You are on page 1of 6

CÂU PHI CHỦ VỊ

Là câu không đầy đủ hai bộ phận chủ vị.


Ví dụ:
1. 如是! 世 尊! Như thị! Thế Tôn!

Đại từ chỉ thị ĐTNX II Đúng vậy! Thưa Thế Tôn!


(297) (Câu phi chủ vị do cụm đại từ hay danh từ
tạo thành)

2. 嗚 呼! 哀 哉
Thán Thán từ ĐgT Tr.TN Ô hô! Ai tai!
từ K
(448) cảm Ô hô! Thương thay! (Hoằng Minh Tập)
thán
Thán từ (444)
(Câu phi chủ vị do thán từ, hình dung từ
liên hợp
tạo thành)

3. 慎 勿 放 逸 輕 慢。 Thận vật phóng dật khinh mạn.


Cẩn thận chớ buông lung xem thường. (Lô
ĐgT PTML HDT HDT Sơn Liên Tông Bảo Giám)
326
Cụm HDT (Câu phi chủ vị do cụm hình dung từ, động
từ tạo thành)
*Chú ý:
Câu phi chủ vị thường dùng trong đối thoại, vì không cần lặp lại chủ ngữ hay vị ngữ
Ví dụ:

上 堂,良 久:大 眾 總 來 也 未? 對 曰:總 來 也。


ĐgT DT PTTĐ PTTT ĐTNXII PTPV ĐgT TrT PT cuối ĐgT ĐgT PTPV ĐgT TrT
324 325 297 324 cuối câu chỉ PĐ 324 cuối câu
câu nghi vấn 136
439
Thượng đường, lương cửu: “Đại chúng tổng lai dã vị?” Đối viết:” Tổng lai dã”.
Sư thượng đường, im lặng giây lâu, nói:” Đại chúng đến hết chưa?”
Vị tăng đáp:” Đến hết rồi”. (Ngũ Đăng Toàn Thư)
2.Phân câu theo công năng
Dựa vào công năng trình bày của câu, có thể chia làm 4 dạng:
a. Câu trần thuật
Là câu trình bày sự việc hay thuyết minh miêu tả sự vật.
Ví dụ:
1. 佛 || 初 成 道, 以 三 乘 度 人。
DTR PTTG ĐgT DT ĐgT ST DT(TN) ĐgT DTChung
323 DTCP Cụm Đg Tân
Cụm Đg Tân Cụm Đg Tân

Phật sơ thành đạo, dĩ tam thừa độ nhân.


Phật mới thành đạo, dùng ba thừa để độ người.
(Kim Cang Bát Nhã Sớ) (trình bày)

2. 我 || 不 見 世尊 久, 思 慕 如 渴。
ĐTNX I PTPĐ ĐgT ĐTNX III PTTT ĐgT ĐgT GTSS DT
Cụm Đg Tân (Bổ nghĩa cả câu) ĐgTLH Cụm Giới Tân

Ngã bất kiến Thế Tôn cửu, tư mộ như khát.


Ta chẳng thấy Thế Tôn đã lâu, tưởng nhớ như khát nước.
(Ma Ha Tăng Kì Luật) (trình bày)

3. 明 月 || 將 出,蟲 聲 || 四 起。
HDT DTC PTTG ĐgT DT DT ST ĐgT
DTCP 323 DTCP ĐgTCP

Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi.


Trăng sáng sắp mọc, tiếng côn trùng vang lên bốn phía. (miêu tả)

4. [庭 前],梅 樹 || 花 開,松 竹 || 並 茂。
ĐN DTXH DT DTC DT ĐgTC DT DT PTPV HDT
DTCP DTCP ĐgTCP DTLH 324

Đình tiền, mai thọ hoa khai, tùng trúc tịnh mậu.
Trước sân, cây mai nở hoa, tùng trúc đều tươi tốt. (miêu tả)
b. Câu nghi vấn
Là dạng câu dùng để hỏi, thường dùng đại từ nghi vấn, phó từ nghi vấn, có khi
chỉ dùng trợ từ để biểu thị nghi vấn.
Ví dụ:

1. ⎣誰 ⎤ || 能 教 化 一 切 眾 生?
ĐTNV ĐgTNN ĐgTC ST DT
ĐgTCP
Cụm Đg Tân

Thùy năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh?


