Professional Documents
Culture Documents
NGU PHAP BAI 24 QUYEN 1 Seoul
NGU PHAP BAI 24 QUYEN 1 Seoul
* Với N : chúng ta chỉ cần thêm 후에 vào sau N cần diễn đạt ý nghĩa trong
câu.
N + 후에
보기:
1. 두 달 후에 한국에 올거예요 = Sau 2 tháng nữa, tôi sẽ đến Hàn Quốc
( Tôi sẽ đến Hàn Quốc sau 2 tháng nữa ).
2. 대학교 졸업 후에 취직을 할거예요 = Tôi sẽ xin việc làm sau khi tốt
nghiệp đại học ( Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ đi xin việc làm ).
* Đối với V :
- Gốc V kết thúc bằng nguyên âm (không patchim ) thì sử dụng ㄴ후에 ngay
phía sau V.
- Gốc V kết thức bằng phụ âm (có patchim) thì sử dụng 은 후에 ngay phía sau
V.
* LƯU Ý: Đối với trường hợp V kết thúc bằng phụ âm "ㄹ": thì chúng ta
phải lược bỏ "ㄹ" , sau đó kết hợp với "ㄴ 후에" .
보기:
1. 밥을 먹은 후에 이를 닦아요 = Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.
3. 숙제를 한 후에 영화를 봤어요 = Sau khi làm bài tập thì tôi đã xem phim.
4. 선물을 받은 후에 저는 아주 기뻐요 = Tôi rất vui sau khi nhận được món
quà.
• 주의 ( chú ý ):
Tất cả những động từ bất qui tắc có patchim là "ㄹ" như: 들다, 멀다, 살다, 알다,
만들다, 달다, 줄다, 들다, 걸다, 갈다, 울다, 날다… khi kết hợp với các vĩ tố bắt
đầu bằng: "ㄴ, ㅂ, ㅅ" thì "ㄹ" sẽ bị mất.
Những động tính từ có "ㄹ" làm pattrim khi kết hợp với "으면, 으니까, 으려고" thì
không thêm "으".
Ví dụ:
살다: 살다 + ㅂ니다 = 삽니다: sống
살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
알다 :압니다: biết
알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
Ngữ pháp 3: 가)
Ngữ pháp V- (으)ㄹ 수 있다/없다 trong tiếng Hàn diễn tả khả năng thực hiện
hành động nào đó, mang nghĩa có thể hoặc không thể.
1. “-(으)ㄹ 수 있다”: diễn tả chủ ngữ có khả năng thực hiện hành động nào
đó, có nghĩa: “Có thể...”
Ví dụ:
2. “-(으)ㄹ 수 없다”: diễn tả chủ ngữ không có khả năng thực hiện hành động
nào đó, có nghĩa: “Có thể/Không thể...”.
- 미안해요. 만날 수 없어요.= Xin lỗi. tôi không thể gặp bạn được.