You are on page 1of 13

ĐỀ BÀI

Một nhóm sinh viên UEH đang có ý tưởng phát triển hệ thống để hỗ trợ việc học cho
sinh viên UEH như: chọn giảng viên phù hợp, chọn môn học, v.v
1) Hãy liệt kê ít nhất 3 chức năng của hệ thống này và mô tả chi tiết về cách thức hoạt
động và ý tưởng của các chức năng này.

2) Hãy mô tả luận cứ giá trị và mô hình doanh thu, chỉ chọn 1 loại mô hình doanh thu
và giải thích vì sao lại chọn mô hình này mà không chọn mô hình khác.

3) Mô tả về cơ hội thị trường có phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí phát triển
và triển khai hệ thống. Dự báo thì sau bao lâu đạt được điểm hòa vốn.

4) Mô tả về các yếu tố cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.

BÀI LÀM

I. Mô tả chung về các chức năng.


1. Các chức năng của hệ thống.
STT Chức năng Tính năng

1 Quản lý cơ sở dữ liệu người dùng Thông tin cá nhân

Lịch học

Lịch thi

2 Quản lý và hỗ trợ chương trình đào tạo Xem ngành - chương trình đào tạo

Tra cứu thông tin liên hệ giảng viên

Đăng ký chuyên ngành

Đăng ký song ngành

Cung cấp khóa học chuyên môn,...

Đăng ký học phần

Xem kết quả đăng ký học phần


Nộp chứng chỉ

Học bổng, Chính sách, Miễn giảm, Trợ cấp

3 Quản lý báo cáo kết quả học tập Kết quả rèn luyện

Kết quả học tập

Giấy xác nhận - bảng điểm điện tử

4 Quản lý chăm sóc khách hàng Hộp thư tư vấn


2. Cách thức hoạt động của hệ thống.
Hệ thống sẽ được chia làm 2 web, 1 web admin được đội ngũ công nghệ thông
tin của nhà trường quản lí và 1 web user được các sinh viên sử dụng.
Trong trang web admin thì sẽ có các tính năng dùng để quản lí thông tin tài
khoản của sinh viên như Quản lí hệ thống, Quản lí học phần sinh viên,... Tính năng
quản lí chăm sóc khách hàng được phẩn bổ cho bộ phận chăm sóc sinh viên của
trường, nơi giải đáp thắc mắc của người dùng. Tính năng tổ chức chương trình đào tạo
sẽ cho học sinh biết những chương trình đào tạo nào được tổ chức ở trên web, tạo điều
kiện cho người dùng tham gia các khóa học theo nhu cầu.
Đối với trang web user được sinh viên sử dụng chủ yếu là để tra cứu thông tin
và tình hình học tập của bản thân, đăng ký học phần và các chương trình đào tạo khác.
Đồng thời cũng được bộ phận chăm sóc giải đáp thắc mắc của người dùng thông qua
tính năng hỗ trợ giải đáp trên trang web. Cùng với đó sinh viên có thể đăng ký xét học
bổng và các chứng chỉ khác như là đăng ký song ngành. Với tính năng đăng ký học
phần, sinh viên có thể lựa chọn cho mình giảng viên phù hợp với bản thân và giờ giấc
hợp lý để học tập.
3. Ý tưởng của các chức năng
STT Chức năng Tính năng Mô tả

1 Quản lý cơ sở dữ Thông tin cá nhân Chức năng này sẽ hướng đến việc phục vụ
liệu người dùng cho nhu cầu xem và điều chỉnh thông tín cá
Lịch học
nhân sinh viên. Với nhóm chức năng này,
nhóm sẽ tập trung vào việc bảo mật, thông
Lịch thi báo một cách thường xuyên.

2 Quản lý và hỗ Xem ngành - chương trình


trợ chương trình đào tạo
đào tạo
Tra cứu thông tin liên hệ
giảng viên

Đăng ký chuyên ngành Chức năng này sẽ hướng đến việc hỗ trợ cho
người dùng tìm hiểu và đăng ký các vấn đề
Đăng ký song ngành
liên quan đến chương trình học. Với chức
Đăng ký học phần năng này, nhóm sẽ định hướng đến việc thao
tác tiện lợi, dễ hiểu, đồng nhất các thao tác và
Cung cấp khóa học chuyên
luôn có những chi tiết gợi nhớ, hạn chế tối đa
môn,...
những sai sót có thể xuất hiện trong quá trình
Xem kết quả đăng ký học thao tác của người dùng.
phần

