Professional Documents
Culture Documents
1 1 ′
sin 5𝑥 là một nguyên hàm của cos 5𝑥 vì ta thấy rằng ( 𝑠𝑖𝑛5𝑥) = cos 5𝑥.
5 5
∫ 𝑓𝑑𝑥 = {𝐹 + 𝐶 ∶ 𝐶 ∈ ℝ}
Chứng minh: Sau này vế phải được viết ngắn gọn là 𝐹(𝑥) + 𝐶.
a. Theo giả thiết ta có:
(𝐹 − 𝐺)′ = 𝐹 ′ (𝑥) − 𝐺 ′ (𝑥) = 𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥) = 0 với mọi 𝑥 ∈ [𝑎; 𝑏].
Như vậy 𝐹 − 𝐺 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. Vì vậy thì 𝐹 = 𝐺 + 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
b. Suy trực tiếp từ a.
II. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH:
Cho 𝑓 là một hàm số xác định và có nguyên hàm trên khoảng 𝐷. Tập hợp tất cả
các nguyên hàm (họ nguyên hàm) của 𝑓 trên 𝐷 được gọi là tích phân bất định
của hàm 𝑓 trên 𝐷 và kí hiệu ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥.
Dấu ∫ đọc là tích phân, 𝑓(𝑥) gọi là hàm dưới dấu tích phân, 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 gọi là biểu
thức dưới dấu tích phân, và 𝑥 gọi là biến số dưới dấu tích phân.
Ta có ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥) + 𝐶 ⇔ 𝐹 ′ (𝑥) = 𝑓(𝑥), ∀𝑥 ∈ (𝑎; 𝑏).
Ví dụ:
1
∫ 5𝑥 4 𝑑𝑥 = 𝑥 5 + 𝐶 và ∫ 2 𝑑𝑥 = √𝑥 + 𝐶.
√𝑥
𝑑𝑥 ln 𝑥 + 𝐶1 , 𝑥 ∈ (0, +∞)
∫ ={
𝑥 ln(−𝑥) + 𝐶2 , 𝑥 ∈ (−∞, 0)
Giá trị 𝐶1 , 𝐶2 có thể lấy độc lập với nhau. Nên kết quả có thể viết chung lại là :
𝑑𝑥
∫ = ln|𝑥| + 𝐶 (𝑥 ≠ 0)
𝑥
III. CÁC NGUYÊN HÀM CƠ BẢN:
Trước khi đến các nguyên hàm cơ bản thì ta có các tính chất sau:
1. [∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥]′ = 𝑓(𝑥).
Ở đây ta hiểu (∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥)′ đó là tập thành lập từ tất cả các đạo hàm của hàm
thuộc ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥.
2. ∫ 𝐹 ′ (𝑥)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥) + 𝐶.
3. ∫[𝑓(𝑥) + 𝑔(𝑥)]𝑑𝑥 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 + ∫ 𝑔(𝑥)𝑑𝑥.
4. ∫ 𝑘. 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 = 𝑘 ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥.
5. ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥) + 𝐶 ⇒ ∫ 𝑓(𝑢)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑢) + 𝐶.
𝑎𝑥
∫ 𝑎 𝑥 𝑑𝑥 = ln 𝑎 + 𝐶.
∫ sin 𝑥 𝑑𝑥 = −cos 𝑥 + 𝐶.
∫ cos 𝑥 𝑑𝑥 = sin 𝑥 + 𝐶.
𝑑𝑥
∫ sin2 𝑥 = ∫(1 + tan2 𝑥) 𝑑𝑥 = tan 𝑥 + 𝐶.
𝑑𝑥
∫ cos2 𝑥 = ∫(1 + cot 2 𝑥) 𝑑𝑥 = cot 𝑥 + 𝐶.
1
∫ 1+𝑥 2 𝑑𝑥 = arctan 𝑥 + 𝐶 = − arccot 𝑥 + 𝐶.
1
∫ √1−𝑥 2 𝑑𝑥 = arcsin 𝑥 + 𝐶 = − arccos 𝑥 + 𝐶.
1
Nhận xét: ∫ 𝑑𝑥 = arctan 𝑥 + 𝐶 = − arccot 𝑥 + 𝐶.
1+𝑥 2
Từ đây ta thấy rằng tích tích phân của một hàm số 𝑓(𝑥) có thể biểu diễn
qua nhiều hàm số khác nhau, chẳng hạn như bài trên đây. Vì thế ta sẽ chứng
𝜋
minh arctan 𝑥 = − arccot 𝑥 + .
2
a) 𝐼 = ∫ √𝑥 3 𝑑𝑥
b) 𝐼 = ∫ sin 2𝑥 𝑑𝑥
c) 𝐼 = ∫(2𝑥 2 + 4𝑥)𝑑𝑥
Giải:
1 4
1 +1
𝑥3 𝑥3 33
a) 𝐼 = ∫ √𝑥 3 𝑑𝑥 = ∫ 𝑥 𝑑𝑥 =
3
1 +𝐶 = 4 + 𝐶 = √𝑥 4 + 𝐶
+1 4
3 3
1
b) 𝐼 = ∫ sin 2𝑥 𝑑𝑥 = − cos 2𝑥 + 𝐶
2
𝑥3 𝑥2 2
c) 𝐼 = ∫ (2𝑥 2 + 4𝑥)𝑑𝑥 = ∫ 2𝑥 2 𝑑𝑥 + ∫ 4𝑥𝑑𝑥 = 2. + 4. + 𝐶 = 𝑥3 +
3 2 3
2𝑥 2 + 𝐶
Bài 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH
I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:
Phương pháp chung: Để tính ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 bằng phương pháp phân tích ta đưa
∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 về dạng tổng các tích phân bất định cơ bản đã có bẳng công thức tính.
Chú ý:
Thông thường trong phương pháp phân tích, ta chỉ thấy xuất hiện nhóm chính
của công thức. Để sử dụng được các công thức này ta phải dùng quy tắc thêm
bớt nhằm làm cho biểu thức trở thành các dạng giống như công thức chúng ta đã
biết.
Khi gặp căn số ta đưa về luỹ thừa, khi gặp tích hay thương của nhiều hàm mũ ta
đưa về 1 hàm mũ. Ta có các công thức đã được học sau đây. Với 𝑥 là biến;
𝑚, 𝑛 ∈ ℤ; 𝑎, 𝑏 ∈ ℝ, ta được:
1 𝑛
𝑚
= 𝑥 −1 ; √𝑥 𝑚 = 𝑥 𝑛 ; 𝑥 𝑎 . 𝑥 𝑏 = 𝑥 𝑎+𝑏 ; …
𝑥
Ta cũng thường sử dụng cách phân tích sau:
1 1 1 1
= ( − )
(𝑢 − 𝑎)(𝑢 − 𝑏) 𝑎 − 𝑏 𝑢 − 𝑎 𝑢 − 𝑏
2𝑢 − 𝑎 − 𝑏 1 1
= +
(𝑢 − 𝑎)(𝑢 − 𝑏) 𝑢 − 𝑎 𝑢 − 𝑏
Ta có công thức lượng giác biến đổi tích thành tổng:
1
cos 𝑎 . cos 𝑏 = [cos(𝑎 − 𝑏) + cos(𝑎 + 𝑏)]
2
1
sin 𝑎 . sin 𝑏 = [cos(𝑎 − 𝑏) − cos(𝑎 + 𝑏)]
2
1
sin 𝑎 . cos 𝑏 = [sin(𝑎 − 𝑏) + sin(𝑎 + 𝑏)]
2
Công thức hạ bậc:
1 − cos 2𝑥
sin2 𝑥 =
2
1 + cos 2𝑥
cos 2 𝑥 =
2
sin3 𝑥 (3 sin 𝑥 − sin 3𝑥)
4
3 cos 𝑥 + cos 3𝑥
cos 3 𝑥 =
4
cos 4𝑥 − 4 cos 2𝑥 + 3
sin4 𝑥 =
8
cos 4𝑥 + 4 cos 2𝑥 + 3
cos 4 𝑥 =
8
Ví dụ:
𝑥
1. 𝐼 = ∫ (3𝑥 2 + ) 𝑑𝑥
2
𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ (3𝑥 2 + ) 𝑑𝑥
2
𝑥
= ∫ 3𝑥 2 𝑑𝑥 + ∫ 𝑑𝑥
2
𝑥3 1 𝑥2
= 3. + . +𝐶
3 2 2
1
= 𝑥 3 + 𝑥 2 + 𝐶.
4
𝑥 2 −3𝑥
2. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥
𝑥 2 −3𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥
= ∫ 𝑥𝑑𝑥 − ∫ 3𝑑𝑥
𝑥2
= − 3𝑥 + 𝐶.
2
4 3 6
3. 𝐼 = ∫ ( + − ) 𝑑𝑥
𝑥3 𝑥4 𝑥5
4 3 6
Ta có: 𝐼 = ∫ ( 3 + 4 − 5) 𝑑𝑥
𝑥 𝑥 𝑥
= 4 ∫ 𝑥 −3 𝑑𝑥 + 3 ∫ 𝑥 −4 𝑑𝑥 − 6 ∫ 𝑥 −5 𝑑𝑥
𝑥 −2 3𝑥 −3 6𝑥 −4
=4 + − +𝐶
−2 −3 −4
2 1 3
− − + + 𝐶.
𝑥2 𝑥3 2𝑥 4
(𝑥+2)2
4. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥4
(𝑥+2)2
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥4
𝑥 2 +4𝑥+4
=∫ 𝑑𝑥
𝑥4
−2
= ∫𝑥 𝑑𝑥 + 4 ∫ 𝑥 −3 𝑑𝑥 + 4 ∫ 𝑥 −4 𝑑𝑥
𝑥 −1 4𝑥 −2 4𝑥 −3
= + + +𝐶
−1 −2 −3
1 2 4
− − − + 𝐶.
