中 PVT 花,先後 PT 開。桃花
紅,李花白,桂花黄。菊有多種,
顏色不 PT 同 TT。

- 59 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài Phật pháp 第三課:


僧者,僧伽之省稱。
意為和合眾。和有六種:
一、戒和同修。二、見和
同解。三、身和同住。
四、利和同均。五、口和
無諍。六、意和同悅。故
此僧字,實佛弟子團體之
名也。

- 60 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


1. Phiên âm: Đệ tam khoá: Tăng
Tăng giả, Tăng già chi tỉnh xưng, ý
vi hòa hợp chúng. Hòa hữu lục chủng:
nhất, Giới hòa đồng tu; nhị, Kiến hòa
đồng giải; tam, Thân hòa đồng trụ; tứ,
Lợi hòa đồng quân; ngũ, Khẩu hòa vô
tranh; lục, Ý hòa đồng duyệt. Cố thử
Tăng tự, thực Phật đệ tử đoàn thể chi
danh dã.

2. Dịch nghĩa: Tăng


“Tăng” là tiếng gọi tắt của “Tăng
già”, nghĩa là hòa hợp chúng. Hòa có
sáu thứ:
1. Giới hòa hợp cùng tu
2. Thấy biết hòa hợp để cùng hiểu
3. Thân hòa hợp sống chung với nhau
4. Lợi ích hòa hợp phân chia đồng đều
5. Miệng hòa hợp không tranh cãi
nhau
- 61 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
6. Ý hòa hợp cùng vui
Cho nên chữ Tăng này thật là tên
gọi của đoàn thể đệ tử Phật.
LỤC HÒA
THÂN HOÀ: tập sống chung nhau,
KHẨU HOÀ: chẳng nói câu mâu nghiệp nhiều.
Ý HOÀ: vui vẻ kính yêu,
GIỚI HOÀ: đồng giữ những điều luật răn.
KIẾN HOÀ: đồng giải sở năng,
LỢI HOÀ: chia sớt công bằng của chung.
(Thơ của Ni trưởng Huỳnh Liên)

3. Từ mới
 僧 Tăng (Bộ 9 人 nhân, 14 nét)
 (Danh) Tiếng Phạn "Sangha", phiên âm
Hán thành Tăng già 僧伽 là một đoàn thể đệ
tử Phật. Trong luật định, bốn vị sư trở lên
mới gọi là Tăng già.

- 62 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 高僧 Cao Tăng; 僧徒 Tăng đồ; 僧侣 Tăng
lữ; 僧衆 Tăng chúng; 僧房 Tăng phòng; 僧
舍 Tăng xá; 佛法僧 Phật Pháp Tăng; 阿僧
祇 A Tăng Kì
 省 tỉnh: Giảm bớt (Bộ 109 目 mục 9
nét)
 (Động) Giảm bớt. Như: tỉnh sự 省事 giảm
bớt sự phiền toái.
 (Động) Thăm hầu. Như: thần hôn định tỉnh
晨昏定省 sớm tối thăm hầu.
 (Động) Dè sẻn, tiết kiệm. Như: tỉnh kiệm
省儉 tằn tiện.
 (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. (Động) Xem xét; tự
kiểm điểm bản thân 三省 tam tỉnh: (Cố) Ba
điều tự hỏi mình, chỉ sự tự xét mình.
 (Danh) Tỉnh, đơn vị hành chánh chỉ một
khu vực trong nước. Như: Quảng Đông tỉnh
廣東省 tỉnh Quảng Đông.

- 63 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 不省 bất tỉnh; 不省人事 bất tỉnh nhân sự;
修省 tu tỉnh; 反省 phản tỉnh
 稱 xưng, xứng: (Đgt, Bộ 禾 hòa, 14
nét) 称
 (Động) Gọi, kêu là. Như: xưng huynh đạo
đệ 稱兄道弟 anh anh em em, gọi nhau bằng
anh em; Trung Quốc tôn xưng Khổng Tử vi
chí thánh tiên sư 中国尊稱孔子為至聖先師
Trung Quốc gọi tôn Khổng Tử là bậc chí
thánh tiên sư. 其智慧能力尤大,所以尊稱
為佛。Kỳ trí huệ năng lực vưu đại, sở dĩ tôn
xưng vi Phật: Trí huệ và năng lực của Phật
thì lớn hơn, cho nên chúng ta tôn xưng là
Phật.
 (Động) Tự nhận, tự phong. Như: xưng đế
稱帝 (tự) xưng là vua, xưng bá 稱霸 (tự)
xưng là bá.
 省稱 tỉnh xưng: gọi tắt

