You are on page 1of 17

MỤC LỤC

1. GIAI ĐOẠN 1 ................................................................................................ 3

1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp ......................................................................................... 3

1.2. Thành viên ................................................................................................................... 6

1.3. Phương tiện tương tác ................................................................................................. 6

1.3.1. Tương tác trực tiếp .......................................................................................................................... 6


1.3.2. Tương tác trực tuyến ....................................................................................................................... 7

1.4. Mâu thuẫn và cách giải quyết...................................................................................... 7

1.4.1. Không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoàn thành không đúng thời hạn .............................................. 7
1.4.2. Xung đột và bất đồng quan điểm .................................................................................................... 8
1.4.3. Các thành viên không có cùng thời gian rảnh ................................................................................. 8

2. GIAI ĐOẠN 2 ................................................................................................ 9

2.1. Sơ lược về Đức ............................................................................................................ 9

2.2. Phân tích đặc trưng văn hóa của Việt Nam và quốc gia đã chọn theo các chiều văn
hóa của Hofstede ................................................................................................................ 9
2.2.1. Khoảng cách quyền lực (Power distance) ....................................................................................... 9
2.2.2. Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể (Individualism) ........................................................ 10
2.2.3. Mức độ nam tính so với nữ tính (Masculinity).............................................................................. 11
2.2.4. Né tránh rủi ro (Uncertainty avoidance)........................................................................................ 12
2.2.5. Định hướng dài hạn (Long term orientation) ................................................................................ 12

2.3. Những đặc điểm của sản phẩm: ................................................................................ 13


2.3.1. Nguồn tài liệu ................................................................................................................................ 13
2.3.2. Khả năng cạnh tranh...................................................................................................................... 14

2.4. Tiềm năng của sản phẩm khi tung ra thị trường nước ngoài..................................... 14
2.4.1. Khách hàng mục tiêu tại Đức ........................................................................................................ 14
2.4.2. Tiềm năng của sản phẩm tại thị trường Đức ................................................................................. 15

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 17

2
1. GIAI ĐOẠN 1
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: PTECH
Lĩnh vực kinh doanh: Ứng dụng giáo dục
Sơ bộ về sản phẩm kinh doanh
- Giới thiệu
UDOC - Là ứng dụng dành cho sinh viên và giảng viên trên phạm vi toàn
quốc, cho phép tìm kiếm những nguồn tài liệu học tập, tham khảo chất lượng, đa
dạng thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau, hỗ trợ trong quá trình học tập, thi cử,
thực hiện các dự án,...
- Insight khách hàng:
Truth (Sự thật)

• Với tình hình dịch bệnh hiện nay, hầu như việc học truyền thống buộc phải
được thay thế sang hình thức học trực tuyến. Vì vậy việc dùng sách và tài
liệu của sinh viên cũng chuyển sang các dạng như sách điện tử, các tài liệu
bản mềm để thích nghi với việc này.
• Đồng thời, không chỉ trong tình hình dịch bệnh mà việc học qua trực tuyến
cũng đang dần trở nên phổ biến hơn nhờ vào sự phát triển của công nghệ.
Tension (Trở ngại)

• Tuy nhiên các tài liệu, nguồn sách trên mạng thì rất nhiều, trôi nổi, khó xác
minh và độ tin cậy thấp.
Motivation (Động lực)

• Việc sử dụng một ứng dụng có sự đảm bảo về chất lượng và tiện lợi, dễ dàng
trong cách sử dụng khi cung cấp các tính năng cho phép người dùng có được
những trải nghiệm như một quyển sách thật sẽ giúp họ tiếp cận nhanh chóng
nguồn tài liệu chất lượng, đa dạng và luôn được cập nhật thường xuyên.

