You are on page 1of 13

CT 2006 CT 2018

Chương 4 Chương 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Mở đầu về hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Kiến thức: – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và
- Khái niệm hóa học hữu cơ và hợp chất hữu hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp
cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần – Phân loại được hợp chất hữu cơ
nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số
công thức chung, công thức đơn giản nhất, loại nhóm chức cơ bản.
công thức phân tử và công thức cấu tạo.
– Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng
- Sơ lược về phân tích nguyên tố: phân tích
ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ
định tính, phân tích định lượng.
bản
Kỹ năng
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ
 Nhận xét:
dựa vào tỷ khối hơi. - Đi sâu vào kiến thức về hợp chất hữu cơ :
- Xác định được công thức phân tử khi biết giới thiệu về nhóm chức và các loại nhóm
các số liệu thực nghiệm. chức cơ bản
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất - Rút ngắn nhưng đầy đủ về mở đầu về hóa
của hiđrocacbon theo thành phần phân tử học hữu cơ ( khái niệm , phân loại,..)
 Nhận xét: - Ứng dụng về các phương pháp phổ để vận
- Phần kiến thức về công thức của hợp chất dụng
hữu cơ được nêu bao quát,sơ lược - Phần nội dung về công thức phân tử hợp
chất hữu cơ được phân tích sâu hơn trong
phần CTPT hợp chất hữu cơ
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Kiến thức – Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo
- Nội dung thuyết cấu tạo hóa học; khái hoá học trong hoá học hữu cơ.
niệm đồng đẳng, đồng phân. – Giải thích được hiện tượng đồng phân
- Liên kết cộng hóa trị và khái niệm về cấu trong hoá học hữu cơ.
trúc không gian của phân tử chất hữu cơ – Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và
Kĩ năng dãy đồng đẳng.
- Viết được công thức cấu tạo của một số
chất hữu cơ cụ thể. – Viết được công thức cấu tạo của một số
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo
phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).
– Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân
dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các
hợp chất hữu cơ.
Nhận xét: Vận dụng kiến thức để giải
thích hiện tượng đồng phân trong hóa học
hữu cơ, giúp HS phát triển khả năng tư duy

Phản ứng hữu cơ


Kiến thức
- Sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ
bản: phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng
tách.
Kỹ năng
- Nhận biết được loại phản ứng thông qua
các phương trình hóa học cụ thể..

Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp


chất hữu cơ
– Trình bày được nguyên tắc và cách thức
tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh
chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết
tinh và sơ lược về sắc kí cột.
– Thực hiện được các thí nghiệm về chưng
cất thường, chiết.
– Vận dụng được các phương pháp: chưng
cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và
tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc
sống.

Nhận xét: Vận dụng kiến thức đã học để


ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống, vừa học
vừa ứng dụng vào thực tế giúp HS ghi nhớ
kiến thức sâu và phong phú hơn.

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ


– Nêu được khái niệm về công thức phân tử
hợp chất hữu cơ.
– Sử dụng được kết quả phổ khối lượng
(MS) để xác định phân tử khối của hợp chất
hữu cơ.
– Lập được công thức phân tử hợp chất hữu
cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử
khối
 Nhận xét:
- Kiến thức phần công thức phân tử hợp
chất hữu cơ được phân tích đầy đủ và
chuyên sâu hơn, mặt khác còn vận dụng
phương pháp phổ để xác định phân tử khối
hợp chất hữu cơ…

