Professional Documents
Culture Documents
0
Từ 180 lít ancol etylic 40 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8g/ml) điều chế được bao
nhiêu kg cao su buna theo sơ đồ điều chế trên (hiệu suất quá trình là 75%)
A. 25,357 kg B. 18,783 kg C. 28,174 kg D. 18,087 kg
0 0
Câu 147. Đun nóng V (ml) ancol etylic 95 với H2SO4 đặc ở 170 C được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất
phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
A. 8,19. B. 10,18. C. 12. D. 15,13.
Câu 148. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 149. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là
75% thì giá trị của m là
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48.
Câu 150. Cho mg glucozo lên men thành ancol etylic và hiệu suất là 90%. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong
quá trình này được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 3,4 gam. Giá trị m là
A. 13,5 gam B. 15,0 gam C. 20,0 gam D. 30 gam
Câu 151. Lên men x (gam) glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55
gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của x là
A. 22,5. B. 11,25. C. 10,125. D. 9,1125.
Câu 152. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết
tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của
m là
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.
Câu 153. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X
thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750
Câu 154. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi
kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5.
C. 6,5. D. 7,0.
Câu 155. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối
thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0 B. 64,8 C. 90,0 D. 75,6
Trích đề thi thử THPTQG chuyên SP Hà Nội- 2018
DẠNG TỔNG HỢP
Câu 156. X, Y, Z là ba ancol mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro (MX < MY < MZ), biết Y là ancol no, X
và Z có số liên kết liên tiếp nhau, Y và X khác nhau về số nhóm chức, X, Z có cùng số nhóm chức. Cho
12,64 gam hỗn hợp X, Y, Z tác dụng vừa đủ với K cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối T và 3,136 lít H2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2, K2CO3 và 8,28 gam H2O. Biết số liên kết trung bình của (X, Y,
Z) là 0,9. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất là
A. 24% B. 21% C. 28% D. 47%
Câu 157. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc I. Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu
được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở
1400C, thu được 10,39 gam hỗn hợp Z gồm các ete. Biết hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng
dần lần lượng là 75% và 80%. Công thức của ancol có công thức phân tử khối lớn hơn là
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. C4H9OH
Câu 158. Chia 0,06 mol hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức mạch hở X, Y (MX < MY) (no hoặc không no có một
liên kết đôi) thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: đem oxy hóa bởi CuO có nung nóng thu được sản phẩm, cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag
- Phần 2: Cho vào bình kín có dung dịch 5 lít, sau đó bơm O2 vào, nung nóng bình đến 136,50C để ancol bay hơi
hết thì áp suất trong bình lúc này là 0,8736 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy ancol (sau phản ứng O2 vẫn còn dư)
rồi đưa về nhiệt độ bình ở 00C thì áp suất trong bình lúc này là 0,3136 atm (áp suất hơi nước không đáng kể).
Số CTCT của Y có thể có là
A. 5. B. 2.
C. 3 D. 4
Câu 159. Hỗn hợp X gồm một ancol no, hai chức mạch hở và một ancol no, ba chức mạch hở có cùng số C và
cùng khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư đun nóng thấy khối lượng chất rắn giảm 7,712
gam, đồng thời thu được 15,1872 lít hỗn hợp khí và hơi (dktc), có tỷ khối so với H2 là 19,758. Mặt khác, đốt
cháy hỗn hợp gồm 0,1 mol ancol no hai chức ở trên và 0,1 mol ancol no, đơn chức, mạch hở Y thì cần V lít O2
(đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 3,113m gam. Số mol ancol no, ba chức mạch hở trong m gam
hỗn hợp X và giá trị của V lần lượt là
A. 0,10 và 29,12. B. 0,09 và 30,24. C. 0,09 và 29,12. D. 0,1 và 30,24.