You are on page 1of 13

Trường THPT FPT

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT


A. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
1. Lý thuyết este:
 Mức độ biết, hiểu:

10 ĐIỀU VỀ ESTE
1. Isoamyl axetat: mùi chuối chín; benzyl axetat: mùi hoa nhài.
2. PƯ thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch.
3. PƯ thủy phân este trong MT bazơ (xà phòng hóa) là PƯ 1 chiều.
4. Este có gốc ancol dạng vinyl: RCOOCH=CHR’ thủy phân cho muối và anđehit.
5. Este của phenol: RCOOC6H4R’ thủy phân với NaOH tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước.
6. Este của axit fomic: HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương.
7. Este thủy phân cho sản phẩm tráng gương là RCOOCH=CHR’và HCOOR’.
8. Trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ pelxiglas làm kính chống đạn.
9. Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa. Este có gốc ancol dạng vinyl hoặc este
của phenol điều chế bằng pp khác.
10. Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm.

Câu 1: Chất nào sau đây là este?


A. HCOOCH3. B. CH3CHO. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 4: Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2n-2O4 (n≥3). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnH2n-4O2 (n≥3). D. CnH2n-2O2 (n≥3).
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 7: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit
fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ?
A. CH3-COOC6H5 B. CH2=CH-COOCH3
C. CH3-COOCH=CH2 D. CH3-COOC2H5
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH.
Câu 10: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 11: Etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 12: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3
C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2

Trang 1/13 - ESTE LIPIT


Trường THPT FPT
Câu 13: Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A. Axit propionic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit oxalic.
Câu 14: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 15: Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
A. Isoamyl axetat. B. Propyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 16: Este nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. Vinyl axetat. B. metyl acrylat. C. Isopropyl axetat D. Metyl metacrylat.
Câu 17: Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. C3H7OH B. CH3COOH C. CH3CHO D. HCOOCH3
Câu 18: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi
thấp nhất là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC6H5. D. HCOOCH3.
Câu 19: Đặc tính nào sau đây là của este?
A. Tan tốt trong nước. B. Không bị thủy phân.
C. Hầu như không tan trong nước. D. Các este đều không có mùi thơm.
Câu 20: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Vinyl axetat.
Câu 21: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo của
X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.
Câu 22: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
A. xà phòng hóa. B. tráng bạc. C. hiđro hóa. D. hiđrat hoá.
Câu 23: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 24: Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3ONa và HCOONa.
C. HCOONa và CH3OH. D. HCOOH và CH3ONa.
Câu 25: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X
là:
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Câu 26: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 27: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5.
Câu 28: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản
phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 29: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra
phản ứng
A. trùng ngưng. B. trùng hợp. C. este hóa. D. xà phòng hóa.
Câu 30: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3.

Trang 2/13 - ESTE LIPIT


Trường THPT FPT
 Mức độ vận dụng:
Câu 31: Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có
dạng là
A. CnH2n – 4O4. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 2O2.
Câu 32: Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan
trong nước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều có mạch cacbon không phân
nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể
tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat. B. metyl fomiat. C. metyl axetat. D. propyl fomiat.
Câu 35: Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3; (2) HOCOC2H5; (3) C6H5COOC2H5;
(4) CH3COOCH3; (5) CH3COOH; (6) HCOOC3H5.
Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của
E là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH
thu được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 38: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được
muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 39: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 40: Số công thức cấu tạo este chứa vòng benzen có công thức C8H8O2 được tạo ra từ axit và ancol
tương ứng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 41: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 42: Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1
muối và 1 rượu. Vậy
A. X là axit, Y là este. B. X là este, Y là axit.
C. X, Y đều là axit. D. X, Y đều là este.
Câu 43: Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH
(dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa
một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 44: Xét các este sau: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl
axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H 2SO4 đặc làm
xúc tác) là

