You are on page 1of 38

THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 KHÓA HỌC ĐGNL

ĐỀ THI THỬ Số lượng: 120 câu


(Đề gồm 38 trang) Thời gian: 150 phút

BÀI THI THỬ – KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


ĐÁP ÁN CHI TIẾT
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Câu 1. Thể loại văn học nào là thơ ca dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng những câu
hát không theo một điệu nhất định, thường phổ biến theo thể thơ lục bát cho dễ nhớ, dễ thuộc.
A. Vè B. Ca dao
C. Hò D. Thành ngữ
Câu 2. Đâu là triều đại được nhắc đến trong “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi) nhằm khẳng định
niềm tự tôn dân tộc.
A. Nguyễn B. Đinh
C. Mạc D. Lê
Câu 3. “Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới”
(“Đất nước”, Nguyễn Đình Thi)
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. Chính luận B. Sinh hoạt
C. Khoa học D. Nghệ thuật
Câu 4. Bút pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong hai câu thơ: “Quyết lời dứt áo ra đi / Gió
mây bằng đã đến kì dặm khơi” (“Truyện Kiều”, Nguyễn Du)
A. Ước lệ tượng trưng
B. Dùng ánh sáng tả bóng tối
C. Điểm xuyết chấm phá
D. Đòn bẩy
Câu 5. Đoạn trích sau được sử dụng biện pháp tu từ nào: Lòng yêu nước của Tố Hữu trước hết đó là
lòng yêu những người của đất nước, những người nông dân phải chịu thương chịu khó, làm
nhiều mà ít nói, giản dị mà trung hậu, hiền lành mà anh dũng; bền gan, bền chí, dễ vui, ngay
trong khi kháng chiến đang gian khổ.
A. Nhân hóa B. So sánh
C. Hoán dụ D. Liệt kê
Câu 6. Trong tác phẩm “Rừng Xà nu” (Nguyễn Trung Thành), có câu: “Năm nay làng không đói.
Gạo đủ ăn tới mùa suốt”. Từ in đậm có ý nghĩa gì?
A. Mùa cây xà nu lớn B. Mùa chim về
C. Mùa thu hoạch lúa D. Mùa lễ hội
Câu 7. Trong khoảnh khắc nhìn thấy chiếc thuyền trên sóng phá, nhân vật Phùng (“Chiếc thuyền
ngoài xa”, Nguyễn Minh Châu) nhận ra bản chất của cái đẹp là gì?
A. Nhân cách
B. Đạo đức
C. Kì diệu
D. Sáng tạo
Câu 8. Trường hợp nào sau đây viết đúng chính tả?
A. Dè sẻn B. Dè xẻn
C. Dè xẻng D. Dè sẻng
Câu 9. Chọn câu có từ viết sai chính tả
A. Ai cũng nỗ lực hết mình trong thi đua học tập
B. Đời sống tinh thần của họ vô cùng phong phú
C. Anh ấy rất khắc khe trong việc đánh giá người khác
D. Nam luôn phấn đấu vì những mục tiêu lớn lao
Câu 10. Cụm từ nào trong từ Hán Việt dùng để thể hiện sự kết hợp vô cùng ăn khớp?
A. Châu liền bích lạc
B. Châu về hợp phố
C. Cử án tề mi
D. Chính nhân quân tử
Câu 11. “Mấy năm làm ruộng vẫn chân thua,
Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa”.
(“Thú quê”, Nguyễn Khuyến)
Cụm từ “chân thua” trong đoạn thơ có ý nghĩa gì?
A. Bị mất mùa
B. Không giàu có
C. Chỉ tổn hại sức khỏe
D. Bị lỗ vốn
Câu 12. “Bão bùng thân bọc lấy thân / Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm” (Nguyễn Duy)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên
A. Liệt kê B. Đảo ngữ
C. So sánh D. Nhân hóa
Câu 13. “– Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?”. (“Làng”, Kim
Lân).
Từ in đậm là thành phần biệt lập gì?
A. Tình thái
B. Liên tưởng
C. Gọi đáp
D. Cảm thán
Câu 14. Hoàn thành câu nói dân gian sau: Ruột ngựa, phổi .............
A. heo B. bò
C. gà D. Người
Câu 15. Các câu văn sau có phép liên kết nào: “Tôi chăm chỉ làm từng việc một. Điều ấy mở ra thành
công”
A. Phép thế B. Phép đồng nghĩa
C. Phép nối D. Phép trái nghĩa
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20
Cuộc đời này chắc chắn tuyệt vời hơn cờ vây ở chỗ, sau mỗi thất bại mà ta cứ nghĩ là một bước đi
sai lầm chết người, con đường của cuộc sống tiếp diễn sau đó hoàn toàn không tệ hơn so với lộ trình được
coi là thành công lúc bấy giờ. Trái lại, nhiều lúc còn tốt đẹp hơn. Nhà sinh học Choi Jae Cheon, người được
gọi là học giả lớn của thuyết đồng hợp, do không vào được trường Y nên mới đến với môn Động vật học.
Nhà thiết kế tầm cỡ thế giới Paul Smith do chấn thương mà không thể thực hiện được mơ ước cả đời là trở
thành vận động viên xe đạp, do đó, ông mới bước vào con đường thiết kế. Khi thất bại, họ đều vô cùng tuyệt
vọng, nhưng sau đó, cuộc đời họ lại tỏa sáng rực rỡ hơn. Đây chẳng phải là sự hấp dẫn của “một cuộc đời
khác” hay sao?
Mọi người thường nói: “Vì thất bại này mà giấc mơ của tôi đã tan thành mây khói”. Nhưng ước mơ
không bao giờ chạy trốn. Người chạy trốn lại thường là chính bản thân bạn. Đúng thế! Lý do là bởi thất bại
Team ĐGNL 2023
không phải là vấn đề, mà qua việc thừa nhận thất bại đó, chúng ta học được điều gì. Một lần thất bại là một
lần đau đớn, một lần đau đớn là một lần trưởng thành. Và sự trưởng thành đó sẽ đưa chúng ta đến gần giấc
mơ của mình hơn”.
(Theo Trưởng thành sau ngàn lần tranh đấu, Rando Kim,
NXB Hà Nội, 2016, tr.103)
Câu 16. Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A. Nghị luận B. Chính luận
C. Lập luận D. Bình luận
Câu 17. Từ in đậm trong câu văn: “Một lần thất bại là một lần đau đớn, một lần đau đớn là một lần trưởng
thành. Và sự trưởng thành đó sẽ đưa chúng ta đến gần giấc mơ của mình hơn” là phép liên kết gì?
A. Phép lặp B. Phép thế
C. Phép nối D. Phép đồng nghĩa
Câu 18. Câu văn in đậm có biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ B. Câu hỏi tu từ
C. Nhân hóa D. Chơi chữ
Câu 19. Trong câu văn: “Cuộc đời này chắc chắn tuyệt vời hơn cờ vây ở chỗ, sau mỗi thất bại mà ta cứ
nghĩ là một bước đi sai lầm chết người, con đường của cuộc sống tiếp diễn sau đó hoàn toàn không
tệ hơn so với lộ trình được coi là thành công lúc bấy giờ”, có thành phần biệt lập nào?
A. Tình thái B. Gọi đáp
C. Cảm thán D. Đồng nghĩa
Câu 20. Câu văn: “Đúng thế!” là kiểu câu gì nào?
A. Cầu khiến B. Đặc biệt
C. Cảm thán D. Phủ định

1.2. TIẾNG ANH


Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21. When we visited London, we went to the Tower. We saw the spot where so many famous people
had lost their heads! We felt as if we ____ back in time to another world!
A. travelled B. were travelling C. travel D. had travelled

Sau as if phải lùi thì từ thì đang dùng (Quá khứ đơn xuống Quá khứ hoàn thành)

Câu 22. Although Mr. Johnson is glad that his daughter is happy living in London, but he’d rather she
_____ here than there.
A. would be B. has been C. is D. was

would rather + somebody + V (lùi thì)

Câu 23. If you want to catch the last bus to Edinburgh, it’s time you _____.
A. leave B. left C. to leave D. leaving

it’s time + somebody + V (lùi thì)