Nộp chứng chỉ

Học bổng, Chính sách,


Miễn giảm, Trợ cấp

3 Quản lý báo cáo Kết quả rèn luyện Chức năng này sẽ hướng đến việc hỗ trợ
kết quả học tập người dùng xem và cung cấp những file bảng
Kết quả học tập
điểm nếu cần thiết. Với chức năng này, nhóm
sẽ hướng đến việc liên kết với các bộ công cụ
Giấy xác nhận - bảng điểm như excel và pdf để cung cấp bảng điểm cho
điện tử người dùng trong trường hợp cần thiết.
4 Quản lý chăm Chức năng này hướng đến việc chăm sóc
sóc khách hàng người dùng. Nhóm định hướng sẽ tạo ra 1
Tư vấn thắc mắc của người chatbot cung cấp một nền tảng trao đổi thông
dùng tin và giải đáp thắc mắc.

II. Luận cứ giá trị và mô hình doanh thu.


1. Luận cứ giá trị.
- Mình mang lại giá trị gì cho khách hàng của mình?
+ Cung cấp 1 hệ thống toàn diện hỗ trợ người dùng trong nhiều vấn đề liên
quan đến việc học.
+ Mang lại một hệ thống phù hợp nhất cho khách hàng (trường UEH) và
người dùng dựa theo tính cá nhân hóa và tùy chỉnh theo nhu cầu.
+ Đơn giản hóa các thủ tục hành chính phức tạp cho sinh viên. Ví dụ: Nộp
học phí, nộp tín chỉ, nộp văn bằng,...
- Tại sao khách hàng nên mua từ mình?
+ Hệ thống của mình đáp ứng đúng và đủ những nhu cầu cơ bản trong quá
trình hỗ trợ học tập.
+ Cung cấp nền tảng hỗ trợ người dùng tiếp cận với những khung kiến
thức rộng hơn, chuyên sâu hơn.
+ Luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết những vấn đề gặp phải trong
quá trình sử dụng.
- Các luận cứ giá trị của một TMĐT thành công:
+ Cá nhân hóa/ tùy chỉnh: Hệ thống sẽ hướng về nhu cầu của khách hàng,
sẽ hiệu chỉnh theo yêu cầu để phù hợp với mục đích sử dụng, từ đó nâng
cao hiệu quả và hiệu suất làm việc.
2. Mô hình doanh thu.
Mô hình doanh thu sẽ trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp làm cách nào để kiếm
doanh thu, tạo ra lợi nhuận từ những khoản đầu tư?
a. Phân loại mô hình doanh thu.
Có 5 loại mô hình doanh thu, bao gồm:
● Mô hình doanh thu quảng cáo.
● Mô hình doanh thu hội phí.
● Mô hình doanh thu phí giao dịch.
● Mô hình doanh thu bán hàng.
● Mô hình doanh thu đại lí.”
b. Lựa chọn: Mô hình doanh thu hội phí.
Mô hình kinh doanh dựa trên phí thành viên cũng có thể được xem xét
trong trường hợp nhóm CNTT cung cấp hệ thống học tập trực tuyến cho trường
đại học UEH. Các tính năng chính của mô hình này bao gồm:
● Thu phí thành viên định kỳ (thường là hàng năm) từ UEH để sử dụng hệ
thống. Mức phí có thể cố định hoặc tính toán dựa trên số lượng người
dùng tùy theo nhu cầu của UEH.
● Ngoài phí thành viên cơ bản, nhóm CNTT có thể thu thêm phí cho các
dịch vụ bổ sung như tích hợp tính năng bổ sung, cài đặt phần mềm bổ
sung, đào tạo người dùng, v.v.
● Mô hình này phù hợp nếu hệ thống được cung cấp là giải pháp lâu dài
và ổn định cho UEH.
● Nhóm IT sẽ chịu trách nhiệm bảo trì, nâng cấp thường xuyên hệ thống
để đảm bảo hoạt động ổn định.
3. Lý do chọn mô hình.
Một số lợi ích và lý do nhóm chọn mô hình doanh thu hội phí:
● Đảm bảo nguồn tài chính: Mô hình doanh thu hội phí cho phép thu thập tiền từ
người dùng (sinh viên) để duy trì và phát triển hệ thống. Việc thu hội phí giúp
đảm bảo nguồn tài chính ổn định để duy trì hoạt động, nâng cấp và cung cấp
các dịch vụ tốt hơn cho sinh viên.

