Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TV ĐỌC HIỂU HK 1 KHỐI 2
ĐỀ TV ĐỌC HIỂU HK 1 KHỐI 2
…………………………………………………………………………………….………………
ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc bài văn sau.
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét.
Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc,
Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay
mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối.
Dựa theo nội dung bài đọc đánh dấu X vào chữ cái trước câu trả lời đúng, trả lời
câu hỏi theo yêu cầu.
Câu 1: Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? M1 (0.5 điểm)
a. Vào sớm mùa đông lạnh.
b. Vào một đêm khuya.
c. Vào một buổi chiều trời trở rét.
d. Vào một buổi trưa hè.
Câu 2: Mẹ Thắng làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ vá lại chiếc áo cũ.
b. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
c. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.
d. Mẹ hát ru cho Thắng ngủ ngon.
Câu 3: Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng để làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Để Thắng mặc khi đi ngủ.
b. Để Thắng có thêm chiếc áo ấm mặc khi ở nhà.
c. Để ngày mai Thắng có thêm chiếc áo ấm mặc đi học.
d. Để mang ra chợ bán.
Câu 4: Khi Thắng trở mình, mẹ đã làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ nhìn Thắng ngủ.
b. Mẹ hát ru cho Thắng ngủ ngon.
c. Mẹ vẫn may tấm áo.
d. Mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng.
Câu 5: Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn.” được viết theo theo mẫu câu nào?
M2 (0.5 điểm)
a. Câu kiểu Ai là gì?
b. Câu kiểu Ai làm gì?
c. Câu kiểu Ai thế nào?
d. Kiểu câu khác.
Câu 6: Từ ngữ nào chỉ sự vật? M2 (0.5 điểm)
a. trời, may áo
b. mẹ Thắng, tấm áo
c. cặm cụi, rào rào
d. đi học, gió
Câu 7: Nhìn khuôn mặt sáng sủa của Thắng, mẹ cảm thấy thế nào? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ thấy vui trong lòng.
b. Mẹ thấy Thắng rất đẹp.
c. Mẹ mừng lắm.
d. Mẹ rất yên tâm.
Câu 8: Chọn dấu câu thích hợp để điền vào câu sau: “Em đi chơi không” M2 (0.5
điểm)
a. Dấu chấm b. Dấu chấm than
Câu 9: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: M2 (1 điểm)
Dì Thư ra vườn để trồng rau.
……………………………………………………………………………………….
Câu 10: Câu chuyện trên cho em biết điều gì về tình cảm của mẹ với Thắng? M3
(1 điểm)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2A
NH: 2022-2023
Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 5 5
1,2,
Đọc hiểu
1 Câu số 3,4,
văn bản
7
Số điểm 2.5 2.5
Số câu 3 1 1 3 2
Kiến thức 5,6
2 Câu số 9 10
Tiếng Việt ,8
Số điểm 1.5 1 1 1.5 2
Số câu 5 3 1 1 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1.5 1 1 4 2
CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TV- ĐỌC HIỂU
Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023
----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
…………………………………………………………………………………….………………
I.PHẦN ĐỌC HIỂU:
Món quà quý nhất
Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để
tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một
món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc, ngà châu
báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
- Bấy lâu nay, con đi đâu, làm những gì?
Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn
hàng ngày. Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: Ở trong
toàn là sách. Người cha vuốt râu khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta ai cũng cần phải học. Quà của con mang về
cho cha là món quà quý nhất.
Theo báo Thiếu niên tiền phong
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn
thành các bài tâp sau:
Câu 1: Câu chuyện kể về gia đình có mấy người anh em trai?M1
a. 1 b. 2 c.3 d.4
Câu 2. Trong tay nải của cười con cả có những gì? M1
a. Ở trong tay nải có nhiều châu báu.
b. Ở trong tay nải toàn là sách.
c. Ở trong tay nải đựng bánh.
d. Ở trong tay nải có vàng.
Câu 3. Người cha quý nhất món quà của ai? M1
a. Người anh thứ hai. b. Người anh cả.
c. Người em út. d. Không có ai cả.
Câu 4. Món quà người cha cho là quý nhất: M1
a. Ngọc ngà b. Sách c. Thóc gạo d. châu báu
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? M1
a. Đọc sách để mở mang tầm hiểu biết, nuôi dưỡng tâm hồn
b. Đọc sách sách để khám phá tri thức, phục vụ cuộc sống.
c. Cả hai ý trên.
d. Cả hai ý trên đều sai
Câu 6. “ Sách của người anh mang về là món quà quý nhất với người cha.” là:
M2
a. Câu giới thiệu.