Nội dung phần Hdrocarbon chia thành 3 Nội dung phần Hdrocarbon thu gọn lại chỉ
chương : còn lại 1 chương nhưng chứa nội dung của 3
+ Hydrocarbon no chương ở CT 2006
+ Hydrocarbon không no
+ Hydrocarbon thơm
Hydrocarbon no bao gồm ankan, xicloankan Hydrocarbon no giờ chỉ có nội dung của
- Mở đầu trình bày đồng đẳng, đồng ankane-> giảm tải bớt nội dung chương
phân, danh pháp của ankan -> khá trình.
nhiều chữ và nặng kiến thức và học - Mở đầu trình bày khái niệm ankane ,
sinh ko hình dung dc ankan như thế nguồn gốc , cấu tạo trong thực tế ->
nào học sinh có thể hình dung và biết
- Gọi tên danh pháp trình bày theo ý , ankane trong thực tế như thế nào
nhiều chữ, không được trình bày nổi - Gọi tên danh pháp được đóng khung,
bật, dài dòng khó ghi nhớ. trình bày nổi bật -> thu hút học sinh
- Tính chất vật lý: chỉ nêu ra các tính và giúp dễ ghi nhớ.
chất vật lý ankan có mà không giải - Tính chất vật lý: nêu ra các tính chất
thích lý do của việc tại sao lại có vật lý của ankane, đóng khung trình
những tính chất này bày nổi bật, có giải thích lý do tại sao
- Tính chất hóa học: pư thế với ankên lại có những tính chất đó.->
halogen, pư tách, pư OXH. giúp học sinh hiểu cặn kẽ bên trong .
- Ứng dụng và điều chế : có hình ảnh - Tính chất hóa học: có thêm pư
minh họa, điều chế bao gồm điều chế reforming, đổi tên pư tách thành pư
trong công nghiệp và trong phòng thí cracking, trong pư OXH bao gồm
nghiệm OXH hoàn toàn và không hoàn toàn -
> khái quát, cụ thể,chính xác hơn. Có
thêm thí nghiệm để làm ví dụ giúp hs
hiểu rõ hơn.
- Ứng dụng và điều chế : có hình ảnh
minh họa, điều chế trong công nghiệp,
có thêm phần các vấn đề ngoài thực tế
nhằm cho học sinh giải quyết chúng -
> việc học của hs ko nhàm chán và
nặng lý thuyết. Giúp cho hs khi học
xong vẫn có thể dùng kiến thức để
mang ra ngoài cuộ sống.
- Phần bt ko còn nặng về giải toán mà
thay vào đó là giải quyết các vấn đề
trong thực tiễn.
Hydrocacbon không no bao gồm anken, Hydrocacbon không no chỉ còn nội dung của
ankadien, ankin anken và ankin.
- Nội dung của các phần được trình bày - Nội dung dược trình bày trong một
ra thành từng bài-> dài dòng và khó bài -> tích hợp, tóm gọn và dễ cô
cô đọng kiến thức cho học sinh. động kiến thức, giúp dễ so sánh được
- Nhiều phản ứng, thí nghiệm làm ví dụ anken và ankin.
.
Nội dung trọng tâm được trình bày riêng và
Bài tập còn nặng về tính toán nhiều. làm nỗi bật: đồng phân hình học của anken;
pư của riêng ank- 1- in -> hs dễ dàng ghi
nhớ, tiếp thu
Hydrocacbon thơm: bao gồm benzen và các Hydrocacbon thơm: aren – họ chung của
hydrocacbon thơm khác hydrocacbon thơm -> tổng quát và đầy đủ
Tương tự như trên hơn.
- Tương tự như trên.
- Những nội dung quan trọng, cần chú ý
được đống khung và trình bày nỗi bật.
- Có cho nhiều vấn đề thực tế để học
sinh giải quyết.

Chương trình 2006 Chương trình 2018

Dẫn Kiến thức –Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.
xuất
Nêu lên được: – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên
halogen
theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh
- Khái niệm, phân loại dẫn
pháp thường của một vài dẫn xuất halogen
xuất halogen, lấy thí dụ
thường gặp.
minh họa.
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một
- Tính chất hóa học cơ bản số dẫn xuất halogen.
(phản ứng tạo thành anken,
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của
ancol).
dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử
- Một số ứng dụng cơ bản halogen (với OH–); Phản ứng tách hydrogen
(nguyên liệu tổng hợp hữu cơ halide theo quy tắc Zaisev.
và một số lĩnh vực khác).
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí
Kỹ năng nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl
chloride); mô tả được các hiện tượng thí
- Viết được các phương trình nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của
hóa học minh họa tính chất hóa dẫn xuất halogen.
học và một số ứng dụng chính.
– Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất
halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất
chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm
( Chỉ viết phương trình hóa
lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối
học với dẫn xuất halogen của
với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong
hidrocacbon no, có 2-3 nguyên
đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt
tử cacbon )
cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...).