- 64 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 意 ý: có nghĩa là (Bộ 61 心 tâm, 13
nét)
 (Danh) Điều suy nghĩ. Dịch Kinh 易經:
Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý 書不盡言,
言 不 盡 意 (Hệ từ thượng 繫 辭 上 ) Sách
không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
 同意 đồng ý; 惡意 ác ý; 意願 ý nguyện;
意外 ý ngoại; 意義 ý nghĩa; 故意 cố ý; 本意
bản ý; 意見 ý kiến ; 意念 ý niệm; 意識 ý
thức; 意志 ý chí.
 和 hòa: hoà, hoà hợp (Bộ 30 口 khẩu,
8 nét)
 (Danh) Thuận hợp. Luận Ngữ 論語: Lễ chi
dụng, hòa vi quý 禮之用, 和為貴 (Học nhi
學而) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý.
 (Danh) Sự chấm dứt chiến tranh.
Như:giảng hòa 講和 không tranh chấp nữa.
 (Động) Thuận, hợp. Như: hòa hảo như sơ
和好如初 thuận hợp như trước.
- 65 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 (Tính) Êm thuận, yên ổn. Như: hòa ái 和藹
hòa nhã, tâm bình khí hòa 心平氣和 lòng
yên tính thuận.
 (Liên) Với, và, cùng. Như: ngã hòa tha thị
hảo bằng hữu 我和他是好朋友 tôi với anh
ấy là bạn thân.
 Một âm là họa. (Động) Thanh âm tương
ứng, hùa theo. Như: phụ họa 附和 hùa theo,
xướng họa 唱和 hát lên và họa theo.
 (Động) Họa (theo âm luật thù đáp thi từ).
Như: họa nhất thủ thi 和一首詩 họa một bài
thơ.
 和尚 Hòa thượng ; 主和 chủ hòa; 共和
cộng hòa; 和平 hòa bình; 和睦 hòa mục; 溫
和 ôn hòa; 邊和 Biên Hòa; 協和 hiệp hòa;
和解 hòa giải; 和氣 hòa khí; 和雅 hòa nhã;
和順 hòa thuận; 和約 hòa ước
 合 hợp (Bộ 30 口 khẩu, 6)

- 66 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 (Động) Đóng, nhắm, ngậm. Như: hợp nhãn
合眼 nhắm mắt, chợp mắt.
 (Động) Tụ hội, góp. Như: bi hoan li hợp
悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, đồng
tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức,
hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp
mưu 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan.
 (Động) Đúng cách, đúng phép. Như: hợp
pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp
cách.
 (Phó) Cùng, cùng nhau. Như: hợp xướng
合唱 cùng nhau hát.
 (Danh) Cõi. Bốn phương và trên trời dưới
đất, gọi là lục hợp 六合.
 不合作 bất hợp tác; 不合例 bất hợp lệ; 不
合時 bất hợp thời; 合理 hợp lí; 聯合國 Liên
Hợp Quốc; 合同 hợp đồng; 合金 hợp kim;
合例 hợp lệ; 合一 hợp nhất; 合時 hợp thời;
合式化 hợp thức hóa

- 67 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 和合 hòa hợp: Hài hòa tương hợp,
cùng chung trong sự êm đẹp.
 種 chủng: Thứ, loại, hạng (DT, 14
nét, bộ hòa 禾)种
 Như: binh chủng 兵種 loại quân, chủng
loại 種類 hạng loại.
 (Danh) Giống, hạt giống. Như: tuyển
chủng 選種 chọn giống, chủng tử 種籽 hạt
giống.
 (Danh) Giống người. Như: hoàng chủng
黃種 giống người da vàng.
 (Động) trồng: chủng thụ 種樹 trồng cây,
chủng hoa 種花 trồng hoa; chủng đậu 種痘
chủng ngừa
 種 子 chủng tử, 種 族 chủng tộc, 種 類
chủng loại; 種瓜得瓜種豆得豆 chủng qua
đắc qua chủng đậu đắc đậu: trồng dưa được
dưa, trồng đậu được đậu; ý nói làm lành gặp
lành, làm dữ gặp dữ.

- 68 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 戒 Giới (Bộ 戈 Qua, 7 nét)
 Giới luật của Phật giáo 佛教戒律: 受戒
Thụ giới; 破戒 Phá giới. 殺戒 cấm giết; cấm
sát sinh. Ngũ giới: bất sát sanh, bất thâu đạo,
bất tà dâm, bất vọng ngữ, bất ẩm tửu: 五 戒:
不殺生、不偷盜、不邪淫、不妄語、不飲

 菩薩戒: Bồ tát giới: giới luật của Bồ tát
(có 58 giới); 十戒 thập giới: 10 giới
 同 đồng: (PT, 6 nét, bộ 口 khẩu)
 有福同享,有難同當 hữu phúc đồng hưởng,
hữu nạn đồng đương: có phúc cùng hưởng,
gặp nạn cùng chịu.
 (Động) Tán thành. Như: tán đồng 贊 同
chấp nhận, đồng ý 同意 có cùng ý kiến.
 (Tính) Cùng một loại, giống nhau. Như:
đồng loại 同類 cùng loài, tương đồng 相同
giống nhau.