Câu 24. Back then, he used to have 3 jobs at once just to get _____.
A. by B. on C. along D. off
Team ĐGNL 2023

get by (v.) sống vừa đủ, không dư dả

Câu 25. A/An _____ species is a population of an organism which is at risk of becoming extinct.
A. dangerous B. danger C. endangered D. dangerously

endangered (adj.) gặp nguy hiểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
Câu 26. I wish my job were secure. I'd sooner not had to worry about it.
(A) (B) (C) (D)

would rather/sooner + V1
had to ⇒ have to

Câu 27. In several parts of Asia, there is still a strong market for traditional medicines making
(A) (B) (C)
from these animals parts..
(D)

Passive voice áp dụng trong Relative Clause: which are made ⇒ made
making ⇒ made

Câu 28. I believe that only very self-confident, knowledge and attentive students will prefer
(A) (B) (C)
100% of eye contact time.
(D)

knowledge ⇒ knowledgeable (adj.) có kiến thức

Câu 29. Reading can be a way to escape from a bad day, a way to self- entertain, and a tool which
(A) (B) (C)
students can use to succeed for many other subjects.
(D)

succeed in (v.) thành công trong việc gì đó


for ⇒ in

Câu 30. Habitat fragmentation caused plant and animal species in the remaining islands of
(A) (B) (C)
habitat to lose contact with others of their own kind.
(D)

Phải dùng Quá khứ hoàn thành để chỉ hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng chưa rõ thời điểm nào.
Caused ⇒ has caused
Team ĐGNL 2023

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?.
Câu 31. Mary did not attend the meeting on Tuesday. Perhaps she was sick.
A. If Mary had not been sick, she would have attended the meeting on Tuesday.
B. Mary must have been sick, so she did not attend the Tuesday meeting.
C. Mary might have been sick so that she missed the meeting on Tuesday.
D. Because of her sickness, Mary might have attended the meeting on Tuesday.

perhaps (adv.): có lẽ
might (modal v.) có lẽ

Câu 32. Jane took the documents with her, but it was not necessary.
A. Jane didn’t have to take the documents with her.
B. It was a necessity for Jane to take the documents with her.
C. Although the documents were needed, Jane did not take them with her.
D. Jane mustn’t take the documents with her.

didn’t have to = was not necessary

Câu 33. “If I were you, I would take the scholarship”, said Henry.
A. Henry told me that if he had been me, he would have taken the scholarship.
B. Henry advised me to give up the scholarship.
C. Henry said that if he were me, he would take the scholarship.
D. I was forced by Henry to take the scholarship.

Lùi thì khi dùng Reported Speech

Câu 34. Housewives do not have to spend a lot of time doing housework anymore.
A. Housework is never done by housewives anymore.
B. No longer is housework done as much by housewives as they used to be.
C. Never have housewives spent as little time on housework as they do now.
D. It is not necessary for housewives to do housework anymore.

Đảo ngữ: No longer/Never + trợ động từ + S + V


B so sánh lượng housework còn C so sánh thời gian dành cho housework
 Chọn C

Câu 35. I do not understand the questions because I did not listen carefully to the lecturer.
A. If I listened carefully to the lecturer, the questions would be easy for me.
B. I would have understood the questions if I had listened carefully to the lecturer.
C. Had I listened carefully to the lecturer, I would understand the questions.
D. Without careful listening to the lecturer, I did not understand the questions.

Đảo ngữ If I had listened… = Had I listened to…


Câu điều kiện loại hỗn hợp 1
Team ĐGNL 2023
Questions 36-40: Read the passage carefully.
1. Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel
a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not
really true . The more you prepare and practice, the more comfortable you will feel. You should find
out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products
that they produce and the services that they provide. It is also good to know who the customers are
and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident
and relaxed. So, practice your answers to common. Make a list of questions to ask, too. Almost all
interviewers will ask if you have questions. This is a great opportunity for you to show your keenness,
enthusiasm, and knowledge.
2. Make a great impression. The interview is your chance to show that you are the best person for the
job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to
show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be
looking and listening to determine if you are a good fit. He/she will be looking for a number of
different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress
appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10 – 15 minutes; be enthusiastic; shake
hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions.
3. After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest
and how you can benefit the company. Your best bet is to try to time it so that the note gets there
before the hiring decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear
back from the employer within the specified time.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
Câu 36. What is this reading about?
A. How to prepare for an interview
B. How to make good impression to interviewers
C. What to do in an interview
D. How to succeed in taking interviews

Chú ý ý chính của những câu chủ đề của từng đoạn.

Câu 37. What does the pronoun it in the first paragraph refer to?
A. the interview
B. the preparation
C. the job
D. the idea

Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the
hardest part of the employing process.

Câu 38. Which was NOT advised by the writer?


A. Doing research about the organization.
B. Rehearsing your response thoroughly.
C. Demonstrating how to do the job.
D. Arriving on time.

A: You should find out as much as possible about the company before you go to the interview.
Team ĐGNL 2023
B: Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers
to common.
D: … arrive early, by about 10 – 15 minutes; …

Câu 39. Which does the writer believes about interviewers?


A. They tend to question about the interviewees’ concerns.
B. They usually ask you to talk about your weakness.
C. They always call you back within the specified time.
D. They solely care about certifications.

Almost all interviewers will ask if you have questions.

Câu 40. According to the writer, what should be done after the interview?
A. You should avoid communication with the company.
B. You should call the interviewer any time for extra information.
C. You should write a note to show your gratitude to the interviewers.
D. You should follow the interviewer to show them more about yourself.

After the interview, follow up with a thank-you note.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.

( m − 3) x − 2
Câu 41. Cho hàm số f ( x ) = ( với m là tham số). Số giá trị nguyên của tham số m thuộc
x+m
đoạn  −10;10 để hàm số f ( x ) đồng biến trên ( 0;3) là
A. 20. B. 16 . C. 18 . D. 17.
Lời giải

TXĐ: D = \ −m .

m2 − 3m + 2
Ta có: f  ( x ) = .
( x + m)
2

Hàm số f ( x ) đồng biến trên ( 0;3)  f  ( x )  0, x  ( 0;3) và −m  ( 0;3) .

m  2
m 2 − 3m + 2  0  m  2
  m  1
Vậy f  ( x )  0, x  (0;3) và −m  (0;3)    −m  0   0  m  1 .
  −m  3 m  0  m  −3
   m  −3

m 
Kết hợp với điều kiện   m  −10; −9;...; −3;0;3; 4;...;10 .
m   −10;10

Suy ra có 17 giá trị của tham số m thỏa mãn.


Câu 42. Một hộp đựng 100 thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 3 thẻ từ hộp. Xác suất để tích
3 thẻ lấy ra chia hết cho 3 là
Team ĐGNL 2023
A. 0, 6 . B. 0,3 . C. 0,5 . D. 0, 7 .
Lời giải
3
Số phần tử của không gian mẫu là C100

Trong các số từ 1 đến 100 có 33 số chia hết cho 3 và 67 số không chia hết cho 3 .

Cách 1:
Tìm xác suất để tích 3 thẻ lấy ra không chia hết cho 3 .

Cả 3 số ghi trên 3 thẻ được chọn đều không chia hết cho 3 có C67
3
cách chọn.

C673
Xác suất để tích số ghi trên 3 thẻ lấy ra không chia hết cho 3 là: 3
= 0,3 .
C100

Do đó xác suất để tích số ghi trên 3 thẻ lấy ra chia hết cho 3 là 0, 7 .

Cách 2:

TH1: Cả 3 số ghi trên 3 thẻ được chọn đều chia hết cho 3 có C333 cách chọn.

TH 2: Trong 3 số ghi trên 3 thẻ được chọn có 2 số chia hết cho 3 và 1 số không chia hết cho 3 ,
có C332 C67
1
cách chọn.

TH 3: Trong 3 số ghi trên 3 thẻ được chọn có 1 số chia hết cho 3 và 2 số không chia hết cho 3 ,
1
có C33C672 cách chọn.