𝑥 𝑥2 3𝑥 3
3
5. 𝐼 = ∫(√𝑥 + √𝑥 )𝑑𝑥
3
Ta có : 𝐼 = ∫(√𝑥 + √𝑥 )𝑑𝑥
1 1
= ∫ 𝑥 𝑑𝑥 + ∫ 𝑥 𝑑𝑥
2 3
3 4
𝑥2 𝑥3
= 3 + 4 +𝐶
2 3
2 33
= √𝑥 3 + √𝑥 4 + 𝐶.
3 4
2𝑥+3
6. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
2𝑥+1
2𝑥+3
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
2𝑥+1
𝑑𝑥
= ∫ 𝑑𝑥 + 2 ∫
2𝑥+1
2
= 𝑥 + ln|2𝑥 + 1| + 𝐶
2
𝑥 + ln|2𝑥 + 1| + 𝐶.
𝑑𝑥
7. 𝐼 = ∫ 2
𝑥 −4
𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫
𝑥 2 −4
𝑑𝑥
= ∫ (𝑥−2)(𝑥+2)
1 𝑑𝑥 𝑑𝑥
= (∫ –∫ )
4 𝑥−2 𝑥+2
1
= (ln|𝑥 − 2| − ln|𝑥 + 2|) + 𝐶
4
1 𝑥−2
= ln | | + 𝐶.
4 𝑥+2
𝑥
8. 𝐼 = ∫ 3 sin2 𝑑𝑥
2
𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ 3 sin2 𝑑𝑥
2
1−cos 𝑥
= 3∫ 𝑑𝑥
2
1 1
= 3 ( ∫ 𝑑𝑥 − ∫ cos 𝑥 𝑑𝑥 )
2 2
3 3
= 𝑥 − sin 𝑥 + 𝐶.
2 2
9. 𝐼 = ∫ tan2 𝑥 𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ tan2 𝑥 𝑑𝑥
= ∫(tan2 𝑥 + 1 − 1)𝑑𝑥
= ∫(tan2 𝑥 + 1)𝑑𝑥 − ∫ 𝑑𝑥
= tan 𝑥 − 𝑥 + 𝐶.
cos 2𝑥
10.𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
cos 𝑥−sin 𝑥
cos 2𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
cos 𝑥−sin 𝑥
cos2 𝑥−sin2 𝑥
=∫ 𝑑𝑥
cos 𝑥−sin 𝑥
(cos 𝑥−sin 𝑥)(cos 𝑥+sin 𝑥)
=∫ 𝑑𝑥
cos 𝑥−sin 𝑥
12.𝐼 = ∫ 𝑒 𝑥 . 𝑒 𝑥+1 𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑒 𝑥 . 𝑒 𝑥+1 𝑑𝑥
= ∫ 𝑒 𝑥+𝑥+1 𝑑𝑥
= ∫ 𝑒 2𝑥+1 𝑑𝑥
1
= . 𝑒 2𝑥+1 + 𝐶.
2
II. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN (NGUYÊN HÀM HÀM SỐ HỢP):
Sử dụng tính chất sau đây: ∫ 𝑓[𝑢(𝑥)]. 𝑢′ (𝑥)𝑑𝑥 = ∫ 𝑓[𝑢(𝑥)]. 𝑑(𝑢(𝑥)) . Do
đó, nếu ta có: ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥) + 𝐶 thì ∫ 𝑓[𝑢(𝑥)]. 𝑑(𝑢(𝑥)) = 𝐹(𝑢(𝑥)) + 𝐶
hay ∫ 𝑓(𝑢)𝑑𝑢 = 𝐹(𝑢) + 𝐶.
Ta có thể ghi ra cụ thể, đặt 𝑢 = 𝑢(𝑥), tính 𝑑𝑢 = 𝑢′ (𝑥)𝑑𝑥 thế vào nguyên
hàm cần tính, nhưng khi có kết quả thì phải thay trở lại theo biến 𝑥.
Nếu hàm số dưới dấu tích phân có biến là một nhị thức tức là 𝑓(𝑎𝑥 + 𝑏)
thì ta đặt 𝑢 = 𝑎𝑥 + 𝑏, từ đó ta suy ra 𝑑𝑢 = 𝑎𝑑𝑥. Khi đó:
1
∫ 𝑓(𝑎𝑥 + 𝑏)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑎𝑥 + 𝑏) + 𝐶
𝑎
Thí dụ tính tích phân bất định I = ∫ sin(2𝑥 + 3) 𝑑𝑥
Đặt 𝑢 = 2𝑥 + 3 suy ra 𝑑𝑢 = 2𝑑𝑥
𝑑𝑢 1
Ta được 𝐼 = ∫ sin 𝑢 . = . (− cos 𝑢) + 𝐶
2 2
1
= − cos 𝑢 + 𝐶
2
1
= − cos(2𝑥 + 3) + 𝐶.
2
Từ đây ta có thể khái quát lên bảng nguyên hàm cơ bản với biến là một nhị thức
𝑎𝑥 + 𝑏 ; 𝑎, 𝑏 ∈ ℝ.
Nguyên hàm hàm số 𝒇(𝒂𝒙 + 𝒃)
1 (𝑎𝑥+𝑏)𝑎+1
∫(𝑎𝑥 + 𝑏)𝑎 𝑑𝑥 = 𝑎 . 𝑎+1
+ 𝐶.
𝑑𝑥 1
∫ 𝑎𝑥+𝑏 = 𝑎 ln|𝑥𝑎𝑥 + 𝑏| + 𝐶 .
1
∫ 𝑒 𝑎𝑥+𝑏 𝑑𝑥 = 𝑎 𝑒 𝑎𝑥+𝑏 + 𝐶.
1 𝑎𝑎𝑥+𝑏
∫ 𝑎𝑎𝑥+𝑏 𝑑𝑥 = 𝑎 ln 𝑎
+ 𝐶.
1
∫ sin(𝑎𝑥 + 𝑏) 𝑑𝑥 = − a cos(𝑎𝑥 + 𝑏) + 𝐶.
1
∫ cos(𝑎𝑥 + 𝑏) 𝑑𝑥 = 𝑎 sin(𝑎𝑥 + 𝑏) + 𝐶.
𝑑𝑥 1
∫ sin2(𝑎𝑥+𝑏) = ∫(1 + tan2 (𝑎𝑥 + 𝑏))𝑑𝑥 = a tan(𝑎𝑥 + 𝑏) + 𝐶.
𝑑𝑥
∫ cos2(𝑎𝑥+𝑏) = ∫(1 + cot 2 (𝑎𝑥 + 𝑏)) 𝑑𝑥 = cot( 𝑎𝑥 + 𝑏) + 𝐶.
Một số lưu ý:
Chúng ta phải thật thuộc các công thức nguyên hàm cơ bản và công thức
đạo hàm
Khi tính tích phân bất định bằng phương pháp này, ta cần kết hợp với các
hằng đẳng thức, các công thức lượng giác, công thức mũ, logarit để biến
đổi biểu thức dưới dấu tích phân về dạng cần thiết.
Ví dụ:
a. 𝐼 = ∫ 4𝑥(2𝑥 − 1)5 𝑑𝑥
Đặt 𝑢 = 2𝑥 − 1 suy ra 𝑑𝑢 = 2𝑑𝑥
𝑑𝑢
Do đó 𝐼 = ∫ 2(𝑢 − 1). 𝑢5 .
2
= ∫(𝑢6 − 𝑢5 ) 𝑑𝑢
𝑢7 𝑢6
= − + 𝐶.
7 6
(2𝑥−1)7 (2𝑥−1)6
Vậy 𝐼 = − + 𝐶.
7 6
2(𝑥+3)9 5(𝑥+3)8
Vậy 𝐼 = − + 𝐶.
9 4
3𝑥 2 −10𝑥+1
c. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
√𝑥 3 −5𝑥 2 +𝑥
3𝑥 2 −10𝑥+1
Đặt 𝑢 = √𝑥 3 − 5𝑥 2 + 𝑥 suy ra 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥
2√𝑥 3 −5𝑥 2 +𝑥
Do đó 𝐼 = 2 ∫ 𝑢𝑑𝑢
= 𝑢 + 𝐶.
Vậy 𝐼 = √𝑥 3 − 5𝑥 2 + 𝑥 + 𝐶.
4
d. 𝐼 = ∫ 𝑥. √1 − 𝑥 2 𝑑𝑥
Đặt 𝑢 = 1 − 𝑥 2 suy ra 𝑑𝑢 = −2𝑥𝑑𝑥
1
1
Do đó 𝐼 = − ∫ 𝑢4 𝑑𝑢
2
1
+1
1 𝑢4
=− . +𝐶
2 1+1
4
5
2
= − .𝑢 + 𝐶 4
5
24
= − √𝑢5 + 𝐶.
5
24
Vậy 𝐼 = − √1 − 𝑥 2 + 𝐶.
5
𝑥 2 −1
e. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥 4 +1
1 1
1− 2 1− 2
Bài này ta phải biến đổi 𝐼 về dạng 𝐼 = ∫ 1
𝑥
𝑑𝑥 = ∫ 𝑥
1 2
𝑑𝑥
+𝑥 2 (𝑥+ ) −2
𝑥2 𝑥
1
1 1 1− 2 𝑑𝑢
Đặt 𝑢 = 𝑥 + suy ra 𝑑𝑢 = (1 − ) 𝑑𝑥 và 1 2
𝑥
=
𝑥 𝑥2 (𝑥+ ) 𝑢2 −2
𝑥
𝑑𝑢 1 𝑢−√2
Do đó 𝐼 = ∫ = ln | | + 𝐶.