- 69 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 共同 cộng đồng; 同年 đồng niên; 同時
đồng thời; 同志 đồng chí; 同等 đồng đẳng;
同行 đồng hành; 同學 đồng học; 同門 đồng
môn; 同一 đồng nhất; 同生同死 đồng sinh
đồng tử; 同生共死 đồng sinh cộng tử; 同事
đồng sự; 同心 đồng tâm; 大同 đại đồng
 修 tu (Bộ 9 人 nhân [8, 10) tu
 (Động) Sửa, sửa cho hay tốt. Như: tu thân
修身 sửa mình, tu đức 修德 sửa đức.
 (Danh) A Tu la 阿修羅 một loài giống như
quỷ thần, là một đạo trong lục đạo 六道:
Thiên, Nhân, A-tu-la, Súc sinh, Ngạ quỷ,
Địa ngục 天, 人, 阿修羅, 畜生, 餓鬼, 地獄.
 修練 tu luyện; 真修 chân tu; 修士 tu sĩ; 修
業 tu nghiệp; 修正 tu chính; 修省 tu tỉnh; 修
行 tu hành; 修補 tu bổ; 修身 tu thân; 修道 tu
đạo; 修養 tu dưỡng

- 70 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 見 kiến: trông thấy (Đgt, 7 nét, bộ
kiến 見)见
 (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. Như:
thiển kiến 淺見 hiểu biết nông cạn, thiên
kiến 偏見 ý kiến thiện lệch, viễn kiến 遠見
thấy xa trông rộng.
 (Động) Thấy, trông thấy. Sở văn sở kiến
所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy
 召見 triệu kiến; 政見 chính kiến; 會見 hội
kiến; 異見 dị kiến; 證見 chứng kiến; 一見
nhất kiến; 先見 tiên kiến; 定見 định kiến
 解 giải: Hiểu (Đgt, 13 nét, bộ giác 角)
 (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. Như: liễu
giải 了解 hiểu rõ, đại hoặc bất giải 大惑不
解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
 (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. Như: giải vi
解圍 phá vòng vây, giải muộn 解悶 làm cho
hết buồn bực, giải khát 解渴 làm cho hết
khát.
- 71 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ,
thuyết minh. Như: giảng giải 講解 giảng cho
rõ, giải thích 解釋 cắt nghĩa, biện giải 辯解
biện minh.
 注解 chú giải; 解放 giải phóng; 解決 giải
quyết; 解除 giải trừ; 和解 hòa giải
 身 thân: thân (DT, 7 nét, bộ thân 身)
 (Danh) Mạng sống, sinh mệnh. Như: xả
thân cứu nhân 捨身救人 bỏ mạng cứu người.
 (Danh) Phẩm cách, đạo đức. Như: tu thân
tề gia 修身齊家 tu sửa phẩm hạnh, yên trị
gia đình. 治國平天下 trị quốc bình thiên hạ
 (Danh) Địa vị, thân phận. Như: xuất thân
hàn vi 出身寒微 nguồn gốc thân phận nghèo
khó.
 (Danh) Đời, kiếp. Như: tiền thân 前身 đời
trước, kiếp trước.
 半身不遂 bán thân bất toại; 孤身 cô thân;
安身 an thân; 平身 bình thân; 的身 đích

- 72 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


thân; 終身 chung thân; 隱身 ẩn thân; 一身
nhất thân; 前身 tiền thân; 化身 hóa thân; 三
身 tam thân; 分身 phân thân; 全身 toàn thân;
出身 xuất thân; 單身 đơn thân
 住 trú, trụ: ở (Đgt, 7 nét, bộ nhân 人,
亻)
 (Động) Ở. Như: trụ sơn hạ 住山下 ở dưới
núi.
 (Động) Nghỉ trọ. Như: tá trụ nhất túc 借住
一宿 nghỉ trọ một đêm. 借宿 tá túc: Ngủ
nhờ; Ở nhờ.
 (Động) Lưu luyến (dính bám). Như: vô sở
trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy. 應無所
住而生其心 ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm
 住持三寶 trụ trì Tam bảo; 住持佛寶 trụ trì
Phật bảo; 住持法寶 trụ trì Pháp bảo; 住持僧
寶 trụ trì Tăng bảo; 住持 trụ trì; 成住壞空
Thành trụ hoại không; 居住 cư trú; 住寓 trú
ngụ
- 73 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 利 lợi (Bộ 18 刀 đao 7)
 (Tính) Sắc, bén. Như: lợi khí 利器 đồ sắc,
phong lợi 鋒利 sắc bén.
 (Tính) Lanh, nhanh nhẩu. Như: lợi khẩu 利
口 miệng lưỡi lanh lợi, lém.
 (Tính) Thuận tiện, tốt đẹp. Như: đại cát đại
lợi 大吉大利 rất tốt lành và thuận lợi.
 (Động) Có ích cho. Như: ích quốc lợi dân
益國利民 làm ích cho nước làm lợi cho dân,
lợi nhân lợi kỉ 利人利己 làm ích cho người
làm lợi cho mình.
 (Danh) Sự có ích, công dụng của vật gì.
Như: thủy lợi 水利 ích lợi của nước, địa lợi
地利 ích lợi của đất.
 不利 bất lợi; 戰利品 chiến lợi phẩm; 權利
quyền lợi; 求利 cầu lợi; 利名 lợi danh; 利用
lợi dụng; 利害 lợi hại; 利益 lợi ích; 利口 lợi
khẩu; 便利 tiện lợi; 利不及害 lợi bất cập hại;
自利利他 tự lợi lợi tha
- 74 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
 均 quân: đều, đều; đồng đều (Đgt, 7
nét, bộ thổ 土)
 諍 tranh: Tranh đoạt; Tranh tụng
(Bộ: 言 Ngôn, 13 nét)
 悅 duyệt: vui thích (Bộ 61 心 tâm 10)
 (Tính) Đẹp lòng, vui thích, phấn khởi.
Luận Ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất
diệc duyệt hồ 學而時習之, 不亦悅乎 (Học
nhi 學 而 ) Học mà thường ôn tập, cũng
chẳng thích ư?
 故 cố: cho nên (LT, 9 nét, bộ phộc 攴,
攵);
 故=古 cổ (xưa)+攵 phộc. tự cổ dĩ lai 自古以來
từ xưa tới nay
 鳥有兩翼,故能飛 Điểu hữu lưỡng dực,
cố năng phi: Chim có hai cánh, nên biết bay.
(bài 9)

