Professional Documents
Culture Documents
1 Các Kiến Thức Cơ Bản TDD
1 Các Kiến Thức Cơ Bản TDD
Hình 6. Hệ truyền động động cơ xoay chiều không đồng bộ có điều chỉnh tốc độ.
Truyền độ ng điện đồ ng bộ (dù ng độ ng cơ điện xoay chiều đồ ng bộ ba pha): Độ ng cơ
điện đồ ng bộ ba pha trướ c đâ y thườ ng dù ng cho loạ i truyền độ ng khô ng điều chỉnh tố c độ ,
cô ng suấ t lớ n hà ng tră m KW đến hà ng MW (cá c má y nén khí, quạ t gió , bơm nướ c, má y
nghiền,…).
Hình 8. Bộ điều khiển và truyền động điều khiển bằng động cơ servo.
Đặ c tính cơ mềm.
Đặ c tính cơ cứ ng.
Trong đó :
: Momen cả n ứ ng vớ i tố c độ .
: Momen ứ ng vớ i tố c độ định mứ c .
: Momen ứ ng vớ i tố c độ .
Ta có cá c trườ ng hợ p:
, cá c cơ cấ u nâ ng hạ , bă ng tả i, cơ cấ u ă n dao má y cắ t gọ t
thuộ c loạ i nà y (đườ ng 1, Hình 17), đặ c tính cơ củ a độ ng cơ và cơ cấ u nâ ng hạ đượ c
trình bà y ở hình dướ i.
Đặc tính cơ
của động cơ Đặc tính cơ
của cơ cấu nâng hạ tải
Hình 18. Cơ cấu nâng hạ và đặc tính cơ của cơ cấu nâng hạ.
, momen tỷ lệ bậ c 1 vớ i tố c độ , thự c tế rấ t ít gặ p, về loạ i nà y có thể lấ y ví dụ
má y phá t mộ t chiều tả i thuầ n trở (đườ ng 2, Hình 17), đặ c tính cơ củ a độ ng cơ và
má y phá t mộ t chiều tả i thuầ n trở đượ c trình trên hình bên dướ i.
Trong đó :
: Cô ng suấ t cơ (ra).
: Tổ n thấ t cô ng suấ t.
Tuỳ thuộ c và o biến đổ i nă ng lượ ng trong hệ mà ta có trạ ng thá i là m việc củ a độ ng cơ
gồ m:
Trạ ng thá i độ ng cơ bao gồ m chế độ có tả i và khô ng tả i.
Trạ ng thá i hã m gồ m hã m khô ng tả i, hã m tá i sinh, hã m ngượ c và hã m độ ng nă ng.
Bảng 1: Biểu diễn công suất của các trạng thái làm việc.
Trạ ng thá i là m
STT Biểu đồ cô ng suấ t việc
1 >0 =0 = Độ ng cơ khô ng tả i
2 >0 >0 = – Pc Có tả i
4 =0 <0 =| + | Hã m ngượ c
Hình 22. Các trạng thái làm việc của động cơ.
1.4. Quy đổi momen cản, lực cản và momen quán tính.
1.4.1. Tính quy đổi momen Mc và lực cản Fc về trục động cơ.
Hình 23. Quy đổi lực cản, momen cản về trục động cơ.
Quy đổ i momen hoặ c lự c củ a tả i về trụ c độ ng cơ.
Nguyên tắc quy đổi: Bả o toà n cô ng suấ t củ a hệ thố ng.
Giả sử khi tính toá n và thiết kế ngườ i ta cho giá trị củ a momen tang quay qua hộ p
giả m tố c có tỷ số truyền là i và hiệu suấ t là . Momen nà y sẽ tá c độ ng lên trụ c độ ng cơ có
giá trị Mcqd:
Đồ ng thờ i,
(1-6)
Trong đó :
Trong đó :
Tính quy đổ i momen quá n tính. Xét Hình 24 ta có :
Hình 24. Quy đổi momen quán tính trong hệ thống truyền động điện.
Cá c cặ p bá nh ră ng có momen quá n tính J1,…,JK, momen quá n tính tang quay Jt, khố i
lượ ng quá n tính m và momen quá n tính độ ng cơ Jđ đều có ả nh hưở ng đến tính chấ t độ ng
họ c củ a hệ truyền độ ng.
Nếu xét điểm khả o sá t là đầ u trụ c độ ng cơ và quá n tính chung củ a hệ truyền độ ng tạ i
điểm nà y ta gọ i là Jqđ. Lú c đó phương trình độ ng nă ng củ a hệ là :
Trong đó :
Trong đó :
: Nă ng lượ ng đưa và o độ ng cơ.
Vớ i:
là momen củ a độ ng cơ.
là momen cả n.
thì Hệ thố ng tă ng tố c.
Bài giải:
Tố c độ gó c định mứ c củ a độ ng cơ:
Momen quá n tính toà n bộ hệ thố ng truyền cơ khí quy đổ i về trụ c độ ng cơ:
Như ở phầ n trên đã nêu, khi thì hệ truyền độ ng là m việc ổ n định. Điểm
là m việc ổ n định là giao điểm củ a hai đặ c tính cơ củ a độ ng cơ M và củ a má y sả n
xuấ t Mc. Tuy nhiên khô ng phả i vớ i bấ t kỳ độ ng cơ nà o cũ ng có thể là m việc vớ i
cá c loạ i tả i mà nó phả i có điểm giao nhau đó thỏ a mã n điều kiện ổ n định, ngườ i ta
gọ i là ổ n định tĩnh hay sự là m việc phù hợ p giữ a độ ng cơ và tả i.
Tiêu chuẩ n ổ n định tĩnh đượ c phá t biểu như sau: Điều kiện cầ n và đủ để mộ t trạ ng thá i
xá c lậ p củ a truyền độ ng điện ổ n định là tỷ số giữ a momen độ ng và gia số tố c độ có giá trị
â m. Có nghĩa là :
Tạ i A có : và nên do đó hệ ổ n định.
Tạ i B có : và nên do đó hệ ổ n định.
Tạ i C có : và và nên do đó hệ ổ n định.
Hình 26. Momen cản không đổi (trái); momen cản phụ thuộc tốc độ (phải).
CHƯƠNG 2. CÁC ĐẶC TÍNH VÀ CÁC TRẠNG THÁI LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN
MỘT CHIỀU
2.1. Đặc tính của động cơ điện một chiều kích từ độc lập và kích từ song song
Đặ c điểm cơ bả n củ a loạ i độ ng cơ nà y là từ thô ng củ a độ ng cơ điện khô ng thay đổ i khi
tả i thay đổ i điều nà y đượ c thỏ a mã n vớ i 2 loạ i sau:
Khi nguồ n điện mộ t chiều có cô ng suấ t lớ n và điện á p khô ng đổ i thì dò ng kích từ
song song vớ i mạ ch phả n ứ ng gầ n như khô ng thay đổ i khi tả i thay đổ i thì gọ i là
độ ng cơ mộ t chiều kích từ song song.
Khi nguồ n điện mộ t chiều cô ng suấ t khô ng đủ lớ n thì mạ ch điện phầ n ứ ng và mạ ch
kích từ mắ c và o hai nguồ n mộ t chiều độ c lậ p vớ i nhau lú c nà y độ ng cơ đượ c gọ i là
độ ng cơ kích từ độ c lậ p.