Ancol Kiến thức Nêu lên được: - - Nêu được khái niệm alcohol; công thức
Định nghĩa, phân loại ancol tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở;
khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết
- Công thức chung, đặc điểm
và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
cấu tạo phân tử, đồng phân,
danh pháp (gốc - chức và danh – Viết được công thức cấu tạo, gọi được
pháp thay thế). tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn
giản
- Tính chất vật lý: nhiệt độ sôi,
(C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol
độ tan trong nước; Liên kết
thường gặp.
hiđro.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất
- Tính chất hóa học: phản ứng
vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của
của nhôm -OH (thế H, thế -
nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được
OH), phản ứng tách nước tạo
ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ
thành anken hoặc ete,. phản
sôi và khả năng hoà tan trong nước của các
ứng oxi hóa ancol bậc I, bậc II
alcohol.
thành anđehit, xeton, phản ứng
cháy. - Trình bày được tính chất hoá học của
alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –
- Phương pháp điều chế ancol
OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng
từ anken, etanol từ tinh bột,
riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành
điều chế glixerol. - ứng dụng
alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol
của etanol.
bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO;
- Công thức phân tử, cấu tạo, Phản ứng đốt cháy.
tính chất riêng của glixerol
- Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy
(với Cu(OH)2) Kỹ năng
ethanol, glycerol tác dụng với copper(II)
- Viết được công thức cấu tạo hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và
các đồng phân ancol. giải thích được tính chất hoá học của alcohol.

- Đọc được tên khi biết công - Trình bày được ứng dụng của alcohol,
thức cấu tạo của các ancol (có tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống
4C - 5C). có cồn; Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá
nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia
- Dự đoán được tính chất hóa đình và cộng đồng.
học của một số ancol đơn chức
cụ thể. - Trình bày được phương pháp điều chế
ethanol bằng phương pháp hydrate hoá
- Viết được phương trình hóa ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ
học minh họa tính chất hóa học propylene.
của ancol và glixerol,

- Phân biệt được ancol no đơn


thức với glixerol bằng phương
pháp hóa học.

- Xác định công thức phân tử,


công thức cấu tạo của ancol.
(Chỉ viết phương trìnhhoá học
với ancol no,đơn chức, mạch
hở)

Phenol Nêu lên được: Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi,
công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc
- Khái niệm, phân loại phenol.
điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Tính chất vật lý: trạng thái,
– Nêu được tính chất vật lí (trạng thái,
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của
chảy, tính tan.
phenol.
- Tính chất hóa học: tác dụng
– Trình bày được tính chất hoá học cơ
với natri, natri hiđroxit, nước
bản của phenol: Phản ứng thế H ở nhóm –OH
brom.
(tính acid: thông qua phản ứng với sodium
- Một số phương pháp điều hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở
chế (từ cumen, từ benzen); ứng vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với
dụng của phenol. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc).

- Khái niệm về ảnh hưởng qua – Thực hiện được (hoặc quan sát video,
lại giữa các nguyên tử trong hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với
phân tử hợp chất hữu cơ Kỹ sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước
năng bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô
tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính
- Phân biệt được dung dịch chất hoá học của phenol.
phenol với ancol cụ thể bằng
phương pháp hóa học. – Trình bày được ứng dụng của phenol
- Viết được các phương trình và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than
hóa học minh họa tính chất hóa đá).
học của phenol.

- Tính được khối lượng phenol


tham gia và tạo thành trong
phản ứng

(Giới hạn ở tính chất

của C6H5OH )