- 75 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 獸有四足故善走 Thú hữu tứ túc, cố tiện
tẩu: thú có bốn chân nên giỏi chạy. (bài 9)
 人有信心,故不畏難 Nhân hữu tín tâm,
cố bất úy nan: Vì có lòng tin tưởng, cho nên
không ngại khó khăn. (VD bài 9)
 自度,度他,功德圓滿,故號釋迦牟尼
tự độ độ tha, công đức viên mãn, cố hiệu
Thích Ca Mâu Ni: công đức tròn đủ, cho nên
hiệu là Thích Ca Mâu Ni. (Bài Thích Ca
Mâu Ni)
 此 thử: này, đây (Đại từ chỉ thị, 6 nét,
bộ chỉ 止).
 thử nhân 此人 người này; bất phân bỉ thử
不分彼此 không chia đây đó.
 字 tự: chữ (DT, 6 nét, bộ tử 子)
 半字爲師 bán tự vi sư: Tuy học được nửa
chữ cũng phải tôn là thầy; 金字塔 Kim Tự
tháp: Cái tháp nhọn hình chữ kim 金; 三字

- 76 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


經 Tam Tự kinh: Cuốn sách chữ Hán dành
cho trẻ con thời trước, mỗi câu chỉ có ba chữ.
 實 thực: thật là (PT, 14 nét, bộ miên
宀)实
 (Tính) Đúng, chân xác. Như: thật tình 實
情 tình hình chân xác, chân tài thật học 真才
實學 có tài có học thật sự.
 (Tính) Chân thành, không hư dối. Như:
thành thật vô khi 誠 實 無 欺 chân thành
không dối trá, trung thật 忠實 trung thành
chân thật.
 (Danh) Sự tích, sự việc có thật. Như: sự
thật 事實 sự tích có thật, tả thật 寫實 mô tả
theo đúng sự việc, không tu sức.
 實際 thật tế; 的實 đích thật; 真實 chân
thật; 誠實 thành thật; 切實 thiết thật
 弟 đệ: Môn đồ, học trò (DT, 7 nét, bộ
cung 弓)

- 77 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 Như: đệ tử 弟子 học trò, đồ đệ 徒弟 học
trò. Em trai
 團 đoàn (Bộ 31 囗 vi 14 nét) 团
 (Danh) Tổ chức (gồm nhiều người). Như:
đoàn thể 團體 nhóm người có tổ chức và
mục tiêu chung.
 團結 đoàn kết; 集團 tập đoàn; 團聚 đoàn
tụ; 團圓 đoàn viên
 體 thể: (Bộ 188 骨 cốt 23) 体
 (Danh) Toàn thân. Như: thân thể 身體 thân
mình, nhục thể 肉體 thân xác, nhân thể 人體
thân người.
 個體 cá thể; 具體 cụ thể; 政體 chính thể;
體操 thể thao; 體現 thể hiện; 體育 thể dục;
事體 sự thể; 全體 toàn thể; 大體 đại thể
 名 danh: tên (DT, 6 nét, bộ khẩu 口)
 (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra,
diễn tả. 道可道,非常道。名可名,非常

- 78 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


名 Đạo khả đạo phi thường đạo, danh khả
danh phi thường danh: Đạo mà có thể nói
được không phải là cái đạo thường hằng,
danh mà có thể nói được không phải là cái
tên thường hằng
 (Danh) Tên người. Như: tôn tính đại danh
尊姓大名 tên họ của ngài. 法名 pháp danh,
俗名 tục danh, 世名 thế danh
 (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. Như: danh nhân
名人 người nổi tiếng. Giỏi, xuất sắc. Như:
danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名
將 tướng giỏi. 利名 lợi danh
 功名 công danh; 惡名 ác danh; 求名 cầu
danh; 筆名 bút danh; 隱名 ẩn danh; 高名
cao danh; 代名辭 đại danh từ; 乳名 nhũ
danh; 俗名 tục danh; 假名 giả danh; 偽名
ngụy danh; 名筆 danh bút; 名歌 danh ca; 名
琴 danh cầm; 名都 danh đô; 名譽 danh dự;
名家 danh gia; 名教 danh giáo; 名號 danh
hiệu; 名藍 danh lam; 名門 danh môn; 名目
- 79 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
danh mục; 名義 danh nghĩa; 名言 danh ngôn;
名人 danh nhân; 名儒 danh nho; 名分 danh
phận; 名色 danh sắc; 名士 danh sĩ; 名師
danh sư; 名才 danh tài; 名臣 danh thần; 名
勝 danh thắng; 名節 danh tiết; 名族 danh tộc;
名著 danh trước, danh trứ; 名詞 danh từ; 名
位 danh vị; 名望 danh vọng; 名稱 danh
xưng; 冒名 mạo danh; 命名 mệnh danh; 匿
名 nặc danh; 大名 đại danh; 地名 địa danh