Vớ i đặ c điểm từ thô ng khô ng đổ i khi tả i thay đổ i cho nên cá c đặ c tính và trạ ng thá i là m
việc củ a chú ng cũ ng giố ng như nhau. Cho nên chú ng ta nghiên cứ u cá c đặ c tính và trạ ng
thá i là m việc củ a 2 loạ i độ ng cơ nà y trên cù ng mộ t hệ. Sơ đồ nố i dâ y củ a 2 loạ i độ ng cơ
đượ c thể hiện trên hình dướ i; độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ độ c lậ p; độ ng cơ điện mộ t
chiều kích từ song song.
Hình 27. Mạch điện tương đương động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Hình 28. Mạch điện tương đương động cơ điện một chiều kích từ song song.
2.2. Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập, kích từ
song song
2.2.1. Các thông số cơ bản của động cơ điện một chiều kích từ độc lập - Các thông số
định mức
; ; ; ; ; ; ; ... Cá c thô ng số
tính theo cá c hệ đơn vị khá c: ; ; ; ;
; ; ; ; ;...
Trong đó :
Đặ t là hệ số kết cấ u củ a độ ng cơ.
Vớ i:
- Từ thô ng qua mỗ i cự c từ .
- Số đô i cự c từ chính.
N - Số thanh dẫ n tá c dụ ng củ a cuộ n dâ y phầ n ứ ng.
- Số mạ ch nhá nh song song củ a cuộ n dâ y phầ n ứ ng.
Khi bỏ qua tổ n thấ t ma sá t trong ổ trụ c, tổ n thấ t cơ, tổ n thấ t thép thì có thể coi:
Trong đó :
.
Từ cá c phương trình đặ c tính cơ điện và phương trình đặ c tính cơ trên, vớ i Giả thuyết
phầ n ứ ng đượ c bù đủ và thì ta có thể vẽ đượ c cá c đặ c tính cơ - điện và đặ c tính
cơ là nhữ ng đườ ng thẳ ng.
Hình 29. Đặc tính cơ (a) và Đặc tính cơ – điện (b) động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Đặ c tính cơ tự nhiên (TN) là đặ c tính cơ có cá c tham số định mứ c và khô ng có điện trở
phụ trong mạ ch phầ n ứ ng độ ng cơ:
Đặ c tính cơ nhâ n tạ o (NT) là đặ c tính cơ có mộ t trong cá c tham số khá c định mứ c hoặ c
có điện trở phụ trong mạ ch phầ n ứ ng độ ng cơ.
Khi ω = 0, ta có :
Trong đó :
Inm: gọ i là dò ng điện (phầ n ứ ng) ngắ n mạ ch.
Mnm: gọ i là momen ngắ n mạ ch.
Ta xá c định đượ c độ cứ ng đặ c tính cơ:
Đố i vớ i đặ c tính cơ tự nhiên:
Nếu chưa có giá trị thì ta có thể xá c định gầ n đú ng dự a và o Giả thuyết coi tổ n thấ t
trên điện trở phầ n ứ ng do dò ng điện định mứ c gâ y ra bằ ng mộ t nử a tổ n thấ t trong độ ng cơ:
Momen định mứ c củ a độ ng cơ là :
Như vậ y ta có điểm thứ nhấ t trên đặ c tính cơ tự nhiên cầ n tìm là điểm định mứ c:
[28,6; 230,3]. Từ phương trình đặ c tính cơ – điện tự nhiên ta tính đượ c:
Tố c độ khô ng tả i lý tưở ng củ a độ ng cơ là :
Ta có điểm thứ hai củ a đặ c tính [0; 241,7] và như vậ y ta có thể dự ng đượ c đườ ng đặ c
tính cơ tự nhiên như đườ ng số 2 trên hình 3.3. Ta có thể tính thêm điểm thứ ba là điểm
ngắ n mạ ch [ ; 0]
Xâ y dự ng đặ c tính cơ nhâ n tạ o có :
Khi thay đổ i điện trở phụ trên mạ ch phầ n ứ ng thì tố c độ khô ng tả i lý tưở ng khô ng thay
Giả thuyết từ thô ng = = const, điện trở phầ n ứ ng Ru = const. Khi thay đổ i điện
á p theo hướ ng giả m so vớ i , ta có :
Hình 31. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi thay đổi điện áp.
Ả nh hưở ng củ a điện trở mạ ch phầ n ứ ng:
Giả sử có và = = const
Khi thay đổ i điện trở mạ ch phầ n ứ ng ta nố i thêm điện trở phụ R f và o mạ ch phầ n ứ ng
ta có :
Dò ng điện ngắ n mạ ch: sẽ giả m khi đưa thêm điện trở phụ và o
mạ ch phầ n ứ ng.
Momen ngắ n mạ ch: cũ ng sẽ giả m khi đưa thêm điện trở phụ và o
mạ ch phầ n ứ ng.
Như vậ y khi thay đổ i điện trở phụ phầ n ứ ng ta đượ c mộ t họ đặ c tính biến trở có
Hình 32. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi thay đổi điện trở mạch phần ứng
Ả nh hưở ng củ a từ thô ng:
Hình 33. Đặc tính cơ – điện của động cơ điện một chiều khi thay đổi từ thông.
Hình 34. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi thay đổi từ thông.
2.2.4. Khởi động động cơ điện một chiều kích từ độc lập và kích từ song song
Từ phương trình đặ c tính cơ điện, ta thấ y khi (tạ i thờ i điểm khở i độ ng) thì dò ng
điện khở i độ ng là :
Điện trở thườ ng có giá trị khá nhỏ , nên giá trị dò ng điện khở i độ ng rấ t lớ n, có thể
tă ng lên đến 20 – 25 lầ n dò ng điện định mứ c. Điều đó sẽ rấ t nguy hiểm cho độ ng cơ , cá c
thiết bị điều khiển và lướ i điện đặ c biệt là nhữ ng hệ thố ng cầ n khở i độ ng, hã m má y nhiều
lầ n trong quá trình hoạ t độ ng vì vậ y cầ n thiết phả i sử dụ ng cá c phương phá p khở i độ ng để
giả m dò ng điện khở i độ ng.
Trong khi giả m dò ng khở i độ ng thì momen khở i độ ng cũ ng sẽ giả m do đó yêu cầ u đặ t
ra là khi khở i độ ng là :
Hình 35. Sơ đồ nguyên lý khởi động động cơ điện một chiều kích từ song song
qua 3 cấp điện trở phụ.
Hình 36. Sơ đồ nguyên lý khởi động động cơ điện một chiều kích từ độc lập
qua 3 cấp điện trở phụ.
Phương phá p xá c định điện trở khở i độ ng:
Tổ ng giá trị điện trở khở i độ ng phả i đượ c tính toá n sao cho khi khở i độ ng dò ng điện
khở i độ ng đạ t giá trị là : , để đả m bả o thờ i gian khở i độ ng nhỏ thì trong quá
trình khở i độ ng khi dò ng điện giả m đến giá trị nà o đó chú ng ta loạ i bớ t điện trở để tă ng
momen khở i độ ng cho đến khi toà n bộ điện trở phụ đượ c ngắ t ra khỏ i phầ n ứ ng, độ ng cơ
điện sẽ gia tố c đến khi tớ i điểm xá c lậ p. Có 2 phương phá p xá c định điện trở khở i độ ng đó là
phương phá p giả i tích và phương phá p đồ thị, sau đâ y ta sẽ nghiên cứ u từ ng phương phá p
cụ thể như sau:
2.2.5. Giá trị điện trở khởi động
2.2.5.1. Phương pháp giải tích
Nộ i dung phương phá p như sau:
Giả thuyết độ ng cơ đượ c khở i độ ng vớ i m cấ p điện trở , tương ứ ng vớ i cá c điện trở phụ
mắ c và o mạ ch phầ n ứ ng là , như trên hình dướ i và đặ c tính cơ trên hình khi đó
điện trở tổ ng củ a mạ ch độ ng lự c tương ứ ng vớ i từ ng nấ c khở i độ ng là :
Trên đặ c tính số m ta có :
Ta có thể tính dò ng điện giớ i hạ n khở i độ ng như sau:
Hình 37. Đặc tính cơ – điện của động cơ điện một chiều kích từ độc lập
qua 3 cấp điện trở phụ.