3
- Khách hàng mục tiêu
Sinh viên và giảng viên có nhu cầu tìm kiếm giáo trình, tài liệu học tập, tham
khảo cần thiết, thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau, hỗ trợ trong quá trình giảng dạy,
học tập, thi cử, thực hiện các dự án,...
- Cách thức hoạt động
Người dùng tạo tài khoản miễn phí, hỗ trợ đăng nhập từ nhiều nền tảng như
Gmail, Facebook, Microsoft…Các thông tin khi đăng nhập bao gồm thành phố sinh
sống, trường đang theo học, chuyên ngành/ lĩnh vực mình quan tâm/ theo học.
Hiển thị bộ lọc tìm kiếm và đề xuất: Theo sở thích, theo mối quan tâm, theo
trường, theo chuyên ngành, theo từ khóa.
Ứng dụng cho phép khách hàng dùng thử miễn phí trong vòng ba ngày. Sau ba
ngày, người dùng cần đăng ký trở thành thành viên trả phí của UDOC để tiếp tục sử
dụng sách và tài liệu.
Người dùng chưa đăng ký thành viên, được phép đọc thử 5 trang đầu tiên.
Đưa ra các điều khoản và chính sách nhất định khi người dùng trở thành thành
viên của UDOC.
Một tài khoản thành viên chỉ được đăng nhập tối đa ba thiết bị cùng lúc.
Đối với thành viên của UDOC:
• Người dùng sẽ được phép truy cập vào tất cả các đầu sách và tài liệu do cả
UDOC và cộng tác viên đăng tải.
• Đối với các nguồn sách do UDOC mua bản quyền, người dùng chỉ có thể
xem và thực hiện các tính năng được cung cấp mà không được tải về.
• Đối với các tài liệu do cộng tác viên đăng tải, người dùng được xem, thực
hiện các tính năng và được phép tải về.
UDOC cho phép lưu sách vào kho sách cá nhân và cung cấp các tính năng như
ghi chú, đánh dấu, tạo dấu trang,.... ứng dụng sẽ tự động lưu lại, đồng bộ hóa giữa
các thiết bị cho người dùng.
Kho sách được thiết kế cá nhân hóa theo thói quen sử dụng, theo sở thích của
người dùng.

4
- Phân tích doanh nghiệp theo mô hình SWOT
Strengths
• Đầy đủ tính năng đánh dấu, dấu trang, ghi chú,...mang lại trải nghiệm tốt
hơn trong học tập, làm việc.
• Nhiều đầu sách tích hợp trong một ứng dụng sẽ đem lại sự tiện lợi, gọn
nhẹ, tiết kiệm thời gian tìm kiếm hơn cho người sử dụng.
• Cho phép người dùng kiếm thêm thu nhập từ bài làm của mình đồng thời
giúp cho nguồn tài liệu đa dạng, sát với chương trình học tập.
• Có kho sách cá nhân, giúp người dùng dễ dàng lưu lại những tài liệu, giáo
trình,...cần sử dụng.
Weaknesses
• Việc kiểm tra tài liệu do cộng tác viên đăng tải có thể sẽ tốn nhiều thời
gian.
• Các tính năng bị hạn chế khi sử dụng UDOC ngoại tuyến.

Opportunities
• Thời đại công nghệ phát triển khiến việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số
và nhu cầu về sách, tài liệu điện tử tăng cao, tạo cơ hội cho ứng dụng
được biết đến và sử dụng nhiều hơn.
• Ngành giáo dục bị ảnh hưởng do Covid-19 đã tạo cơ hội lớn để tăng thị
trường của mình khi ngày càng có nhiều người phụ thuộc vào giáo dục
trực tuyến.
Threats
• Tài liệu lậu, miễn phí tràn lan làm ảnh hưởng đến nhu cầu tìm nguồn tài
liệu gốc cũng như giá trị của tài liệu thật.
• Đối thủ cạnh tranh: Đây là thời đại của giáo dục trực tuyến, ngày càng có
nhiều công ty tham gia vào lĩnh vực giáo dục trực tuyến này nên luôn có
sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh và các chiến lược của họ.
• Cách học bằng sách truyền thống trên giấy vẫn còn là thói quen khó thay
đổi ở nhiều người.