3. Các từ loại ngữ pháp trong bài


僧 者 TRT , 僧 伽 之 TKC 省 PT
稱。意為和合眾。和有六 ST 種:
一 戒 和 同 PT 修 。 二 見 和 同 PT
解。三身和同 PT 住。四利和同 PT
均。五口和無 PT 諍。六意和同 PT
悅。故 LT 此 ĐT 僧字,實佛弟子
團體之 TKC 名也 TRT。
- 80 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
Bài Phật pháp 第四課:

釋迦牟尼
釋迦是佛之姓。牟尼
是佛之名。我國譯為“能
仁寂默”。能即能力,仁
即慈悲。寂者,不為苦樂
所動;默者,不為煩惱所
擾。自度,度他,功德圓
滿。故號釋迦牟尼。今我
輩既是佛之弟子,即應學
佛之能仁寂默,纔算真正
佛子。
- 81 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
1. Phiên âm: Đệ tứ khoá: Thích Ca
Mâu Ni
Thích Ca thị Phật chi tính. Mâu Ni
thị Phật chi danh. Ngã quốc dịch vi năng
nhân tịch mặc. Năng tức năng lực, nhân
tức từ bi. Tịch giả, bất vi khổ lạc sở động;
mặc giả, bất vi phiền não sở nhiễu; tự độ
độ tha, công đức viên mãn. Cố hiệu
Thích Ca Mâu Ni. Kim ngã bối ký thị
Phật chi đệ tử, tức ưng học Phật chi
Năng nhân tịch mặc, tài toán chân chánh
Phật tử.

2. Dịch nghĩa: Thích Ca Mâu Ni


Thích Ca là họ của Phật. Mâu Ni là
tên của Phật. Nước ta (Trung Quốc) dịch
là “Năng nhân tịch mặc”. Năng nghĩa là
năng lực, nhân nghĩa là từ bi. Tịch là
không bị những điều khổ vui làm dao
động. Mặc là không bị phiền não làm rối
loạn. (Phật) tự độ cho mình và độ cho

- 82 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


người khác, công đức tròn đủ, cho nên
hiệu là Thích Ca Mâu Ni.
Ngày nay, chúng ta đã là đệ tử của
Ngài thì lẽ dĩ nhiên phải học theo cái đức
tánh “Năng nhơn Tịch mặc” của Ngài.
Thế mới đáng gọi là một Phật tử chơn
chánh.

Từ vựng:
 姓 tính: họ (DT, 8 nét, bộ nữ 女)
 名 danh: tên (DT, 6 nét, bộ khẩu 口)
 譯译 dịch: phiên dịch, Chuyển hoán
tiếng nước này sang tiếng nước khác
(Đng, 20 nét, bộ 言 ngôn)
 寂 tịch: tịch tịnh, lặng yên (TT, 11
nét, bộ 宀 miên) 11).
 Chết (Đgt): thị tịch 示寂; viên tịch 圓寂
mất, chết.

- 83 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 默 mặc: lặng yên, không nói không
cười (Đng, 16 nét, bộ 黑 hắc)
 擾 nhiễu: Quấy rối, làm loạn (Đng,
18 nét, bộ 手 thủ)
 號号 hiệu: Xưng hô, xưng vị (Đgt, 11
nét, bộ 虍 hô) DT: Tên riêng, tên gọi,
danh xưng.
 Biệt hiệu 別號 tên gọi riêng, quốc hiệu 國
號 tên gọi nước. 信號 tín hiệu; 名號 danh
hiệu; 口號 khẩu hiệu
 輩 bối: (DT, 15 nét, bộ 車 xa) Bậc,
hàng, lớp (thế hệ).
 Bậc, hàng, lớp (thế hệ). Như: Tiền bối 前
輩 bậc trước, hậu bối 後輩 lớp sau. Lũ, bọn
(số đông). Như: ngã bối 我輩 chúng ta
 旣 kí: đã, rồi, Cũng như chữ kí 既
(PT, 9 nét, bộ 无 vô) 旣是: đã là

- 84 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 即 tức: Thì. Dùng như tắc 則 (PT, 7
nét, bộ 卩 tiết)
 應应 ưng: Nên thế, cần phải. (TĐT,
17 nét, bộ 心 tâm)
 供應 cung ứng; 報應 báo ứng; 感應 cảm
ứng; 內應 nội ứng
 纔才 tài: vừa, mới, (PT, 23 nét, bộ 糸
mịch).
 算 toán: xem như, xứng đáng là, gọi
là (Đng, 14 nét, bộ 竹 trúc)

4. Ngữ pháp:
 Đồng động từ: 是 thị (动), dịch: “là”;
即 tức ( 动 ), dịch: “là, nghĩa là”.
Những thành phần đi sau Đồng Đgt
“是, 即” đều đóng vai trò Bổ ngữ đặc
biệt (còn gọi “Thuộc ngữ”).

