Professional Documents
Culture Documents
C4 -Tuyển dụng
C4 -Tuyển dụng
1
NỘI DUNG
4.1. Tuyển dụng nhân lực
4.2. Nguồn tuyển dụng nhân lực
4.3. Quy trình tuyển dụng
4.4. Phỏng vấn tuyển dụng
4.5.Các mô hình thu hút, phân công bố trí NNL trong doanh nghiệp
• Casestudy 42
2
Vào mùa cao điểm du
lịch (30/4-30/6), do
lượng khách quá đông,
số nhân viên hiện tại
của doanh nghiệp
không thể đáp ứng, vậy
doanh nghiệp cần phải
làm gì???
3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠM THỜI TRƯỚC KHI TUYỂN DỤNG
❖ Thêm giờ
Đây là phương pháp thường áp dụng cho các khách sạn và công ty du
lịch trong mùa cao điểm.
❖ Bố trí lại lao động
❖ Thực hiện chương trình đào tạo kĩ năng và đào tạo lại
Đào tạo thêm kỹ năng nghiệp vụ khác cho người lao động để có thể điều
chuyển tạm thời, tăng cường cho bộ phận thiếu.
❖ Thuê tuyển tạm thời, thời vụ
Người lao động không cảm thấy mình là người của doanh nghiệp nên
làm việc không hăng hái, chuyên môn của đội ngũ này thường không
cao.
4
4.1. TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
.Tuyển dụng là việc bố trí những người đã được tuyển chọn vào
những công việc phù hợp với năng lực, khả năng của họ và
giúp họ phát triển nghề nghiệp….
Vai trò của tuyển dụng
Nhược điểm:
- Dễ gây ra hiện tượng thiếu sáng tạo do việc đề bạt sẽ theo
biểu thăng chức nội bộ, người được đề bạt đã quá quen với
cách làm việc của cấp trên nên sẽ rập khuôn lại theo cách làm
việc đó.
- Trong doanh nghiệp dễ hình thành một nhóm lao động được
ứng cử nhưng không được đề bạt do đó phát sinh tâm lý
không phục, bất hợp tác với lãnh đạo, dễ chia bè phái.
- Không đáp ứng được sự phát triển nhanh chóng
- Hiệu ứng gợn sóng, các vị trí trống liên tiếp xảy ra.
- Làm cho tổ chức chai lỳ, không linh hoạt
4.2.1. Nguồn nội bộ
Ưu điểm:
- - Thu hút nhiều nhân tài tham gia công ty
- - Tăng tính đa dạng cho nguồn lực nội tại
- - Tạo phong cánh làm việc mới mẻ .
- - Phát triển kỹ năng, kinh nghiệm cho nhân viên.
- - Giảm chi phí đào tạo, hiệu suất công việc cao.
Nhược điểm:
- Tốn nhiều thời gian và chi phí tuyển dụng và thử việc.
- - Giảm cơ hội thăng tiến cho nv trong tổ chức.
- - Ứng viên cần thời gian thích ứng công việc mới.
- - Lựa chọn được ứng viên phù hợp công việc khó khăn
4.2.2. Nguồn bên ngoài
Khi muốn tuyển dụng nguồn từ bên ngoài phải xuất phát từ
những dự báo; tình hình kinh tế xã hội và điều kiện thị
trường gồm:
❖ Tình hình kinh tế
❖ Tỷ lệ thất nghiệp
❖ Dự báo thị trường sức lao động của địa phương
❖ Khả năng cung cấp ứng viên cho một số ngành nghề cần
tuyển
❖ Sự phát triển của các doanh nghiệp cùng ngành
❖ Năng lực của các trường đào tạo nghề du lịch.
4.2.2. Nguồn bên ngoài
Thời gian để bắt đầu chiêu mộ có thể tính theo công thức:
Tcm = Tsd – t1 – t2 – t3
Trong đó:
Tcm là thời điểm bắt đầu hoạt động chiêu mộ
Tsd là thời điểm cần sử dụng nhân viên
t1: khoảng thời gian cần có để thu nhận hồ sơ
t2: khoảng thời gian cần thiết để lựa chọn ứng viên
t3: khoảng thời gian cần thiết để huấn luyện nhân
viên làm quen với môi trường làm việc mới.
4.4.2. Nguồn bên ngoài
❖ Quảng cáo: mức độ quảng cáo (tần suất xuất hiện, mẫu
quảng cáo, hình thức quảng cáo...), nội dung quảng cáo
(ngắn gọn, đủ ý, gây được sự chú ý...)
❖ Những người tự đến xin việc: công ty không quảng cáo
nhưng vẫn có người đến xin việc trong trường hợp này nên
giữ hồ sơ để lúc cần thì liên hệ lựa chọn.
4.2.2. Nguồn bên ngoài
1 2 3 4
Thành lập Hội Xác định tiêu
Hội đồng tuyển Xác định nhu
đồng tuyển chuẩn tuyển
dụng nghiên cầu và thời gian
dụng: Quy định dụng: thông qua
cứu các văn tuyển dụng
rõ số lượng, bản mô tả công
bản, quy định
quyền hạn, việc và tiêu
của nhà nước
thành phần, chuẩn nhân viên
liên quan đến
chức năng,
tuyển dụng
nhiệm vụ.
4.3.1. Chuẩn bị tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng phải bố trí người thu nhận hồ sơ của ứng
viên.
Hồ sơ bao gồm:
❖Đơn xin việc
❖Sơ yếu lí lịch có chứng thực của địa phương
❖Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế
❖Bằng cấp, chứng chỉ
❖Giấy xác nhận chuyên môn, kinh nghiệm công tác, chức vụ,
thành tích, các khóa đào tạo đã tham gia….
Một số doanh nghiệp có thể có bộ mẫu hồ sơ riêng cho
từng loại chức vụ, công việc
4.3.3. Thu thập, nghiên cứu hồ sơ
4.3.3. Thu thập, nghiên cứu hồ sơ
4.3.3. Thu thập, nghiên cứu hồ sơ
Theo Sherman & Bohlander*, kết quả thực hiện công việc bị ảnh hưởng bởi
hai nhóm yếu tố là “khả năng có thể làm được” và “khả năng muốn làm”.
- Trả lời thẳng thắn các câu hỏi của ứng viên. Chân thành cung
cấp thông tin cần thiết cho ứng viên.
- Sử dụng các câu hỏi đúng lúc, đúng chỗ và hiệu quả.
- Ghi chép thông tin thu được cẩn thận, tránh bỏ sót.
- Cố gắng tránh các định kiến: về tuổi đời, giới tính, dung mạo của
ứng viên
- Luôn chủ động và kiểm soát tình hình
- Đánh giá các nét chính về ứng viên: khả năng hoà đồng; động cơ
làm việc; kinh nghiệm thực tế; mức độ hiểu biết công việc.
4.4.3.Một số lưu ý đối với người phỏng vấn