Do đó ta có :
...............
Từ chú ng ta có thể tính toá n đượ c điện trở khở i độ ng như sau:
Hình 38. Đặc tính cơ - điện động cơ điện một chiều kích từ độc lập khởi động
qua ba cấp điện trở.
Dự a và o cá c thô ng số củ a độ ng cơ dự ng đặ c tính cơ tự nhiên
Nếu khô ng thỏ a mã n 2 điều kiện đó thì chọ n lạ i cá c giá trị , và tiến hà nh là m lạ i
như trên cho đến khi thỏ a mã n là đượ c.
Tính toá n giá trị cá c nấ c điện trở khở i độ ng như sau:
Đoạ n
Đoạ n
Do đó : hay
Tương tự ta có :
Việc tính điện trở thự c hiện bằ ng cá ch đo cá c đoạ n thẳ ng như trên theo tỷ lệ sau đó tính
theo cá c biểu thứ c trên.
2.3. Đặc tính của động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
2.3.1. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
Hình 39. Sơ đồ mạch điện tương đương động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp.
Sơ đồ mạ ch điện tương đương độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ nố i tiếp đượ c trình bà y
trên hình trên. Dự a và o sơ đồ mạ ch điện trên cũ ng như cá c phương trình toá n họ c củ a độ ng
cơ điện ta có thể lậ p phương trình đặ c tính cơ củ a độ ng cơ điện như sau:
Và đặ c tính cơ:
Hình 40. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp.
2.3.2. Khởi động động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
Để khở i độ ng độ ng cơ kích từ nố i tiếp ta dù ng phương phá p đưa thêm điện trở phụ và o
mạ ch phầ n ứ ng cá c quá trình khở i độ ng cũ ng giố ng như độ ng cơ điện kích từ song song. Sơ
đồ nguyên lý đượ c thể hiện qua hình sau:
1
Giáo trình Cơ sở Truyền Động Điện – PGS. TS Đồng Văn Hướng
Hình 41. Sơ đồ nguyên lý khởi động động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
qua 3 cấp điện trở phụ.
2.4. Các trạng thái hãm của động cơ điện một chiều
Trạ ng thá i hã m là trạ ng độ ng cơ điện là m việc như má y phá t gó c là m việc là gó c phầ n
tư thứ II và gó c phầ n tư thứ IV. Có 3 trạ ng thá i hã m độ ng cơ điện là hã m tá i sinh, hã m độ ng
nă ng và hã m ngượ c, sau đâ y chú ng ta sẽ xem xét cụ thể từ ng phương phá p.
2.4.1. Hãm tái sinh
Hã m tá i sinh là trạ ng thá i hã m mà độ ng cơ điện biến cơ nă ng trên trụ c độ ng cơ thà nh
điện nă ng trả về nguồ n vì vậ y cò n gọ i là hã m trả nă ng lượ ng về nguồ n. Vì độ ng cơ điện kích
từ nố i tiếp khô ng có tố c độ khô ng tả i lý tưở ng nên khô ng xả y ra hã m tá i sinh hay hã m tá i
sinh chỉ xả y ra đố i vớ i độ ng cơ điện kích từ độ c lậ p, song song và hỗ n hợ p.
Từ phương trình câ n bằ ng điện á p ta thấ y nếu > thì dò ng điện sẽ có giá trị â m:
Do đó :
Trong thự c tế hã m tá i sinh xả y ra trong hai trườ ng hợ p sau:
2.4.1.1. Hãm tái sinh khi chuyển từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp
Hã m tá i sinh khi chuyển từ tố c độ cao xuố ng tố c độ thấ p xả y ra khi thay đổ i tố c độ
bằ ng cá ch thay đổ i điện á p.
Ngay tạ i thờ i điểm đầ u khi chuyển đổ i tố c độ thì độ ng cơ lậ p tứ c chuyển sang là m việc
ở đườ ng đặ c tính cơ mớ i song do quá n tính tố c độ thay đổ i liên tụ c nên trong đoạ n BC luô n
có > mà momen â m do đó độ ng cơ là m việc ở chế độ hã m. Đặ c tính cơ củ a quá trình
hã m đượ c mô tả trên hình dướ i bên trá i.
Hình 42. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi hãm tái sinh.
2.4.1.2. Hãm tái sinh khi tải thế năng
Hã m tá i sinh khi tả i thế nă ng xả y ra khi hạ hà ng, đâ y chính là chế độ hã m là m việc vớ i
cơ cấ u nâ ng hạ tả i trọ ng. Khi hạ tả i trọ ng dướ i tá c dụ ng củ a tả i trọ ng tố c độ củ a độ ng cơ
điện sẽ tă ng lên lớ n hơn tố c độ khô ng tả i lý tưở ng độ ng cơ chuyển sang là m việc ở gó c phầ n
tư thứ IV. Đoạ n BC luô n có 0 > > , momen củ a độ ng cơ điện dương do đó độ ng cơ là m
việc ở chế độ hã m tá i sinh. Đặ c tính cơ củ a quá trình hã m đượ c mô tả trên hình trên bên
phả i.
2.4.2. Hãm động năng:
Hã m độ ng nă ng là trạ ng thá i hã m mà độ ng cơ điện biến cơ nă ng trên trụ c độ ng cơ
thà nh điện nă ng tiêu tá n trên điện trở hã m hoặ c phầ n ứ ng củ a độ ng cơ điện. Hã m độ ng
nă ng có thể xả y ra đố i vớ i cá c loạ i độ ng cơ điện mộ t chiều. Trong thự c tế hã m độ ng nă ng
xả y ra trong hai trườ ng hợ p sau:
2.4.2.1. Hãm động năng tự kích
Hình 43. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi hãm động năng tự kích.
Quá trình hã m độ ng nă ng tự kích xả y ra khi độ ng cơ điện đang quay ta ngắ t độ ng cơ (cả
phầ n ứ ng và kích từ ) khỏ i lướ i rồ i đó ng cả phầ n ứ ng và kích từ qua điện trở hã m, dướ i tá c
Hình 44. Sơ đồ nguyên lý hãm động năng – tự kích động cơ điện một chiều kích từ song song.
Hình 45. Sơ đồ nguyên lý hãm động năng - tự kích động cơ điện một chiều kích từ song song.
Từ sơ đồ nguyên lý ta có :
Hình 47. Sơ đồ nguyên lý hãm động năng – kích từ độc lập động cơ điện một chiều
kích từ độc lập.
Nhìn và o sơ đồ nguyên lý ta có :
Hình 48. Sơ đồ nguyên lý hãm ngược động cơ điện một chiều kích từ độc lập khi đảo chiều
điện áp phần ứng.