- 85 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 釋迦是佛之姓。牟尼是佛之名。Thích
Ca thị Phật chi tính. Mâu Ni thị Phật chi
danh: Thích Ca là họ của Phật. Mâu Ni là tên
của Phật.
 今我輩既是佛之弟子 Kim ngã bối ký thị
Phật chi đệ tử: Ngày nay, chúng ta đã là đệ
tử của Ngài
 我國譯為“能仁寂默”:為 (介) kết
hợp với “ 能 仁 寂 默 ”làm thành tổ
hợp Bổ ngữ kết quả, tu sức ý nghĩa
cho Đgt “譯”phía trước. Toàn câu
“ 譯 為 能 仁 寂 默 ”nghĩa: “dịch
thành/là năng nhân tịch mặc”.
 心 不 為 苦 樂 所 動 : 為 ( 介 ) dùng
trong câu bị động với cấu trúc (DT +
為 + DT + 所 Đgt), dịch là “…bị…” .
(Tâm bất vi khổ lạc sở động: tâm
chẳng bị phiền não khuấy động).

- 86 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 故 cố (Liên từ) chỉ kết quả, dịch: “vì
thế, cho nên”.
 故號釋迦牟尼。Cố hiệu Thích Ca Mâu
Ni: cho nên hiệu là Thích Ca Mâu Ni.

3. Các từ loại ngữ pháp trong bài


釋迦是佛之 TKC 姓。牟尼是佛之
TKC 名。我 ĐT 國譯 為“能仁寂
默”。能即 Đgt 能力,仁即 Đgt 慈
悲。寂者 TRT,不 PT 為 GT 苦樂
所 TRT 動;默者 TRT,不 PT 為
GT 煩惱所 TRT 擾。自 ĐT 度,度
他 ĐT,功德圓滿。故 LT 號釋迦
牟尼。今 PT 我 ĐT 輩既 PT 是佛之
TKC 弟子,即 PT 應學佛之 TKC
能仁寂默,才 PT 算真正佛子。

- 87 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài Phật pháp 第五課:

羅漢及菩薩
羅漢有三義:一、破
三毒賊;二、應人天供;
三、來世不生。
菩薩是印度語,我國
譯為覺有情。覺即覺悟,
有情即眾生。言其以佛法
教人,能令眾生開悟,出
苦海也。

- 88 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


1. Phiên âm: Đệ ngũ khoá: La hán cập
Bồ tát
La hán hữu tam nghĩa: nhất, phá
tam độc tặc; nhị, ứng nhân thiên cúng;
tam, lai thế bất sanh.
Bồ tát thị Ấn Độ ngữ, ngã quốc dịch
vi giác hữu tình. Giác tức giác ngộ, hữu
tình tức chúng sanh. Ngôn kỳ dĩ Phật
Pháp giáo nhân, năng linh chúng sanh
khai ngộ, xuất khổ hải dã.

2. Dịch nghĩa: La Hán và Bồ tát


La hán có ba nghĩa :
1- Phá giặc tam độc (tham, sân và si)
2- Đáng thọ sự cúng dường của
người và trời
3- Đời sau không còn sanh tử (luân
hồi) nữa.
Bồ tát là tiếng Ấn Độ, Trung Quốc
dịch là “Giác hữu tình”. Giác, tức là
- 89 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
giác ngộ; Hữu tình là chúng sanh. Nghĩa
là Bồ tát đem Phật pháp dạy người và có
năng lực khiến cho chúng sanh được khai
ngộ và ra khỏi biển khổ.

3. Ngữ pháp
 Đồng động từ: 是 thị (动), dịch: “là”;
即 tức ( 动 ), dịch: “là, nghĩa là”.
Những thành phần đi sau Đồng Đgt
“是, 即” đều đóng vai trò Bổ ngữ đặc
biệt (còn gọi “Thuộc ngữ”).
 覺即覺悟,有情即眾生。Giác tức giác
ngộ, hữu tình tức chúng sanh: Giác, tức là
giác ngộ; Hữu tình là chúng sanh.
 菩薩是印度語 Bồ tát thị Ấn Độ ngữ: Bồ
tát là tiếng Ấn Độ.
 為 (介) kết hợp với “覺有情”làm
thành tổ hợp Bổ ngữ kết quả, tu sức
ý nghĩa cho Đgt “譯”phía trước.