𝑢2 −2 2√2 𝑢+√2
1
1 𝑥+ −√2 1 𝑥 2 −𝑥√2+1
𝑥
Vậy 𝐼 = ln | 1 |+𝐶 =2 ln | | + 𝐶.
2 √2 𝑥+ +√2 √2 𝑥 2 +𝑥√2+1
𝑥
1 3
f. 𝐼 = ∫ 𝑥 2 . sin (𝑥 2 + 1) 𝑑𝑥
3 1
3
Đặt 𝑢 = 𝑥 2 + 1 suy ra 𝑑𝑢 = 𝑥 2 𝑑𝑥
2
2
Do đó 𝐼 = ∫ sin 𝑢 𝑑𝑢
3
2
= − cos 𝑢 + 𝐶.
3
3
2
Vậy 𝐼 = − cos (𝑥 + 1) + 𝐶. 2
3
g. 𝐼 = ∫(1 + tan2 𝑥) tan 𝑥 𝑑𝑥
Đặt 𝑢 = tan 𝑥 suy ta 𝑑𝑢 = (1 + tan2 𝑥)𝑑𝑥
Do đó 𝐼 = ∫ 𝑢𝑑𝑢
𝑢2
= +𝐶
2
tan2 𝑥
Vậy 𝐼 = + 𝐶.
2
h. 𝐼 = ∫ tan3 𝑥𝑑𝑥
1
Ta có 𝐼 = ∫ tan3 𝑥𝑑𝑥 = ∫ tan 𝑥. tan2 𝑥 𝑑𝑥 = ∫ tan 𝑥 ( 2 − 1) 𝑑𝑥
cos 𝑥
1
= ∫ tan 𝑥. 𝑑𝑥 − ∫ tan 𝑥 𝑑𝑥
cos2 𝑥
1 tan2 𝑥
Tính 𝐼1 = ∫ tan 𝑥. 𝑑𝑥 = ∫ ∫(1 + tan2 𝑥) tan 𝑥 𝑑𝑥 = +𝐶
cos2 𝑥 2
sin 𝑥
Tính 𝐼2 = ∫ tan 𝑥𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥
cos 𝑥
tan2 𝑥
Vậy 𝐼 = − ln|cos 𝑥| + 𝐶.
2
sin 𝑥 cos 𝑥
i. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
√cos2 𝑥−sin2 𝑥
sin 𝑥 cos 𝑥 1 sin 2𝑥
Ta có 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥
√cos2 𝑥−sin2 𝑥 2 √cos 2𝑥
j. 𝐼 = ∫ 𝑒 𝑥 √𝑒 𝑥 − 1 𝑑𝑥
Đặt 𝑢 = 𝑒 𝑥 − 1 suy ra 𝑑𝑢 = 𝑒 𝑥 𝑑𝑥
1
2
Do đó 𝐼 = ∫ 𝑢2 𝑑𝑢 = √𝑢3 + 𝐶
3
2
Vậy 𝐼 = √(𝑒 𝑥 − 1)3 + 𝐶.
3
ln 𝑥
k. 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥
𝑥.√1+ln 𝑥
1
Đặt 𝑢 = √1 + ln 𝑥 suy ra 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥 và 𝑢2 = 1 + ln 𝑥 → ln 𝑥 = 𝑢2 − 1
2𝑥√1+ln 𝑥
𝑢2 −1 1
Do đó: 𝐼 = 2 ∫ 𝑑𝑢 = 2 ∫ (𝑢 − ) 𝑑𝑢
𝑢 𝑢
𝑢2
= 2( − ln|𝑢|) + 𝐶 = 𝑢2 − 2 ln|𝑢| + 𝐶.
2
Vậy 𝐼 = 1 + ln 𝑥 − 2 ln|√1 + ln 𝑥| + 𝐶.
(3−𝑥)98
l. 𝐼 = ∫ (𝑥+1)100 𝑑𝑥
(3−𝑥)98 3−𝑥 98 1
Ta có 𝐼 = ∫ (𝑥+1)100 𝑑𝑥 = ∫ ( ) . (𝑥+1)2 𝑑𝑥
𝑥+1
3−𝑥 4
Đặt 𝑢 = suy ra 𝑑𝑢 = (𝑥+1)2 𝑑𝑥
𝑥+1
1 1 1 𝑢99
Do đó 𝐼 = ∫ 𝑢98 . 𝑑𝑢 = . . 𝑢99 + 𝐶 = + 𝐶.
4 4 99 396
1 3−𝑥 99
Vậy 𝐼 = .( ) + 𝐶.
396 𝑥+1
Ví dụ 2: Chứng minh kết quả của tích phân bất định sau:
𝑑𝑥
∫ = ln |𝑥 + √𝑥 2 + 𝑎| + 𝐶
√𝑥 2 +𝑎
Bài làm:
𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫
√𝑥 2 +𝑎
Đặt 𝑢 = 𝑥 + √𝑥 2 + 𝑎
Suy ra:
2𝑥
𝑑𝑢 = ( + 1) 𝑑𝑥
√𝑥 2 + 𝑎
𝑥 + √𝑥 2 + 𝑎
⟺ 𝑑𝑢 = ( ) 𝑑𝑥
√𝑥 2 + 𝑎
𝑢𝑑𝑥
⟺ 𝑑𝑢 =
√𝑥 2 + 𝑎
𝑑𝑢 𝑑𝑥
⟺ =
𝑢 √𝑥 2 + 𝑎
𝑑𝑢
Do đó: 𝐼 = ∫ = ln|𝑢| + 𝐶
𝑢
𝑑𝑥
Vậy ∫ = ln|𝑥 + √𝑥 2 + 𝑎| + 𝐶.
√𝑥 2 +𝑎
𝑑𝑥
Bài mẫu: 𝐼 = ∫ = ln|𝑥 + √𝑥 2 + 2023 | + 𝐶.
√𝑥 2 +2023
Ta nên nhớ cách chứng minh trên để sau này gặp dạng tương tự thì ta có
thể làm được. Theo cách đặt trên còn được gọi là phép thế Euler.
III. PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN:
Từ đẳng thức : (𝑢𝑣)′ = 𝑢′ 𝑣 + 𝑢𝑣′
Ta có: ∫(𝑢𝑣)′𝑑𝑥 = ∫(𝑢′ 𝑣)𝑑𝑥 + ∫(𝑢𝑣 ′ )𝑑𝑥
⇔ 𝑢𝑣 = ∫ 𝑢′ 𝑣𝑑𝑥 − ∫ 𝑢𝑣′𝑑𝑥
⇔ ∫ 𝑢𝑣 ′ 𝑑𝑥 = 𝑢𝑣 − ∫ 𝑢′𝑣𝑑𝑥
Sử dụng tính chất:
∫ 𝑢(𝑥). 𝑑[𝑣(𝑥)] = ∫[𝑑(𝑢(𝑥)𝑣(𝑥)) − 𝑣(𝑥)𝑑(𝑢(𝑥))] =
𝑢(𝑥). 𝑣(𝑥) − ∫ 𝑣(𝑥)𝑑[𝑢(𝑥)]
Hay ∫ 𝑢𝑑𝑣 = ∫[𝑑(𝑢𝑣) − 𝑣𝑑𝑢] = 𝑢𝑣 − ∫ 𝑣𝑑𝑢
𝑢 = 𝑢(𝑥) 𝑑𝑢 = 𝑢′ (𝑥)𝑑𝑥 (Đ𝐻)
Ta có thể ghi ra cụ thể: Đặt { →{ và sau đó
𝑑𝑣 = 𝑣 ′ (𝑥)𝑑𝑥 𝑣 = 𝑣(𝑥) (𝑁𝐻)
thế vào công thức ∫ 𝑢𝑑𝑣 = 𝑢𝑣 − ∫ 𝑣𝑑𝑢.
Từ đây ta có thể sử dụng cách tính tích phân từng phần ở các dạng đặc biệt:
Dạng 1. ∫ 𝑷(𝒙)𝒆𝒂𝒙 𝒅𝒙, trong đó 𝑷(𝒙) là một đa thức.
Ta đặt 𝑢 = 𝑃(𝑥) và 𝑑𝑣 = 𝑒 𝑎𝑥 𝑑𝑥. Khi đó 𝑢′ là đa thức 𝑃′(𝑥) có bậc giảm
1
đi một đơn vị so với bậc của 𝑃(𝑥) và 𝑣 = 𝑒 𝑎𝑥 . (Như vậy mỗi lần tích tích phân
𝑎
từng phần sẽ dẫn đến một tích phân dạng cũ, nhưng bậc của đa thức giảm đi một
đơn vị . Qua nhiều lần tích phân từng phần có thể giảm dần bậc của đa thức đến
0. Dạng này sẽ được nhắc tới ở phương pháp múa cột)
Ví dụ: Tính tích phân bất định sau: 𝐼 = ∫ 𝑥 2 𝑒 3𝑥 𝑑𝑥
2 𝑑𝑢 = 2𝑥𝑑𝑥
Ta đặt { 𝑢 = 𝑥3𝑥 → { 𝑣 = 1 𝑒 3𝑥 , khi đó ta được:
𝑑𝑣 = 𝑒 𝑑𝑥 3
1 1
𝐼 = 𝑥 2 𝑒 3𝑥 − ∫ 𝑒 3𝑥 2𝑥 𝑑𝑥
3 3
1 2
= 𝑥 2 𝑒 3𝑥 − ∫ 𝑥𝑑(𝑒 3𝑥 ) (sử dụng tính chất nêu trên )
3 9
1 2 2
= 𝑥 2 𝑒 3𝑥 − 𝑥𝑒 3𝑥 + ∫ 𝑒 3𝑥 𝑑𝑥
3 9 9
1 2 2
= 𝑥 2 𝑒 3𝑥 − 𝑥𝑒 3𝑥 + 𝑒 3𝑥 + 𝐶.