5
1.2. Thành viên
CEO - Giám đốc điều hành: Trần Lê Minh Tuyền - Chịu trách nhiệm với thành
công chung của doanh nghiệp. Điều hành, quản lý, đánh giá hiệu quả công việc của
cấp dưới, đồng thời lãnh đạo, chỉ huy, quản trị dữ liệu, thiết lập, triển khai, đề xuất
các chiến lược ngắn hạn, dài hạn với mục tiêu đem lại lợi nhuận cao nhất doanh
nghiệp phù hợp với tầm nhìn và các giá trị cốt lõi vốn có.
CTO - Giám đốc Công nghệ: Trần Đăng Bảo Trân - Chịu trách nhiệm điều
phối các hoạt động khác nhau liên quan đến công nghệ cũng như giám sát chức năng
và hiệu quả của các hệ thống của công ty. Quản trị, phát triển và giám sát các chính
sách và thủ tục, sử dụng công nghệ để nâng cao các sản phẩm và dịch vụ tập trung
vào khách hàng, kết hợp kiến thức của họ về cả công nghệ và kinh doanh để cung
cấp cho công ty những giải pháp cập nhật và đã được chứng minh nhất nhằm thúc
đẩy sự phát triển và thành công của tổ chức.
CFO - Giám đốc Tài chính: Ngô Ngọc Tú Uyên - Chịu trách nhiệm quản lý
các bộ phận tài chính và kế toán và đảm bảo rằng các báo cáo tài chính của công ty
là chính xác và được hoàn thành kịp thời. Theo dõi dòng tiền và lập kế hoạch tài chính
cũng như phân tích điểm mạnh và điểm yếu tài chính của công ty và đề xuất các hành
động khắc phục.
CMO - Giám đốc Marketing: Lê Khánh Vi - Quản trị, xây dựng, chỉ đạo triển
khai và đánh giá các chiến lược marketing, đồng thời phối hợp với nhân viên và các
phòng ban để lên kế hoạch, ý tưởng phù hợp với tầm nhìn và sứ mệnh của doanh
nghiệp. Quản trị các mối quan hệ với các đối tác, quan hệ công chúng. Lãnh đạo,
giám sát toàn bộ công việc marketing.

1.3. Phương tiện tương tác


1.3.1. Tương tác trực tiếp
Chủ yếu thông qua các cuộc thảo luận bài tập nhóm được giao trực tiếp tại lớp.
- Triển khai các cuộc họp trực tiếp
Lựa chọn địa điểm, thời gian tổ chức cuộc họp nếu không thuộc khuôn khổ của
tiết học trên lớp.

6
Yêu cầu các thành viên có mặt đầy đủ và đúng giờ.
Có thư ký cuộc họp, ghi lại những nội dung chính, phân chia công việc,...
1.3.2. Tương tác trực tuyến
Là phương tiện tương tác chủ yếu, thông qua các nền tảng như Messenger,
Google Drive, Google Meet, Google Docs, Google Sheet, Canva.
- Triển khai làm việc trực tuyến
Để thuận tiện cho việc liên lạc, các thành viên sử dụng Messenger để thống nhất
về giờ họp, trao đổi những thắc mắc trong quá trình làm bài trong nhóm chat do nhóm
trưởng lập và quản lý.
Nhóm trưởng tạo một thư mục chia sẻ đến email các thành viên trên Google
Drive, đăng tải các file bài làm có liên quan như yêu cầu của giảng viên, bài tham
khảo, bảng biểu làm việc,...
Các thành viên họp online thông qua ứng dụng Google Meet để thảo luận nội
dung cần triển khai, sau đó nhóm trưởng phân chia cho các thành viên trong diễn đạt
lại cụ thể các chi tiết đã được thảo luận.
Nhóm trưởng tạo và quản lý file Google Sheets, chia sẻ đến các thành viên trong
nhóm có thể theo dõi tiến độ công việc cũng như phân chia nhiệm vụ cần thực hiện.
Các văn bản công việc sẽ được đăng tải/ thực hiện trên nền tảng Google Docs
để thuận tiện trong việc kiểm tra và chỉnh sửa, đồng thời cho phép nhiều thành viên
tham gia cùng một lúc.
Sau khi hoàn thành nội dung, các thành viên tham gia soạn slides tại web Canva,
cho phép các thành cùng chỉnh sửa trên một file bài làm. File này do nhóm trưởng
tạo và chia sẻ tới email cá nhân của các thành viên.