C333 + C332 C67


1
+ C33
1
C672
Xác suất để tích 3 số ghi trên 3 thẻ lấy ra chia hết cho 3 là: P = 3
= 0, 7 .
C100

Câu 43. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O , AC = 2 3a , BD = 2a , hai mặt phẳng
( SAC ) và ( SBD ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) . Biết SB tạo với mặt phẳng đáy một
góc 45o . Tính thể tích của khối chóp S . ABCD theo a .
a3 3 4a 3 3 2 3a 3 a3 3
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 12
Lời giải

D
C

O
A B
Team ĐGNL 2023
( SAC ) ⊥ ( ABCD )

Ta có: ( SBD ) ⊥ ( ABCD )  SO ⊥ ( ABCD ) .

( SAC )  ( SBD ) = SO

suy ra ( SB, ( ABCD ) ) = ( SB, OB ) = SBO = 450 . Khi đó tam giác SOB vuông cân tại O
 SO = OB = a .

1 1 1 1 2 3a 3
VS . ABCD = .S ABCD .SO = . . AC.BD.SO = .2 3a.2a.a = .
3 3 2 6 3

Câu 44. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng chứa trục Oy và cách điểm M 2; 1; 1
một khoảng lớn nhất. Phương trình mặt phẳng là:
A. 2 x z 5 0 . B. 2 x z 0. C. 2 x z 0. D. 2 x y z 0.
Lời giải
M

H
K Oy

Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng ( ) và trục Oy .

Ta có: K (0; −1;0)

d (M , ( )) = MH  MK

Vậy khoảng cách từ M đến mặt phẳng ( ) lớn nhất khi mặt phẳng ( ) qua K và vuông góc với
MK .

Nên ( ) có một vectơ pháp tuyến là: n = MK = ( −2;0;1) .


Phương trình mặt phẳng là: 2 x 0 0 y 1 1 z 0 0 2x z 0

Câu 45. Cho mặt cầu ( S ) tâm O , bán kính bằng 2. ( P ) là mặt phẳng cách O một khoảng bằng 1 và cắt
( S ) theo một đường tròn ( C ) . Hình nón ( N ) có đáy là hình tròn ( C ) , đỉnh thuộc ( S ) , đỉnh cách
( P ) một khoảng lớn hơn 2 . Kí hiệu V1 , V2 lần lượt là thể tích của khối cầu ( S ) và khối nón ( N ) .
V1
Tính tỉ số .
V2
9 32 32
A. . B. 32 . C. . D. .
32 9 9

Lời giải
Team ĐGNL 2023

Thể tích khối cầu ( S ) là V1 =  .R3 =  .23 =  .


4 4 32
3 3 3

Khối nón ( N ) có bán kính đáy r = HB = OB 2 − OH 2 = 22 − 12 = 3 , chiều cao h = IH = 3 .

Thể tích khối nón ( N ) là V2 =  r 2 h =  .


1 1
( 3 ) .3 = 3 .
2

3 3
V1 32
Do đó = .
V2 9

( )
Câu 46. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = ln x 2 − 2 x + m có tập xác định là .
A. m  1 . B. m  1 . C. m  1 . D. m  1 .

Lời giải

Điều kiện: x 2 − 2 x + m  0 .

Hàm số đã cho có tập xác định là khi và chỉ khi x 2 − 2 x + m  0 với mọi x  .

   0
  1− m  0  m  1.
a  0

Câu 47. Tìm phần ảo của số phức z thỏa mãn: z − ( 2 + 3i ) z = 1 − 9i .


A. 2 . B. −1 . C. −i . D. 2i .

Lời giải
Gọi z = a + bi , với a; b  .

Ta có: z − ( 2 + 3i ) z = 1 − 9i  a + bi − ( 2 + 3i )( a − bi ) = 1 − 9i .

 a + bi − 2a + 2bi − 3ai + 3bi 2 = 1 − 9i  ( −a − 3b ) + ( −3a + 3b ) i = 1 − 9i

−a − 3b = 1 a = 2
   z = 2−i.
−3a + 3b = −9 b = −1
Vậy phần ảo của số phức z là −1 .
5 2
Câu 48. Cho tích phân I =  f ( x ) dx = 1 . Tích phân J =  f ( 4 x − 3) dx bằng
1 1
Team ĐGNL 2023
1
A. 4 . B. 2 . C. 1 . D. .
4
Lời giải
Đặt t = 4 x − 3 .

 dt = 4dx .
Đổi cận: x = 1  t = 1 .

x = 2  t = 5.
2 5 5
1 1 1 1
Ta có: J =  f ( 4 x − 3) dx =  f ( t ) dt =  f ( t ) dt = .1 = .
1 1
4 41 4 4

Câu 49. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp
A = 0;1; 2;3; 4;5;6;7 . Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S , xác suất để số đó có mặt cả hai chữ số
1 và 2 bằng
44 18 29 33
A. . B. . C. . D. .
49 49 49 49

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là n (  ) = 7. A74 .

Gọi A là biến cố: “Số được chọn có mặt cả hai chữ số 1 và 2”.

Gọi số chọn được có dạng abcde .

+ Trường hợp 1: a = 1 hoặc a = 2 .

- Chọn a : có 2 cách.

- Xếp chữ số 1 hoặc 2 còn lại vào một trong các vị trí còn lại : có 4 cách.

- Xếp các vị trí còn lại : có A63 cách.

a  1
+ Trường hợp 2:  .
a  2

- Xếp chữ số 1 và 2 vào các vị trí b, c, d , e : có A42 cách.

- Chọn a : có 5 cách.

- Xếp các vị trí còn lại: có A52 cách.

Suy ra: n ( A) = 2.4. A63 + A42 .5. A52 .

n ( A ) 2.4. A63 + A42 .5. A52 18


Xác suất cần tìm là: P = = = .
n () 7. A74 49
Team ĐGNL 2023
 
Câu 50. Một vật chuyển động với gia tốc phụ thuộc vào thời gian theo công thức a ( t ) = sin  2t +  . Biết
 3
tại thời điểm t = 0 thì vận tốc và quãng đường đi được của vật đều bằng 0 , công thức tính quãng
đường đi được của vật đó theo thời gian là
1   1 3 1   1 3
A. s ( t ) = sin  2t +  + t − . B. s ( t ) = − sin  2t +  − t + .
4  3 4 8 4  3 4 8
1   3 1   1 3
C. s ( t ) = − sin  2t +  + . D. s ( t ) = − sin  2t +  + t + .
4  3 8 4  3 4 8
Lời giải

  1  
Ta có vận tốc của vật tại thời điểm t là: v ( t ) =  a ( t ) dt =  sin  2t +  dt = − cos  2t +  + C .
 3 2  3

1
v ( 0) = 0  C = .
4

1   1
 v ( t ) = − cos  2t +  + .
2  3 4

 1    1 1   1
 s ( t ) =   − cos  2t +  + dt = − sin  2t +  + t + D .
 2  3  4 4  3 4

3
s ( 0) = 0  D = .
8


Vậy s ( t ) = − sin  2t +  + t +
1 1 3
.
4  3 4 8

Câu 51. Khối 10 của một trường THPT có 440 em học sinh, trong đó có 250 em thích môn Văn, 210 em
thích môn Toán, 240 em thích môn Anh, 65 em không thích môn nào, 75 em thích cả ba môn.
Hỏi số em chỉ thích một trong ba môn trên là bao nhiêu?
A. 125 . B. 130 . C. 100 . D. 135 .

Lời giải
Gọi a, b, c theo thứ tự là số học sinh chỉ thích Văn, Toán, Anh.
x là số học sinh chỉ thích hai môn Văn, Toán.
y là số học sinh chỉ thích hai môn Anh, Toán.
z là số học sinh chỉ thích hai môn Văn, Anh.
Điều kiện a, b, c, x, y, z  .
Team ĐGNL 2023

Số học sinh thích ít nhất một trong ba môn là 440 − 65 = 375 (em).
Ta có hệ phương trình
a + x + z + 75 = 250 (1)

b + x + y + 75 = 210 ( 2)
 .
c + y + z + 75 = 240 ( 3)
a + b + c + x + y + z + 75 = 375
 ( 4)
Cộng (1) , ( 2 ) , ( 3) vế theo vế ta được a + b + c + 2 ( x + y + z ) = 475 ( 5)
Từ ( 4 ) , ( 5) suy ra a + b + c = 125 .
Vậy có 125 em chỉ thích một trong ba môn trên.
Câu 52. Thầy giáo môn Toán tò mò, muốn biết kết quả xếp hạng cuối kỳ I của 5 học sinh A, B, C , D, E .
Các bạn không trả lời mà chỉ đưa ra các thông tin sau:
- Hạng của B thấp hơn hạng của A và C .