Từ sơ đồ nguyên lý ta có :
Đặ c tính hã m ngượ c khi đả o chiều điện á p phầ n ứ ng đượ c trình bà y ở hình dướ i (a,
hã m ngượ c đả o chiều điện á p độ ng cơ điện kích từ độ c lậ p, b, hã m ngượ c đả o chiều điện á p
độ ng cơ điện kích từ hỗ n hợ p).
Hình 49. Đặc tính cơ động cơ điện một chiều khi hãm ngược
Hình 50. Sơ đồ nguyên lý hãm ngược động cơ điện một chiều kích từ độc lập
2.4.3.2. Hãm ngược khi tải là tải thế năng
Hã m ngượ c cũ ng xả y ra vớ i tả i là tả i thế nă ng khi đưa điện trở phụ và o mạ ch phầ n ứ ng
đặ c tính cơ củ a hệ đượ c trình bà y ở hình dướ i. Khi đưa thêm điện trở và o mạ ch phầ n ứ ng
momen củ a độ ng cơ điện giả m đến giá trị nhỏ hơn momen cả n thế nă ng khi đó thế nă ng củ a
tả i sẽ tạ o ra momen hã m để đưa độ ng cơ điện đến điểm xá c lậ p mớ i.
Đặ c tính hã m ngượ c khi tả i thế nă ng đượ c trình bà y trên hình (a, hã m ngượ c vớ i tả i thế
nă ng độ ng cơ điện kích từ độ c lậ p, b, hã m ngượ c vớ i tả i thế nă ng độ ng cơ điện kích từ hỗ n
hợ p)
Hình 51. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi hãm ngược.
Cá c quá trình hã m ngượ c củ a độ ng cơ mộ t chiều kích từ nố i tiếp cũ ng xả y ra tương tự .
2.5. Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều
Điều chỉnh tố c độ độ ng cơ điện nhằ m tạ o ra cá c tố c độ phù hợ p đá p ứ ng đượ c cá c yêu
cầ u củ a cơ cấ u, má y sả n xuấ t đó là vấ n đề đặ c biệt quan trọ ng trong điều khiển truyền độ ng
điện.
Cá c quá trình dù ng cá c phương phá p điện tá c độ ng lên hệ thố ng truyền độ ng điện để
thay đổ i tố c độ củ a độ ng cơ điện đượ c gọ i là điều chỉnh tố c độ độ ng cơ điện. Có rấ t nhiều
phương phá p điều chỉnh tố c độ độ ng cơ điện song tù y thuộ c và o loạ i độ ng cơ điện và yêu
cầ u củ a phụ tả i mà lự a chọ n phương phá p hợ p lý. Ngườ i ta có thể chia phương phá p điều
chỉnh tố c độ thà nh nhiều loạ i theo nhiều tiêu chí khá c nhau như:
Theo nguyên lý điều chỉnh gồ m: điều chỉnh thô ng số nguồ n, điều chỉnh thô ng số
độ ng cơ điện, điều chỉnh đặ c biệt.
Theo mứ c độ tự độ ng gồ m: hệ thố ng điều chỉnh vò ng hở , hệ thố ng điều chỉnh vò ng
kín.
2.5.1. Điều chỉnh điện trở phần ứng động cơ điện một chiều
Điều chỉnh tố c độ độ ng cơ điện bằ ng cá ch đưa điện trở và o mạ ch phầ n ứ ng có thể thự c
hiện cho tấ t cả cá c loạ i độ ng cơ điện mộ t chiều. Nguyên lý điều khiển cũ ng giố ng như khi
khở i độ ng cơ bằ ng cá ch đưa điện trở và o mạ ch phầ n ứ ng nhưng điện trở điều chỉnh tố c độ
là loạ i điện trở là m việc ở chế độ dà i hạ n.
Nguyên lý điều chỉnh:
đưa thêm điện trở và o phầ n ứ ng thì độ ng cơ chuyển sang là m việc ở đặ c tính cơ có
nhưng ngay tạ i thờ i điểm đầ u tố c độ độ ng cơ điện khô ng thay đổ i và dò ng điện thì đã giả m
nên momen củ a độ ng cơ điện nhỏ hơn momen cả n do đó tố c độ độ ng cơ giả m dầ n và xá c
lậ p tạ i điểm ổ n định mớ i vớ i tố c độ 2.
Việc tính toá n cá c điện trở điều chỉnh tố c độ cũ ng tương tự như tính toá n điện trở
khở i độ ng chỉ lưu ý rằ ng điện trở điều chỉnh tố c độ phả i là loạ i điện trở là m việc ở chế độ
dà i hạ n.
Hình 52. Sơ đồ nguyên lý điều chỉnh tốc độ động cơ qua 3 cấp điện trở phụ.
Đặ c điểm củ a phương phá p:
Phương phá p điều chỉnh tố c độ bằ ng cá ch thay đổ i điện trở phầ n ứ ng có cá c đặ c điểm:
Chỉ điều chỉnh tố c độ theo chiều giả m.
Độ cứ ng củ a đặ c tính cơ giả m khi đưa thêm điện trở phụ .
Dả i điều chỉnh hẹp.
Ứ ng dụ ng cho nhữ ng điều chỉnh khô ng đò i hỏ i cao về sự chính xá c khi điều chỉnh tố c
độ .
2.5.2. Điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ điện một chiều
Nguyên lý điều chỉnh:
Để điều chỉnh điện á p nguồ n cấ p cho độ ng cơ điện mộ t chiều chú ng ta sử dụ ng cá c bộ
biến đổ i điện á p hoặ c sử dụ ng hệ má y phá t độ ng cơ F – D. Sơ đồ khố i và sơ đồ thay thế hệ
thố ng lầ n lượ t đượ c mô tả :
Hình 53. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ điện một chiều.
Hình 54. Mạch điện tương đương đơn giản động cơ điện một chiều
khi thay đổi điện áp phần ứng.
Ta có độ cứ ng đặ c tính cơ là :
Dạ ng đặ c tính cơ là nhữ ng đườ ng thẳ ng song song và đượ c biểu diễn trên hình sau:
Hình 55. Đặc tính cơ động cơ điện một chiều khi thay đổi điện áp.
Đặ c điểm củ a phương phá p:
Phương phá p điều chỉnh tố c độ bằ ng cá ch thay đổ i điện á p phầ n ứ ng có cá c đặ c điểm
sau:
Chỉ điều chỉnh tố c độ theo chiều giả m.
Độ cứ ng củ a đặ c tính cơ hầ u như khô ng đổ i so vớ i đặ c tính cơ tự nhiên.
Dả i điều chỉnh rộ ng.
Hình 56. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi thay đổi từ thông.
Mố i quan hệ giữ a tố c độ và từ thô ng dự a và o phương trình đặ c tính cơ ta thấ y đó là
mộ t hà m đa trị và có cự c đạ i, mố i quan hệ nà y đượ c mô tả trên hình bên dướ i.
Hình 57. Mối quan hệ giữa tốc độ góc và từ thông của động cơ điện một chiều
Nhìn và o đồ thị trên chú ng ta nhậ n thấ y rằ ng tố c độ sẽ tă ng trong phạ m vi giả m đến
giá trị cự c trị sau đó nếu giả m nữ a thì tố c độ sẽ giả m theo. Đồ ng thờ i khi momen cả n giả m
thì tố c độ cự c đạ i tă ng lên (trên hình vẽ ).
Đặ c điểm củ a phương phá p:
Độ cứ ng củ a đặ c tính cơ củ a hệ giả m khi từ thô ng giả m.
