Biên dịch 1 - Tuần 2

You might also like

You are on page 1of 2

Bài 1:

1. 文章を読むときは、一字一句訳するだけでなく、その文章全体の意味も考えます。
2. ベトナムの伝統的な民族衣装といえば、それはアオザイです。
3. その不用意な発言のせいで彼を傷付けてしまいました。
4. 不景気のせいでほとんどの会社の営業が悪化しました。
5. この書類のおかげで多くの事実が明らかに鳴りました。
6. インターネットのおかげで世界中の情報を手に取るようになりました。
7. 明日は雨が降らなければいいと思います。
8. 日本語が上手になりたいなら、もっと勉強しなければなりません。それ以外に方
法がありません。
9. 私は彼のためにセーターを編み終えるのに長い時間がかかりましたが、彼はそれ
がきに入らなかったようです。
10. タクシーに呼ぶジェスチャー
日本ではタクシーに呼ぶときは手を挙げます。タイでは手を振るそうです。そし
て、アメリカのニューヨークでは人差し指を立てるそうです。あなたの国では、
タクシーに呼ぶときにどんなジェスチャーをしますか?

Bài 2:

Cuộc sống riêng tư của người Nhật

Cuộc sống riêng tư của người Nhật sau khi rời nơi làm việc thì sẽ như thế nào? Sau đây
tôi sẽ giới thiệu chung về cuộc sống riêng tư.

< Buổi sáng khi đi làm >


 Khi thức dậy, việc đầu tiên làm là đánh răng và rửa mặt.
 Chuẩn bị bữa sáng, ăn sáng và dọn dẹp sau bữa sáng.
 Người trải nệm trên chiếu tatami thì gấp chúng lại và cất vào tủ, còn người nằm
trên giường thì dọn dẹp lại giường.
 Sửa soạn tóc tai chuẩn bị đi làm. Lúc này, đàn ông thì cạo râu còn phụ nữ thì
trang điểm và mặc quần áo.
 Ngoài ra, nhiều người còn đánh răng lại sau khi ăn.
 Thay quần áo đi làm.
 Chuẩn bị vứt rác thải sinh hoạt đã chuẩn bị khi dọn dẹp sau bữa sáng.
 Sau khi ăn xong, kiểm tra xem có còn sót lại gì không, tắt đèn,v.v., khoá cửa và đi
làm.

< Một ví dụ về cuộc sống riêng tư sau khi về nước >


 Khi về đến nhà, đầu tiên là đổi thành “Futongi”.
 Chuẩn bị bữa tối, ăn tối và sau đó dọn dẹp.
 Chuẩn bị bồn tắm, tắm gội sạch sẽ. Lúc này, thay đồ lót đã giặt.
 Cũng có người sử dụng cách chăm sóc như thoa kem lên mặt và tay.
 Nếu giặt đồ, thì phơi đồ giặt cho khô. Lấy đồ giặt đã khô vào và cất vào tủ quần
áo.
 Nếu có thời gian trước khi đi ngủ thì đọc báo hay sách hoặc xem TV hay video.
 Chuẩn bị giường, lấy tấm futon trong tủ ra và trải nó ra một cách gọn gàng.
 Đánh răng trước khi đi ngủ.
 Sau khi chuẩn bị cho công việc ngày hôm sau, hãy đặt đồng hồ báo thức cho thời
gian thức dậy vào sáng hôm sau và đi ngủ.

You might also like