Trang 3/13 - ESTE LIPIT


Trường THPT FPT
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 45: Đun nóng hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp hai muối natri của hai axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2 (Y1) và hai sản phẩm khác tương ứng là X2 và
Y2. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2 ?
A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.
B. Tác dụng với Na.
C. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Bị khử bởi H2.
2. Lý thuyết chất béo:

10 ĐIỀU LƯU Ý VỀ CHẤT BÉO


1. Lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, ….
2. Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) là trieste của glixerol với các axit béo.
3. Axit béo là axit đơn chức, có chẵn số C, không phân nhánh.
4. Gọi tên chất béo (RCOO)3C3H5: tri + tên axit béo (bỏ ic → in)
5. Ở điều kiện thường, chất béo không no (triolein, trilinolein) ở trạng thái lỏng; chất béo no
(tripanmitin, tristearin) ở trạng thái rắn.
6. Hiđro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
7. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol.
8. Nguyên nhân hiện tượng dầu mỡ lâu ngày bị ôi thiu là do liên kết đôi C=C của chất béo bị oxi
hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit sau đó chất này phân hủy thành anđehit có mùi khó
chịu gây hại cho người ăn.
9. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

 Mức độ biết, hiểu:


Câu 46: Hãy chọn phát biểu đúng về lipit trong các phát biểu sau đây:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong
các dung môi hữu cơ không phân cực.
Câu 47: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 48: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. sợi bông. B. tơ tằm. C. bột gạo. D. mỡ bò.
Câu 49: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 50: Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit oleic. D. axit panmitic.
Câu 51: Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
Câu 52: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin.
Câu 53: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C17H33COOH.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 54: Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?
A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit panmitic. D. Axit oleic.
Trang 4/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
Câu 55: Công thức của axit oleic là
A. CHCOOH. B. C17H33COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 56: Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
Câu 57: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. glixerol. B. phenol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 58: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tristearin. B. trilinolein. C. triolein. D. tripanmitin.
Câu 59: Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 60: Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 61: Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5.
Câu 62: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Muối. B. Etyl axetat.
C. Este no, đơn chức. D. Chất béo.
Câu 63: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. axit oleic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit stearic.
Câu 64: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. phân hủy mỡ. B. đề hiđro hóa mỡ tự nhiên.
C. axit béo tác dụng với kim loại. D. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.
Câu 65: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol
Câu 66: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Tristearin.
Câu 67: Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
A. đun chất béo với H2 (xúc tác Ni). B. đun chất béo với dung dịch HNO3.
C. đun chất béo với dung dịch NaOH. D. đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 68: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị
A. cộng hiđro thành chất béo no.
B. khử chậm bởi oxi không khí.
C. thủy phân với nước trong không khí.
D. oxi hoá chậm thành các chất có mùi khó chịu.
Câu 69: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Trang 5/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
 Mức độ vận dụng:

Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z. Tên gọi của Z là


A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ:

Tên gọi của Z là


A. metyl panmitat. B. metyl linoleat. C. metyl stearat. D. metyl oleat.
Câu 73: Để phân biệt hai chất béo: triolein và tripanmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch
A. NaOH. B. Brom. C. HCl. D. CuSO4.
Câu 74: Cho các chất: metyl axetat, vinyl axetat, triolein, tripanmitin. Số chất phản ứng được với dung
dịch Br2 là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 75: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia
phản ứng cộng H2 (Ni, to) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 76: Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa
tạo thành là
A. 3 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 77: Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết
với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 78: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Chất béo không tan trong nước.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohidric.
D. Hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.
Câu 80: Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc oleat liên kết với gốc
hiđrocacbon của glixerol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử T có chứa hai liên kết đôi C=C.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của T.
C. Phân tử T có chứa 52 nguyên tử cacbon.
D. 1 mol T làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
 Tổng hợp đếm số phát biểu đúng:
Câu 81: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Dẩu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
không khí.
B. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H2SO4 loãng.
D. Hiđro hóa triolein ở trạng thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
Câu 82: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất béo đều là số nguyên, chẵn.
B. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Trang 6/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
D. Dầu ăn và dầu nhớt động cơ có cùng thành phần nguyên tố.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm thu được muối và ancol.
B. Một số este no, đơn chức, mạch hở phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra muối và ancol.
C. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit và ancol.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Muối natri của các axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Câu 85: Phát biểu đúng là
A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
B. Triolein ở điều kiện thường là chất béo lỏng, không tan trong nước.
C. Benzyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín.
D. Metyl acrylat là este được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ.
Câu 86: Cho các phát biểu:
(1) Nhiệt độ sôi của metylaxetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.
(2) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(3) Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.
(4) Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
(5) Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H 2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm
dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.
(6) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 87: Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ đồng thực vật có thành phần giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 88: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không
no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 89: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Trang 7/13 - ESTE LIPIT


