You are on page 1of 6

Mẹo thi lý thuyết lái xe B1,B2 600 câu hỏi Ô tô mới

nhất 2022
HỌC LÁI XE Ô TÔ , KINH NGHIỆM THI
|
08-05-2022

Nội dung bài viết


1. I, PHẦN CÂU HỎI DẠNG CHỮ GỒM 304 CÂU
1. 1. Phần câu hỏi khái niệm và quy tắc giao thông (trang 1 đến trang 53 trong SGK)
2. 2. Phần câu hỏi về độ tuổi người lái xe (trang 20 và 21)
3. 3. Câu hỏi về hạng giấy phép lái xe (trang 22; 23; 24)
4. 4. Tốc độ trong và ngoài KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ (trang 41;42;43;44).
5. 5. Câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa hai xe (trang 45;46)
6. 6. Nghiệp vụ vận tải (trang 53 đến trang 61)
7. 7. Văn hóa đạo đức người lái xe (trang 62 đến T68)
8. 8. Kỹ thuật lái xe (trang 68 đến trang 85)
9. 9. Cấu tạo sửa chữa (trang 85 đến trang 94)
2. II, PHẦN BIỂN BÁO GỒM 182 CÂU
1. 1.Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn (áp dụng cho phần biển báo cấm hình tròn viền đỏ)
2. 2. Câu hỏi có xuất hiện toàn vạch kẻ đường màu- trắng, vàng, nét- đứt, liền (trang 138;139)
3. III, PHẦN SA HÌNH GỒM 114 CÂU
Bộ 600 câu hỏi thi bằng lái xe Ô tô các hạng đã được các trung tâm đào tạo sát hạch lái
xe sử dụng từ ngày 1/8/2020. Với số lượng câu hỏi nhiều như này đặt ra áp lực tương
đối lớn với các học viên khi thi bằng lái xe Ô tô. Nhằm mục đích giúp đỡ những học
viên của mình có thể tiết kiệm thời gian học, đạt được kết quả cao trong kỳ thi sát
hạch ,Thibanglaixe24h đã đưa ra Mẹo thi lý thuyết ô tô bằng B1,B2 600 câu, chúng ta
cùng tham khảo nhé.

Sau khi xem xong mẹo, bạn thi thử bằng lái xe B2 Online ngay Tại đây nhé!

I, PHẦN CÂU HỎI DẠNG CHỮ GỒM 304 CÂU


Có 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (câu hỏi điểm liệt)

1. Phần câu hỏi khái niệm và quy tắc giao thông (trang 1 đến
trang 53 trong SGK)
► Đáp án có những cụm từ sau thì chọn luôn là đáp án đúng:

 “Bị nghiêm cấm” → là đáp án đúng


 Đáp án bắt đầu bằng cụm từ “Không được…” → là đáp án đúng
Loại trừ 1 câu : Câu 28 đề bài hỏi “Xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” chọn đáp
án đúng là: Được vượt khi đảm bảo an toàn.
► Câu hỏi Khái niệm, nếu đề bài chứa cụm từ sau:

 “Phương tiện giao thông thô sơ”


 “Người lái xe”
 “Khổ giới hạn”
đáp án → (1) là ý đúng.

► Câu hỏi Khái niệm , nếu đề bài chứa cụm từ sau:

 “Làn đường”
 “Phương tiện giao thông cơ giới”
 “Dừng xe”
 “Đỗ xe”
 “Người điểu khiển giao thông”
đáp án → (2) là ý đúng.

► Khái niệm “dải phân cách” có 2 câu ghi nhớ cách làm:

 Nếu đề bài 1 dòng chọn đáp án (1) là đúng.


 Nếu đề bài 2 dòng chọn đáp án (3) là đúng.
►Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (1) và ý (2) chiếm 80% tỉ lệ đúng. Cố gắng
đọc chậm nếu hiểu chọn theo ý hiểu, còn chưa hiểu sẽ ưu tiên chọn đáp cuối: cả 1 và 2

2. Phần câu hỏi về độ tuổi người lái xe (trang 20 và 21)

Xe gắn máy, dưới 50cc : 16 tuổi

Đối với xe hạng E: nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi.