● Tạo động lực cho sự cải thiện: Khi nguồn tài chính được đảm bảo, nhóm phát
triển có khả năng đầu tư vào việc nâng cấp và cải thiện hệ thống. Nhóm có thể
tạo ra các tính năng mới, cải thiện trải nghiệm người dùng và cung cấp hỗ trợ
tốt hơn cho sinh viên.
● Đảm bảo chất lượng dịch vụ: Việc thu hội hội phí cho phép nhóm phát triển có
nguồn tài chính để tạo ra, duy trì một hệ thống chất lượng cao và có thể đầu tư
vào việc thu thập phản hồi từ người dùng và cải thiện dịch vụ dựa trên những
thông tin đó.
● Tính công bằng: Mô hình doanh thu hội phí đảm bảo rằng mọi người dùng
(sinh viên) đều phải đóng một khoản phí tương đương để sử dụng hệ thống.
Điều này tạo ra sự công bằng và đồng đều trong việc truy cập và sử dụng các
dịch vụ của hệ thống.
● Tự chủ tài chính: Khi hệ thống có nguồn tài chính riêng, nhóm phát triển có
khả năng quản lý, sử dụng tài nguyên tài chính theo cách tốt nhất và có thể đưa
ra quyết định về việc đầu tư, phát triển và quảng bá hệ thống một cách độc lập
và linh hoạt.
III. Cơ hội thị trường.
Cơ hội thị trường là những yếu tố tiềm năng mà công ty nhận thấy khi dự báo
về thị phần, doanh thu, tốc độ phát triển của công ty trong tương lai gần hoặc tương lai
xa. Để xác định được cơ hội thị trường trong thời gian sắp tới, các công ty thường
thực hiện một số nghiên cứu, khảo sát để biết xu hướng thị trường trong tương lai và
thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó, công ty sẽ có những chiến lược, tung ra sản
phẩm/dịch vụ phù hợp. Vậy làm thế nào để có thể phân tích cơ hội thị trường? Chúng
ta cần phân tích các yếu tố sau:
+ Kích thước thị trường.
Với vai trò là nhóm sinh viên UEH, cho nên trường đại học UEH sẽ là khách
hàng tiềm năng nhất mà nhóm nhắm đến. Phân khúc thị trường ở đây là thị trường
ngách.
+ Khả năng sinh lời.
Đại học UEH sẽ là một khách hàng lớn và tiềm năng trong thời gian dài với số
lượng sinh viên chính quy lên đến hơn 20.000 người. Bên cạnh đó, UEH có đủ khả
năng chi trả cho những gói phần mềm thiết kế riêng, những gói nâng cấp và bảo trì
phần mềm. Nguồn doanh thu của nhóm sẽ đến từ những dịch vụ đó.
+ Mức tăng trưởng tiềm năng.
Chỉ tiêu tuyển sinh trong 3 năm gần đây của UEH luôn tăng, đồng nghĩa với
việc lượng sinh viên truy cập trang web sẽ ngày một tăng cao và UEH sẽ có những
nhu cầu mở rộng hơn cho phần mềm của trường. Do đó, mức tăng trưởng trong tương
lai dự báo sẽ tăng.
1. Các yếu tố liên quan đến chi phí phát triển và triển khai hệ thống.

STT Các yếu tố Đặc điểm

1 Quy mô Dựa vào lượng người dùng và lượng thông tin cần
lưu trữ thì quy mô trang web cần xây dựng là khác
nhau. Đối với quy mô của trường đại UEH, đòi hỏi
triển khai phần mềm phức tạp bởi chứa nhiều chức
năng và lượng người truy cập lên đến 20.000 sinh
viên chính quy.

2 Số lượng người dùng Số lượng người dùng càng nhiều thì chi phí phát triển
và triển khai càng cao. Đại học UEH hiện nay, tính từ
K49 đến K47 thì hiện có khoảng 20.000 sinh viên
chính quy.

3 Thiết kế phần mềm Lựa chọn gói phần mềm đặc thù, được thiết kế theo
yêu cầu hoặc thiết kế độc quyền sẽ có giá cao hơn so
với các loại phần mềm được thiết kế sẵn.