Trường THPT FPT
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ông
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 90: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2:Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
B. TRẮC NGHIỆM TÍNH TOÁN
1. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Câu 1. Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V

A. 0,2. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 2. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng
muối CH3COONa thu được là
A. 16,4 gam. B. 12,3 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH 3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4 B. 19,2 C. 9,6 D. 8,2
Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
Câu 5. Este X có công thức phân tử C 2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2.
Câu 6. Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25 gam B. 33 gam C. 22 gam D. 30 gam
Câu 7. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Trang 8/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C 3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung
dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?
A. 9 gam B. 4,08 gam C. 4,92 gam D. 8,32 gam
Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng
vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 600 ml B. 500 ml C. 400 ml D. 200 ml
Câu 10. Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,94. B. 6,28. C. 8,20. D. 5,74.
Câu 11. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 8,2.
Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 8,2. C. 19,2. D. 16,4.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat B. Propyl axetat C. Etyl fomat D. Etyl axetat
Câu 14. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 18,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 24,6. B. 20,4. C. 16,4. D. 30,2.
Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH 3COOCH3, bằng 100ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 6,7 C. 7,4 D. 6,8
Câu 16. Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH
thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:
A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 27. B. 18. C. 12. D. 9.
Câu 18. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 19. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6
gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư,
thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 20. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Câu 21. Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn
toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 2,84. B. 3,96. C. 1,64. D. 4,36
Câu 22. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6 B. 30,4 C. 19,8 D. 18,2