1.4. Mâu thuẫn và cách giải quyết


1.4.1. Không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoàn thành không đúng thời hạn
- Cách giải quyết
Tìm ra nguyên nhân tại sao thành viên không hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nếu nguyên nhân hợp lý, các thành viên cần hỗ trợ, tạo điều kiện giúp bạn hoàn thành
nhiệm vụ đó.

7
Nếu nguyên nhân không hợp lý, cần trình bày quan điểm rõ ràng về ý thức trách
nhiệm của mỗi thành viên. Nếu tình trạng còn liên tục tiếp diễn thì nhóm trưởng cần
nhắc nhở, các thành viên trong nhóm cần có những quy định rõ ràng để chấm mức
điểm đóng góp phù hợp.
1.4.2. Xung đột và bất đồng quan điểm
• Xung đột trong việc phân chia, đóng góp của các thành viên không cân xứng
• Bất đồng quan điểm khi thảo luận, trao đổi
• Các cá nhân có mục tiêu khác nhau trong môn học nên sự đóng góp và chú
tâm trong công việc khác nhau
- Cách giải quyết
Các thành viên cần phải giữ bình tĩnh, làm rõ vấn đề nằm ở đâu, tại sao lại có
những xung đột nhóm này. Cần nhận thức vấn đề là mọi người nên hành xử vì mục
tiêu chung của nhóm. Sau khi làm rõ nguyên nhân của vấn đề, sau đó các thành viên
đưa ra quan điểm riêng của cá nhân, trao đổi, lên ý tưởng về các phương án giải quyết
và thỏa thuận về cách thức làm việc cho những lần sau để tránh xảy ra xung đột lần
nữa.
Thảo luận với nhau nhiều hơn và mang tính chất góp ý, xây dựng, cởi mở hơn
với tất cả các ý tưởng của thành viên. Cần biết lắng nghe để phân tích và so sánh với
quan điểm của mình qua góc nhìn toàn diện nhất.
Trưởng nhóm cần dành sự công tâm cho mỗi cá nhân, không thiên vị. Tìm ra
các điểm yếu, điểm mạnh của các thành viên để phân chia công việc một cách hợp
lý, phù hợp hơn.
1.4.3. Các thành viên không có cùng thời gian rảnh
- Cách giải quyết
Lập bảng thời gian biểu, tìm ra thời gian có nhiều người rảnh nhất để họp.

8
2. GIAI ĐOẠN 2
2.1. Sơ lược về Đức
Nằm ở trung tâm Châu Âu với 16 tiểu bang, là quốc gia đông dân thứ hai ở Châu
Âu, đứng thứ 19 trên thế giới.
Đức là 1 cường quốc với nền kinh tế có GDP đứng thứ tư trên thế giới, là nước
viện trợ phát triển hằng năm nhiều thứ nhì và ngân sách quốc phòng đứng thứ 6 thế
giới.
Là nước có mức sống cao và hệ thống an sinh xã hội toàn diện, dẫn đầu trong
nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật và giữ vị trí chính yếu trong quan hệ ở Châu Âu
cũng như có nhiều liên kết chặt chẽ trên thế giới.
Đức là nước có nền văn hóa truyền thống lâu đời và phong phú bậc nhất Châu
Âu, đặc biệt “Văn hóa đọc” là điểm đặc trưng của nền văn hóa nơi này.
Là quốc gia có hệ thống giáo dục vô cùng tiên tiến và phát triển. Việc đầu tư
cho giáo dục luôn được chính phủ Đức ưu tiên hàng đầu.
Giáo dục được xem là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển
đất nước, vì vậy sinh viên học đại học không phải trả tiền học phí.
- Lý do UDOC chọn Đức:
Sách và tài liệu điện tử phát triển tại các nước châu Âu, nhu cầu sử dụng của họ
nhiều và mạnh mẽ hơn. Đức là quốc gia có số người dùng sách, tài liệu điện tử đứng
thứ tư trên thế giới. [1]
Đồng thời, Đức là đất nước phát triển bậc nhất và có nhiều sự đầu tư cho giáo
dục, đặc biệt là ở bậc đại học - nơi quy tụ các khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp
hướng tới.