- Hạng của D cao hơn hạng của B và E .


- Hạng của A chỉ cao hơn hạng của hai bạn.
- Hạng của C cao hơn hạng của D .

Hỏi bạn nào xếp hạng 2 ?


A. A . B. D . C. C . D. E .

Lời giải
Vì hạng của A chỉ cao hơn hạng của hai bạn  A phải là hạng 3.
Vì hạng của B thấp hơn hạng của A và C  B hạng 4 hoặc 5.
Vì hạng của D cao hơn hạng của B và E  D phải có hạng nhỏ hơn hoặc bằng 3 , mà A đã
hạng 3  D có hạng là 1 hoặc 2.
Vì hạng của C cao hơn hạng của D  D phải là hạng 2.
Câu 53. Sau khi trả bài kiểm tra bốn bạn An, Bình, Chi, Dũng nhận được bốn điểm 7 ; 8 ; 9 ; 10 (không
nhất thiết theo thứ tự đó ). Khi được hỏi ai được điểm mấy, có các câu trả lời như sau:
An: Tôi được 9, Bình được 10.
Bình: Tôi được 9, Dũng được 8.
Team ĐGNL 2023
Chi: Tôi được 9, Dũng được 7.
Nếu trong câu trả lời của mỗi bạn đều có một phần đúng, một phần sai thì hãy tìm tổng số điểm
của An và Bình?

A. 18 . B. 16 . C. 17 . D. 19 .
Lời giải
Giả sử An được 9 là đúng.
Như vậy Bình và Chi được 9 là sai.
Bình không được 9 nên Dũng được 8. Chi không được 9 nên Dũng được 7. Vậy mâu thuẫn Dũng
vừa được 7, vừa được 8. Như vậy điều giả sử An được 9 là sai hay câu trả lời Bình được 10 là
đúng.
Do Bình được 10 nên Dũng được 8. Dũng được 8 nên Chi được 9.
Vậy điểm số của An, Bình, Chi, Dũng lần lượt là: 7; 10; 9; 8.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 54 đến 57
Có 5 bạn nhỏ ở gồm Hoa (nữ), Mai (nữ), Lan (nữ), Thắng (nam), Đức (nam) xếp thành một hàng dọc.
Trong số các bạn chỉ có một bạn nam và một bạn nữ không đeo kính. Các bạn còn lại đeo kính đen và rất
ngầu . Biết rằng:
+ Các bạn ở đầu hàng và cuối hàng đều đeo kính
+ Các bạn nam không đứng cạnh nhau
+ Không có hai bạn nữ đeo kính nào đứng cạnh nhau
+ Có một bạn nữ đeo kính ở vị trí thứ hai
+ Bạn Thắng đứng sau bạn Lan và trước bạn Hoa
+ Bạn Lan không đeo kính
Câu 54. Bạn nào đứng ở vị trí cuối cùng
A. Đức B. Lan C. Hoa D. Mai
Câu 55. Bạn Mai đứng ở vị trí nào?
A. Đầu hàng B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
Câu 56. Bạn không đeo kính là:
A. Đức B. Mai C. Thắng D. Hoa
Câu 57. Có bao nhiêu bạn đứng sau bạn Mai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 58 tới câu 61
Có 9 học sinh gồm 6 học sinh nam có tên là A, B, C, D, E, F và 3 học sinh nữ có tên là X, Y, Z
được xếp vào 9 chiếc ghế được đánh số từ 1 tới 9 trên một dãy có 9 cái ghế. Các chỗ ngồi được
sắp xếp theonguyên tắc sau đây:

• A, B luôn được xếp xen kẽ giữa 3 học sinh nữ


• Y luôn ngồi giữa A và B
• Số học sinh nam được ngồi sát cạnh nhau nhiều nhất là 2
• F luôn ngồi bên phải E
Câu 58. E,F theo thứ tự không thể ngồi các ghế ở vị trí nào sao đây?
Team ĐGNL 2023
A. 2,8 . B. 8,9 . C. 1, 2 D. 2,3
Lời giải
Sắp thứ tự X,Y,Z.
Y nằm giữa X,Z
Xếp xen kẽ A,B vào 2 khoảng trống giữa X,Y,Z
Vậy có Y nằm giữa A,B
Để không quá 2 học sinh nam kề nhau thì 4 hs nam C,D,E,F cần được chia thành hai nhóm, mỗi
nhóm 2 học sinh xếp về 2 phía của 5 hs A,B,X,Y,Z vừa xếp
F luôn bên phải E nên F chỉ có thể ở các ghế 2,8,9

E C X A Y B Z F D

Vậy E,F có thể ở các vị trí 1,2; 1,3;; 1,4; 2,8; 2,9; 8,9
Chọn đáp án D
Câu 59. X, Y, Z chỉ có thể ngồi các ghế?
A. 3,5,7 . B. 2, 4,6 . C. 4,6,8 D. 1,3,5
Lời giải
X,Y,Z chỉ có thể ngồi các vị trí 3,5,7
Câu 60. A,B theo thứ tự có thể ngồi các ghế ở vị trí nào sao đây?
A. 1,3 . B. 2, 4 . C. 3,5 D. 4, 6
Lời giải
A, B theo thứ tự chỉ có thể ngồi vị trí 4,6, do đó đáp án được chọn là D
Câu 61. Nếu E không ngồi cạnh F thì phát biểu nào sau đây có thể đúng?
A. E, F ngồi cùng một bên so với Y. B. E ngồi bên trái của X.
C. F ngồi ghế số 2 D. E có thể ngồi các ghế 1, 2 và 3
Lời giải
E, F không ngội cạnh nhau thì E,F chỉ có thể ngồi các vị chí:
1,8; 1,9; 2,8 2,9
Vậy E,F ngối cùng một phía so với Y là sai
E buộc ngồi bên trái X là đúng
F không thể ngồi ghế số 2
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 62 đến 64:
Theo bản tin dịch COVID-19 ngày 9/2 của Bộ Y tế cho biết có 23.956 ca COVID-19 tại 62 tỉnh, thành phố;
Hà Nội vẫn nhiều nhất gần 3.000 ca; tiếp sau là Nghệ An 1.900 ca; trong ngày có 93 trường hợp tử vong.
Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.
Team ĐGNL 2023