Trang 9/13 - ESTE LIPIT


Trường THPT FPT
Câu 23. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư,
sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Phần trăm theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 64,53% và 35,47%. B. 53,65% và 46,35%.
C. 54,44% và 45,56%. D. 57,95% và 42,05%.
Câu 24. Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C 8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60
gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn
điều kiện trên của X là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 25. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y.
Thành phần phần trăm khói lượng oxi trong Y là
A. 42,105% B. 51,613% C. 34,783% D. 26,67%
2. Phản ứng este hóa
Câu 26. Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80%
thì khối lượng este thu được là
A. 3,52 g B. 7,04 g C. 14,08 g D. 10,56 g
Câu 27. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phảnứng
este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Câu 28. Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), thu được 26,4 gam
este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75% B. 44% C. 55% D. 60%
Câu 29. Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80%
thì khối lượng este thu được là
A. 3,52 gam. B. 7,04 gam. C. 14,08 gam. D. 10,56 gam.
Câu 30. Đun hỗn hợp gồm 12,0 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic (có H 2SO4 đặc làm xúc tác).
Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%, khối lượng este thu được là
A. 8,80 gam. B. 10,60 gam. C. 6,60 gam. D. 7,95 gam.
3. Phản ứng đốt cháy
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 8,96. C. 4,48. D. 13,44.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8
gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2 B. C5H8O2 C. C4H8O2 D. C3H6O2
Câu 33. Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô
cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8 B. 19,8 C. 14,2 D. 8,2
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu
tạo của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Trang 10/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
Câu 37. Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O 2, sau phản
ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y.
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO 2 và 1,35 gam H2O.
Số este đồng phân của X là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 8
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO 2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối
lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. Công
thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2.
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O 2 (đktc)
thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 69,44 lít B. 24,64 lít C. 39,2 lít D. 34,72 lít
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6.
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V
lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,704 lít. D. 9,408 lít.
Câu 44. Hỗn hợp T gồm hai este mạch hở được tạo thành từ cùng một ancol đơn chức và hai axit
cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam T cần vừa đủ 3,696 lít khí
O2 (đktc), thu được 1,98 gam H2O. Tên gọi của hai este trong T là
A. metyl axetat và metyl propionat. B. etyl axetat và etyl propionat.
C. metyl acrylat và metyl metacrylat. D. anlyl fomat và anlyl axetat.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần
vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong
Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
Câu 46. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam
Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 47. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa
đủ 2,688 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,06M, tạo thành
3,94 gam kết tủa; lọc kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72. B. 86. C. 88. D. 100.
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn este no, hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi
xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là
Trang 11/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
Câu 50. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đôi C=C và một ancol no,
đơn chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,28
gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được
a gam este. Giá trị của a là
A. 1,20. B. 2,00. C. 2,58. D. 1,72.
Câu 51. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau
một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48
gam CO2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là
A. 86 và 100. B. 88 và 102. C. 100 và 114. D. 72 và 86.
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C = C),
mạch hở cần vừa đủ 0,486 mol O2, thu được 19,008 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 4,752 gam một chất hữu cơ. Giá trị của
x là
A. 9,288. B. 8,856. C. 10,584. D. 9,072.

4. Bài tập chất béo


Câu 53. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được
glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam. B. 1,4 gam. C. 9,6 gam. D. 2,0 gam.
Câu 54. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 137,7. B. 136,8. C. 144,0. D. 144,9
Câu 55. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol tripanmitin (C 15H31COO)3C3H5 bằng KOH dư, đun nóng thu
được 46 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.
Câu 56. Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 92,6. B. 85,3. C. 104,5. D. 91,8.
Câu 57. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688.
Câu 58. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
Câu 59. Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20.
Câu 60. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam
glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89. B. 101. C. 85. D. 93.
Câu 61. Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit
stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít B. 20,160 lít C. 17,472 lít. D. 16,128 lít
Câu 62. Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, sterat và linoleat. Đốt
cháy hoàn toàn a mol Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa các giá trị a, b, c là
A. b = 5a + c. B. b = 7a + c. C. b = 4a + c. D. b = 6a + b.
Câu 63. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natristearat và
natrioleat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X
phản ứng tối đa với a mol brom (trong dung dịch). Giá trị của a là
Trang 12/13 - ESTE LIPIT
Trường THPT FPT
A. 0,04. B. 0,20. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O 2, thu được 0,798 mol CO2 và
0,700 mol H2O. Cho 6,16 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,030 B. 0,045 C. 0,035 D. 0,040
Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X thu được 250,8 gam CO 2 và 90 gam nước. Mặt khác,
0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 2,5 M. Giá trị của V là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 66. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H2O. Hiđro hóa
hoàn toàn m gam X, thu được 53,4 gam chất béo no. Số liên kết đôi C=C có trong một phân tử X là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 67. Cho 0,12 mol triolein ((C17H33COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 33,12. B. 17,28. C. 11,04. D. 5,52.
Câu 68. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol
và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam. B. 43,1 gam. C. 45,7 gam. D. 41,7 gam.
Câu 69. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,24. B. 36,72. C. 38,08. D. 29,36.
Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dd NaOH thu được m gam glixerol
và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 61,4. C. 27,6. D. 2,8.
Câu 71. Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được
glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,88 B. 19,32 C. 18,76 D. 7,00
Câu 72. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam B. 17,80 gam C. 18,24 gam D. 18,38 gam

Trang 13/13 - ESTE LIPIT

You might also like