3 9 27
b. 𝐼 = ∫ 𝑥. arctan 𝑥 𝑑𝑥
1
Ta có : ∫ 𝑥. arctan 𝑥 𝑑𝑥 = ∫ arctan 𝑥 𝑑(𝑥 2 )
2
1 1 𝑥2
𝑥 2 arctan 𝑥 − ∫ 𝑑𝑥
2 2 1+𝑥 2
1 1 𝑑𝑥 1
= 𝑥 2 arctan 𝑥 + ∫ − ∫ 𝑑𝑥
2 2 1+𝑥 2 2
1 1 𝑥
𝑥 2 arctan 𝑥 + arctan 𝑥 − + 𝐶.
2 2 2
c. 𝐼 = ∫ 2𝑥 arcsin 𝑥 𝑑𝑥
𝑑𝑥
𝑢 = arcsin 𝑥 𝑑𝑢 =
Đặt { →{ √1−𝑥 2 ckhi đó ta có:
𝑑𝑣 = 2𝑥𝑑𝑥 𝑣 = 𝑥2
𝑥2
𝐼 = 𝑥 2 arcsin 𝑥 − ∫ 𝑑𝑥
√1−𝑥 2
𝑑𝑥
= 𝑥 2 arcsin 𝑥 + ∫ √1 − 𝑥 2 𝑑𝑥 − ∫
√1−𝑥 2
𝑥 1
= 𝑥 2 arcsin 𝑥 + √1 − 𝑥 2 + arcsin 𝑥 − arcsin 𝑥 + 𝐶
2 2
𝑥 1
= 𝑥 2 arcsin 𝑥 + √1 − 𝑥 2 − arcsin 𝑥 + 𝐶.
2 2
Đối với tích phân dạng ∫ 𝑃(𝑥) sin𝑘 𝑎𝑥 𝑑𝑥 ℎ𝑎𝑦 ∫ 𝑃(𝑥) cos 𝑘 𝑎𝑥 𝑑𝑥, ta có
thể dùng công thức hạ bậc đối với sin𝑘 𝑎𝑥 ℎ𝑎𝑦 cos 𝑘 𝑎𝑥 và sau đó đưa về những
tích phân dạng trên.
Ví dụ: tính tích phân bất định sau: 𝐼 = ∫(𝑥 3 − 1) sin2 𝑥 𝑑𝑥
1−cos 2𝑥
Ta có: sin2 𝑥 = , suy ra:
2
1 1
𝐼 = ∫(𝑥 3 − 1)𝑑𝑥 − ∫(𝑥 3 − 1) cos 2𝑥 𝑑𝑥
2 2
𝑥4 𝑥 1 3
= − − (𝑥 3 − 1) sin 2𝑥 + ∫ 𝑥 2 sin 2𝑥 𝑑𝑥
8 2 4 4
𝑥4 𝑥 1 3 3
= − − (𝑥 3 − 1) sin 2𝑥 − 𝑥 2 cos 2𝑥 + ∫ 𝑥 cos 2𝑥 𝑑𝑥
8 2 4 8 4
𝑥4 𝑥 1 3 3 3
= − − (𝑥 3 − 1) sin 2𝑥 − 𝑥 2 cos 2𝑥 + 𝑥𝑠𝑖𝑛 2𝑥 + cos 2𝑥 + 𝐶
8 2 4 8 8 16
𝑥4 𝑥 1 4
= − − (2𝑥 3 − 3𝑥 − 2) sin 2𝑥 − (2𝑥 2 − 1) cos 2𝑥 + 𝐶.
8 2 8 16
𝑢 = sin 𝑥 𝑑𝑢 = cos 𝑥 𝑑𝑥
Đặt: { 2𝑥 → { 𝑣 = 1 𝑒 2𝑥
𝑑𝑣 = 𝑒 𝑑𝑥 2
1 1
Ta được 𝐼 = 𝑒 2𝑥 . sin 𝑥 − ∫ 𝑒 2𝑥 . cos 𝑥𝑑𝑥
2 2
Ta nhận thấy rằng từ tích phân 𝐼 ban đầu sau hai lần tính tích phân bằng
phương pháp từng phần thì kết quả là biểu thức chứa lại 1 phần của tích phân
𝐼 ban đầu. Cho nên ta sẽ dừng lại tính tích phân từng phần ở lần thứ hai. Sau đó
ta xem 𝐼 là 1 ẩn cần tìm trong biểu thức (∗).
5 1 1
Từ (∗) ta được: 𝐼 = 𝑒 2𝑥 . sin 𝑥 − 𝑒 2𝑥 . cos 𝑥
4 2 4
4 1 1
⟺ 𝐼 = ( 𝑒 2𝑥 . sin 𝑥 − 𝑒 2𝑥 . cos 𝑥).
5 2 4
Nhận xét chung: Qua hai ví dụ a,b ở trên ta thấy rằng việc tính tích phân bất
định rất khó khăn, ta phải dùng phương pháp tích phân từng phần rất nhiều lần.
Điều đó dẫn đến chúng ta sẽ dễ bị nhầm lẫn, sai sót trong việc tính tích phân, và
việc trình bày rất dài dòng.
Ta nhận xét trường hợp a: theo phương pháp tính tích phân từng phần và theo
kinh nghiệm ta rút ra được nguyên tắc đặt 𝑢 là “ Log_Đa_Lượng_Mũ”,𝑑𝑣 là
phần còn lại dưới dấu tích phân. Ta thấy 𝑢 chỉ toàn là đạo hàm và 𝑑𝑣 chỉ toàn là
nguyên hàm. Cho nên ta sẽ xây dựng phương pháp này ở dạng cột.
Lấy lại ví dụ tính tích phân bất định sau: 𝐼 = ∫ 𝑥 3 . 𝑒 𝑥 𝑑𝑥
Ta chia cột:
𝑣 𝑑𝑣
+ 𝑥3 𝑒𝑥
− 3𝑥 2 𝑒𝑥
+ 6𝑥 𝑒𝑥
− 6 𝑒𝑥
+ 0 𝑒𝑥
Sau đó ta sẽ đan dấu bắt đầu từ (+) sau đó đến (−) cho đến hết bảng
Cuối cùng thì ta nhân theo chiều mũi tên “một chiều” rồi tới mũi tên “hai chiều”,
rồi cộng với dòng dưới cũng thực hiện như vậy cho tới hết sau đó cộng C ở cuối
cùng. Ta được kết quả của tích phân bất định cần tìm:
𝐼 = 𝑥 3 . 𝑒 𝑥 − 3𝑥 2 . 𝑒 𝑥 + 6𝑥. 𝑒 𝑥 − 6𝑒 𝑥 + 𝐶.
= 𝑒 𝑥 (𝑥 3 − 3𝑥 2 + 6𝑥 − 6) + 𝐶.
IV. TÍCH PHÂN TRUY HỒI:
Phương pháp chung: ta dùng tích phân từng phần để lập công thức truy hồi tính
tích phân. Các hàm số dưới dấu tích phân như 𝑒 𝑥 , sin 𝑥 , cos 𝑥, …kết hợp với
nhau mới thoả điều kiện tính tích phân truy hồi.
Ví dụ: Tính tích phân 𝐼𝑛 = ∫ sin𝑛 𝑥 𝑑𝑥 với 𝑛 ∈ ℕ.
Giải:
Đầu tiên ta tính 𝐼0 , 𝐼1 :
𝐼0 = ∫ sin0 𝑥 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑥 = 𝑥 + 𝐶.
𝐼1 = ∫ sin 𝑥 𝑑𝑥 = − cos 𝑥.
Sau đó ta tính 𝑛 ≥ 2:
𝐼𝑛 = − ∫ sin𝑛−1 𝑥 𝑑(cos 𝑥)
= − sin𝑛−1 𝑥 . cos 𝑥 + ∫(𝑛 − 1) sin𝑛−2 cos 2 𝑥 𝑑𝑥
= − sin𝑛−1 𝑥 . cos 𝑥 + (𝑛 − 1) ∫(sin𝑛−2 𝑥 − sin𝑛 𝑥)𝑑𝑥
= − sin𝑛−1 𝑥. cos 𝑥 + (𝑛 − 1)𝐼𝑛−2 − (𝑛 − 1)𝐼𝑛
Từ đó ta suy ra được công thức truy hồi cho 𝐼𝑛
sin𝑛−1 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 𝑛 − 1
𝐼𝑛 = − + . 𝐼𝑛−2
𝑛 𝑛
Do đó ta được kết quả nếu tính 𝑛 = 4 thì:
sin 𝑥. cos 𝑥 1
𝐼2 = − + 𝑥+𝐶
2 2
sin2 𝑥 . cos 𝑥 2
𝐼3 = − − 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
3 3
sin3 𝑥 . cos 𝑥 3 sin 𝑥. cos 𝑥 1
𝐼4 = − − (− + 𝑥) + 𝐶
4 4 2 2
𝑑𝑥
VD2: Tính tích phân 𝐼𝑛 = ∫ (𝑥 2 với 𝑛 nguyên dương và 𝑎 > 0.