Biểu đồ số ca mắc COVID-19 tại Việt Nam đến chiều ngày 9/2
Nguồn: https://suckhoedoisong.vn/
Câu 62. Tổng số ca nhập cảnh ở giai đoạn 2 và số ca nhập cảnh giai đoạn 3 chiếm bao nhiêu phần trăm so
với tổng số ca trong nước ở giai đoạn 1 và số ca nhập cảnh giai đoạn 2 ?
A. 147.42%. B. 114.42%. C. 174.24%. D. 141.42.
Lời giải
Tổng số ca nhập cảnh ở giai đoạn 2 và số ca nhập cảnh giai đoạn 3 là: 582 + 391 = 973 .
Tổng số ca trong nước giai đoạn 1 và số ca nhập cảnh giai đoạn 2 là: 106 + 582 = 688 .
Tổng số ca nhập cảnh ở giai đoạn 2 và số ca nhập cảnh ở giai đoạn 3 nhiều hơn so với tổng số ca
trong nước ở giai đoạn 1 và số ca nhập cảnh giai đoạn 3 số phần trăm là:
973
100% = 141.42% ( % )
688
Câu 63. Từ ngày 15/01 đến 24/01 ngày nào số ca nhiễm trong nước so với nhập cảnh chiếm tỷ lệ thấp nhất
A. 15/01. B. 18/01. C. 19/01. D. 20/01.
Lời giải
Dựa vào biểu đồ ta có bảng dữ liệu sau
Ngày 16/0 18/0 19/0 20/0 21/0 22/0 23/0 24/0
15/01 17/01
1 1 1 1 1 1 1 1
Trong nước 1564 1632 1676 1593 1663 1590 1565 1493 1430
16305 3 5 3 6 7 1 8 4 7
Nhập cảnh 73 41 53 75 23 78 34 49 44 55
Tỷ lệ 381. 223. 692. 213. 467. 319. 339. 260.
223.4 308.0
5 5 9 3 7 6 4 1
Vậy số ca nhiễm trong nước so với nhập cảnh chiếm tỷ lệ thấp nhất là ngày 20/01
Team ĐGNL 2023
Câu 64. Nếu từ ngày 15/01 đến ngày 09/02 số ca nhiễm Covid – 19 trong nước mỗi ngày tăng thêm 1000
ca thì số ca nhiễm Covid – 19 trong nước chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số ca nhiễm
Covid – 19? Biết rằng số ca nhiễm Covid -19 nhập cảnh là không đổi (Làm tròn đến chữ số thâp
phân thứ nhất).
A. 99,6% . B. 99,3% . C. 99, 2% . D. 0,7% .

Lời giải
Từ ngày 15/01 đến ngày 09/02 số ca nhiễm Covid – 19 trong nước mỗi ngày tăng thêm 1000 ca
là một cấp số cộng. Khi đó, ta có:
u1 = 16305 , d = 1000 .

Tổng số ca nhiễm Covid – 19 trong nước từ ngày 15/01 đến ngày 09/02 là:

26. 2.16305 + 25.1000


S26 = = 748930 .
2
Tổng số ca nhiễm Covid – 19 là:
748930 + 5551 = 754481 .

Số ca nhiễm Covid – 19 trong nước chiếm số phần trăm là:


748930
.100  99,3% .
754481

Vậy số ca nhiễm Covid – 19 trong nước chiếm 99,3% so với tổng số ca nhiễm Covid – 19.

Bảng: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn
trong năm 2021 và so với năm 2020
Xuất khẩu Nhập khẩu

So với So với
Thị trường Trị giá cùng kỳ Tỷ trọng Trị giá cùng kỳ Tỷ trọng
(Tỷ USD) năm 2020 (%) (Tỷ USD) năm 2020 (%)
(%) (%)
Châu Á 161,94 15,5 48,2 271,46 27,6 81,7
- ASEAN 28,77 24,8 8,6 41,13 35,0 12,4
- Trung Quốc 55,95 14,5 16,6 109,87 30,5 33,1
- Hàn Quốc 21,95 14,9 6,5 56,16 19,7 16,9
- Nhật Bản 20,13 4,4 6,0 22,65 11,3 6,8
Châu Mỹ 114,19 26,6 34,0 25,02 14,5 7,5
- Hoa Kỳ 96,29 24,9 28,6 15,27 11,4 4,6
Châu Âu 51,04 14,2 15,2 22,36 16,8 6,7
- EU 40,06 14,1 11,9 16,89 15,3 5,1
Châu Đại 5,52 23,9 1,6 8,69 63,1 2,6
Dương
Châu Phi 3,61 18,1 1,1 4,71 28,6 1,4
Team ĐGNL 2023
Câu 65. Một nước được gọi là xuất siêu nếu tổng trị giá xuất khẩu lớn hơn tổng trị giá nhập khẩu và nhập
siêu nếu tổng trị giá xuất khẩu bé hơn tổng trị giá nhập khẩu. Trong năm 2021 Việt Nam là nước
A. Xuất siêu 5,24 tỷ USD. B. Nhập siêu 4,06 tỷ USD.
C. Nhập siêu 5,24 tỷ USD. D. Xuất siêu 4,06 tỷ USD.
Lời giải
Tổng trị giá xuất khẩu là 336,3 tỷ USD
Tổng trị giá nhập khẩu là 332,24 tỷ USD.
Vậy trong năm 2021, Việt Nam là nước xuất siêu 336,3-332,24 = 4,06 tỷ USD.
Câu 66. Cán cân thương mại là sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu. Trong
năm 2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam với Châu Mỹ là bao nhiêu?
A. +68,35 tỷ USD. B. −89,17 tỷ USD. C. −68,35 tỷ USD. D. +89,17 tỷ USD.

Lời giải
Giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Châu Mỹ năm 2020 là:

114,19
= 90, 2 tỷ USD.
1 + 0.266
Giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Châu Mỹ năm 2020 là:

25, 02
= 21,85 tỷ USD
1 + 0,145

Vậy cán cân thương mại giữa Việt Nam với Châu Mỹ là: 90, 2 − 21,85 = 68,35 tỷ USD.

Câu 67. Trong năm 2021, so với tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước, trao đổi thương mại hàng hóa của
Việt Nam với châu Á chiếm tỷ trọng là bao nhiêu phần trăm?
A. 63,1%. B. 64,8%. C. 67,1%. D. 66,3%.
Lời giải
Tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước là: 668,54 tỷ USD
Tổng trị giá xuất nhập khẩu sang thị trường châu Á là: 433,4 tỷ USD
Trong năm 2021, so với tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước, trao đổi thương mại hàng hóa của
433, 4
Việt Nam với châu Á chiếm tỷ trọng là = 64,8%
668,54

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Diện tích phát triển đất khu công nghiệp của các tỉnh phía Bắc A, B, C, D, E trong năm 2021 được
biểu thị như biểu đồ sau:
Team ĐGNL 2023

B 25%
A 30%

C 15%
E 20%

D 10%

Câu 68. Nếu diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh E là 1260 ha thì diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh
B là bao nhiêu?
A. 1690 ha. B. 1575 ha. C. 1008 ha. D. 1755 ha. .
Lời giải

1260
Diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh B bằng .25%=1575 ha.
20%
Câu 69. Diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh C nhiều hơn diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh D bao
nhiêu phần trăm?
A. 45% . B. 48%. C. 55% . D. 50% .
Lời giải
Ta có tỉ lệ diện tích đất công nghiệp của tỉnh C trên diện tích đất công nghiệp của tỉnh D bằng
15
= 1,5 , suy ra diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh C nhiều hơn khu công nghiệp của tỉnh D là
10
50%.
1
Câu 70. Nếu diện tích đất công nghiệp ở tỉnh A tăng thêm 10%, tỉnh D tăng thêm bằng diện tích tăng
4
thêm của tỉnh A vào năm 2022, còn các tỉnh khác không đổi thì tổng diện tích đất khu công nghiệp
của 5 tỉnh tăng bao nhiêu % so với năm 2021?
A. 3, 75% . B. 3, 25%. C. 3,5% . D. 3,15% .
Lời giải
Gọi tổng diện tích đất khu công nghiệp 5 tỉnh năm 2021 là x ha.

Giả sử trong năm 2022, diện tích đất khu công nghiệp tăng thêm của tỉnh A và D lần lượt là
1
y ha, y ha.
4

0,3 x + y
Ta có = 1,1  0,3 x + y = 1,1.0,3 x  y = 0, 03 x
0,3x

Suy ra tỉ lệ đất khu công nghiệp năm 2022 so với năm 2021 bằng

1 5
x+ y+ y x + .0, 03x
4 = 4 = 1, 0375 = 103, 75%
x x
 tổng diện tích đất KCN năm 2022 tăng 3, 75% so với năm 2021.
Team ĐGNL 2023

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.