4 Loại hình triển khai Có các loại hình triển khai như: triển khai tại chỗ, nền
tảng đám mây (public cloud), nền tảng đám mây dành
riêng cho doanh nghiệp (private cloud). Mỗi loại hình
triển khai đều có giá cả khác nhau, tùy vào nhu cầu
và mục đích sử dụng của khách hàng. Lấy UEH là ví
dụ điển hình cho khách hàng trong ngành giáo dục,
thì loại hình triển khai nền tảng đám mây private
cloud là phù hợp nhất.

5 Nâng cấp và bảo trì Chi phí bảo trì và nâng cấp hệ thống là 2 loại chi phí
khác nhau. Trong quá trình sử dụng nếu hệ thống gặp
trục trặc, gặp lỗi thì sẽ được khắc phục ngay, chi phí
này đã bao gồm trong gói dịch vụ và được thông báo
trước. Đối với chi phí nâng cấp phần mềm, tùy vào
nhu cầu phát sinh của khách hàng mà sẽ có các mức
phí khác nhau.

6 Bản quyền Chi phí bản quyền ở Việt Nam cho một gói bản
quyền trong lĩnh vực phần mềm máy tính là
600.000VND. Đây là loại chi phí bắt buộc phải có
mặc dù số tiền không quá lớn.

7 Quản lý nội bộ Chi phí trả cho nhân sự, đội ngũ thiết kế - phát triển
phần mềm

2. Thời gian hòa vốn.

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


Chi phí 1.800.600.000 1.380.000.000 1.380.000.000 1.380.000.000
Thiết kế phần mềm 500.000.000
Loại hình triển khai 100.000.000
Bản quyền 600.000
Duy trì 50.000.000 50.000.000 50.000.000
Bảo trì 60.000.000 60.000.000 60.000.000
Nâng cấp 70.000.000 70.000.000 70.000.000
Quản lý nội bộ 1.200.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000
Doanh thu 550.600.000 2.230.000.000 2.380.000.000 2.530.000.000
Thiết kế phần mềm 500.000.000
Loại hình triển khai 50.000.000 50.000.000 50.000.000 50.000.000
Bản quyền 600.000
Duy trì 50.000.000 50.000.000 50.000.000
Bảo trì 60.000.000 60.000.000 60.000.000
Nâng cấp 70.000.000 70.000.000 70.000.000
Lượng người dùng 2.000.000.000 2.150.000.000 2.300.000.000
Lợi nhuận (1.250.000.000) 850.000.000 1.000.000.000 1.150.000.000
Thời gian hoàn vốn = năm trước hoàn vốn + (số tiền còn thiếu)/(Dòng tiền năm
hoàn vốn) = 1+ 400.000.000/2.380.000.000 = 1,168 (năm).
Như vậy sang năm thứ 2, thì nhóm sinh viên UEH đã hoàn được vốn và bắt đầu
có lợi nhuận.
IV. Yếu tố cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.
1. Yếu tố cạnh tranh.
a. Đối thủ cạnh tranh.

Đối thủ Quy mô Dịch vụ Đặc điểm

+ Blackboard được thành + Blackboard cung cấp + Dược thiết kế để đáp


lập vào năm 1997 và trở một giao diện trực quan ứng nhiều nhu cầu và
thành công ty đại chúng và linh hoạt để quản lý phong cách giảng dạy
vào năm 2004. và triển khai khóa học khác nhau. Giảng viên có
trực tuyến. Giảng viên thể tùy chỉnh giao diện và
+ Là một công ty công
có thể tạo, quản lý và cấu trúc của khóa học.
nghệ giáo dục có quy mô
chia sẻ tài liệu giảng + Đảm bảo bảo mật
toàn cầu, phục vụ hàng
dạy, nhiệm vụ, bài tập thông tin cá nhân và dữ
triệu sinh viên và giảng
và bài kiểm tra. Sinh liệu học tập của sinh
viên trên khắp thế giới. Hệ
Blackboard viên có thể truy cập vào viên. Hệ thống áp dụng
thống của Blackboard đã
các tài liệu học tập, các biện pháp bảo mật
được triển khai tại nhiều
tham gia thảo luận và mạnh mẽ để đảm bảo
trường đại học, cao đẳng,
nộp bài tập qua hệ rằng thông tin chỉ được
trung học và tổ chức giáo
thống này. truy cập bởi những người
dục khác.
+ Cho phép giảng viên có quyền.
đánh giá kết quả học tập
của sinh viên thông qua
hệ thống xếp loại, bảng
điểm và phản hồi cá
nhân.