Hình 58. Sơ đồ nguyên lý điều chỉnh rẽ mạch phần ứng động cơ điện một chiều kích từ song
song (a) và Đặc tính cơ động cơ điện một chiều khi điều chỉnh rẽ mạch phần ứng (b).
Dự a và o sơ đồ nguyên lý ta viết phương trình cho hệ như sau:
hơn đặ c tính biến trở . Ở đâ y có thể thay đổ i cả và hoặ c mộ t trong hai chú ng ta sẽ
thay đổ i đượ c cả tố c độ khô ng tả i và cả đặ c tính cơ củ a hệ.
Đặ c điểm củ a phương phá p:
Chỉ điều chỉnh ở vù ng tố c độ thấ p.
Độ trơn lá ng điều chỉnh kém.
Hiệu suấ t điều chỉnh thấ p, tổ n hao lớ n.
Phương phá p rẽ mạ ch phầ n ứ ng chỉ sử dụ ng cho cá c truyền độ ng đò i hỏ i tố c độ thấ p
nhưng giữ ổ n định tố c độ như trong truyền độ ng nâ ng hạ tả i.
: Điện á p pha.
: Hệ số trượ t củ a độ ng cơ.
Trong đó :
: Tố c độ gó c củ a độ ng cơ.
: Tố c độ đồ ng bộ củ a độ ng cơ.
Từ sơ đồ thay thế ta tìm đượ c dò ng điện rotor quy đổ i về stator là :
Từ cô ng thứ c:
Hình 3. Đồ thị đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ trong chế độ động cơ.
Để thuậ n tiện hơn ngườ i ta thườ ng sử dụ ng phương trình đặ c tính cơ củ a độ ng cơ
khô ng đồ ng bộ dướ i dạ ng phương trình Closs:
Trong đó :
Khi thay đổ i điện trở , điện khá ng mạ ch stator thì , sẽ thay đổ i và giả m đi, tố c độ
đồ ng bộ khô ng thay đổ i; dạ ng đặ c tính cơ củ a hệ thố ng đượ c mô tả như sau:
Việc thay đổ i điện trở mạ ch rotor chỉ có thể thự c hiện về phía tă ng điện trở . Khi
Hình 8. Đặc tính cơ của động cơ khi điện trở rotor thay đổi.
3.1.2.4. Ảnh hưởng của số đôi cực
Hình 9. Đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi số cặp cực.
Để thay đổ i số đô i cự c có thể đổ i nố i vớ i cô ng suấ t khô ng đổ i như trong hình b
hoặ c đổ i nố i vớ i momen khô ng đổ i như trong hình a.
3.1.2.5. Ảnh hưởng của tần số lưới điện
Hình 10. Đặc tính cơ của động cơ khi tần số thay đổi.
Nhưng nếu chỉ thay đổ i theo chiều giả m thì khi đó phầ n điện khá ng trong độ ng
cơ sẽ giả m, mà trong độ ng cơ điện thà nh phầ n điện khá ng là chính do đó dò ng điện
sẽ tă ng lên là m nó ng độ ng cơ do đó để điều khiển ngườ i ta phả i điều khiển theo quy luậ t
Hình 11. Đặc tính cơ khi tần số thay đổi, momen tới hạn không đổi.
3.1.3. Phương pháp dựng đặc tính cơ
3.1.3.1. Dựng đặc tính cơ tự nhiên
, , , .
Từ phương trình đặ c tính cơ:
Vớ i a, sth, Mth thay và o phương trình đặ c tính cơ và cho cá c giá trị từ 0 đến 1 tương
ứ ng ta tính đượ c cá c giá trị và ta dự ng đượ c đặ c tính cơ củ a độ ng cơ.
Trong đó :
,
Phương trình đặ c tính cơ có dạ ng:
Ta suy ra đượ c:
Hình 13. Đặc tính cơ khi hãm tái sinh chuyển từ tốc độ cao xuống thấp.
3.3.1.2. Hãm tái sinh khi tải thế năng
Xả y ra khi tả i thế nă ng ở chế độ hạ hà ng thì tố c độ độ ng cơ luô n luô n lớ n hơn tố c độ
đồ ng bộ độ ng cơ điện là m việc ở chế độ hã m trên đoạ n AB. Đặ c tính cơ đượ c mô tả như sau:
Hình 14. Đặc tính cơ khi hãm tái sinh với tải là tải thế năng.
3.3.2. Hãm nối ngược
Hã m ngượ c cũ ng xả y ra hai trườ ng hợ p:
3.3.2.1. Đảo chiều động cơ
Bằ ng cá ch đả o chiều 2 trong 3 pha điện á p đặ t và o độ ng cơ lú c đó độ ng cơ điện chuyển
sang là m việc trên đặ c tính ngượ c, đoạ n AB là đoạ n hã m nố i ngượ c. Đặ c tính cơ đượ c mô tả
như sau:
Hình 15. Đặc tính cơ khi hãm ngược bằng cách đảo chiều động cơ.
3.3.2.2. Hãm ngược động cơ điện với tải thế năng
Khi đưa điện trở phụ và o rotor đủ lớ n khi đó độ ng cơ điện sẽ là m việc ổ n định tạ i điểm
là m việc là điểm hã m nố i ngượ c, đoạ n AB là đoạ n hã m nố i ngượ c. Đặ c tính cơ đượ c mô tả
như sau:
Hình 16. Đặc tính cơ khi hãm ngược với tải thế năng.
3.3.3. Hãm động năng
Nguyên lí: Khi cắ t stator khỏ i nguồ n xoay chiều rồ i đó ng và o nguồ n mộ t chiều khi đó
dò ng mộ t chiều sẽ sinh ra mộ t từ trườ ng đứ ng yên so vớ i stator, rotor theo quá n tính vẫ n
quay theo chiều cũ cá c thanh dẫ n rotor sẽ cắ t cá c từ trườ ng đứ ng yên khi đó xuấ t hiện sứ c
điện độ ng cả m ứ ng sinh ra dò ng điện tương tá c giữ a dò ng điện vớ i từ trườ ng tạ o ra sứ c từ
độ ng . Lự c sinh ra momen hã m có chiều quay ngượ c chiều rotor là m rotor quay chậ m
lạ i và sứ c điện độ ng cũ ng giả m dầ n.
Có hai trườ ng hợ p hã m độ ng nă ng
3.3.3.1. Hãm động năng kích từ độc lập
Hã m độ ng nă ng kích từ độ c lậ p đượ c thự c hiện bằ ng cá ch lấ y nguồ n mộ t chiều từ bên
ngoà i khô ng liên quan đến nă ng lượ ng do độ ng cơ tạ o ra. Ta có sơ đồ nguyên lí như sau:
Hình 17. Sơ đồ nguyên lí của hãm động năng kích từ độc lập.
3.3.3.2. Hãm động năng tự kích
Nguồ n mộ t chiều đượ c tạ o ra từ nă ng lượ ng mà độ ng cơ đã tích lũ y đượ c sơ đồ nguyên
lí đượ c thể hiện như sau:
Ta chỉ có thể thay đổ i điện trở rotor theo chiều hướ ng tă ng điện trở rotor. Khi tă ng
thì độ trượ t tớ i hạ n cũ ng tă ng, cò n momen và tố c độ từ trườ ng khô ng thay đổ i.
Đặ c tính điều chỉnh tố c độ :
Hình 20. Sơ đồ điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở rotor.
Cá c phương phá p điều chỉnh điện trở rotor:
Điều chỉnh thô ng thườ ng (mắ c điện trở và o rotor).
