You are on page 1of 6

Solving Scheduling Problem

Con đường có tổng thời gian thực hiện lâu nhất được gọi là “Critical Path”.
(represents the minimum time required to complete a project)
Critical path activities can’t be delayed
Phương pháp đường găng (Critical Path Method) là phương pháp được sử dụng
để lập lịch trong quản lý dự án. PP đc sử dụng để xác định Critical Path, từ đó xác
định được sự phụ thuộc giữa các tasks và chỉ ra tasks nào quan trọng đối với dự
án
Mỗi hành động sẽ được thực hiện trong khung thời gian [ES, LS].
ES - LS = Slack (thời gian có thể trì hoãn mà không ảnh hưởng công việc).

Hierarchical Planning

Điểm mạnh của cấu trúc phân cấp (Hierarchical Tasks Network) là ở mỗi cấp độ
phân cấp, số lượng những công việc cần tính toán sẽ được giảm xuống ở các cấp
độ thấp hơn
Do đó chi phí tính toán để tìm ra cách sắp xếp các hoạt động đó cho vấn đề hiện
tại sẽ nhỏ hơn.
HLA là hành động gồm 1 hoặc nhiều Refinement (tùy chọn), tạo thành 1 chuỗi các
hành động giúp đạt được mục tiêu, mà mỗi hành động trong chuỗi đó lại có thể là
HLA hoặc là primitive action(no refinements)
VD: Refinement(Go(Home,SFO))
Steps: [Drive(Home,SFOLongTermParking),Shuttle(SFOLongTermParking,SFO)])
Refinement(Go(Home,SFO))
Steps: [Taxi(Home,SFO)]
Searching for primitive solutions
Tại sao? Tại vì có những hành động vốn đã dẫn tới mục tiêu rồi nhưng lại có thêm
những hành động dư thừa khác, chính vì vậy khi đã đạt được mục tiêu thì ngưng.
Idea: repeatedly choose an HLA in the current plan and replace it with one of its
refinements, until the plan achieves
Pros: hierarchically structured; usually this makes them easy for humans to
understand
=====
Percept: an idea of what something is like that you get from your senses (kết quả
của tri giác)
Fluent: a condition that can change over time
Bounded nondeteminism: các hành động có thể có những kết quả không thể
đoán trước, nhưng những kết quả có thể được liệt kê trong các tiên đề mô tả
hành vi(the action description axiom). (enumerable outcomes) (toss a coin)
(Sensorless planning,contingent planning)
Unbounded nondeteminism: tập hợp các điều kiện tiên quyết hoặc kết quả có thể
không biết được hoặc quá lớn để có thể liệt kê đầy đủ. (driving) (Online planning)

Percept schema là lược đồ mô phỏng các cảm biến của tác nhân. Nó cho tác nhân
biết những gì nó biết, dựa trên các điều kiện cụ thể về trạng thái mà nó đang biểu
diễn.
Một công cụ lập kế hoạch không cần cảm biến (sensorless planner) không có lược
đồ nhận thức (percept schema) nào.
Sensorless planning
+ Xây dựng mà k cần nhận thức
+ Đạt dc mục tiêu trong mọi trg hợp có thể xảy ra, bất kể trạng thái ban đầu và
thực tế
+ Dựa trên sự ép buộc bởi vì k có percept, chính vì vậy thường k đc áp dụng
example: mở 1 thùng sơn bất kì và tô thùng sơn đó lên cả ghế hoặc bàn mà k cần
quan tâm ghế hoặc bàn trc đó đã dc tô màu hay chưa
Contingent planning
+ lập kế hoạch với các điều kiện rẽ nhánh dựa trên nhận thức (percept)
+ is appropriate for partial observable or non-deterministic environment or both
VD: Painting
{
Nhìn vào bàn và ghế;
if bàn và ghế đã trùng màu:
No ops
else:
Mở nắp 2 thùng sơn và nhìn vào
if màu bàn trùng với màu của 1 thùng sơn:
sơn ghế bằng thùng đó
elif màu ghế trùng với màu của 1 thùng sơn:
sơn bàn bằng thùng đó
else:
sơn bàn và ghế bằng 1 thùng
}
Online planning:
+ Theo cách tiếp cận này, tác nhân có thể sử dụng bất kỳ kỹ thuật lập kế hoạch nào
trước đó (classic, sensorless hoặc contingent ) để xây dựng một kế hoạch.
+ Giám sát việc thực hiện để đánh giá liệu kế hoạch có phù hợp với tình hình thực
tế hiện tại hay cần được sửa đổi.
+ Việc lập kế hoạch lại xảy ra khi có sự cố xảy ra. Bằng cách này, tác nhân có thể xử
lý tính không xác định(non deterministic)
Level of monitoring:
+ Action monitoring: trc khi thực hiện hđ, xác nhận rằng đã đủ tất cả pre-
condition(VD là mở thùng sơn thì phải có tool để mở)
+ Plan monitoring: trc khi thực hiện hđ, xác nhận rằng phần còn lại của kế hoạch
vẫn thực hiện dc
+ Goal monitoring: trc khi thực hiện hđ, kiểm tra xem nếu có một kế hoạch khác
tốt hơn có thể đạt dc