2.2. Phân tích đặc trưng văn hóa của Việt Nam và quốc gia đã chọn theo các
chiều văn hóa của Hofstede [2]
2.2.1. Khoảng cách quyền lực (Power distance)
- Đức: 35 điểm
Đức có khoảng cách quyền lực ở mức 35 điểm, thấp hơn so với mức trung bình
của thế giới (54 điểm). Điều này có nghĩa là mọi người luôn khao khát bình đẳng
về quyền lực.

9
Sẽ có nhiều cấp bậc trong công ty tham gia trực tiếp vào các quy trình, và quyền
đồng quyết định phải được ban quản lý tính đến.
Thay vì xác định các vị trí công việc dựa trên mối quan hệ gia đình hoặc tuổi
tác, người Đức thích đặt niềm tin vào những người chứng tỏ được kinh nghiệm và
kiến thức rộng lớn. Những người trong ban quản lý được kỳ vọng phải có cả hai
điều này, đồng thời luôn cởi mở với những lời phê bình và thách thức một cách tôn
trọng. [3]
- Việt Nam: 70 điểm
Ngược lại, Việt Nam ghi nhận chỉ số này ở mức cao với 70 điểm.
Mọi người chấp nhận một trật tự về thứ bậc rõ ràng và ý thức về địa vị của mình
để điều chỉnh hành vi cho phù hợp.
Quyền lực trong các tổ chức được phân bố không đồng đều và chủ yếu tập trung
ở cấp cao và các quyết định cần phải nhận được sự đồng ý thông qua nhiều cấp lãnh
đạo.
Trong công việc, tuổi tác có ảnh hưởng quan trọng đến việc một người có nhận
được sự tôn trọng và tín nhiệm hay không.
2.2.2. Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể (Individualism)
- Đức: 67 điểm
Đức đạt 67 điểm ở khía cạnh này và là một quốc gia theo chủ nghĩa cá nhân.
Khía cạnh cá nhân của những người dân thuộc quốc gia này thể hiện ở việc việc
người Đức thường không có mối liên hệ chặt chẽ với những người trong đại gia đình
mà thường dành nhiều sự quan tâm cho mối quan hệ cha mẹ - con cái.
Động lực và bản sắc cá nhân là những giá trị quan trọng đối với họ.
Đồng thời, sự thẳng thắn và trung thực là cách giao tiếp tiêu chuẩn trong cả cuộc
sống cá nhân và nghề nghiệp của người Đức. [3]
- Việt Nam: 20 điểm
Chủ nghĩa tập thể được thể hiện rõ nét ở Việt Nam với 20 điểm, một số điểm
tương đối thấp.
Điều này được thể hiện trong việc mọi người quan tâm, chăm sóc và nuôi dưỡng
mối quan hệ bền chặt, trung thành với đại gia đình hay nhóm xã hội mà họ thuộc về.

