Professional Documents
Culture Documents
1.1 - Tổng Ôn Lý Thuyết Este - Giải Chi Tiết
1.1 - Tổng Ôn Lý Thuyết Este - Giải Chi Tiết
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 → (C 6 H11O6 )2 Cu + 2H 2 O
⎯⎯⎯⎯⎯
0
H2SO4 ®Æc, t
B. CH3COOH + C 2 H5OH ⎯⎯⎯⎯ → CH3COOC 2 H5 + H2O
⎯
C. H 2 NCH 2 COOH + NaOH → H 2 NCH 2 COONa + H 2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H 2 O
Câu 33: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.C 4.B 5.C 6.B 7.B 8.B 9.C 10.A
11.A 12.C 13.B 14.D 15.D 16.D 17.B 18.A 19.A 20.A
21.C 22.B 23.C 24.D 25.B 26.D 27.D 28.C 29.C 30.B
31.D 32.B 33.D 34.D 35.D 36.C 37.C 38.A 39.C 40.A
(Bài LÝ THUYẾT sẽ không có GIẢI CHI TIẾT mà sẽ có LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM nhé em)
Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Với R (có thể H), R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm.
1.2. Phân loại
1.2.1. Công thức cấu tạo
Este Axit + ancol CTCT
Este đơn chức RCOOH + R’OH RCOOR’
RCOOH + R’(OH)2 (RCOO)2R’
Este hai chức
R(COOH)2 + R’OH R(COOR’)2
RCOOH + R’(OH)3 (RCOO)3R’
Este ba chức
R(COOH)3 + R’OH R(COOR’)3
1.2.2. Công thức phân tử
CnH2n+2-2kO2m (với: k là số liên kết π, m là số nhóm chức este).
Ví dụ:
- Este no, đơn chức, mạch hở (k = 1 ở 1COO): CnH2nO2 (n ≥ 2).
- Este no, hai chức, mạch hở (k = 2 ở 2COO): CnH2n-2O4 (n ≥ 4).
- Este không no (1C=C), đơn chức, mạch hở (k = 2): CnH2n-2O2.
…
1.3. Đồng phân
Để viết đồng phân este, chúng ta đi theo trình tự các bước như sau:
+ Tính k (dựa vào đề ra để phân bố k vào nhóm COO, R hoặc R’).
+ Xác định xem Este được tạo bởi axit và ancol nào để trình bày.
+ Ví dụ: Viết CTCT các đồng phân este: C4H8O2 (k = 1 ở nhóm COO)
HCOOC3H7 (02); CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
1.4. Danh pháp
Tên este = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO(đuôi at)
Ví dụ:
CT Tên este
CH3COOC2H5 Etyl axetat
CH2=CHCOOCH3 Metyl acrylat
HCOOC2H5 Etyl fomat
CH3COO-C6H5 Phenyl axetat
2. Tính chất vật lí
* Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
* So với các axit có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon thì este có
nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn.
* Các este có mùi thơm đặc trưng:
Tên este Mùi đặc trưng
Isoamyl axetat Mùi chuối chín
Etyl butirat (etyl propionat) Mùi dứa
Geranyl axetat Mùi hoa hồng
Benzyl axetat Mùi hoa nhài
3. Tính chất hóa học
3.1. Phản ứng ở nhóm chức
a. Phản ứng thủy phân
- Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hóa:
⎯⎯⎯⎯
0
H2SO4 , t
RCOOR' + H2O ⎯⎯⎯ → RCOOH + R'OH
⎯
⎯⎯⎯⎯
0
CH3COOC 2 H5 + H2 O ⎯⎯⎯
H2SO4 , t
→ CH3COOH + C 2 H5OH
⎯
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản
ứng xà phòng hóa:
RCOOR ' + NaOH ⎯⎯ → RCOONa + R'OH
0
t
CH3COOC 2 H5 + NaOH ⎯⎯ → CH3COONa + C 2 H5OH
0
t
5. ứng dụng
* Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết
chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),…
* Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như: poli(vinyl axetat), poli(metyl
metacrylat),…
* Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,…), mĩ phẩm (geranyl axetat,…)