[LookAt(Table), LookAt(Chair ),
if Color (Table,c) ∧ Color (Chair ,c):
NoOp
else:
[RemoveLid(Can1), LookAt(Can1),
if Color (Table,c) ∧ Color (Can1,c):
Paint(Chair , Can1)
else REPLAN]] .
Multiple agents planning applies to domains where there are other cooperative
or competitive agent
Nhiều tác nhân lập kế hoạch có thể phối hợp với nhau để đạt được mục tiêu
chung
Một tác nhân có nhiều tác nhân tác động vào thì có thể thực hiện công việc 1 cách
đồng thời. VD là vừa gõ phím vừa nói được.
Multi-agent environments can be
Cooperative: Agents work together to achieve some common goal(joint plans). If
each agent follows plan, the goal will be achieved
Competitive: Agents have conflicting goals
Planning with multiple simultaneous actions: synchronization, joint.
Planning with multiple agents: Cooperation and coordination: chọn 1 quy ước
chung trước khi thực hiện các giải pháp chung

==================================================================

KNOWLEDGE REPRESENTATION
Ontology: kỹ thuật dùng để trình bày những khái niệm trừu tượng
Upper ontology: là 1 framework tổng quát của các KN, dc vẽ theo quy ước những
cái chung ở trên, chi tiết ở dưới
General purpose ontology (có những trg hợp chưa thật sự tổng quát)
Categories:

2 ways to represent categories in 1st order logic: predicates or objects


Sub-categories: We will use subcategory, subclass, and subset interchangeably
+ Inheritance
+ Subclass relations organize categories into a taxonomy, or taxonomic hierarchy
Physical composition:
+ Part of categories: là 1 tp của tg khác, có tính chất bắc cầu
+ Composite object categories: structural relations among parts
+ Bunch categories: composite objects with definite part but no particular
structure
+ Natural kind categories: những thg ko có định nghĩa chặt chẽ. Vì vậy phải đưa về
từ những cái chung thành những cái ví dụ điển hình để có thể phân loại

Measurements
Điều quan trọng nhất của các đơn vị đo lường không phải là giá trị số cụ thể, mà là
khả năng so sánh và xếp thứ tự chúng.
Things and stuff
Stuff: intrinsic(bản chất) (density, boiling point still are retained)
Things: extrinsic (những cái thể hiện ra bên ngoài)(length,shape are not retainted)

EVENT
Event calculus: which is based on points of time rather than on situations.
discrete events: definite structure, if interrupted halfway, the event would be
something different
liquid events: Any event e that happens over an interval also happens over any
subinterval

SEMANTIC NETWORKS
Các node biểu diễn các KN
Các cạnh biểu diễn quan hệ (labeled and directional)
2 loại LK: kế thừa, cụ thể

DESCRIPTION LOGIC are notations that are designed to make it easier to describe
definitions and properties of categories
Truth maintenance systems handle knowledge updates and revisions(sửa đổi)
efficiently

You might also like