10
Mục tiêu cuộc đời của nhiều người là dành cho gia đình, cho sự tự hào của cha
mẹ và cho tương lai ổn định của con cái.
Các nhân viên cùng duy trì không khí yên bình tại nơi làm việc và né tránh việc
tạo ra hay tham gia vào những cuộc xung đột. Họ cũng không đưa ra những lời phê
bình tiêu cực với người khác để tránh đối phương bị mất thể diện.
2.2.3. Mức độ nam tính so với nữ tính (Masculinity)
- Đức: 66 điểm
Với số điểm 66, Đức được coi là một xã hội Nam tính, xã hội được thúc đẩy bởi
sự cạnh tranh và những giá trị gắn với thành tích và thành công.
Sự phân chia được nhìn thấy ngay trong hệ thống giáo dục khi trẻ em lựa chọn
để phân chia vào thành các loại trường học khác nhau ở độ tuổi lên mười.
Người Đức “sống để làm việc”, trong khi đó, các nhà quản trị được mong đợi
là những người quyết đoán.
Ngoài việc phấn đấu để đạt được thành tựu cá nhân, người Đức cũng thích thể
hiện những dấu hiệu đại diện cho địa vị, thường được nhìn thấy ở những chiếc xe chất
lượng cao và việc sử dụng công nghệ mới.
- Việt Nam: 40 điểm
Người Việt Nam “làm việc để sống”, đạt điểm 40 về khía cạnh này và được coi
là một xã hội Nữ tính.
Người Việt thường được mô tả là hiếu khách, khiêm tốn và họ cho rằng việc
nuôi dưỡng các mối quan hệ tốt đẹp còn quan trọng hơn tiền, lợi nhuận hay sự thành
công.
Thay vì giảm dành thời gian cho công việc và củng cố sự nghiệp, nhiều người
lựa chọn dành nhiều thời gian cho cuộc sống và những người thân yêu.
Những xung đột xảy ra thường được giải quyết bằng cách thỏa hiệp hoặc đàm
phán.

11
2.2.4. Né tránh rủi ro (Uncertainty avoidance)

- Đức: 65 điểm
Đức đạt 65 điểm ở chỉ số này và là một quốc gia có xu hướng né tránh sự bất
ổn.
Điều này có nghĩa rằng, người Đức không thật sự khoan dung với những thay
đổi và tình huống không chắc chắn.
Người Đức chú trọng vào các chi tiết dữ kiện, minh chứng và số liệu nhằm loại
bỏ những điều mơ hồ. Cách lập kế hoạch của họ phải được tiến hành dựa trên cái nhìn
tổng thể, có hệ thống và suy nghĩ, tính toán kĩ càng. Do đó, các quy tắc, quy định, kế
hoạch, hợp đồng đối với các doanh nghiệp ở Đức là rất quan trọng.
Kết hợp với Khoảng cách quyền lực thấp, người Đức có xu hướng tạo ra sự chắc
chắn bằng cách dựa vào sức mạnh chuyên môn, khi mà trách nhiệm thuộc về họ thay
vì lãnh đạo cấp cao.
- Việt Nam: 30 điểm
Việt Nam đạt 30 điểm ở khía cạnh này và thoải mái với việc chấp nhận những
rủi ro.
Người Việt cho rằng cần thay đổi nếu nhận thấy sự không hiệu quả và sự đổi
mới không được coi là mối đe dọa. Xã hội cũng duy trì một thái độ thoải mái, chấp
nhận nhiều sự sai lệch so với chuẩn mực và có thái độ bao dung hơn đối với những
sai sót có thể xảy ra.
Vì chấp nhận rủi ro, các nhà quản trị có xu hướng ra quyết định một cách nhanh
chóng và linh hoạt.
Điều có thể tạo thuận lợi cho việc áp dụng cải tiến liên tục, giới thiệu các quy
tắc mới với thái độ ôn hòa, dễ chấp nhận.
2.2.5. Định hướng dài hạn (Long term orientation)
- Đức: 83 điểm
Với mức điểm 83, Đức là quốc gia có văn hóa định hướng dài hạn, họ thường
tập trung vào công việc, có thiên hướng tiết kiệm và đầu tư.