Điều chỉnh xung điện trở rotor.
3.4.1.1. Phương pháp điều chỉnh thông thường
Sử dụ ng cá c điện trở mắ c và o 3 pha củ a rotor độ ng cơ khô ng đồ ng bộ , việc thay đổ i
tố c độ đượ c thự c hiện bằ ng cá ch thay đổ i cá c nấ c điện trở khi đó nhìn và o đặ c tính
cơ ta thấ y vớ i cù ng tả i như nhau tương ứ ng vớ i mỗ i điện trở phụ ta có mộ t tố c độ củ a độ ng
cơ.
3.4.1.2. Phương pháp điều chỉnh xung điện trở
Sơ đồ nguyên lí đượ c mô tả như sau:
Trong đó : là độ rộ ng xung.
Muố n thay đổ i trị số điện trở tương đương ta có thể thay đổ i độ rộ ng xung bằ ng cá ch
thay đổ i hoặ c thờ i gian đó ng hoặ c thờ i gian chu kỳ hoặ c thay đổ i cả hai. Để thự c hiện điều
chỉnh xung điện trở ngườ i ta cũ ng sử dụ ng cá c khó a thyristor hoặ c sử dụ ng khó a IGBT như
trong độ ng cơ mộ t chiều nhưng nguyên lý điều khiển cá c khó a sẽ khá c nhau. Đặ c tính cơ
củ a hệ đượ c mô tả như hình sau:
Hình 23. Sơ đồ nguyên lý và đặc tính cơ khi thay đổi điện trở phần ứng.
Ở đó là điện á p lướ i qua bộ biến đổ i BBĐ cấ p cho độ ng cơ, đượ c thay đổ i phụ
thuộ c và o tín hiệu điều khiển .
: điện á p đầ u ra củ a bộ biến đổ i.
Ta có :
Ta nhậ n thấ y khô ng phụ thuộ c và o điện á p nên khi điện á p thay đổ i thì cũ ng
khô ng đổ i. Cò n lạ i tỉ lệ vớ i bình phương điện á p nguồ n nên khi điện á p giả m thì momen
giả m rấ t nhiều, đâ y là nhượ c điểm củ a phương phá p điều chỉnh tố c độ bằ ng cá ch thay đổ i
điện á p nguồ n. Mặ c khá c giá trị lạ i nhỏ do đó hiệu quả tố c độ điều chỉnh khô ng nhiều
nên khô ng á p dụ ng điều chỉnh điện á p cho độ ng cơ rotor lồ ng só c. Cò n đố i vớ i độ ng cơ
Tài liệu ôn tập – Cơ sở Truyền động điện – 2021 63
CLB Điện – Điện Tử GTS www.hocthatlamthat.edu.vn
rotor dâ y quấ n thì cầ n nố i thêm điện trở phụ và o mạ ch rotor để mở rộ ng dả i điều chỉnh tố c
độ và momen.
Tổ n hao cô ng suấ t khi điều chỉnh là :
Hình 24. Sơ đồ nối dây và đặc tính cơ khi thay đổi điện áp phần ứng
bằng máy biến áp tự ngẫu.
Phương phá p thay đổ i điện á p dù ng bộ khuếch đạ i từ :
Đặ c điểm củ a khuếch đạ i từ là điện á p ra trên cuộ n cô ng tá c hầ u như khô ng phụ thuộ c
và o dò ng tả i mà chỉ phụ thuộ c và o dò ng điều khiển và chính dò ng điều khiển nà y quyết
định điện á p ra củ a khuếch đạ i từ . Cá c diode mắ c và o trong mạ ch nhằ m tạ o ra phả n hồ i nộ i
Hình 25. Sơ đồ nguyên lí và đặc tính cơ khi thay đổi điện áp phần ứng bằng bộ khuếch đại từ.
Phương phá p thay đổ i điện á p dù ng SCR:
Bộ điều chỉnh điện á p SCR ngà y nay đượ c sử dụ ng tương đố i nhiều trong cô ng nghiệp
để điều chỉnh tố c độ củ a độ ng cơ điện khô ng đồ ng bộ ba pha.
Sử dụ ng bộ SCR cơ ưu điểm là hệ thố ng gọ n nhẹ có khả nă ng tự độ ng hó a cao nhưng có
nhượ c điểm là dạ ng só ng ra khô ng nên cá c thà nh phầ n só ng bậ c cao sẽ gâ y tổ n hao và
là m nó ng má y và cũ ng là ả nh hưở ng nhiều đến lướ i điện đặ c biệt là lướ i mềm.
Hình 26. Sơ đồ nguyên lí và đặc tính cơ khi thay đổi điện áp phần ứng bằng bộ SCR.
Hình 60. Cấu trúc chung của hệ thống điều chỉnh tốc độ và đặc tính cơ.
Trong đó :
là giá trị sai lệch giữ a tín hiệu đặ t và tín hiệu phả n hồ i.
DC là bộ điều chỉnh tù y thuộ c và o từ ng hệ thố ng bộ điều chỉnh có thể là cá c bộ
biến đổ i điện á p, biến tầ n, hệ má y phá t độ ng cơ, … có chứ c nă ng biến đổ i cá c
thô ng số điều chỉnh.
Cá c giá trị cầ n thiết củ a khi thay đổ i tả i đượ c xá c định thô ng qua giao điểm củ a cá c
đườ ng đặ c tính cơ củ a hệ hở vớ i đườ ng đặ c tính cơ mong muố n.
Ưu điểm củ a hệ thố ng điều tố c mạ ch kín so vớ i hệ điều khiển mạ ch hở có thể đượ c tó m
tắ t như sau:
Độ cứ ng củ a đặ c tính cơ củ a hệ mạ ch kín cứ ng hơn nhiều so vớ i hệ mạ ch hở .
Sai số tĩnh củ a tố c độ củ a hệ mạ ch kín nhỏ hơn nhiều so vớ i sai số tĩnh củ a tố c
độ trong hệ mạ ch hở .
Phạ m vi điều chỉnh tố c độ củ a hệ mạ ch kín rộ ng hơn nhiều so vớ i phạ m vi điều
chỉnh tố c độ trong hệ mạ ch hở .
4.2. Ổn định tốc độ động cơ điện một chiều dùng phản hồi dương dòng tải
4.2.1. Quy luật thay đổi Eb theo dòng tải
Sơ đồ nguyên lý hệ thố ng đượ c mô tả trên hình a.
(4.1)
(4.3)
(4.4)
Nhìn và o phương trình ta thấ y:
(4.5)
Thay ta có :
(4.6)
Thay (4.6) và o (4.1) ta có :
(4.7)
Thay và o (4.11) rú t gọ n và đặ t:
(4.8)
Ta có :
(4.9)
gọ i là hệ số phả n hồ i điện á p.
Ta có :
(4.10)
Thay (4.10) và o (4.1) ta có :
Kt gọ i là hệ số phả n hồ i tố c độ :
Ta có :
Hình 64. Điều chỉnh tốc độ bằng phản hồi âm tốc độ.
Đặ c tính cơ củ a hệ thố ng đượ c mô tả trên hình b.
4.5.2. Nguyên lý điều áp- tần số ổn định tốc độ dùng phản hồi âm tốc độ và phản hồi
dương dòng điện.
Sơ đồ nguyên lý hệ thố ng đượ c mô tả trên hình a. Ở đâ y ta dù ng phả n hồ i â m tố c độ
thô ng qua má y phá t tố c và phả n hồ i dương dò ng điện qua biến dò ng để điều khiển biến tầ n
theo quy luậ t tầ n số trượ t để điều khiển tố c độ độ ng cơ điện khô ng đồ ng bộ .