+𝑎2 )𝑛
Giải:
1 2𝑛𝑥
𝑢 = (𝑥 2 2)𝑛 𝑑𝑢 = − 𝑑𝑥
Đặt { +𝑎 suy ra{ (𝑥 +𝑎2 )𝑛+1
2
𝑑𝑣 = 𝑑𝑥 𝑣=𝑥
𝑥 𝑥2
𝐼𝑛 = (𝑥 2 2 )𝑛
+ ∫ 2𝑛. ((𝑥 2 ) 𝑑𝑥
+𝑎 +𝑎2 )𝑛+1
𝑥 𝑑𝑥 𝑑𝑥
= (𝑥 2 + 2𝑛 ∫ (𝑥 2 − 2𝑛𝑎2 ∫ (𝑥 2
+𝑎2 )𝑛 +𝑎2 )𝑛 +𝑎2 )𝑛+1
𝑥
= (𝑥 2 + 2𝑛𝐼𝑛 − 2𝑛𝑎2 𝐼𝑛+1
+𝑎2 )𝑛
Để tính được tích phân này thì ta dùng phương pháp đổi biến. Đặt 𝑡 = 𝑥 − 𝑎
𝑑𝑥
b. 𝐼𝑛 = ∫ (𝑥 2 với 𝑛 nguyên dường và 𝑎 > 0. Ta đã tính được tích
+𝑎2 )𝑛
phân bất định này ở phần Tích phân truy hồi.
𝛼𝑥+𝛽
c. ∫ (𝑥 2 𝑑𝑥 , 𝑛 là số nguyên dương lớn hơn 0.
+𝑎2 )𝑛
𝛼𝑥+𝛽 𝛼 2𝑥𝑑𝑥 𝑑𝑥
Ta tách như sau: ∫ (𝑥 2 𝑑𝑥 = ∫ (𝑥 2+𝑎2)𝑛 + 𝛽 ∫ (𝑥 2+𝑎2)𝑛 .
+𝑎2 )𝑛 2
2𝑥𝑑𝑥
Với tích phân ∫ (𝑥 2 ta tính được bằng cách đặt 𝑡 = 𝑥 2 + 𝑎2 .
+𝑎2 )𝑛
𝑑𝑥 𝑑𝑥
Còn tích phân ∫ (𝑥 2 chính là dạng tính tích phân 𝐼𝑛 = ∫ (𝑥 2 ( dạng b)
+𝑎2 )𝑛 +𝑎2 )𝑛
(𝛼𝑥+𝛽)𝑑𝑥
𝑑. 𝐼 = ∫ (𝑥 2 trong đó 𝛼, 𝛽, 𝑝, 𝑞 ∈ ℝ, 𝑛 ∈ ℕ∗ , với đa thức 𝑥 2 +
+𝑝𝑥+𝑞)𝑛
𝑝𝑥 + 𝑞 vô nghiệm tức là Δ = 𝑝2 − 4𝑞 < 0.
𝑝 2 4𝑞−𝑝2
Ta có 𝑥 2 + 𝑝𝑥 + 𝑞 = (𝑥 − ) + 𝑎2 với 𝑎 = √ , Δ < 0.
2 4
𝑝 𝑝
Đặt 𝑡 = 𝑥 − , ta có được 𝑥 = 𝑢 + , suy ra 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥, cho nên ta được:
2 2
𝑝 𝑎𝑝
𝛼(𝑢+ )+𝛽 𝛼𝑢+( +𝛽)
𝐼=∫ 2
(𝑢2 +𝑎2 )𝑛
𝑑𝑢 = ∫ 2
(𝑢2 +𝑎2 )𝑛
𝑑𝑢 . Đây là dạng (c) ở trên.
𝑥 𝑥 2 +1 𝑑𝑥
⇔ 𝐼1 = + 2 (∫ (𝑥 2 𝑑𝑥 − ∫ (𝑥 2 )
𝑥 2 +1 +1)2 +1)2
𝑥 𝑑𝑥
⇔ 𝐼1 = + 2∫ − 2𝐼
𝑥 2 +1 𝑥 2 +1
𝑥
⇔ 𝐼1 = + 2𝐼1 − 2𝐼
𝑥 2 +1
1 𝑥 𝑑𝑥
⇔𝐼 = ( 2 +∫ 2 )
2 𝑥 +1 𝑥 +1
𝑥 1
⇔𝐼= − arctan 𝑥 + 𝐶.
2(𝑥 2 +1) 2
𝑑𝑥
2. 𝐼 = ∫
𝑥 2 +√2𝑥+1
𝑑𝑥 𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ =∫ 2 2
𝑥 2 +√2𝑥+1 √2 √2
(𝑥+ ) +( )
2 2
= √2 arctan(𝑥√2 + 1) + 𝐶.
𝑥 1
+
2√2 2
3. 𝐼 = ∫ 2 𝑑𝑥
𝑥 +√2𝑥+1
𝑥 1 𝑥 1
+ +
2√2 2 2√2 2
Ta có: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥 = ∫ 2 2 𝑑𝑥
𝑥 2 +√2𝑥+1 √2 √2
(𝑥+ ) +( )
2 𝑥
√2 √2
Đặt 𝑢 = 𝑥 + ⇒𝑥=𝑢− → 𝑑𝑥 = 𝑑𝑢
2 2
1 √2 1 𝑢 1
(𝑢− )+ + 1 𝑢 1 𝑑𝑢
2√2 2 2 2√2 4
Khi đó: 𝐼 = ∫ 2 𝑑𝑢 = ∫ 2 𝑑𝑢 = ∫ 2 𝑑𝑢 + ∫ 2
√2 √2 2 √2 √2 4 √2
𝑢2 +( ) 𝑢2 +( ) 𝑢2 +( ) 𝑢2 +( )
2 2 2 2
1 2𝑢𝑑𝑢 1 𝑑𝑢
= ∫ 2 + ∫ 2
4√2 √2 4 √2
𝑢2 +( ) 𝑢2 +( )
2 2
2
1 2 √2 1 2 2𝑢
= ln |𝑢 + (2) |+4. arctan +𝐶
4√2 √2 √2
1 1
Vậy 𝐼 = ln|𝑥 2 + √2𝑥 + 1| + arctan(√2𝑥 + 1) + 𝐶.
4 √2 2√2
(𝑥+2)𝑑𝑥
4. 𝐼 = ∫ (𝑥 2
+2𝑥+2)2
(𝑥+2)𝑑𝑥 (𝑥+2)𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ (𝑥 2 = ∫ [(𝑥+1)2
+2𝑥+2)2 +1]2
Đặt 𝑡 = 𝑥 + 1 ⇒ 𝑥 = 𝑡 − 1 → 𝑑𝑥 = 𝑑𝑡
(𝑡+1)𝑑𝑡 𝑡𝑑𝑡 𝑑𝑡
Khi đó 𝐼 = ∫ (𝑡+1)2
=∫ + ∫ (𝑡 2
𝑡 2 +1 +1)2
𝑡𝑑𝑡
Tính 𝐼1 = ∫ (𝑡 2
+1)2
Đặt 𝑢 = 𝑡 2 + 1 → 𝑑𝑢 = 2𝑡𝑑𝑡
1 𝑑𝑢 1 1
Khi đó 𝐼1 = ∫ 2 = − 𝑢 + 𝐶 = − + 𝐶.
2 𝑢 2 2[(𝑥+1)2 +1]2
𝑑𝑡 𝑑𝑡
Tính 𝐼2 = ∫ (𝑡 2 . Gọi 𝐼3 = ∫ . Tính 𝐼3
+1)2 𝑡 2 +1
2𝑡
𝑢′= 2
1 𝑑𝑢′ =− 2 𝑑𝑡
Đặt 𝑡 +1 → (𝑡2 +1)
𝑑𝑣 ′ =𝑑𝑡 𝑣 ′ =𝑡
𝑡 𝑡 2 𝑑𝑡
Khi đó 𝐼3 = + 2 ∫ (𝑡 2
𝑡 2 +1 +1)2
𝑡 (𝑡 2 +1)𝑑𝑡 𝑑𝑡
⟺ 𝐼3 = + 2∫ − 2 ∫ (𝑡 2
𝑡 2 +1 (𝑡 2 +1)2 +1)2
𝑡
⟺ 𝐼3 = + 2𝐼3 − 2𝐼2
𝑡 2 +1
1 𝑡 1
⟺ 𝐼2 = + arctan 𝑡 + 𝐶
2 𝑡 2 +1 2
1 𝑥+1 1
= ((𝑥+1)2 ) + arctan(𝑥 + 1) + 𝐶
2 +1 2
1 𝑥+1 1 1
Vậy 𝐼 = ((𝑥+1)2 ) + arctan(𝑥 + 1) − + 𝐶.
2 +1 2 2[(𝑥+1)2 +1]2
Đối với đa thức 𝑄(𝑥) ta có thể tách thành tích các đa thức bậc nhất và đa thức
bậc hai vô nghiệm. Ta đó định lý theo đại số học như sau:
Cho đa thức bất kỳ :
𝑄𝑛 (𝑥) = 𝑎𝑥 𝑥 𝑛 + 𝑎𝑛−1 𝑥 𝑛−1 + ⋯ + 𝑎1 𝑥 + 𝑎0 (𝑎𝑛 ≠ 0)
Có thể biểu diễn dưới dạng :
𝑄𝑛 (𝑥) = 𝑎𝑛 (𝑥 − 𝑐1 )𝑠1 … (𝑥 − 𝑐𝑘 )𝑠𝑘 (𝑥 2 + 𝑝1 𝑥 + 𝑞1 )𝑡1 … (𝑥 2 + 𝑝𝑙 + 𝑞𝑙 )𝑡𝑙
Trong đó 𝑠1 + ⋯ + 𝑠𝑘 + 2(𝑡1 + ⋯ + 𝑡𝑙 ) = 𝑛, 𝑐𝑖 là các số thực và 𝑝𝑗2 − 4𝑞𝑗 < 0
với 𝑖; 𝑗 = 1, … , 𝑘.