Anđehit - Xeton ( tiết 62 - 63) Hợp chất carbonyl


Kiến thức – Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde
Nêu lên được: và ketone).
- Định nghĩa, phân loại, danh Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất
pháp của anđehit. carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường một vài
- Đặc điểm cấu tạo của anđehit. hợp chất carbonyl thường gặp.
- Tính chất vật lý: trạng thái, – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, carbonyl, hình dạng phân tử của methanal,
tính tan. ethanal.
- Tính chất hóa học của anđehit – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái,
no đơn chức (đại diện là anđehit nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.
axetic): tính khử (tác dụng với – Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde,
dung dịch bạc nitrat trong ketone: Phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4);
amoniac), tính oxi hóa (tác dụng Phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc
với hiđro). thử Tollens, Cu(OH2)/OH–); Phản ứng cộng vào nhóm
- Phương pháp điều chế anđehit carbonyl (với HCN); Phản ứng tạo iodoform.
từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video, hoặc qua
anđehit fomic từ metan, anđehit mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng
axetic từ etilen. Một số ứng dụng với Cu(OH)2/OH–, phản ứng tạo iodoform từ acetone;
chính của anđehit. mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất
- Sơ lược về xeton (đặc điểm cấu hoá học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp
tạo, tính chất, ứng dụng chính). chất có chứa nhóm CH3CO–.
Kỹ năng – Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và
- Dự đoán được tính chất hóa học phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi
đặc trưng của anđehit và xeton; hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene.
kiểm tra dự đoán và kết luận. Chú ý: Phản ứng khử của hợp chất carbonyl bằng
- Viết được các phương trình hóa LiAlH4 hay NaBH4 chỉ viết dưới dạng sơ đồ:
học minh họa tính chất hóa học R–CO–R + [H] R–CH(OH)–R
của anđehit fomic và anđehit
axetic, axeton.
- Nhận biết được anđehit bằng
phản ứng hóa học đặc trưng.
- Tính được khối lượng hoặc nồng
độ dung dịch anđehit trong phản
ứng.
CHÚ Ý:
- Chỉ xét anđehit no, đơn chức,
mạch hở.
- Chủ yếu là anđehit fomic và
anđehit axetic.
- Chỉ xét chất tiêu biểu axeton.

- Anđehit và xeton nghiên cứu NX:


tuần tự riêng lẻ. - Aldehyde và ketone nghiên cứu song song.
- Phân loại:
+ Anđehit có thêm phân loại theo
số lượng nhóm -CHO trong phân
tử: 2 loại:
 đơn chức
- Phân loại:
 đa chức
+ Ketone phân loại theo gốc hidrocarbon:
+ Xeton: không có phần phân loại.
 no
 không no
 thơm
- Danh pháp: - Danh pháp:
+ Anđehit: chỉ xét anđehit no, đơn + Aldehyde: nêu tên của aldehyde thơm đầu dãy
chức, mạch hở. (C6H5CHO)
+ Xeton: không có phần danh + Ketone:
pháp.  Tên thay thế: Tên của hidrocarbon tương ứng +
on.
 Tên gốc chức: Tên 2 gốc hidrocarbon đính với
nhóm và từ ketone.
 Nêu tên của ketone thơm đầu dãy
( C6H5COCH3).
Cấu trúc phân tử:
Cấu trúc phân tử: - Sự phân cực của nhóm .
- Cấu tạo nhóm –CHO. - Nguyên tử C mang liên kết đôi ở trạng thái lai hóa
sp2.
- Góc giữa các liên kết ở nhóm gần bằng 120
.
- Mô hình phân tử HCHO và CH3COCH3 dạng đặc.

- Mô hình phân tử HCHO dạng


đặc và rỗng. - Tính chất vật lý:
- Không có cấu trúc phân tử xeton. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của anđehit
- Tính chất vật lý: và xeton với hidrocacbon và ancol có cùng số nguyên
+ Tính chất vật lý của các anđehit tử cacbon trong phân tử.
tiếp theo trong dãy đồng đẳng + Tính chất vật lý của axeton.
anđehit no, đơn chức, mạch hở. + 1 số ví dụ về mùi của aldehyde và ketone.
+ Tính chất vật lý của dung dịch
fomon. - Tính chất hóa học:
+ Không có tính chất vật lý của + Aldehyde:
xeton.  Phản ứng cộng H2O, cộng HCN và cơ chế phản
- Tính chất hóa học: ứng cộng HCN.
+ Anđehit: Phản ứng oxi hóa bởi  Phản ứng oxi hóa bởi nước Brom, dung dịch kali
oxi. pemanganat.
 Phản ứng ở gốc hidrocacbon.
+ Ketone:
 Phản ứng cộng nước.
 Khó bị oxi hóa bởi nước Br2 và dung dịch
KMnO4 .
 Phản ứng ở gốc hidrocacbon.