Ai có thể dạy dỗ tất cả chúng sanh? (Bồ Tát Thiện Giới Kinh)
(誰 là đại từ nghi vấn làm chủ ngữ biểu thị nghi vấn)
2. ⎣ 汝 師 ⎤ || 是 誰?
ĐTNXII DT ĐgTPĐ ĐTNV
296 309

Nhữ sư thị thùy?


Thầy của ông là ai? (Trung A Hàm Kinh)
(誰 là đại từ nghi vấn làm bổ ngữ phán đoán biểu thị nghi vấn)

3. 聲 色 ||⎣ 惡 ⎤ 能 障 道?人 自 障 耳。
DT DT PTNV ĐgTNN ĐgT DT DT PT ĐgT TrT cuối câu
DTLH

Thinh sắc ô năng chướng đạo? Nhân tự chướng nhĩ.


Màu sắc âm tiếng sao có thể cản trở đạo? Người tự làm cản trở thôi. (Tử Bá Tôn
Giả Toàn Tập)
(惡 là phó từ nghi vấn làm trạng ngữ biểu thị nghi vấn)

4. 先 生 ‖ ⎣ 何 ⎤ 為 出 此 言?
ĐTNX II ĐTNV GT ĐgT ĐTCT DT

Tiên sinh hà vị xuất thử ngôn?


Ngài vì sao nói ra lời này? (Quy Nguyên Trực Chỉ Tập)
(何 là đại từ nghi vấn làm tân ngữ giới từ 為 để biểu thị nghi vấn)
5. 夫 為 善知識 失 德 悖 禮,將 ⎣何 ⎤ 以垂範 後 世 乎?
TrT ĐgT DTC ĐgT DT ĐgT DT GT ĐTNV ĐgT DT DTTG DTC TrTNV
Đầu Cụm Đg Tân Cụm Đg Tân Cụm Giới Tân DTCP cuối câu
Câu
432

Phù vi thiện tri thức thất đức bội lễ, tương hà dĩ thùy phạm hậu thế hồ?
Làm thiện tri thức mất đạo đức trái ngược lễ phép, thì sẽ lấy gì làm khuôn mẫu cho
người sau? (Thiền Lâm Bảo Huấn)
(何 là đại từ nghi vấn làm tân ngữ giới từ 將; 乎 là trợ từ nghi vấn cuối câu cùng
biểu thị ngữ khí nghi vấn)
c. Câu cầu khiến
Là câu biểu thị yêu cầu mệnh lệnh hay khuyên can ngăn cấm. Thường dùng
động từ, các phó từ biểu thị mệnh lệnh, hay các động từ năng nguyện.
Ví dụ:
1. 迦葉語彼:汝 ⎣可 ⎤出 去, 汝 未 盡 結,不 ⎣應 ⎤ 住 此。
DTR ĐgT ĐTNXII ĐTNXII ĐgTNN ĐgT ĐgTXH ĐTNXII PTPĐ ĐgT DT PTTĐ ĐgTNN ĐgT ĐTCT

Ca Diếp ngữ bỉ: Nhữ khả xuất khứ, nhữ vị tận kết, bất ưng trụ thử.
Ngài Ca Diếp nói với A Nan: Ông phải đi ra, ông chưa dứt hết phiền não,
chẳng nên ở đây. (Tứ Phần Luật Hành Sự Sao Giản Chánh Ký)
(可, 應 là động từ năng nguyện kết hợp với động từ 出, 住 để biểu thị mệnh
lệnh)

1. 汝 等 速 來 至 長者 家,
ĐTNXII Từ chỉ PTML ĐgT ĐgT DTChung DTC
296 số nhiều 59 BN DTCP
297 ĐgTCP