Khi sử dụ ng hệ thố ng điều tố c biến tầ n mạ ch kín theo quy luậ t điều khiển tầ n số trượ t
có cá c đặ c điểm là độ trơn lá ng điều chỉnh khá cao, dả i điều chỉnh rộ ng hơn, dễ ổ n định sau
quá trình thay đổ i tố c độ , sai số tĩnh củ a hệ thố ng rấ t nhỏ . Đặ c tính cơ củ a hệ thố ng đượ c
mô tả trên hình b.
Hình 65. Điều chỉnh tốc độ dùng phản hồi âm tốc độ và dương dòng điện.
; ;
Cô ng suấ t chọ n cho độ ng cơ phả i có giá trị tương ứ ng vớ i đồ thị phụ tả i đã cho, nghĩa là
độ ng cơ phả i đượ c đả m bả o là luô n luô n vậ n hà nh đầ y tả i mà khô ng bị phá t nó ng quá mứ c
giớ i hạ n cho phép, chịu đượ c trạ ng thá i quá tả i về dò ng điện trong thờ i gian nhấ t định, có
momen mở má y đủ lớ n để đả m bả o khở i độ ng tố t mộ t cơ cấ u truyền độ ng phù hợ p vớ i
cô ng suấ t đã chọ n.
5.1.1. Hiện tượng phát nóng và nguội lạnh động cơ điện:
5.1.1.1. Nguyên nhân phát nóng:
Khi độ ng cơ điện thự c hiện quá trình biến đổ i điện nă ng thà nh cơ nă ng, có mộ t phầ n
nă ng lượ ng bị tổ n hao là :
(4.1)
Trong đó là cô ng suấ t tổ n hao trong độ ng cơ.
Cô ng suấ t tổ n hao bao gồ m 3 thà nh phầ n:
Tổ n hao dướ i dạ ng nhiệt do ma sá t trên cá c ổ bi là m điểm tự a cho trụ c rotor, ma
sá t giữ a rotor vớ i khô ng khí khi rotor quay.
Tổ n hao sắ t từ phụ thuộ c và o chấ t lượ ng củ a lõ i sắ t từ . Hai thà nh phầ n tổ n hao
trên đâ y khô ng phụ thuộ c và o phụ tả i nên khô ng thay đổ i theo phụ tả i và đượ c
gọ i chung là tổn hao không đổi.
Tổ n hao trong cá c bộ dâ y quấ n (gọ i là tổ n hao đồ ng). Tổ n hao nà y phụ thuộ c và o
phụ tả i nên đượ c gọ i là tổn hao biến đổi (theo phụ tải). Tổ n hao nà y chiếm tỉ lệ
rấ t lớ n trong tổ ng tổ n hao cô ng suấ t chung củ a độ ng cơ.
Nếu gọ i:
(4.2)
Vì:
(Với là hiệu suất của động cơ)
Nên:
(4.4)
(4.6)
Vì nhiệt lượ ng đượ c sinh ra nà y mà nhiệt độ củ a độ ng cơ tă ng lên. Trong quá trình là m
việc lâ u dà i, nếu độ ng cơ khô ng trao đổ i nhiệt vớ i mô i trườ ng bên ngoà i thì nhiệt độ độ ng
cơ sẽ tă ng lên vô cù ng. Tuy nhiên, trên thự c tế luô n luô n diễn ra quá trình trao đổ i nhiệt
giữ a độ ng cơ vớ i mô i trườ ng xung quanh, và vì thế nhiệt lượ ng củ a độ ng cơ tỏ a ra mô i
trườ ng xung quanh vớ i mộ t tố c độ tă ng tỷ lệ thuậ n vớ i sự tă ng nhiệt độ củ a độ ng cơ. Sau
mộ t khoả ng thờ i gian là m việc nà o đó , nhiệt độ độ ng cơ khô ng tă ng nữ a và đạ t đến trị số ổ n
định. Ở trị số nhiệt độ ổ n định nà y, toà n bộ nhiệt lượ ng sinh ra trong độ ng cơ trong mộ t
đơn vị thờ i gian sẽ tỏ a hết ra mô i trườ ng xung quanh trong cù ng thờ i gian đó . Trạ ng thá i
nà y đượ c gọ i là trạ ng thá i câ n bằ ng nhiệt củ a độ ng cơ.
5.1.1.2. Phương trình cân bằng nhiệt của động cơ:
Do độ ng cơ đượ c cấ u tạ o từ nhiều loạ i vậ t liệu khá c nhau và mỗ i loạ i vậ t liệu đó có thể
có cấ u tạ o khô ng đồ ng nhấ t, nên trong quá trình vậ n hà nh, nhiệt độ sinh ra trong độ ng cơ
tạ i nhiều vị trí là khô ng giố ng nhau. Để đơn giả n hó a cho việc tìm ra quy luậ t chung cho sự
phá t nó ng, ta cầ n có cá c giả thiết:
Độ ng cơ là mộ t vậ t thể có cấ u tạ o đồ ng nhấ t và có nhiệt độ giố ng nhau tạ i mọ i điểm.
Hệ số dẫ n nhiệt củ a độ ng cơ là vô cù ng lớ n.
Mô i trườ ng xung quanh có nhiệt dung vô cù ng lớ n, nên trong quá trình phá t nó ng
củ a độ ng cơ, xem như nhiệt độ mô i trườ ng khô ng đổ i.
Vớ i cá c giả thiết như trên, nếu gọ i:
là nhiệt dung củ a độ ng cơ, tứ c là nhiệt lượ ng sinh ra cầ n thiết để nhiệt độ củ a
độ ng cơ tă ng lên thêm
(4.7)
Trong đó :
: Hằ ng số thờ i gian phá t nó ng, tứ c thờ i gian cầ n thiết để đưa nhiệt sai củ a
độ ng cơ từ 0 đến nhiệt sai ổ n định khi độ ng cơ khô ng tỏ a nhiệt ra mô i trườ ng
xung quanh.
(4.8)
(4.9)
(4.8) và (4.9) là các phương trình biểu diễn đường cong phát nóng củ a độ ng cơ.
Khi độ ng cơ đang là m việc vớ i mộ t nhiệt sai nà o đó , nếu bị cắ t ra khỏ i nguồ n điện, độ ng
cơ sẽ nguộ i dầ n. Tá c nhâ n sinh nhiệt củ a độ ng cơ lú c nà y chỉ cò n là phầ n nă ng lượ ng tổ n
(4.10)
(4.10) đượ c gọ i là phương trình biểu diễn đườ ng cong nguộ i lạ nh củ a độ ng cơ.
Ta cầ n chú ý rằ ng giá trị nhiệt sai ban đầ u củ a quá trình nguộ i lạ nh cũ ng chính là
nhiệt sai ổ n định củ a quá trình phá t nó ng độ ng cơ.
Hình 66. (a) Đường cong phát nóng của động cơ, (b) Đường cong nguội lạnh của động cơ.
5.2. Chọn công suất động cơ cho truyền động không điều chỉnh tốc độ.
Pc, Mc Pc, Mc
Pđm
t t
(a) (b)
Hình 67 (a) Đồ thị phụ tải dài hạn không đổi, (b) Đồ thị phụ tải dài hạn thay đổi.