12
Họ luôn kiên trì trong việc đạt được mục tiêu cuối cùng, vì vậy khi làm việc, họ
không quá coi trọng các mối quan hệ cá nhân mà chỉ giữ thái độc chuyên nghiệp để
đạt được kết quả công việc tốt nhất.
- Việt Nam: 57 điểm
Việt Nam là một nền văn hóa định hướng ngắn hạn với số điểm 57 ở khía cạnh
này.
Mọi người cho rằng sự thật phụ thuộc rất nhiều vào tình huống, bối cảnh và thời
gian.
Chúng cho thấy khả năng thích ứng dễ dàng với các điều kiện thay đổi, xu hướng
hội nhập mạnh mẽ để học hỏi phát triển trong thời gian ngắn.

2.3. Những đặc điểm của sản phẩm


Ứng dụng cung cấp nguồn tài liệu học tập, tham khảo, giáo trình theo chuyên
ngành được đảm bảo về sự chất lượng, sự đa dạng cũng như luôn được cập nhật
thường xuyên, nhanh chóng nhằm hỗ trợ người dùng trong quá trình học tập, giảng
dạy, thực hiện các dự án,...
Người dùng được trải nghiệm sản phẩm miễn phí trong vòng 3 ngày sau khi tạo
tài khoản thành công. Sau đó, người dùng cần trở thành thành viên trả phí của UDOC
để tiếp tục sử dụng, nếu không chỉ được xem những bản xem trước.
Kho sách được cá nhân hóa và các tính năng khác như tạo dấu trang, ghi chú,
đánh dấu,... giúp người dùng có được sự tiện lợi, dễ dàng trong quá trình tìm kiếm,
sử dụng cũng như mang đến những trải nghiệm tối ưu nhất dành cho khách hàng.
2.3.1. Nguồn tài liệu
- Về giáo trình (sách, giáo trình, tài liệu có bản quyền,…): do đội ngũ nhân
viên của UDOC tìm kiếm và liên hệ với các nhà xuất bản để đăng ký mua,
chuyển nhượng bản quyền.
- Về tài liệu: các bài báo cáo, nghiên cứu của sinh viên/ giảng viên/ hoặc giáo
trình do giảng viên tự biên soạn và đăng bán.
Người dùng cần đăng ký trở thành cộng tác viên của UDOC để có quyền đăng
bán tài liệu của mình.

13
Để đăng tải và thu lợi nhuận từ tài liệu của mình, cộng tác viên cần đáp ứng
những yêu cầu về chất lượng được đánh giá dựa trên 3 yếu tố:
• Yếu tố hình thức: Tài liệu không bị lỗi khi sử dụng, mờ hay thiếu trang, sai
chính tả,…
• Yếu tố phù hợp: Các nội dung cần phù hợp với môi trường giáo dục, văn
hóa,…
• Yếu tố bản quyền: Đảm bảo những thông tin, tài liệu đăng tải thuộc quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình và cam kết tuân thủ đầy đủ các
quy định về Luật sở hữu trí tuệ của nước sở tại.
Công ty sẽ có bộ phận kiểm duyệt chất lượng và kiểm tra đạo văn trước khi cho
phép đăng tải.
Mọi vấn đề liên quan đến bản quyền sẽ do người bán tự chịu trách nhiệm theo
điều khoản cộng tác viên do UDOC quy định.
UDOC sẽ không chịu trách nhiệm cho những thiệt hại do sự thiếu hoặc không
chính xác của thông tin trên UDOC, bao gồm những hậu quả trực tiếp, gián tiếp, ngẫu
nhiên, hoặc phát sinh từ việc Thành viên truy cập hoặc sử dụng thông tin trên website.
2.3.2. Khả năng cạnh tranh
Ứng dụng tích hợp sách với tài liệu đa dạng
Hỗ trợ người dùng với các tính năng (đánh dấu, ghi chú,..) như thao tác trên một
quyển sách thật. Khả năng lưu tự động và đồng bộ hóa nhanh chóng giữa các thiết bị.
Người dùng có thể kiếm thêm thu nhập từ việc đăng tải các tài liệu của mình
nhờ tính năng cộng tác viên của UDOC.