Các hạng xe còn lại thì Tuổi lấy bằng cách nhau 3 tuổi theo lần lượt:

A1, B1, B2 → 18 tuổi

C, FB2 → 21 tuổi (18+3=21)

D, FC → 24 tuổi (21+3=24)

E, FD → 27 tuổi (24+3=27)
3. Câu hỏi về hạng giấy phép lái xe (trang 22; 23; 24)
A1 → Nhỏ hơn 175cc VÀ xe môtô ba bánh dành cho người khuyết tật.

A2 → 175cc trở lên; A3 → mô tô 3 bánh

B1 → Được trở đến 9 chỗ ngồi , Không hành nghề (xe số tự động)

B2 → Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải dưới 3,500 kg.

C → Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải trên 3,500 kg

D → trở đến 30 chỗ ngồi.

E → trở trên 30 chỗ ngồi.

Hạng FE chọn = ý (1) xe khách nối toa .

Hạng FC chon = ý (2) ko có xe khách nối toa.

(mẹo nhớ: Em 1 (FE) – Chị 2 (FC) )

4. Tốc độ trong và ngoài KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ (trang


41;42;43;44).
+ Trường hợp 1: Nếu trong đáp án toàn số 40,50,60 km/h, thì nhớ: Đề bài có cụm từ:

 “Xe gắn máy” → đáp án đúng (40km/h)


 “Không có dải phân cách” → đáp án đúng (50km/h)
 “Có dải phân cách” → đáp án đúng (60km/h)
+ Trường hợp 2: Còn lại các câu khác cũng hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ, thì nhớ:

 Đáp án nào Có chứa cụm từ “Ôtô xi téc” => Chọn luôn là đáp án đúng
 Tất cả đáp án Không chứa từ “Ôtô xi téc” => Chọn đáp án dài nhất là đúng
5. Câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa hai xe (trang 45;46)
Lấy tốc độ tối đa trừ – 30 bằng bao nhiêu đem so sánh với các con số trong từng đáp
án.. Gần con số nào nhất thì đáp án đấy đúng.

Ví dụ: đề bài có “ tốc độ từ 60km/h đến 80km/h”. Ta lấy 80 – 30 = 50, gần đáp
án 55m nhất → chọn là đáp án đúng
6. Nghiệp vụ vận tải (trang 53 đến trang 61)
 Không được lái xe liên tục quá 4 giờ
 Thời gian làm việc của ng lái xe trong ngày → không quá 10 giờ
 Hàng siêu trường, siêu trọng → không thể tháo rời
 Hàng nguy hiểm → phải được cấp phép
 Người kinh danh vận tải → k đc tự ý thay đôỉ vị trí đón trả khách.
7. Văn hóa đạo đức người lái xe (trang 62 đến T68)
 Đọc kỹ và so sánh các đáp án trả lời với nhau ý nào đúng nhất là chọn.
 Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (..) và ý (..) chiếm 90% tỉ lệ đúng.
8. Kỹ thuật lái xe (trang 68 đến trang 85)
 Phanh tay → nếu bị kẹt phải kéo cần phanh về “phía sau” đồng thời bóp
khóa.
 Quay đầu xe an toàn → Quay đầu tốc độ thấp, đưa đầu xe về phía nguy
hiểm.
 Ô tô tự đổ → chọn (4) tất cả
 Tăng số chọn (1)- Giảm số chọn (2), lý giải do “tăng số” theo lý thuyết động
cơ ô tô không được vù ga, ngược lại “giảm số” được vù ga. Mẹo nhớ Tăng 1
– Giảm 2
 Xe ga dễ gây tai nạn → do chỉ sử dụng phanh trước
 Điều khiển Tay ga an toàn → tăng ga từ từ; giảm ga thật nhanh
 Giữ thăng bằng xe mô tô tốt → đi chậm là đúng, ngồi lệch và ngồi lùi là sai.
9. Cấu tạo sửa chữa (trang 85 đến trang 94)
 Âm lượng của còi → chọn số 115 đb
 Nguyên nhân động cơ diesel không nổ → ý (1) do nhiên liệu lẫn tạp chất
 Niên hạn sử dụng → xe khách 20 năm; xe tải 25 năm
 Công dụng động cơ ô tô → ý (1) Nhiệt năng thành Cơ năng
 Công dụng ly hợp (Côn) → ý (2) truyền hoặc ngắt động cơ đến hộp số
 Công dụng hộp số → ý (3) đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi

II, PHẦN BIỂN BÁO GỒM 182 CÂU


1.Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn (áp dụng cho phần biển báo cấm
hình tròn viền đỏ)
Bao gồm 6 loại xe sau, xếp theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn:

 Xe gắn máy (biển Không có hình người)


 Xe mô tô (biển có hình người)
 Xe con = xe khách
 Xe tải
 Xe máy kéo
 Xe kéo Sơ mi rơ moóc
Thứ tự sơ đồ ngang: xe con (xe khách) < xe tải < xe máy kéo < xe kéo Sơ mi rơ
moóc

Phân cấp thứ tự để nắm được áp dụng cho biển báo cấm (có một câu ngoại lệ câu
307):

*** Bắt buộc học thuộc hiểu cách áp dụng sâu 2 quy tắc dưới:

– Biển nào cấm xe To thì xe nhỏ vẫn được đi vào.

– Biển nào cấm xe Nhỏ thì xe to cũng bị cấm đi vào.

Chú ý:

Điểm chung của cả 2 quy tắc trên xét xe đề bài so sánh với xe biển báo từ 1 đến 4.

 Nếu đề hỏi “cấm” hoặc “không được” thì cứ chọn biển tương ứng đáp
án “bằng và nhỏ hơn” xe đề bài hỏi là chọn ý (…) trả lời đúng -> Ngắn gọn
hiểu là chọn biển bằng và nhỏ hơn đề bài
 Nếu đề hỏi “được đi vào hoặc không cấm” thì chọn biển to hơn đề bài.
2. Câu hỏi có xuất hiện toàn vạch kẻ đường màu- trắng, vàng,
nét- đứt, liền (trang 138;139)
+ Toàn hình vạch kẻ đường đáp án nào có từ “Và” chọn luôn ý đúng. ví dụ: cả ý (…) và
ý (…)

+ Nếu không có dạng trên học thuộc:

* Màu:
 Vạch màu vàng → vạch tim đường, vạch phân chia các xe chạy ngược
chiều
 Vạch màu trắng → vạch phân chia các xe chạy cùng chiều.
* Nét:

 Nét đứt các xe đều được đè vạch (kể cả vạch màu vàng hay màu trắng)
 Nét liền không được đè vạch (kể cả vạch màu vàng hay màu trắng)
Chú ý:

Cách quan sát biển báo đúng luật hiệu quả là nhìn từ “dưới lên trên”, nên tưởng
tượng thực tế, suy luận, loại trừ, phán đoán hình vẽ… để chọn ý trả lời nhanh nhất.

III, PHẦN SA HÌNH GỒM 114 CÂU


Học viên luôn luôn phải nhớ quy tắc: Nhất xế – Nhị ưu – Tam đường – Tứ hướng.

 Nhất xế: Xe đã vào giao lộ: xe vào giao lộ trước thì được đi trước.
 Nhị ưu: Xe ưu tiên (Chữa cháy > Quân sự + công an > Cứu thương > Hộ đê
> Xe tang )
 Tam đường: Đường ưu tiên: xe đang trên đường ưu tiên được quyền đi
trước.
 Tứ hướng: Tại ngã 3, 4 các tuyến đường cùng cấp, xe nào bên phải trống sẽ
được đi trước, rồi đến xe rẽ phải, đến xe đi thẳng, xe rẽ trái đi sau cùng.

You might also like