Hình 68. (a) Đồ thị phụ tải ngắn hạn không đổi, (b) Đồ thị phụ tải ngắn hạn thay đổi.
5.2.1.2. Phụ tải dài hạn không đổi:
Dự a và o dạ ng đồ thị phụ tả i dà i hạ n khô ng đổ i đã quy đổ i về trụ c độ ng cơ (hình 4.5(a)),
tra sổ tay kỹ thuậ t ta có thể chọ n đượ c mộ t độ ng cơ điện có cô ng suấ t định mứ c và tố c độ
định mứ c tương ứ ng thỏ a mã n điều kiện:
(4.12)
(Vớ i là tố c độ yêu cầ u)
Tổ ng quá t:
(4.14)
Cô ng suấ t trung bình:
Tổ ng quá t:
(4.15)
Độ ng cơ đượ c chọ n cầ n phả i thỏ a mã n điều kiện:
(4.16)
Hoặ c: (4.17)
(4.18)
Hoặ c: (4.19)
Và thờ i gian là m việc tiêu chuẩ n ( ) củ a độ ng cơ phả i bằ ng hoặ c đủ lớ n hơn thờ i gian
là m việc ( ) củ a phụ tả i, thô ng thườ ng chọ n:
(4.20)
Tổ ng quá t: (4.21)
(4.22)
Độ ng cơ chọ n cầ n thỏ a mã n:
Hoặc: (4.23)
Tương tự như (4.20), thờ i gian là m việc tiêu chuẩ n củ a độ ng cơ thườ ng đượ c chọ n:
Trong đó :
5.2.3. Chọn công suất động cơ làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại:
Trong phầ n nà y chỉ tính toá n và chọ n cô ng suấ t cho cá c độ ng cơ chuyên dụ ng đượ c chế
tạ o chỉ để là m việc ở chế độ ngắ n hạ n lặ p lạ i. Cá c độ ng cơ nà y đượ c thiết kế vớ i độ bền cơ
họ c cao, quá n tính nhỏ để thích ứ ng vớ i điều kiện mở má y và hã m dừ ng thườ ng xuyên, có
khả nă ng chịu quá tả i lớ n (cho phép từ 2,5 3,5 lầ n), thờ i gian đó ng điện tương đố i tiêu
chuẩ n là và .
Độ ng cơ đượ c chọ n cầ n phả i thỏ a mã n điều kiện sau:
(4.24)
Trong đó :
(4.25)
(4.26)
(4.27)
Hình 69. Cách xác định dựa vào tương quan giữa đường cong hiệu suất và đồ thị phụ tải.
(a) Đường cong hiệu suất của động cơ. (b) Đồ thị phụ tải.
(4.28)
Theo yêu cầ u kiểm nghiệm, nếu:
(4.29)
Thì độ ng cơ thoả mã n điều kiện phá t nó ng.
Trong đó tổ n thấ t cô ng suấ t định mứ c củ a độ ng cơ đượ c xá c định theo biểu thứ c:
(4.30)
Vớ i:
: Cô ng suấ t định mứ c củ a độ ng cơ
(4.31)
Trong đó :
: Hệ số suy giả m truyền nhiệt khi khở i độ ng và hã m độ ng cơ.
đố i vớ i độ ng cơ điện mộ t chiều.
đố i vớ i độ ng cơ điện mộ t chiều.
đố i vớ i độ ng cơ điện khô ng đồ ng bộ .
(4.32)
Trong đó :
K: Tổ n thấ t khô ng đổ i.
V: Tổ n thấ t biến đổ i
Thay (4.32) và o (4.28) ta đượ c:
Hay: (4.33)
Đố i vớ i cá c độ ng cơ có gắ n cá nh quạ t trên trụ c rotor để tự là m má t, thì trong biểu thứ c
(4.33) khi tính toá n cầ n phả i tính đến sự suy giả m khả nă ng là m má t khi độ ng cơ dừ ng, khi
khở i độ ng và hã m dừ ng.
Trong đó :
: Hệ số suy giả m truyền nhiệt khi khở i độ ng và hã m độ ng cơ.
đố i vớ i độ ng cơ điện mộ t chiều.
đố i vớ i độ ng cơ điện mộ t chiều.
đố i vớ i độ ng cơ điện khô ng đồ ng bộ .
(4.34)
Vớ i:
Trong trườ ng hợ p đồ thị là đườ ng cong i biến thiên liên tụ c như hình (4.8), ta
(4.35)
I1
I3
I2
t
t1 t2 t 33 t4 t5
Hình 70. Phân đoạn đường cong để xác định dòng điện đẳng trị.
6.1.3. Kiểm nghiệm phát nóng động cơ bằng phương pháp momen đẳng trị
Việc kiểm nghiệm phá t nó ng độ ng cơ theo phương phá p momen đẳ ng trị đượ c suy ra
từ phương phá p dò ng điện đẳ ng trị khi momen độ ng cơ tỷ lệ vớ i dò ng điện:
(vớ i là hằ ng số tỷ lệ).
Đố i vớ i độ ng cơ điện mộ t chiều thì điều kiện nà y chỉ thỏ a mã n khi độ ng cơ vậ n hà nh
vớ i từ thô ng khô ng đổ i.
Đố i vớ i độ ng cơ khô ng đồ ng bộ ta có :
(4.36)
Độ ng cơ đượ c kiểm nghiệm theo điều kiện:
(4.37)
6.1.4. Kiểm nghiệm phát nóng động cơ bằng phương pháp công suất đẳng trị
Đố i vớ i cá c hệ thố ng truyền độ ng có tố c độ ít thay đổ i thì cô ng suấ t tỷ lệ vớ i momen
, vì vậ y có thể dù ng đạ i lượ ng cô ng suấ t đẳ ng trị để kiểm nghiệm phá t nó ng.
Cô ng suấ t đẳ ng trị đượ c xá c định theo biểu thứ c sau:
(4.38)
Độ ng cơ đượ c kiểm nghiệm theo điều kiện:
(4.39)
Đâ y là phương phá p có phạ m vi ứ ng dụ ng hạ n chế và chỉ dù ng đượ c trong trườ ng hợ p
độ ng cơ là m việc trên đặ c tính cơ khá cứ ng. Khi độ ng cơ là m việc vớ i tố c độ thay đổ i nhiều,
đặ c tính cơ có độ dố c lớ n, phương phá p nà y khô ng cò n chính xá c.
6.2. Kiểm nghiệm quá tải về momen và kiểm nghiệm momen khởi động
6.2.1. Kiểm nghiệm quá tải về momen
Điều kiện kiểm nghiệm quá tả i về momen đố i vớ i độ ng cơ nó i chung là :
Vớ i:
Vớ i:
P(kW)
P1 P5
10
8
P3
6
2
P2 P4
t(s)
0 10 20 30 40 50 60 70
Ở đâ y ta có :
Như vậ y điều kiện phá t nó ng củ a độ ng cơ chọ n đã đượ c thỏ a mã n.
Vì độ ng cơ khở i độ ng khô ng tả i cho nên khô ng cầ n kiểm tra điều kiện khở i độ ng.
Phầ n cò n lạ i, ta chỉ cầ n kiểm tra điều kiện quá tả i củ a độ ng cơ.
Ta có momen định mứ c củ a độ ng cơ:
Ta có :
Vậ y:
Điều kiện quá tả i như vậ y đã đượ c thỏ a mã n.
Kết luậ n: Độ ng cơ đượ c chọ n như trên là phù hợ p vớ i yêu cầ u truyền độ ng đề ra.