Câu 71. Có bao nhiêu chất sau đây phản ứng được với Cu(OH)2: glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, Ala-
Ala, HCl?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Lời giải
Glucozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 là phản ứng màu biure cho ra phức chất màu tím.
HCl là axit tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra CuCl2 và H2O
Ala-Ala là đipeptit không cho phản ứng màu biure vì phản ứng màu biure chỉ xảy ra với tripeptit
trở lên.
Câu 72. Khi thủy phân không hoàn toàn heptapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Gly-Ala-Ala, có thể thu được tối đa
bao nhiêu đipeptit khác nhau có chứa Gly?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7
Lời giải
Các đipeptit có chứa Gly có thể thu được là:
Ala-Gly, Gly-Val, Val-Gly (khác Gly-Val), Gly-Gly, Gly-Ala (khác Ala-Gly).
Câu 73. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Lời giải
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
- Amin C3H9N có 2 đồng phân amin bậc 1:
CH3 - CH2 – CH2 – NH2: propan-1-amin
CH3 – CH(NH2) – CH3: propan-2-amin
- Amin C3H9N có 1 đồng phân amin bậc 2:
CH3 – CH2 – NH – CH3: etylmetylamin
- Amin C3H9N có 1 đồng phân amin bậc 3:
N(CH3)3 : trimetylamin.
Câu 74. Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 (k) + 3H 2 (k) 2NH 3 (k); H  0 . Để tăng hiệu suất phản
ứng tổng hợp phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Lời giải
Để tăng hiệu suất phån ứng tổng hợp cần phải:
- Tăng áp suất, khi đó cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay giảm số mol khí là
chiều thuận.
- Giảm nhiệt độ, do phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều
làm tăng nhiệt độ là chiều thuận.
Câu 75. Đơn vị đo của mức cường độ âm là:
A. Oát trên mét vuông (W/m 2). B. Jun trên mét vuông (J/m 2).
C. Oát trên mét (W/m). D. Ben (B).
Lời giải
Đơn vị đo của mức cường độ âm là Ben (B).
Câu 76. Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa
cùng biên độ, cùng pha với tần số 25Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 3(m/s). Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15cm và 17cm có biên
Team ĐGNL 2023
độ dao động bằng 12mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2cm dao
động với biên độ là
A. 8mm. B. 8 3 mm . C. 12mm. D. 4 3 mm .
Lời giải
v
Công thức: Bước sóng:  =
f
 ( d 2 − d1 )
Biên độ dao động tổng hợp tại M: aM = 2 A cos

v 3
Bước sóng là:  = = = 0,12 ( m ) = 12 ( cm )
f 25
Biên độ dao động của điểm M là:
 ( d 2 − d1 )  . (17 − 15 )
aM = 2 A cos = 2 A cos = 12  A = 4 3 mm
 12
 AN = 10,5 cm
Điểm N cách trung điểm O 2 cm, có: 
 BN = 14,5 cm
Biên độ dao động của điểm N là:
 ( BN − AN )  . (14,5 − 10,5 )
aN = 2 A cos = 2.4 3 cos = 4 3 ( mm ) .
 12
Câu 77. Một vật dao động điều hòa với theo phương trình x = A cos (t +  ) với A, ,  là hằng số thì
pha của dao động
A. là hàm bậc nhất với thời gian. B. biến thiên điều hòa theo thời gian.
C. là hàm bậc hai của thời gian. D. không đổi theo thời gian.
Lời giải
Phương trình dao động: x = A cos (t +  )
Pha dao động là: (t +  ) là hàm bậc nhất với thời gian.
Câu 78. Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là thiết bị sử dụng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi
trực tiếp quang năng thành
A. nhiệt năng. B. điện năng. C. cơ năng. D. hóa năng.
Lời giải
Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
Câu 79. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy
AB DE AB DE
định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P):  trong trường hợp giảm phân bình
ab de ab de
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b
với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ,
tròn chiếm tỉ lệ:
A. 56,25%. B. 30,25%. C. 18,75%. D. 38,94%
Lời giải
A-cao, a-thấp, B-hoa tím, b-hoa trắng, D-quả đỏ, d-quả vàng, E-quả tròn, e-quả dài.
AB DE AB DE

ab de ab de
Hoán vị cả hai giới, tần số B và b là 20%, E và e là 40%
Team ĐGNL 2023
AB AB
 → f = 20% → aabb = 0,16 → A − B− = 0,5 + 0,16 = 0,66
ab ab
DE DE
 → f = 40% → ddee = 0,09 → D − E − : 0,5 + 0,09 = 0,59
de de
Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn: A − B − D − E − : 0,66  0,59 = 0,3894 = 38,94%
Câu 80. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động
của môi trường.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Lời giải
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là II.
I sai vì: Các chuỗi thức ăn khác nhau có số lượng mắt xích dinh dưỡng khác nhau.
III sai vì: Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài.
IV sai vì: Lưới thức ăn thay đổi trước các tác động của môi trường.
Câu 81. Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. Khí O2. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4.
Lời giải
Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm) có chứa các
khí như hơi nước, khí carbon dioxide, khí amoniac, và rất ít khí nitrogen và không chứa oxygen.
Câu 82. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của
một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN
được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và
gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột
biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit
của gen này.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV
I sai. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử
mARN được phiên mã từ các gen M, N, P, Q, S và T.
II đúng. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen N → có thể làm thay đổi mức độ hoạt
động của gen N.
III sai. Tất cả các đột biến đề có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính (vì vậy, nếu đề bài nói luôn có
lợi hoặc luôn có hại thì đó là phát biểu sai).
IV đúng. Đột biến gen cũng có thể không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit của gen. Ví
dụ, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.

Câu 83. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào?
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh
Team ĐGNL 2023
B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam

Giải thích: Vào đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam khi
vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển
Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn
gọi là gió Lào).
Câu 84. Tại sao vùng Đông Bắc là vùng lạnh nhất nước ta?
A. Nằm xa biển nhất nước
B. Có độ cao lướn nhất nước
C. Chịu tác động lớn của gió mùa Đông Bắc
D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước

Giải thích: Hướng vòng cung của các dãy núi tạo thành hành lang hút gió rất , chịu tác động trực tiếp của
khối không khí lạnh phương Bắc (gió mùa Đông Bắc) làm cho mùa đông tới sớm và kết thúc muộn, nền
nhiệt hạ thấp nên lạnh nhất nước.
Câu 85. Vì sao vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông
Hồng?
A. Năng suất lúa cao hơn
B. Diện tích trồng cây lương thực lớn.
C. Truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn.
D. Trình độ thâm canh cao hơn.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa màu mỡ rất lớn thích hợp trồng các
cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước. Chính vì vậy, Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng
điểm lương thực và có sản lượng lương thực lớn nhất nước ta.
(Mở rộng: Còn đồng bằng sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước do có trình độ thâm canh
và các hình thức canh tác hiệu quả, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc gieo trồng lúa.)
Câu 86. Mục đích chủ yếu của việc khai thác dầu mỏ của nước ta hiện nay là gì?
A. Dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
C. Tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
Giải thích: Sản lượng dầu mỏ của nước ta ngày càng tăng và nước ta cũng là một trong những nước xuất
khẩu dầu mỏ lớn nhưng nước ta chủ yếu xuất khẩu dầu thô, thu lại nguồn ngoại tệ lớn.
(Mở rộng: nước ta chủ yếu xuất khẩu dầu thô do có nguồn tài nguyên dồi dào và do cơ sở kĩ thuật-công
nghệ xử lý, chế biến nguyên liệu còn chưa đủ tiên tiến và hiện đại để thực hiện khâu chế thành nhiên liệu
đưa vào sử dụng. Chính vì vậy, bên cạnh việc xuất khẩu, ta còn chi trả rất đắt cho việc nhập khẩu nhiên
liệu)
Câu 87. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN họp mấy năm một lần?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 4 năm
Câu 88. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện
A. Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Team ĐGNL 2023
B. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến
D. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
Lời giải
Ngày 6 -1 – 1946, vượt qua mọi hành động chống phá của kẻ thù, hơn 90% cử tri trong ca nước đi
bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội, tượng trưng cho khối đoàn
kết dân tộc. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân,
bầu được những đại biểu chân chính của mình vào cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.- SGK
Lịch sử 12/ 122

Câu 89. Nhờ sự kiện nào mà trong suốt bao nhiêu năm qua, Nhật và Mĩ luôn duy trì sợi chỉ đỏ trong chính
sách đối ngoại ?
A. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951)
B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1950)
C. Kí Hiệp ước quốc phòng Mĩ - Nhật (1951)
D. Kí Hiệp ước quốc phòng Mĩ - Nhật (1950)
Lời giải
Ngày 8 - 9 - 1951, Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết, đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai
nước - SGK Lịch sử 12, trang 53

Câu 90. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)của Đảng Cộng sản Đông Dương được
thể hiện trong các tài liệu nào ?
A. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”
B. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến”, tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tác phẩm “Kháng
chiến trường kì nhất định thắng lợi”
Lời giải
Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến” của ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/ 12/ 1946), lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/ 12/ 1946) và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng
lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh (tháng 9/ 1947)

Câu 91. Một sinh viên lắp hệ điện phân dung dịch theo sơ đồ như hình bên. Nếu thu được 1,28 gam đồng
thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

A. 2,16 g. B. 0,64 g. C. 1,08 g. D. 4,32 g.


Lời giải
Team ĐGNL 2023
1, 28
n Cu = = 0, 02 mol  n e trao doi = 0, 02.2 = 0, 04 mol
64 .
 n Ag = 1  n e trao doi = 0, 04 mol  m Ag = 0, 04 108 = 4,32 g.