Axit cacboxylic ( tiết 64 - 65) Carboxylic acid


Kiến thức Nêu được khái niệm về carboxylic acid.
Nêu lên được: – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số
- Định nghĩa, phân loại, danh acid theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và một vài
pháp. acid thường gặp theo tên thông thường.
- Tính chất vật lý: nhiệt độ sôi, – Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân
độ tan trong nước; Liên kết hiđro. tử acetic acid.
- Tính chất hóa học: tính axit – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí
yếu (phân ly thuận nghịch trong (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid.
dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của
bazơ, muối của axit yếu hơn, kim carboxylic acid: Thể hiện tính acid (Phản ứng với
loại hoạt động mạnh), tác dụng chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, oxide kim loại,
với ancol tạo thành este. base, muối) và phản ứng ester hoá.
- Phương pháp điều chế, ứng dụng – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic
của axit cacboxylic. acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate
Kỹ năng (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl
- Quan sát thí nghiệm, mô hình... acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả
rút ra được nhận xét về cấu tạo và được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính
tính chất. chất hoá học của carboxylic acid.
- Dự đoán được tính chất hóa học - Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid
của axit cacboxylic no, đơn chức, thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid
mạch hở. (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm
- Viết được các phương trình hóa và phản ứng oxi hoá alkane).
học minh họa tính chất hóa học.
- Phân biệt được axit cụ thể với
ancol, phenol bằng phương pháp
hóa học.
- Tính được khối lượng hoặc nồng
độ dung dịch axit trong phản ứng
CHÚ Ý:
-Chỉ xét axit cacboxylic no đơn
chức mạch hở

NX: NX:
- Nghiên cứu trong 1 bài 2 tiết. - Nghiên cứu trong 2 bài; 1 bài 1 tiết, 1 bài 2 tiết.
- Phân loại:
+ Phần axit không no chỉ nghiên
cứu axit không no, đơn chức,
mạch hở.
+ Phần axit thơm chỉ nghiên cứu
- Danh pháp: Chỉ xét Carboxylic Acid mạch hở chứa
axit thơm, đơn chức.
không quá 2 nhóm carboxyl.
- Danh pháp: chỉ xét axit
- Cấu trúc phân tử:
cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. + Phản ứng của nhóm không còn giống như
- Cấu trúc phân tử: nhóm O của anđehit, xeton.
+ Liên kết của + Mô hình sự dịch chuyển mật độ electron ở nhóm
cacboxyl phân cực mạnh hơn của cacboxyl, mô hình phân tử fomic, axit axetic.
ancol và phenol. - Tính chất vật lí: So sánh nhiệt độ sôi với anđehit và
+ Mô hình phân tử axit HCHO. xeton có cùng số nguyên tử cacbon.
- Tính chất hóa học:
Xét cụ thể tính axit:
+ Trong dung dịch, axit
cacboxylic phân ly thuận nghịch.
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazo.

Luyện tập: Anđehit - Xeton -


Axit cacboxylic ( tiết 66 - 67)
Kiến thức cần nắm vững
1. Các định nghĩa
2. Tính chất
a) Anđehit có tính oxi hóa và tính
khử
b) Xeton có tính oxi hóa
c) Axit cacboxylic có tính chất
chung của axit
3. Điều chế
a) Điều chế anđehit
b) Điều chế xeton
c) Điều chế axit cacboxylic

- Chung cả 3 hợp chất trong 1 bài, - Riêng:


theo các nội dung: định nghĩa, tính + Aldehyde và ketone 1 bài (1 tiết): dạng bảng so sánh
chất, điều chế. aldehyde với ketone về cấu trúc, liên kết hidro, tính
chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng.
+ Carboxylic Acid 1 bài (1 tiết): Kiến thức cần nắm
vững được thiết kế dạng sơ đồ.

Bài thực hành 6: Tính chất hóa


học của etanol, glixerol, phenol,
anđehit, axit cacboxylic ( tiết 68)
Kiến thức
Nêu lên được: mục đích, cách tiến
hành, kỹ thuật
thực hiện các thí nghiệm.
- Etanol tác dụng với natri.
- Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 .
- Phenol tác dụng với dung dịch
brom.
- Phản ứng tráng gương: HCHO
tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3.
- Tác dụng của axit axetic với
etanol.
Kỹ năng
- Biết cách sử dụng dụng cụ, hóa
chất để tiến hành được an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải
thích và viết được các phương
trình hóa học.
- Viết được tường trình thí
nghiệm.

You might also like