觀 視 如 來 如 何。
ĐgTLH ĐTNXIII ĐgT ĐTNV
297 466
Cụm Đg Tân

Nhữ đẳng tốc lai chí trưởng giả gia, quán thị Như Lai như hà.
Các ông hãy đi nhanh đến nhà của trưởng giả, nhìn xem Như Lai thế nào.
(Tăng Nhất A Hàm Kinh)
(速 là phó từ biểu thị mệnh lệnh làm trạng ngữ)
2. ⎣勿 ⎤畏 難 而 退 怯, ⎣勿 ⎤ 視 易 而 輕 浮。
PTML ĐgT HDT LT ĐgT HDT PTML ĐgT HDT LT ĐgT HDT
366 366

Vật úy nan nhi thoái khiếp, vật thị dị nhi khinh phù.
Chớ sợ khó mà hèn nhát thoái lui, đừng xem dễ mà khinh thường sơ suất.
(勿 là phó từ biểu thị mệnh lệnh làm trạng ngữ )
3. 不 ⎣⎤得 ⎤ 坐 見 大沙門 過 不 起。
PTPĐ ĐgTNN ĐgT ĐgT DTC ĐgT PTPĐ ĐgT
Cụm Đg Tân

Bất đắc tọa kiến đại sa môn quá bất khởi.


Chẳng được ngồi thấy bậc sa môn lớn đi qua mà chẳng đứng dậy. (Sa Di Luật Nghi
Yếu Lược)
(得 là động từ năng nguyện biểu thị mệnh lệnh)
4. 阿 難 白 佛:世 尊 初 夜 已 過,
DTR ĐgT DTR ĐTNXII DTTG PTTG ĐgT

眾 坐 已 久 ⎣ 願 ⎤ 為 眾 比 丘 說 戒。
ĐTNXIII ĐgT PTLH ĐgTNN GT Từ chỉ số nhiều DTC ĐgT DT
Cụm Đg Tân

A Nan bạch Phật: Thế Tôn! Sơ dạ dĩ quá, chúng tọa dĩ cửu, nguyện vị chúng
Tì-kheo thuyết giới.
A nan thưa với Phật: Bạch Thế Tôn! Đầu hôm đã qua, mọi người ngồi đã lâu, mong
Thế Tôn vì các Tì-kheo nói giới. (Ngũ Phần Luật)
(願 là động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng)
d. Câu cảm thán
Là câu biểu thị những tình cảm mãnh liệt. Để biểu thị cảm thán, thông thường
dùng từ cảm thán hay trợ từ biểu thị cảm thán.
Ví dụ:
1. 噫! 去聖 時 遙 人 多 謬解
Từ cảm thán ĐgT DT DTTG HDT DTChung PT ĐgT DT
DTCP DTCP

Y! Khứ Thánh thời diêu, nhân đa mậu giải.


Ôi! Cách thời Thánh lâu xa, người phần nhiều hiểu biết sai lầm. (Lô Sơn Liên
Tông Bảo Giám)
(噫 là từ cảm thán biểu thị cảm thán)
2. 嗟 乎! 聰 明 之 障 人 如 此 其 甚 耶。
Thán từ LH DTTT TrT ĐgT DTC GTSS ĐTCT TrT PTTĐ TrT
90 giữa câu Cụm Đg Tân 342 giữa câu 324 ngữ khí
302

Ta hồ! Thông minh chi chướng nhân như thử kỳ thậm da.
Than ôi! Sự thông minh cản trở người quá mức như thế. (Giải Hoặc Biên)
(嗟乎 là từ cảm thán; 耶 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)

3. 吁!安有大聖人出世事,而可與凡夫言哉
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Hu! An hữu đại Thánh nhân xuất thế sự, nhi khả dữ phàm phu ngôn tai.
Ôi! Sao có việc bậc đại Thánh ra đời, mà có thể nói với kẻ phàm phu ư. (Tịnh
Độ Quyết)
(吁 là từ cảm thán; 哉 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)

4. 惡!是何言也。
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Ô! Thị hà ngôn dã.
Ôi! Là lời nói gì vậy. (Công Tôn Sửu Hạ)
(惡 là từ cảm thán; 也 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)
*Chú ý: Từ cảm thán là dạng từ độc lập thường đứng đầu câu để biểu thị cảm thán.

You might also like