𝑆(𝑥)
Ta có định lý khai triển hàm hữu , trong đó bậc của 𝑆(𝑥) < 𝑄(𝑥), ta có thể
𝑄(𝑥)
biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng như sau:
𝑆(𝑥) 𝐴1 𝐴2 𝐴𝑠1 𝐵1 𝐵2
= + + ⋯ + ⋯ + + +⋯
𝑄(𝑥) 𝑥 − 𝑐1 (𝑥 − 𝑐1 )2 (𝑥 − 𝑐1 )𝑠1 𝑥 − 𝑐𝑘 (𝑥 − 𝑐𝑘 )2
𝐵𝑠𝑘 𝐶1 𝑥 + 𝐷1 𝐶2 𝑥 + 𝐷2
+ 𝑠
+ 2 + 2
(𝑥 − 𝑐𝑘 ) 𝑘 𝑥 + 𝑝1 𝑥 + 𝑞1 (𝑥 + 𝑝1 𝑥 + 𝑞1 )2
𝐶𝑡 𝑥 + 𝐷𝑡1 𝑀1 𝑥 + 𝑁1 𝑀2 𝑥 + 𝑁2
+⋯ 2 1 + ⋯ + +
(𝑥 + 𝑝1 𝑥 + 𝑞1 )𝑡1 𝑥 2 + 𝑝𝑙 𝑥 + 𝑞𝑙 (𝑥 2 + 𝑝𝑙 𝑥 + 𝑞𝑙 )2
𝑀𝑡 𝑥 + 𝑁𝑡𝑙
+⋯ 2 𝑙
(𝑥 + 𝑝𝑙 𝑥 + 𝑞𝑙 )𝑡𝑙
Các hệ số
𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑆1 ; 𝐵1 , 𝐵2 , … , 𝐵𝑠𝑘 ; 𝐶1 , 𝐷1 , 𝐶2 , 𝐷2 , … . 𝐶𝑡1 ,𝐷𝑡1 , … ; 𝑀1 , 𝑁1 , 𝑀𝑡𝑙 , 𝑁𝑡𝑙 được
tìm bằng phương pháp hệ số bất định.
Như vậy nếu tính tích phân bất định hàm hữu tỉ thì ta thực hiện như các bước ở
trên để đưa về tổng các tích phân của phân thức sơ cấp ở phần 3A. Bên cạnh đó
trong một số bài toán tính tích phân của hàm hữu tỉ, chúng ta có thể kết hợp
phương pháp đổi biến để dẫn đến tích phân của hàm hữu tỉ đơn giản hơn.
Ví dụ: Tính các tích phân bất định sau:
(𝑥 2 +1)𝑑𝑥
1. 𝐼 = ∫ (𝑥+1)2(𝑥−1)
𝑥 2 +1 𝑎 𝑏𝑥+𝑐
Ta có: (𝑥+1)2 (𝑥−1) = + (𝑥+1)2
𝑥−1
1 (2𝑥+4)𝑑𝑥 1 4𝑑𝑥
= ∫ 2 − ∫ 2
2 𝑥 +4𝑥+5 2 𝑥 +4𝑥+5
1 𝑑𝑥
= ln|𝑥 2 + 4𝑥 + 5| − 2 ∫ (𝑥+2)2
2 +1
1
= ln|𝑥 2 + 4𝑥 + 5| − 2 arctan(𝑥 + 2) + 𝐶 .
2
𝑥 11 𝑑𝑥
3. 𝐼 = ∫ 3 4
𝑥 −𝑥
𝑥 11 𝑑𝑥 𝑥 11𝑑𝑥 𝑥 8 𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ 3 4 = ∫ 3(1−𝑥) = − ∫
𝑥 −𝑥 𝑥 𝑥−1
𝑑𝑥
= − ∫(𝑥 7 + 𝑥 6 + 𝑥 5 + 𝑥 4 + 𝑥 3 + 𝑥 2 + 𝑥 + 1)𝑑𝑥 − ∫
𝑥−1
𝑥8 𝑥7 𝑥6 𝑥5 𝑥4 𝑥3 𝑥2
= −( + + + + + + + 𝑥 + ln|𝑥 − 1|) + 𝐶.
8 7 6 5 4 3 2
𝑥𝑑𝑥
4. 𝐼 = ∫ (𝑥−1)2(𝑥 2
+2𝑥+2)
𝑥 𝑎𝑥+𝑏 𝑐𝑥+𝑑
Ta có :(𝑥−1)2 (𝑥 2 = (𝑥−1)2 +
+2𝑥+2) 𝑥 2 +2𝑥+2
(𝑥+4)𝑑𝑥 1 (2𝑥−2+10)𝑑𝑥
Tính 𝐼1 = ∫ (𝑥−1)2
= ∫
2 𝑥 2 −2𝑥+1
1 (2𝑥−2)𝑑𝑥 𝑑𝑥
= ∫ 2 + 5 ∫ (𝑥−1)2
2 𝑥 −2𝑥+1
1 5
= ln|(𝑥 − 1)2 | − + 𝐶.
2 𝑥−1
(𝑥+8)𝑑𝑥 (𝑥+8)𝑑𝑥
Tính 𝐼2 = ∫ 2 = ∫ (𝑥+1)2
𝑥 +2𝑥+2 +1
Đặt 𝑡 = 𝑥 + 1 ⇒ 𝑥 = 𝑡 − 1 → 𝑑𝑡 = 𝑑𝑥
(𝑡−1+8)𝑑𝑡 (𝑡+7)𝑑𝑡
Khi đó 𝐼2 = ∫ =∫
𝑡 2 +1 𝑡 2 +1
𝑡𝑑𝑡 𝑑𝑡
=∫ + 7∫
𝑡 2 +1 𝑡 2 +1
1
= ln|𝑡 2 + 1| + 7 arctan 𝑡 + 𝐶
2
1
= ln|(𝑥 + 1)2 + 1| + 7 arctan(𝑥 + 1) + 𝐶.
2
1
Vậy 𝐼 = (𝐼1 − 𝐼2 )
25
1 1 5 1
= ( ln|(𝑥 − 1)2 | − − ln|𝑥 2 + 2𝑥 + 2| + 7 arctan(𝑥 + 1) + 𝐶.
25 2 𝑥−1 2
𝑎𝑥+𝑏 𝑑𝑡 𝑛 −𝑏
𝑡𝑛 = , 𝑥 = 𝜑(𝑡) = (biến đổi hàm x =𝜑(𝑡) theo ẩn t)
𝑐𝑥+𝑑 𝑎−𝑐𝑡 𝑛
Và đó là tích phân của một hàm hữu tỉ vì 𝑅, 𝜑 và 𝜑′ đều là các hàm số hữu tỉ của
t.
1 3 𝑥+1
Ví dụ: Tính tích phân: 𝐼 = ∫ (𝑥−1)2 √ 𝑑𝑥
𝑥−1
3 𝑥+1
Đặt: 𝑡 = √ . Ta được
𝑥−1
𝑡3 + 1 6𝑡 2 𝑑𝑡 2
𝑥= 3 → 𝑑𝑥 = − 3 , 𝑥−1=
𝑡 −1 (𝑡 − 1)2 𝑡3 − 1
(𝑡 3 −1)2 −6𝑡 2 𝑑𝑡
Khi đó: 𝐼 = ∫ 𝑡 (𝑡 3
4 −1)2
3 3
= − ∫ 𝑡 3 𝑑𝑡 = − − 𝑡 4 + 𝐶.
2 8
𝑥+133 4
Vậy: 𝐼 = − √( ) + 𝐶.
8 𝑥−1
Trong trường hợp biểu thức 𝑅 có nhiều căn thức (có dạng
1 1
𝑛 𝑎𝑥+𝑏 𝑚 𝑎𝑥+𝑏 𝑎𝑥+𝑏 𝑛 𝑎𝑥+𝑏 𝑚
𝑅 (𝑥, √ , √ , … ), ta có thể biểu diễn lại 𝑅 (𝑥, ( ) ,( ) ,…)
𝑐𝑥+𝑑 𝑐𝑥+𝑑 𝑐𝑥+𝑑 𝑐𝑥+𝑑
thì ta quy đồng các chỉ số của căn thức, tức là quy đồng mẫu chung của
1 1
, ,…là số 𝑘 ( với 𝑘 là bội số chung nhỏ nhất của các số 𝑚, 𝑛, …) để được một
𝑚 𝑛
𝑘 𝑎𝑥+𝑏 𝑘 𝑎𝑥+𝑏
căn thức chung √ . Sau đó ta làm lại như trên là đặt 𝑡 = 𝜔(𝑥) = √ ,…
𝑐𝑥+𝑑 𝑐𝑥+𝑑
Ví dụ:
√𝑎𝑡 2 + 𝑏𝑡 + 𝑐√𝑎
𝑑𝑥 = 2 2 𝑑𝑡
(𝑏 + 2√𝑎𝑡)
√𝑎𝑡 2 + 𝑏𝑡 + 𝑐√𝑎
√𝑎𝑥 2
+ 𝑏𝑥 + 𝑐 =
𝑏 + 2√𝑎𝑡
Giả sử ban đầu trong(𝐸1) ta lấy dấu + trước √𝑎, ta sẽ biểu diễn 𝑥 theo ẩn 𝑡 như
sau:
𝑡2 − 𝑐
𝑥=
𝑏 − 2√𝑎𝑡
Suy ra
−√𝑎𝑡 2 + 𝑏𝑡 − 𝑐 √𝑎
𝑑𝑥 = 2 2 𝑑𝑡
(𝑏 − 2√𝑎𝑡)
−√𝑎𝑡 2 + 𝑏𝑡 − 𝑐√𝑎
√𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 =
𝑏 − 2√𝑎𝑡
Cuối cùng ta thay thế vào các biểu thức dưới dấu tích phân và tuỳ trường hợp
mà ta tính được bằng các phương pháp tính tích phân bất định các hàm hữu tỉ.
