You are on page 1of 4

Bài học 24 (24 과): 무엇을 드시겠어요?

NGỮ PHÁP (문법)

Ngữ pháp 1: N+후에 “Sau khi...”

Cấu trúc trong tiếng Hàn N 후에 và V + (으)ㄴ 후에 có nghĩa sau một


khoảng thời gian, hoặc sau một hành động nào đó. Nghĩa tiếng Việt là " sau
khi, sau... ".
Cách sử dụng 후에 , (으)ㄴ후에 :

* Với N : chúng ta chỉ cần thêm 후에 vào sau N cần diễn đạt ý nghĩa trong
câu.
N + 후에
보기:
1. 두 달 후에 한국에 올거예요 = Sau 2 tháng nữa, tôi sẽ đến Hàn Quốc
( Tôi sẽ đến Hàn Quốc sau 2 tháng nữa ).

2. 대학교 졸업 후에 취직을 할거예요 = Tôi sẽ xin việc làm sau khi tốt
nghiệp đại học ( Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ đi xin việc làm ).

3. 식사 후에 이를 닦아요 = Tôi đánh răng sau khi ăn.

4. 여름방학 후에 우리 학교에 가 야 돼요 = Sau kỳ nghỉ hè chúng tôi phải


đến trường.

* Đối với V :
- Gốc V kết thúc bằng nguyên âm (không patchim ) thì sử dụng ㄴ후에 ngay
phía sau V.
- Gốc V kết thức bằng phụ âm (có patchim) thì sử dụng 은 후에 ngay phía sau
V.
* LƯU Ý: Đối với trường hợp V kết thúc bằng phụ âm "ㄹ": thì chúng ta
phải lược bỏ "ㄹ" , sau đó kết hợp với "ㄴ 후에" .

보기:
1. 밥을 먹은 후에 이를 닦아요 = Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.

2. 운동을 한 후에 목욕했어요 = Tôi đã tắm sau khi tập thể dục.

3. 숙제를 한 후에 영화를 봤어요 = Sau khi làm bài tập thì tôi đã xem phim.

4. 선물을 받은 후에 저는 아주 기뻐요 = Tôi rất vui sau khi nhận được món
quà.

• 주의 ( chú ý ):

Cấu trúc tương đương của (으)ㄴ 후에 là (으)ㄴ 다음에.


Cách sử dụng (으)ㄴ 다음에 áp dụng theo cách sử dụng của (으)ㄴ 후에 nhé.

Cấu trúc về thời gian trong tiếng Hàn N 후에 và V + (으)ㄴ 후에 diễn tả 1


việc gì xảy ra sau một khoảng thời gian nào đó, hoặc xảy ra sau 1 hành động
nào đó sau 1 hành động khác.
Các bạn lưu ý cách sử dụng và diễn đạt của 2 cấu trúc :
• " Trước khi, trước đó " là N 전에 và V + 기 전에.
• " Sau khi, sau " là N 후에 và V + (으)ㄴ 후에.
Ngữ pháp 2: Bất quy tắc của “ㄹ”

Tất cả những động từ bất qui tắc có patchim là "ㄹ" như: 들다, 멀다, 살다, 알다,
만들다, 달다, 줄다, 들다, 걸다, 갈다, 울다, 날다… khi kết hợp với các vĩ tố bắt
đầu bằng: "ㄴ, ㅂ, ㅅ" thì "ㄹ" sẽ bị mất.
Những động tính từ có "ㄹ" làm pattrim khi kết hợp với "으면, 으니까, 으려고" thì
không thêm "으".
Ví dụ:
살다: 살다 + ㅂ니다 = 삽니다: sống
살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
알다 :압니다: biết
알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다

길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요


멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?
- 시장에는 싼 물건을 많이 팝니다: Ở chợ có bán nhiều hàng rẻ. (팔다)
- 미국에서 사니까 영어를 잘해요: Vì sống ở Mỹ nên giỏi tiếng Anh. (살다)

Ngữ pháp 3: 가)

“Có thể/ Không thể...”

Ngữ pháp V- (으)ㄹ 수 있다/없다 trong tiếng Hàn diễn tả khả năng thực hiện
hành động nào đó, mang nghĩa có thể hoặc không thể.

1. “-(으)ㄹ 수 있다”: diễn tả chủ ngữ có khả năng thực hiện hành động nào
đó, có nghĩa: “Có thể...”

Ví dụ:

- 한국말을 할 수 있어요.= Tôi có thể nói tiếng Hàn Quốc.


-무슨 운동을 할 수 있어요?= Bạn có thể chơi môn thể thao nào?

2. “-(으)ㄹ 수 없다”: diễn tả chủ ngữ không có khả năng thực hiện hành động
nào đó, có nghĩa: “Có thể/Không thể...”.

- 미안해요. 만날 수 없어요.= Xin lỗi. tôi không thể gặp bạn được.

길이 막혀서 갈 수없어요.= Kẹt xe nên tôi không thể đi được.

* Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng –ㄹ


수 있다/없다, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng –을
수 있다/없다.
* Cấu trúc –(으)ㄹ수있다/없다khi thêm trợ từ -가 mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
- 떡볶이가매워서먹을수없어요 - Bánh gạo cay tôi không thể ăn được.
- 떡볶이가매워서먹을수가없어요- Bánh gạo thực sự cay tôi không thể ăn được.

You might also like