Ellucian là một trong những nhà + Chuyên cung cấp một + Ellucian cung cấp các
cung cấp dẫn đầu trong loạt các sản phẩm và giải pháp phần mềm và
lĩnh vực công nghệ giáo dịch vụ, bao gồm hệ dịch vụ cho các trường
dục, phục vụ hàng trăm và thống quản lý học tập đại học, trường học cấp
hàng ngàn trường đại học (LMS), quản lý học cao và tổ chức giáo dục
và cao đẳng trên toàn thế viên, quản lý học phần khác trên toàn cầu.
giới. Và có trụ sở tại Hoa và lộ trình học tập, cũng + Tập chung vào tính
Kỳ. như các công cụ phân linh hoạt, bảo mật, hỗ trợ
tích dữ liệu và báo cáo. người học và luôn đổi
+ Ellucian còn cung cấp mới, phát triển các giải
các giải pháp tích hợp pháp mới để đáp ứng các
hệ thống để kết nối và yêu cầu đa dạng và thay
chia sẻ dữ liệu giữa các đổi của ngành giáo dục.
ứng dụng quản lý khác
nhau.

Là một phần mềm nền cho + Với Moodle, các + Moodle là một phần
một hệ quản trị đào tạo trường đại học, trường mềm mã nguồn mở, điều
(LMS)- một hệ thống mã học cấp cao và tổ chức này có nghĩa là người
nguồn mở, được sáng lập giáo dục có thể tạo ra và dùng có quyền truy cập
năm 1999 bởi Martin quản lý môi trường học và sửa đổi mã nguồn của
Dougiamas. tập trực tuyến linh hoạt hệ thống theo nhu cầu
và tương tác. của mình.
Moodle + Moodle cung cấp các + Giao diện dễ dùng,
công cụ và tính năng đa thân thiện và dễ dàng
dạng để quản lý khóa điều hướng, tương tác.
học, giao tiếp giữa
giảng viên và sinh viên,
chia sẻ tài liệu, tạo bài
tập và kiểm tra, cùng
với các công cụ phân
tích dữ liệu và báo cáo
để theo dõi tiến trình
học tập.

Một số trường Của chính các trường đại + Giao diện người dùng
Thường tập trung vào
đại học có học, tổ chức hấp dẫn, cung cấp thông
việc đáp ứng nhu cầu cụ
nhóm phát tin về chương trình học,
thể của trường và đảm
triển phần tin tức, tài liệu, lịch học,
bảo tính thích hợp với hệ
mềm và IT nội thông tin cá nhân của
thống và quy định của
bộ, chịu trách sinh viên và cán bộ.
trường.
nhiệm xây + Đảm bảo an ninh và
dựng và quản bảo mật thông tin, cập
lý các trang nhật và sao lưu dữ liệu,
web và ứng và cung cấp quyền truy
dụng cho sinh cập phù hợp cho các
viên và cán bộ. người dùng.
+ Hỗ trợ các vấn đề, sửa
chữa lỗi, hướng dẫn sử
dụng và cung cấp hỗ trợ
qua điện thoại, email
hoặc các kênh trực
tuyến khác.

b. Đối thủ tiềm ẩn.