𝑑𝑥
Ví dụ: Tính 𝐼 = ∫
𝑥√𝑥 2 +𝑥+1
Trong trường hợp này 𝑎 = 1 > 0 nên ta đặt √𝑥 2 + 𝑥 + 1 = 𝑥 + 𝑡, bình phương
hai vế ta suy ra:
𝑡2 − 1 2(−𝑡 2 + 𝑡 − 1)
𝑥= → 𝑑𝑥 = 𝑑𝑡
1 − 2𝑡 (1 − 2𝑡)2
−𝑡 2 + 𝑡 − 1
√𝑥 2 +𝑥+1=𝑥+𝑡 =
1 − 2𝑡
Thay các biểu thức vừa tìm được vào tích phân trên ta thu được :
2𝑑𝑡 1−𝑡
𝐼=∫ = ln | |+𝐶
𝑡2 − 1 1+𝑡
𝑑𝑥 1+𝑥−√𝑥 2 +𝑥+1
Vậy 𝐼 = ∫ = ln | | + 𝐶.
𝑥√𝑥 2 +𝑥+1 1−𝑥+√𝑥 2 +𝑥+1
√𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑥𝑡 ± √𝑐 (𝐸2 )
Bình phương hai vế và rút gọn ta được:
𝑎𝑥 + 𝑏 = 𝑥𝑡 2 ± 2√𝑐𝑡
2√𝑐𝑡−𝑏
Giả sử ta từ (𝐸2 ) ta lấy dấu +√𝑐, ta có 𝑥 =
𝑎−𝑡 2
√𝑐𝑡 2 − 𝑏𝑡 + 𝑎√𝑐
→ 𝑑𝑥 = 2 𝑑𝑡
(𝑎 − 𝑡 2 )2
√𝑐𝑡 2 − 𝑏𝑡 + 𝑎√𝑐
√𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑥𝑡 + √𝑐 =
𝑎 − 𝑡2
𝑏+2√𝑐𝑡
Giả sử ta từ (𝐸2 ) ta lấy dấu −√𝑐, ta có 𝑥 =
𝑡 2 −𝑎
−√𝑐𝑡 2 − 𝑏𝑡 − 𝑎√𝑐
→ 𝑑𝑥 = 2 𝑑𝑡
(𝑡 2 − 𝑎)2
√𝑐𝑡 2 + 𝑏𝑡 + 𝑎√𝑐
√𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑥𝑡 + √𝑐 =
𝑡2 − 𝑎
𝑑𝑥
Ví dụ: Tính 𝐼 = ∫
(𝑥+1)√1+𝑥−𝑥 2
1 + 𝑥 + √1 + 𝑥 − 𝑥 2
𝐼 = −2 arctan + 𝐶.
𝑥
Phép thế Euler thứ 3
Phép thế này áp dụng cho từng trường hợp tam thức bậc hai 𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 có
hai nghiệm phân biệt 𝑥1 , 𝑥2 :
𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑎(𝑥 − 𝑥1 )(𝑥 − 𝑥2 ) (𝐸3 )
Đặt √𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑡(𝑥 − 𝑥1 ). Bình phương hai vế ta được:
2 (𝑥
𝑥1 𝑡 2 − 𝑎𝑥2
𝑎(𝑥 − 𝑥1 )(𝑥 − 𝑥2 ) = 𝑡 − 𝑥1 )2 ⇒𝑥=
𝑡2 − 𝑎
2𝑎(𝑥2 − 𝑥1 )𝑡
→ 𝑑𝑥 = 𝑑𝑡
(𝑡 2 − 𝑎)^2
𝑥 𝑡 2 − 𝑎𝑥2 −𝑎𝑥2 + 𝑥1 𝑎
√𝑎𝑥 2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 𝑡(𝑥 − 𝑥1 ) = 𝑡 ( 1 2 − 𝑥1 ) = 𝑡.
𝑡 −𝑎 𝑡2 − 𝑎
𝑎(𝑥2 − 𝑥1 )𝑡
=
𝑡2 − 𝑎
𝑑𝑥
Ví dụ: Tính 𝐼 = ∫
√𝑥 2 +𝑥−2
𝑏 𝑏2
Đặt 𝑡 = 𝑥 √𝑎 + và 𝐴 = 𝑐 − , 𝐴 ∈ ℝ. (đặt 𝐴 như vậy để viết lại cho gọn và
√𝑎 𝑎
tiện biểu diễn công thức và ta có 𝑎, 𝑏, 𝑐 ∈ ℝ, 𝑎 ≠ 0 nên 𝐴 ∈ ℝ)
Khi đó ta đưa tích phân ban đầu về các dạng 𝑅(𝑡, √𝑡 2 + 𝐴) hoặc
𝑅(𝑡, √𝑎2 − 𝑥 2 ). Kế tiếp ta biến đổi đưa về tính các tích phân đã từng gặp. Có
các dạng như sau:
1 𝐴
∫ √𝑡 2 + 𝐴𝑑𝑡 = 2 𝑡√𝑡 2 + 𝐴 + 2 ln|𝑡 + √𝑡 2 + 𝐴| + 𝐶
𝑑𝑡
∫ √𝑡 2+𝐴 = ln|𝑡 + 𝑡 2 + 𝐴| + 𝐶
𝑑𝑡 𝑡 𝑡
∫ √𝑎2−𝑡 2 = arcsin 𝑎 + 𝐶 = arccos + 𝐶 (𝑎 > 0)
𝑎
𝑎2 𝑡 1
∫ √𝑎2 − 𝑡 2 𝑑𝑡 = 2 arcsin 𝑎 + 2 𝑡√𝑎2 − 𝑡 2 + 𝐶 (𝑎 > 0)
Ví dụ: Tính các tích phân bất định sau:
𝑑𝑥
a. 𝐼 = ∫ 2
√2𝑥 +𝑥+1
2 1 1 2 1 2
Ta có:2𝑥 2 + 𝑥 + 1 = (𝑥√2) + 2. √2. 𝑥. +( ) − (2 2) + 1 =
2 √2 2√ 2 √
1 2 7
(𝑥√2 + 2 2) + 8
√
𝑑𝑥 1 1 2 7
Khi đó: 𝐼 = ∫ 1 2 7
= ln |𝑥√2 + + √(𝑥√2 + ) + 8| + 𝐶
(𝑥√2+ ) + 2√2 2√ 2
2√2 8
𝑥 2 𝑑𝑥
b. 𝐼 = ∫ 2
√𝑥 −𝑥−1
𝑥 2 𝑑𝑥 (𝑥 2 −𝑥−1)𝑑𝑥 𝑥𝑑𝑥 𝑑𝑥
Ta có: 𝐼 = ∫ =∫ +∫ +∫
√𝑥 2 −𝑥−1 √𝑥 2 −𝑥−1 √𝑥 2 −𝑥−1 √𝑥 2 −𝑥−1
1 2 5 𝑑𝑥 𝑥𝑑𝑥
= ∫ √(𝑥 − ) − 𝑑𝑥 + ∫ +∫
2 4 2 √𝑥 2 −𝑥−1
√(𝑥−1) −5
2 4
𝑥𝑑𝑥 1 (2𝑥−1)𝑑𝑥 𝑑𝑥
Ta tính: 𝐽 = ∫ = (∫ +∫ )
√𝑥 2 −𝑥−1 2 √𝑥 2 −𝑥−1 √𝑥 2 −𝑥−1
1 1 𝑑𝑥
= ∫ 2𝑑 (√𝑥 2 − 𝑥 − 1) + ∫
2 2 √𝑥 2 − 𝑥 − 1
1 2 5 3 𝑑𝑥
Do đó: 𝐼 = √(𝑥 − ) − 𝑑𝑥 + ∫ 2
+ ∫ 𝑑(√𝑥 2 − 𝑥 − 1)
2 4 2
√(𝑥−1) −5
2 4
1 1 5 1 3 1
= (𝑥 − ) √𝑥 2 − 𝑥 − 1 − ln |(𝑥 − ) + √𝑥 2 − 𝑥 − 1| + ln |(𝑥 − ) +
2 2 8 2 2 2
√𝑥 2 − 𝑥 − 1| + √𝑥 2 − 𝑥 − 1 + 𝐶.
Chúng ta sẽ đặt
𝑎 + 𝑏𝑥 𝑛 = 𝑡
1
𝑡−𝑎 𝑛
𝑥=( )
𝑏
1
1 𝑡 − 𝑎 𝑛−1
𝑑𝑥 = ( ) 𝑑𝑡
𝑛 𝑏
1 −𝑚+1 𝑚+1
𝐼= 𝑏 𝑛 ∫ 𝑡 𝑝 (𝑡 − 𝑎) 𝑛 −1 𝑑𝑡
𝑛
Đến đây ta đưa về trường hợp 1.
Hoặc ta có thể đặt 𝑎 + 𝑏𝑥 𝑛 = 𝑡 𝑠 với 𝑠 là mẫu của 𝑝.
𝑚+1
Trường hợp 3: ( + 𝑝) ∈ ℤ
𝑛
Ta có :
Ta lại có :
𝑚 + 𝑛𝑝 + 1 𝑚+1
= −( + 𝑝) ∈ ℤ
−𝑛 𝑛
Đến đây ta đưa về trường hợp thứ hai. Cụ thể là phép đặt:
𝑎𝑥 −𝑛 + 𝑏 = 𝑡
𝑎+𝑏𝑥 𝑛
Hoặc từ đầu ta cũng có thể đặt = 𝑡 𝑠 với 𝑠 là mẫu của 𝑝.