- 90 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 我國譯為覺有情 ngã quốc dịch vi giác
hữu tình:Trung Quốc dịch là “Giác hữu
tình”.
 其 kỳ (代) thay thế cho “菩薩” ở
trước.
 言其以佛法教人 Ngôn kỳ dĩ Phật Pháp
giáo nhân: Nghĩa là Bồ tát đem Phật pháp
dạy người.
 以 dĩ (介) nghĩa: “lấy, dùng”
 câu phán đoán dùng động từ phán
đoán (Đồng Đgt) thị 是 . Cấu trúc
(DT + 是 + DT), dịch: “A là B”..
 菩薩是印度語 Bồ tát thị Ấn Độ ngữ: Bồ
tát là tiếng Ấn Độ.
 Tổ hợp Kiêm ngữ: “眾生” vừa là
Tân ngữ của Đgt “令”, đồng thời là
Chủ ngữ cho Vị ngữ “開悟,出苦海”
phía sau.

- 91 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


 令眾生開悟,出苦海 linh chúng sanh khai
ngộ, xuất khổ hải dã: lực khiến cho chúng
sanh được khai ngộ và ra khỏi biển khổ.

Các từ loại ngữ pháp trong bài


羅漢及 LT 菩薩
羅漢有三 ST 義:一、破三毒賊;
二 、 應 人 天 供 ; 三 、 來 世 不 PT
生。
菩薩是印度語,我 ĐT 國譯為覺有
情。覺即 Đgt 覺悟,有情即 Đgt 眾
生。言其 ĐT 以 GT 佛法教人,能
TĐT 令 眾 生 開 悟 , 出 苦 海 也
TRT。

- 92 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài Phật pháp 第六課:

修行
修行者,修改行為,
捨惡取善,離俗從道也。
行住坐臥要恭敬;說話要
和平謙遜;意不貪瞋癡;
身不殺盜淫;口不兩舌,
不惡口,不妄語,不綺
語,不喫葷酒等,是為修
行。

- 93 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


1. Phiên âm: Đệ lục khoá: Tu hành
Tu hành giả, tu cải hành vi, xả ác
thủ thiện, ly tục tùng đạo dã. Hành trụ
toạ ngọa yếu cung kính; thuyết thoại yếu
hoà bình khiêm tốn; ý bất tham, sân, si;
thân bất sát, đạo, dâm; khẩu bất lưỡng
thiệt, bất ác khẩu, bất vọng ngữ, bất ỷ
ngữ, bất khiết huân tửu đẳng, thị vi tu
hành.

2. Dịch nghĩa: Bài thứ sáu: Tu hành


Tu hành là sửa đổi hành vi, bỏ dữ
làm lành, lìa bỏ thế tục mà theo đạo.
(Khi) đi, đứng, ngồi, nằm phải cung kính;
nói năng phải hòa nhã khiêm tốn; ý
không tham lam, sân hận, ngu si thân
không sát sanh, trộm cắp và dâm ô;
miệng không nói hai lời, không nói lời
hung dữ, không nói dối trá, không nói lời
thêu dệt, không ăn những đồ rượu thịt
v.v… Thế gọi là tu hành.

- 94 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


3. Các từ loại ngữ pháp trong bài
修行者 TRT,修改行為,捨惡取
善,離俗從道也 TRT。行住坐臥要
TĐT 恭敬;說話要 TĐT 和平謙
遜;意不 PT 貪瞋癡;身不 PT 殺
盜淫;口不 PT 兩 ST 舌,不 PT 惡
口,不 PT 妄語,不 PT 綺語,不
PT 喫葷酒等 TRT,是 ĐT 為修
行。

- 95 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài đọc hiểu (Trang 445):

刻舟求劍
楚人有涉江者。其劍
自舟中墜於水。遽刻其舟
曰:「是吾劍之所從
墜」。舟止,從其所刻
者,入水求之。舟已行
矣,而劍不行,求劍若
此,不亦惑乎?(呂氏春
秋)
Phiên âm: Khắc chu cầu kiếm
Sở nhân hữu thiệp giang giả, Kỳ
kiếm tự chu trung trụy ư thủy. Cự khắc kỳ
- 96 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
chu viết: “Thị ngô kiếm chi sở tùng trụy”.
Chu chỉ, tùng kỳ sở khắc giả, nhập thủy
cầu chi. Chu dĩ hành hĩ, nhi kiếm bất
hành, cầu kiếm nhược thử, bất diệc hoặc
hồ?(Lữ/Lã Thị Xuân Thu)

Dịch nghĩa: Khắc thuyền tìm gươm


Nước Sở có người đi qua sông. Cây
gươm của anh ta từ trên thuyền rơi
xuống nước. Anh ta vội khắc vào thuyền
và nói: “Đây là nơi gươm của ta rơi
xuống”. Thuyền dừng, anh ta mới theo
chỗ mình đã khắc nhảy vào nước tìm
gươm. Thuyền đã đi rồi, mà gươm không
đi, tìm gươm như thế, chẳng cũng là lầm
lẫn lắm ư?