b. Câu nêu đặc điểm
c. Câu nêu hoạt động
d. Câu hỏi
Câu 7. Dấu câu nào dùng đúng cho câu sau: M1
Bạn Hoàng ngồi ở chỗ nào nhỉ
a .Dấu chấm
b .Dấu phẩy
c. Dấu chấm hỏi
d. Dấu hai chấm
Câu 8. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ sự vật M2
a. Ông nội, học bài, cây bưởi, chích bông.
b. Bạn lan, cô giáo, quét nhà, đá cầu.
c. Hộp bút, bác sĩ, bàn ghế, học sinh.
d. Cây bút, đi học, sân trường, đá cầu
Câu 9: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? M3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu nêu hoạt động em đã tham gia ở trường. M2
- Câu: ……………………………………………………………………………
- Câu em đặt có từ chỉ hoạt động là: ……………………………………………
Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 4 2 1 6 1
Đọc hiểu 1,2
1 Câu số 5,6 9
văn bản 3,4
Số điểm 2.0 1.0 1.0 3.0 1.0
Số câu 1 1 1 2 1
Kiến thức Câu số 7 8 10
2
Tiếng Việt
Số điểm 0.5 0.5 1.0 1.0 1.0
Số câu 5 3 2 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1.5 2.0 4.0 2.0
…………………………………………………………………………………….………………
Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? (0,5 điểm) (M1)
a. Vì bận việc.
b. Vì không muốn học.
c. Vì lười biếng. sợ chúng bạn chê cười.
d. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn.
Câu 5. Câu “Cò ngoan ngoãn” thuộc mẫu câu nào trong các mẫu dưới đây? (0,5
điểm) (M2)
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Không thuộc mẫu câu nào.
Câu 6: Cuối dòng nào sau đây có thể dùng dấu chấm than? (0,5 điểm) (M2)
a. Ô kìa! cái bàn học mới quá
b. Cái bàn học mới
c. Chiếc cặp này màu xanh
d. Chiếc cặp này của ai nhỉ
Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động của học sinh: (0,5 điểm) (M2)
a. Vui chơi, xếp hàng, chăm chỉ.
b. Ngoan quá, chạy nhảy, làm bài.
c. Tốt bụng, viết bài, phát biểu.
d. Viết bài, đọc bài, ca hát.
Câu 8: Câu nào dùng để thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy bông hoa đẹp: (0,5
điểm) (M1)
a. Bông hoa này rất đẹp.
b. Bông hoa này có đẹp không nhỉ?
c. Bông hoa này đẹp thế!
d. Bông hoa đẹp có rất nhiều ong, bướm vây quanh.
Câu 9: Viết tên các con vật có trong bài đọc : (1 điểm) (M1)
.....................................................................................................................................
Câu 10. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) (M3)
………………………………………………………………………
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2C
Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 4 1 1 4 2
Đọc hiểu 1,2,
1 Câu số 9 10
văn bản 3,4
Số điểm 2 1 1 2 2
Số câu 1 3 4
Kiến thức 5,6,
2 Câu số 8
Tiếng Việt 7
Số điểm 0.5 1.5 2
Số câu 5 1 3 1 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1 1.5 1 4 2
Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023
----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
…………………………………………………………………………………….………………
I/Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
II. Đánh dấu X trước ý em cho là đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Người ông mang những quả đào cho ai? (M1) (0,5 điểm)
a. Người vợ c. Cho vợ và ba đứa cháu
b. Ba đứa cháu d. Cho vợ và hai đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? (M1) (0,5 điểm)
a. Xuân và Vân c. Xuân, Vân và Việt
b. Xuân và Việt d. Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? (M1)(0,5 điểm)
a. Thích làm vườn c. Cháu là người nhân hậu.
b. Bé dại d. Biết bảo vệ môi trường
Câu 4: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? (M1) (0,5 điểm)
a. Xuân để dành không ăn c. Ăn xong, đem hạt bỏ vào sọt rác.
b. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng. d. Xuân đem tặng cho bạn bị ốm.
Câu 5: Trong câu: “Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ”. Thuộc
kiểu câu nào? (M2) (0,5 điểm)
a. Ai làm gì? c. Ai là gì?
b. Ai thế nào? d. Không thuộc kiểu câu nào cả
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là: (M2) (0,5
điểm)
a. Nhân hậu c. Việt
b. người d. là
Câu 7: Ông nhận xét về Vân như thế nào? (1 đ) M2
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8. Đặt câu hỏi cho từ in đậm trong câu sau: (1 đ) M2
Ông em đang tỉa lá.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9: Qua câu chuyện trên, em thấy bạn Việt là người như thế nào? (1 đ) M3
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Học sinh bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc)
Bài 1: Bà tôi (đoạn 1 SGK/69)
Câu hỏi: Tìm câu văn nói về mái tóc của bà.
Bài 2:Bàn tay dịu dàng (đoạn 1 SGK/98)
Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào? Vì sao?
Bài 3: Chuyện của thước kẻ( đoạn 3SGK/ 115)
Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? Vì sao