𝑥𝑛
5 𝑚+1 −2+1 5
Với 𝑚 = −2, 𝑛 = 3, 𝑝 = − , ta được +𝑝 = − = −2
3 𝑛 3 3
2+𝑥 3 3 2+𝑥 3
Đặt 𝑡 3 = ⇒𝑡= √
𝑥3 𝑥3
4
3 2
→ 𝑑𝑥 = √2𝑡 2 (𝑡 3 − 1)−3 𝑑𝑡
3
⇒𝑥= √
𝑡 3 −1
4
3 −
√2𝑡 2 (𝑡 3 −1) 3 𝑑𝑡
Khi đó 𝐼 = ∫ 5
1 2 1 3 3
3 3
[ √2(𝑡 3 −1)3 ] [𝑡 3 ( √2(𝑡 3 −1)3 ) ]
4
1 (𝑡 3 −1)−3 𝑑𝑡
= ∫ 7
4 (𝑡 3 −1)−3 𝑡 3
1 (𝑡 3 −1)𝑑𝑡 1
= ∫ = (∫ 𝑑𝑡 − ∫ 𝑡 −3 𝑑𝑡)
4 𝑡3 4
1 𝑡 −2
= [𝑡 − ( )] + 𝐶
4 −2
1 1
= (𝑡 + 2) + 𝐶.
4 𝑡
1 3 2+𝑥 3 1
Vậy 𝐼 = ( √ + 2 ) + 𝐶.
4 𝑥3 3 2+𝑥3
(√ 3 )
𝑥
𝑥 3 𝑑𝑥
2. 𝐼 = ∫ 3
(√1+2𝑥 2 )
3
𝑥 3 𝑑𝑥
Ta có 𝐼 = ∫ 3 = ∫ 𝑥 3 (1 + 2𝑥 2 )−2 𝑑𝑥
(√1+2𝑥 2 )
3 𝑚+1 3+1
Với 𝑚 = 3, 𝑛 = 2, 𝑝 = − ta được = =2
2 𝑛 2
1 1
1 1
Đặt 𝑡 2 = 1 + 2𝑥 2 ⇒ 𝑥 = (𝑡 2 − 1)2 → 𝑑𝑥 = 𝑡(𝑡 2 − 1)−2 𝑑𝑡
√2 √2
1 3 1
1 2 1
[ (𝑡 −1)2 ] . 𝑡(𝑡 2 −1)−2 𝑑𝑡
√2 √2
Khi đó 𝐼 = ∫ 3
(𝑡 2 )2
2𝑡 1 − 𝑡2 2𝑡 1 + 𝑡2
sin 𝑥 = , cos 𝑥 = , tan 𝑥 = , 𝑑𝑡 = 𝑑𝑥
1 + 𝑡2 1 + 𝑡2 1 − 𝑡2 2
2𝑡 1−𝑡 2 2𝑑𝑡
Khi đó dạng ∫ 𝑅(𝑠𝑖𝑛 𝑥 , 𝑐𝑜𝑠 𝑥 )𝑑𝑥 sẽ trở thành ∫ 𝑅 ( 2
, ) 1+𝑡 2.
1+𝑡 1+𝑡 2
𝑑𝑡
=∫
−2𝑡 2 + 3𝑡 + 2
𝑑𝑡
=∫
(2𝑡 + 1)(2 − 𝑡)
2 1
= ∫( + ) 𝑑𝑡
5(2𝑡 + 1) 5(2 − 𝑡)
1 1
= ln|2𝑡 + 1| − ln|2 − 𝑡| + 𝐶
5 5
𝑥
1 2 tan +1
2
Vậy : 𝐼 = ln | 𝑥 |+𝐶
5 2−tan
2
𝑑𝑥
2. 𝐼 = ∫
2 sin 𝑥−cos 𝑥−1
2
𝑥 𝑑𝑡 𝑑𝑡
1+𝑡2
Đặt 𝑡 = tan ta được 𝐼 = ∫ 2𝑡 1−𝑡2
=∫
2 2. 2− 2 2𝑡−1
1+𝑡 1+𝑡
1
= ln|2𝑡 − 1| + 𝐶
2
1 𝑥
Vậy I = ln |2 tan − 1| + 𝐶.
2 2
DẠNG ∫ 𝑹(𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙)𝒅𝒙 trong đó 𝑹 là một hàm hữu tỉ đối với
𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙 thoả 𝑹(− 𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙) = −𝑹(𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙)
Chú ý trong trường hợp này là:
𝑅(sin 𝑥 , cos 𝑥)𝑑𝑥 = 𝑅1 (sin2 𝑥 , cos 𝑥) sin 𝑥 𝑑𝑥 = −𝑅1 (1 − cos 2 𝑥)𝑑(cos 𝑥)
Khi đó ta chỉ việc đổi biến 𝑢 = cos 𝑥.
Ví dụ: Tính tích phân bất định sau:
𝑑𝑥
1. 𝐼 = ∫
sin2 𝑥.cos 2𝑥
1 1−𝑢 1 1 + √2𝑢
= ln | |+ ln | |+𝐶
2 1+𝑢 √2 1 − √2𝑢
1 1 − cos 𝑥 1 1 + √2 cos 𝑥
= ln | |+ ln | |+𝐶
2 1 + cos 𝑥 √2 1 − √2 cos 𝑥
𝑑𝑥
2. 𝐼 = ∫
sin 𝑥
1 cos3 𝑥
Ta thấy rằng = nên ta có thể đặt 𝑢 = sin 𝑥 hoặc 𝑢 = cos 𝑥.
tan3 𝑥 sin3 𝑥
1 cos3 𝑥 (1−sin2 𝑥) cos 𝑥
Ta biến đổi = =
tan3 𝑥 sin3 𝑥 sin3 𝑥
DẠNG ∫ 𝑹(𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙)𝒅𝒙 trong đó 𝑹 là một hàm hữu tỉ đối với
𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙 thoả 𝑹(− 𝐬𝐢𝐧 𝒙 , − 𝐜𝐨𝐬 𝒙) = 𝑹(𝐬𝐢𝐧 𝒙 , 𝐜𝐨𝐬 𝒙)
Ta dùng phép đổi biến đặt 𝑢 = tan 𝑥 và đưa 𝑅(sin 𝑥 , cos 𝑥)𝑑𝑥 về dạng
𝑅∗ (𝑢)𝑑𝑢 với 𝑅∗ là hàm hữu tỉ.
Ví dụ: Tính tích phân
𝑑𝑥
1. 𝐼 = ∫ 4
sin 𝑥 cos2 𝑥
1 2
Ta biến đổi = (1 + cot 2 𝑥)2 = 1 + 2 cot 2 𝑥 + cot 4 𝑥 = 1 + +
sin4 𝑥 tan2 𝑥
1
tan4 𝑥
1
Đặt 𝑢 = tan 𝑥 → 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥
cos2 𝑥
2 1 2 1
Khi đó 𝐼 = ∫ (1 + + ) 𝑑𝑢 = 𝑢 − 𝑢 − 3𝑢3 + 𝐶
𝑢2 𝑢4
2 1
Vậy 𝐼 = tan 𝑥 − − + 𝐶.
tan 𝑥 3 tan3 𝑥
𝑑𝑥
2. 𝐼 = ∫
1−sin4 𝑥
𝑑𝑥 𝑑𝑥
Ta có = ∫ = ∫ (1+sin2
1−sin4 𝑥 𝑥) cos2 𝑥
1 1 1 𝑢2
Đặt 𝑢 = tan 𝑥 → 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥, sin2 𝑥 = = 1 =
cos2 𝑥 1+cot2 𝑥 1+ 2 1+𝑢2
𝑢
2𝑢2 +1
⇒ 1 + sin2 𝑥 =
𝑢2 +1
𝑢2 +1 1 1 1 1 1
Khi đó: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑢 = ∫ (1 + 2 ) 𝑑𝑢 = ∫ 𝑑𝑢 + ∫ 2 𝑑𝑢
2𝑢2 +1 2 2𝑢 +1 2 2 2𝑢 +1
1 1
= 𝑢+ arctan √2𝑢 + 𝐶.
2 2√2
1 1
Vậy 𝐼 = tan 𝑥 + arctan √2 tan 𝑥 + 𝐶.
2 2√2
𝑚+1 𝑚+1 1 2 9
𝑝, , + 𝑝 lần lượt là − , − , − đều không là số nguyên. Do dó tích
𝑛 𝑛 2 5 10
𝑑𝑥
phân 𝐼 = ∫ không thể biểu diễn được theo các hàm sơ cấp.
𝑥 3 √1+𝑥 5
Tài liệu tham khảo:
(1) Giáo trình Giải tích Toán học tập1 Gs Vũ Tuấn
(2) Giải tích Toán học tập 1 Lê Văn Trực
(3) Toán cao cấp tập 1(𝐴1 ) Giải tích một biến_ Nguyễn Văn Khuê( chủ biên),
Phạm Ngọc Thao- Lê Mậu Hải- Nguyễn Đình Sang.
(4) Toán học cao cấp tập 2 Phép tính giải tích một biến số_Nguyễn Đình Trí
(chủ biên)-Tạ Văn Đĩnh- Nguyễn Hồ Quỳnh
(5) Bài tập Toán cao cấp tập 1_ A.G. Poppop
Đường link tài liệu tham khảo :
http://www.novsu.ru/file/1059139
sites.mathdoc.fr/JMPA/PDF/JMPA_1853_1_18_A5_0.pdf
https://archive.org/...age/92/mode/2up