- 97 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài đọc hiểu (Trang 443):

梟將東徙
梟逢鳩,鳩曰:「子
將安之?」。梟曰:「我
將東徙」。鳩曰:「何
故?」。梟曰:「鄉人皆
惡我鳴,以故東徙」。鳩
曰:「子能更鳴可矣;不
能更鳴,東徙猶惡子之
聲」。劉向《說宛》
PHIÊN ÂM: Kiêu tương đông tỉ
Kiêu phùng cưu, cưu viết: “Tử tương an
chi?”. Kiêu viết: “Ngã tương đông tỉ”. Cưu
- 98 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
viết: “ Hà cố?”. Kiêu viết: “Hương nhân giai
ố ngã minh, dĩ cố đông tỉ”. Cưu viết: “Tử
năng canh minh khả hĩ; bất năng canh minh,
đông tỉ do ố tử chi thanh”. (Lưu Hướng
Thuyết Uyển)

DỊCH NGHĨA: Chim cú định dời


sang đông
Chim cú gặp chim cưu, chim cưu hỏi:
“Anh định đi đâu?”.
Chim cú nói: “ Tôi định dời sang phía
đông”. Chim cưu hỏi: “ Vì sao thế?”.
Chim cú nói: “Người trong làng đều
ghét tiếng kêu của tôi, vì thế tôi dời sang
phía đông”.
Chim cưu nói: “Anh phải thay đổi
được tiếng kêu mới nên, nếu không thay đổi
được tiếng kêu thì dời sang đông người ta
vẫn ghét tiếng kêu của anh”.

- 99 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài đọc hiểu (Trang 408):

守株待兔
宋人有耕田者。田中
有株。兔走觸株,折頸而
死。因釋其耒而守株,冀
復得兔。兔不可復得,而
親爲宋國笑。(韓非子·五
蠹)
PHIÊN ÂM: Thủ chu đãi thố
Tống nhân hữu canh điền giả. Điền
trung hữu chu. Thố tẩu xúc chu, chiết
cảnh nhi tử. Nhân thích kỳ lỗi nhi thủ chu,
ký phục đắc thố. Thố bất khả phục đắc,
nhi thân vi Tống quốc tiếu.
- 100 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
DỊCH NGHĨA: Giữ gốc cây đợi thỏ
Có người nước Tống cày ruộng.
Trong ruộng có gốc cây. Con thỏ chạy
đụng gốc cây, gãy cổ chết. Vì thế (người
đó) bỏ cày của mình mà giữ gốc cây,
mong lại bắt được thỏ. Nhưng thỏ thì
không thể lại bắt được nữa, mà mình thì
bị người nước Tống chê cười.

- 101 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


Bài đọc hiểu (Trang 410):

買履
鄭人有欲買履者。先
自度其足而置之其坐。至
於市而忘操之。已得履,
謂曰:「吾忘持度」。返
歸取之。及返市罷,遂不
得履。人曰:「何不試之
以足?」。曰:「寧信
度,無自信也」。(韓非
子)

- 102 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX


PHIÊN ÂM: Mãi lý
Trịnh nhân hữu dục mãi lý giả. Tiên
tự đạc kỳ túc nhi trí chi kỳ tọa. Chí ư thị
nhi vong thao chi. Dĩ đắc lý, vị viết :
“Ngô vong trì độ”. Phản quy thủ chi.
Cập phản thị bãi, toại bất đắc lý.
Nhân viết: “Hà bất thí chi dĩ túc?”.
Viết: “Ninh tín độ, vô tự tín dã”. (Hàn
Phi Tử)

DỊCH NGHĨA: Mua giày


Có người nước Trịnh muốn mua giày.
Trước tiên tự đo lấy chân mình rồi đặt ở
chỗ ngồi. Đến chợ quên cầm theo. Khi đã
tìm được giày rồi, anh ta nói: “Tôi quên
cầm theo ni giày”. Bèn trở về lấy ni giày.
Đến khi trở lại thì chợ đã nghỉ bán, cuối
cùng vẫn không mua được giày.
Có người nói: “Sao không thử giày
bằng chân?”. Anh ta đáp: “Thà tin vào ni
giày, chứ không tin vào (chân) mình vậy”.
- 103 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX
MỤC LỤC
Bài 19: (Trang 114) 表裏 ................................. 3
Bài 20: (Trang 116) 五官 ................................. 8
Bài 21: (Trang 117) 沐浴 ............................... 13
Bài 22: (Trang 120) 體操 ............................... 21
Bài 23: (Trang 122) 米與布 ........................... 27
Bài 24: (Trang 123) 老人買魚 ....................... 30
Bài 25: (Trang 123) 魚與猫 ........................... 32
Bài 26: (Trang 125) 客至 ............................... 37
Bài 27: (Trang 126) 新書一册 ....................... 40
Bài 28: (Trang 127) 明月將出 ....................... 43
Bài 29: (Trang 128) 群雁 ............................... 48
Bài 30: (Trang 128) 園中花 ........................... 51
Bài Phật pháp 第三課:僧............................. 60
Bài Phật pháp 第四課:釋迦牟尼 ................. 81
Bài Phật pháp 第五課:羅漢及菩薩 ............. 88
Bài Phật pháp 第六課:修行 ......................... 93
Bài đọc hiểu (Trang 445): 刻舟求劍.............. 96
Bài đọc hiểu (Trang 443): 梟將東徙.............. 98
Bài đọc hiểu (Trang 408): 守株待兔............ 100
Bài đọc hiểu (Trang 410) 買履..................... 102

- 104 - Hán cổ - Học kỳ 3 Khoá VII - Khoa ĐTTX

You might also like