2.4. Tiềm năng của sản phẩm khi tung ra thị trường nước ngoài
2.4.1. Khách hàng mục tiêu tại Đức
Sinh viên, du học sinh và giảng viên tại Đức
- Lý do lựa chọn phân khúc này:
Sản phẩm UDOC là ứng dụng cung cấp sách, giáo trình, tài liệu tham khảo
ở cấp bậc đại học, thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau nhằm hỗ trợ cho quá trình
giảng dạy, học tập, thực hiện dự án, nghiên cứu của sinh viên, du học sinh và
giảng viên,..

14
Hiện nay, sinh viên, du học sinh tại Đức nói riêng và trên toàn thế giới nói chung
đang dần chuyển từ cách học trên sách giấy truyền thống sang sách điện tử để thích
nghi với việc học trực tuyến. Đồng thời, công nghệ số cũng ngày càng trở nên thông
dụng và quen thuộc trong bối cảnh đại dịch covid.
Ngoài ra, nhận thức về lợi ích của người tiêu dùng về sách điện tử ngày càng
nâng cao dẫn đến mức độ sẵn sàng chi trả của họ cho sản phẩm này cũng tăng lên
nhanh chóng.
Suy nghĩ về sách điện tử cũng càng trở nên tích cực hơn, khi họ cho rằng chúng
tiện lợi, có khả năng cập nhật tài liệu một cách nhanh chóng, luôn sẵn có, không tốn
diện tích, gọn nhẹ và giá thành rẻ hơn so với sách thông thường.
2.4.2. Tiềm năng của sản phẩm tại thị trường Đức
- Thị trường tiêu thụ lớn và có triển vọng phát triển đầy tích cực
Theo báo cáo, năm 2021, khoảng 76% người cho biết họ đọc sách điện tử
vì chúng luôn có sẵn, trong đó 84% người cho biết họ chọn sách điện tử vì họ có
thể nhanh chóng lấy được tài liệu đọc mới cùng với sự phát triển của công nghệ
và việc đọc sách được ưa chuộng trong văn hóa của người Đức. [4]
- Nhiều đối thủ cạnh tranh
Nhu cầu về sách và tài liệu điện tử tăng cao nên cung trên thị trường lớn.
Theo báo cáo Statista [5], trong 2021, 10.3 triệu người ở Đức chuyển sang sử
dụng tài liệu trên các thiết bị điện tử. Số người dùng được dự đoán sẽ tăng 11.3%
vào năm 2022 và 12.7% vào 2026. Do đó ngày càng nhiều ứng dụng học tập xuất
hiện trên thị trường và dần có thể trở thành đối thủ cạnh tranh với UDOC.
- Tính nam trong văn hóa người Đức
Theo phân tích tính nam trong các chiều văn hóa Hofstede, người Đức có
xu hướng “sống để làm việc” và họ cho rằng giáo dục là chìa khóa thành công,
vậy nên đây sẽ là cơ hội để phát triển UDOC tại thị trường này.
- Cần có những chiến lược truyền thông marketing, xây dựng, thiết kế hình
ảnh thương hiệu phù hợp với văn hóa người Đức [6]
Cần đặc biệt chú trọng trong việc bảo vệ dữ liệu, thông tin vì theo phân tích
các chiều văn hóa của Hofstede, người Đức thể hiện tính cá nhân mạnh mẽ và có

15
xu hướng giữ một không gian cá nhân lớn và họ cực kỳ coi trọng điều này. Vì
vậy công ty cần phải có những chính sách chặt chẽ, minh bạch cùng với sự đồng
ý của người dùng trong việc bảo mật và sử dụng thông tin của họ.

16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quora: What are the countries that use ebook readers the most? And audiobooks?
[2] Hofstede Insight: Country Comparison: Germany and Vietnam
[3] United Language Group: Localization strategy guide - The cultural dimensions of
Germany
[4] Statista: Reasons for reading e-books in Germany 2021
[5] Statista: E-books in Germany - statistics & facts
[6] Proscovn: 5 yếu tố quan trọng nhất cần lưu ý khi kinh doanh tại Đức

17

You might also like