Các công ty công nghệ mạnh hiện nay có ý định hay xu hướng muốn chuyển
sang hoặc mở rộng sang thị trường mục tiêu ngành giáo dục. Ví dụ: FPT,...
Những sinh viên hay những nhà khởi nghiệp mới về mảng công nghệ có ý
tưởng giống mình, họ cũng nghĩ tới việc cung cấp một hệ thống hỗ trợ người học:
cung cấp các khóa học, đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho người dùng,...
c. Nhà cung ứng.
Khi nền công nghệ giáo dục ngày càng phát triển thì thị trường ngày càng
nhiều người làm về những hệ thống hỗ trợ người học như mình, khi đó đối với nhà
cung cấp hỗ trợ chúng ta trong quá trình hoàn thành sản phẩm như công ty phần
mềm,...sẽ có nhiều bên đối tác tìm kiếm và đưa ra các deal hấp dẫn, lúc này ở vị trí
chúng ta phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh với những đối thủ cùng ngành để dành
nhà cung ứng về với mình, khi đó cần phải có chiến lược đàm phán và lên kế hoạch
tìm kiếm, duy trì nhà cung ứng ổn định.
d. Áp lực từ khách hàng.
Đầu tiên, khách hàng mong đợi hệ thống chất lượng cao, đòi hỏi tính ổn định,
đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu từ phía người dùng và cần được thiết kế và phát
triển một cách chặt chẽ để đảm bảo tối ưu hiệu suất và đáng tin cậy. Thứ hai, trải
nghiệm của người dùng cũng là 1 yếu tố quan trọng. Họ mong muốn giao diện phải
thân thiện, dễ dùng và cung cấp được nhiều tính năng. Thứ ba, mỗi tổ chức hay trường
học sẽ có những yêu cầu và quy trình riêng biệt, do đó hệ thống phải đảm bảo được
tính linh hoạt và khả năng tùy chỉnh ( giao diện, chức năng quản lý người dùng, quản
lý khoá học, hay các chức năng, yêu cầu đặc thù của khách hàng,… Cuối cùng, điều
quan trọng mà khách hàng quan tâm là tính bảo mật và an ninh của hệ thống. Khách
hàng mong đợi rằng những thông tin và dữ liệu về người học, các khóa học,… sẽ được
bảo mật một cách an toàn, hạn chế rò rỉ tốt nhất có thể. Vì vậy, cần đảm bảo phải có
những biện pháp bảo mật mạnh mẽ ( xác thực người dùng, mã hoá dữ liệu và kiểm
soát lượt truy cập,…)
e. Sản phẩm thay thế.
Hiện nay trong nền giáo dục có rất nhiều nền tảng cung cấp các dịch vụ như
khóa học trực tuyến, trại hè, lớp học ngắn hạn theo khóa cho các học viên có nhu cầu
như Công ty Cổ phần Đào tạo trực tuyến Unica; Tổ hợp Công nghệ Giáo dục
TOPICA; Công ty Cổ phần Dream Viet Education,...Do đó, hệ thống của mình sẽ đối
mặt với thách thức bị thay thế, sẽ luôn tiềm ẩn cơ hội cho đối thủ vượt mặt khi họ đưa
ra một sản phẩm tối ưu hơn hệ thống của mình.
Các trường đại học sẽ luôn có một đội ngũ công nghệ thông tin, khi hệ thống
của mình ra mắt, sẽ là một tư liệu tham khảo cho những trường đó, từ đó họ cũng có
thể nghiên cứu và tạo ra một sản phẩm tương tự, hoàn toàn có thể thay thế hệ thống
hiện tại của mình.
2. Lợi thế cạnh tranh.
Web có lợi thế cạnh tranh vượt trội trong việc tra cứu thông tin và cung cấp đa
dạng các loại dịch vụ trực tuyến. Về tra cứu thông tin cá nhân, sinh viên có thể dễ
dàng truy cập và cập nhật thông tin cá nhân của mình, bao gồm thông tin cá nhân, lịch
học, lịch thi, chương trình đào tạo và kết quả học tập. Điều này giúp sinh viên nắm bắt
toàn bộ thông tin liên quan đến học tập và quản lý cá nhân một cách thuận tiện và
nhanh chóng.
Cung cấp thông tin lớp học phần và giảng viên một cách cụ thể. Sinh viên có
thể tìm kiếm và xem thông tin về các môn học, giảng viên phụ trách, lịch học và địa
điểm học. Điều này giúp sinh viên lựa chọn và sắp xếp thời khóa biểu sao cho phù
hợp với nhu cầu và mong muốn cá nhân. Đặc biệt, tính năng đăng ký học phần cho
phép sinh viên được lựa chọn giảng viên và lịch học phù hợp với sở thích và lịch trình
cá nhân, mang lại sự linh hoạt và tiện lợi.
Ngoài ra, còn cung cấp tính năng trực tuyến cho các hoạt động quan trọng như
nộp chứng chỉ, đăng ký chuyên ngành, đăng ký song ngành và đăng ký học phần. Sinh
viên có thể thực hiện các thủ tục này thông qua giao diện trực tuyến, tiết kiệm thời
gian và công sức. Không những chỉ đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin và thực hiện
các thủ tục trực tuyến, mà còn hỗ trợ người dùng một cách tận tâm. Hệ thống cung cấp
dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, giúp sinh viên giải đáp thắc mắc và nhận được sự hỗ trợ
nhanh chóng từ nhóm hỗ trợ. Điều này giúp tạo niềm tin và sự hài lòng từ phía sinh
viên.
Cuối cùng, là cung cấp các khóa đào tạo để nâng cao trình độ và cung cấp cơ
hội phát triển nghề nghiệp cho sinh viên. Việc cung cấp chương trình đào tạo đáng tin
cậy và chất lượng giúp xây dựng lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực đào tạo.

You might also like