Câu 92. Có bốn dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chứa 1 gam của một loại ion trong bốn ion:
Fe2+ , Fe3+ , Cu 2+ ,Zn 2+ . Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào bốn dung dịch trên và cân khối lượng
kết tủa thu được. Giản đồ nào sau đây mô tả đúng về mối tương quan của khối Iượng kết tủa thu
được từ bốn đung dịch trên với nhau?

A. . B. .

C. .
D.
Lời giải
2+
Vì ion Zn tan hoàn toàn trong NaOH dư theo phương trình:
Zn 2+ + 2OH − → Zn(OH) 2
Zn(OH) 2 + 2OH − → ZnO22− + 2H 2O
Nên dung dịch chứa ion Zn 2+ sẽ không thu được kết tủa sau khi tác dụng với NaOH dư.
1
mFe(OH)2 = (56 + 17.2) = 1, 607 g.
56
1
mFe(OH)3 = (56 + 17.3) = 1,911g
56
1
mCu(OH)2 = (64 + 17.2) = 1,531g. .
64
Câu 93. Một sinh viên muốn tách riêng hai chất lỏng là hexan (nhiệt độ sôi là 69°C) và heptan (nhiệt độ sôi
là 98°C), sinh viên ấy thiết kế phản ứng như sơ đồ hình bên.

Hãy cho biết tên phương pháp tách rời hai chất mà bạn sinh viên đã thực hiện?
A. Phương pháp chiết. B. Phương pháp chưng cất.
Team ĐGNL 2023
C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp li tâm.
Lời giải
Hai chất cần tách rời là hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi chênh lệch tương đối nhiều,
nên phương pháp thích hợp để tách hai chất là phương pháp chưng cất phân đoạn. Nguyên tắc của
phương pháp chưng cất phân đoạn là chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ bay hơi trước, sau khi thu
hết hexan, nhiệt độ trong bình cầu sẽ tăng lên, đến khi đạt nhiệt độ sôi của heptan thì heptan sẽ bay
hơi và thu được heptan.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời câu hỏi từ 94 đến 96
Cho các phương pháp điều chế axit axetic sau:
- Phương trình điều chế axit axetic trong phòng thí nghiệm:
CH3CHO + 1/2O2 (xúc tác Mn(CH3COO)2 , to)→ CH3COOH (1)
- Phương pháp điều chế axit axetic cổ điển:
C2H5OH + O2 (xúc tác men giấm, 25 - 30 oC)→ CH3COOH + H2O (2)
- Điều chế axit axetic trong công nghiệp:
CH3OH + CO (xúc tác CO, to) → CH3COOH (3)
2C4H10 + 5O2 (xúc tác Mn2+, 150oC, 55atm)→ 4CH3COOH + 2H2O (4)
CH3CN + 2H2O (xt: H+, to )→ CH3COOH + NH3 (5)
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl (6)
- Phản ứng cơ magie:
CH3COOMgCl + HCl (xúc tác to→ CH3COOH + MgCl2 (7)
- Phương trình phản ứng của Andehit axetic + Br
Br2 + CH3CHO + H2O → CH3COOH + 2HBr (8)
- Phenol không phản ứng với andehit axetic mà phản ứng với anhidrit axetic
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH (9).
Câu 94. Phương pháp nào sau đây là phương pháp điều chế axit axetic?
A. Oxi hóa butan. B. Metanol phản ứng với cacbon monoxit.
C. Cơ magie. D. Tất cả phương pháp trên đều đúng
Lời giải
Oxi hóa butan là phản ứng (4)
Metanol phản ứng với cacbon monoxit là phản ứng (3)
Cơ magie là phản ứng (7).
Câu 95. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
(a) Oxi hóa hoàn toàn andehit axetic hoặc oxi hóa hoàn toàn butan có thể thu được axit axetic.
(b) Ngoài việc lên men giấn từ rượu, ta còn có thể lên men giấm tử gạo, chuối, táo.
(c) Tác chất của phản ứng (5) là metyl xyanua và nước.
(d) Phenol không phản ứng với andehit axetic nhưng có thể phản ứng với anhidrit axetic và axit
axetic.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Lời giải
Ý (a) sai vì phản ứng (1) và (4) là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, còn sản phẩm của phản ứng
oxi hóa hoàn toàn hai chất trên là CO2 và H2O.
Ý (b) đúng.
Ý (c) đúng.
Ý (d) sai vì phenol và axit yếu nên không thể phản ứng với axit axetic.
Câu 96. Hãy cho biết khối lượng dung dịch axit axetic 3% được điều chế từ 5 lít rượu 40 độ bằng phương
pháp lên men giấm (phản ứng 2), biết hiệu suất của phản ứng là 65% và khối lượng riêng của
ethanol là 0,8 g/ml?
A. 45,217 kg. B. 69,565 kg. C. 113,043 kg. D. 173,912 kg
Team ĐGNL 2023
Lời giải
Thể tích ethanol = thể tích rượu × độ rượu = 5.0,4 = 2 lít = 2000 ml
Khối lượng ethanol = thể tich × khối lượng riêng = 2000.0,8 = 1600 gam
Suy ra số mol ethanol = 1600/46 mol
Suy ra số mol axit axetic = số mol ethanol.1.65% = (1600/46).65% mol
Khối lượng dung dịch axit axetic = khối lượng axit axetic: 3% = (1600/46).65%.60:3% = 45217
gam = 45,217 kg.
Dùng các dữ kiện sau để trả lời câu 97,98,99
Giao thoa ánh sáng là một thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng, trong khi giao thoa,
trên màn quan sát sẽ xuất hiện một hệ thống vân sáng, vân tối xen kẽ nhau với những khoảng cách
đều đặn.

Câu 97. Ngoài thí nghiệm giao thoa, thí nghiệm nào sau đây có thể chứng minh ánh sáng có tính chất sóng:
A. Tán sắc ánh sáng. B. Quang điện. C. Quang hợp. D. Quang phát quang.
Lời giải
Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 98. Nếu ta thiết lập một thí nghiệm gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 380nm, khoảng cách hai khe đến
màn là 3m và khoảng cách hai khe là 1mm thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh
nhau sẽ là:
A. 1,14mm. B. 0,57mm. C. 0,38mm. D. 0,19mm.
Lời giải
D
Dùng công thức: i = = 1,14mm
a
i
Khoảng cách một sáng và một tối cạnh nhau: = 0,57mm .
2
Câu 99. Xét hai điểm M và N đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm, ban đầu tại M và N là hai vân sáng
bậc 8, khi thay đổi khoảng cách hai khe và các điều kiện thí nghiệm khác giữ nguyên thì số vân
sáng trên đoạn MN giảm đi 6 vân. Khi đó, điểm M là:
A. Vân sáng bậc 2. B. Vân sáng bậc 5.
C. Vân tối thứ 5. D. Vân sáng nhưng không biết bậc
Lời giải
Khi số vân trên MN giảm đi 6 vân tức số vân mỗi bên giảm đi 3 vân
Vây M sẽ chuyển từ bậc 8 thành bậc 5

Dùng các dữ kiện sau để trả lời câu 100 đến 102
Linh kiện điện tử chế tạo bằng chất đặc biệt có điện trở thay đổi theo ánh sáng chiếu vào, khi ánh
sáng chiếu vào có bước sóng thích hợp sẽ làm giải phóng các electron ra khỏi liên kết và biến
Team ĐGNL 2023
chúng thành electron dẫn, từ đó dẫn điện tốt hơn qua các thiết bị trong mạch. Quang điện trở thường
được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo
ánh sáng.

Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9V, điện trở trong 1; A là ampe kế hoặc miliampe kế có
điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là
R2 và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số
chỉ của miliampe kế là 6A và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6(A).
Câu 100. Quang điện trở được cấu tạo bằng:
A. chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào.
B. kim loại và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.
C. chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.
D. kim loại và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào.
Lời giải
Quang điện trở được cấu tạo từ bán dẫn, dẫn điện tốt hơn khi ánh sáng chiếu vào, vậy điện trở
giảm.
Câu 101. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:
A. hiện tượng quang điện trong. B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. hiện tượng phát quang của chất rắn. D. hiện tượng quang điện ngoài.
Lời giải
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 102. Giá trị của R1 và R2 là:
A. R1 = 2M ; R2 = 19 . B. R1 = 1,5M ; R2 = 19 .
C. R1 = 1,5M ; R2 = 14 . D. R1 = 2M ; R2 = 14
Lời giải
E
Dùng công thức định luật Ohm toàn mạch: I =
R+r
9 
6.10−6 =
R1 + 1  R1 = 1,5M 
Thay số:  →
9  R2 = 14
0, 6 =
R2 + 1 

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
Đột biến chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các
NST không tương đồng. Đột biến chuyển đoạn có thể bị nhầm lẫn với quá trình trao đổi chéo xảy
Team ĐGNL 2023
ra trong kỳ đầu giảm phân I. Trong chuyển đoạn không tương hỗ, vật liệu di truyền di chuyển từ
nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác mà không có bất kỳ sự trao đổi cân bằng nào. Phổ biến
hơn có thể kể đến chuyển đoạn tương hỗ, là sự trao đổi hai chiều các đoạn giữa các nhiễm sắc thể.
Việc chuyển đoạn này có thể ảnh hưởng đến biểu hiện kiểu hình theo nhiều cách như: (1) các gen
được chuyển đến vị trí mới có thể chịu sự kiểm soát của các trình tự điều hòa khác nhau hoặc các
gen khác ảnh hưởng đến biểu hiện của chúng; (2) sự phá vỡ nhiễm sắc thể dẫn đến sự chuyển đoạn
có thể diễn ra bên trong một gen và phá vỡ chức năng của nó. Trong giảm phân, đột biến chuyển
đoạn cũng làm ảnh hưởng đến sự phân ly của NST.
Để xác định sơ bộ các bất thường nhiễm sắc thể, các nhà di truyền học thường tiến hành xét
nghiệm nhiễm sắc thể đồ (karyotype). Qua các kỹ thuật nhuộm NST (G/Q/R/C-band…) mà người
ta có thể xác định được gần như chính xác vị trí trên NST bị ảnh hưởng. Sau đó, để khẳng định
chính xác kết luận trước đó, người ta sẽ tiến hành phương pháp lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH).
Kỹ thuật FISH cho phép xác định trình tự DNA trên tiêu bản nhiễm sắc thể (thông thường là tiêu
bản kỳ giữa nguyên phân) và tiêu bản nhân tế bào kỳ trung gian bằng cách sử dụng các đoạn đầu
dò đặc hiệu cho từng nhiễm sắc thể hoặc từng gen. Với việc sử dụng các nucleotide được đánh dấu
huỳnh quang trong quá trình chuẩn bị đầu dò đã giúp quan sát và định vị được vị trí của đoạn gen
khảo sát trong tế bào, trong nhân và trong từng nhiễm sắc thể riêng biệt
Một cặp vợ chồng vô sinh nhiều năm đến khám, họ đã thất bại trong việc thụ tinh ống nghiệm
8 lần mà không thể nào hiểu được nguyên nhân. Với bệnh sử như vậy, các bác sĩ tin rằng phải có
bất thường rất lớn về mặt vật chất di truyền thì mới có thể làm cho thai nhi không thể sống được
ngay ở giai đoạn rất sớm như thế. Kỳ lạ là họ đã đi nhiều nơi nhưng không tìm được nguyên nhân,
dù hầu hết các kiểm tra đã triển khai ở cả hai vợ chồng và đều cho kết quả bình thường bao gồm
cả nhiễm sắc thể đồ (karyotype). Tiến hành phân tích kỹ hơn NST đồ thì các bác sĩ phát hiện ra
rằng có sự chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số 7 và số 18, hai đoạn trao đổi chéo cho nhau ở tất cả
các tế bào được phân tích. Vì đây là một chuyển đoạn cân bằng, làm cho kích thước nhiễm sắc thể
không thay đổi, hệ quả là đã bị đọc nhầm ở nơi khác. Sau khi tiến hành kỹ thuật FISH, các bác sĩ
đã đưa ra kết luận rằng người chồng mang bất thường này, một chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc 7
và 18 thể đã xuất hiện từ ngay khi người này hình thành.
(Viết lại dựa vào câu chuyện của BS. Phan Trúc)
Câu 103. Cho các nội dung sau
(I) Đột biến chuyển đoạn khác với trao đổi chéo ở vị trí xảy ra sự trao đổi vật chất di truyền.
(II) Đột biến chuyển đoạn là sự trao đổi không cân bằng giữa hai NST.
(III) Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới.
(IV) Chỉ cần dựa vào nhiễm sắc thể đồ, người ta có thể biết được chính xác vụ trí xảy ra bất thường
trên bộ NST của một bệnh nhân.
Số nội dung đúng là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Lời giải
(I) đúng, đột biến chuyển đoạn khác với trao đổi chéo ở vị trí xảy ra sự trao đổi vật chất di truyền.
Đột biến chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST
không tương đồng, còn trao đổi chéo xảy ra trên các NST trong cặp tương đồng.
(II) sai, còn có chuyển đoạn tương hỗ.
(III) đúng, đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới, có thể kể
đến như chuyển đoạn Robertson.
(IV) sai, việc đọc nhiễm sắc thể đồ có thể bị ảnh hưởng bởi kinh nghiệm quan sát và cách nhuộm
của kỹ thuật viên, do đó cần tiến hành kỹ thuật FISH nhằm khẳng định lại một lần nữa kết quả.
Câu 104. Người chồng trong bài được chẩn đoán có đột biến chuyển đoạn giữa NST số 7 và 18 ở tất cả tế
bào được phân tích, kết luận nào dưới đây không phù hợp với kết quả nhận được :
Team ĐGNL 2023
A. Lý do người chồng vẫn sống khoẻ mạnh là do đây là một chuyển đoạn cân bằng và không rơi
vào trường hợp ảnh hưởng chức năng của gene, do đó làm cho kích thước nhiễm sắc thể không
thay đổi và người chồng vẫn sống bình thường.
B. Lý do người chồng phát hiện đột biến ở tất cả tế bào được phân tích có thể đến từ rối loạn ngay
từ lúc người này đang được hình thành, do đó tất cả tế bào đều bị ảnh hưởng bởi đột biến.
C. Lý do đến nay người bệnh mới có được chẩn đoán chính xác có thể đến từ việc chuyển đoạn
này là chuyển đoạn cân bằng làm cho kích thước nhiễm sắc thể không thay đổi, hệ quả là đã bị đọc
nhầm ở nơi khác.
D. Lý do người chồng xuất hiện đột biến chuyển đoạn có thể đến từ môi trường sống của người
này (tiếp xúc nhiều với các tác nhân vật lý, hoá học…) dẫn đến các tế bào ở người này bị đột biến.
Lời giải
Cần lưu ý rằng “người chồng trong bài được chẩn đoán có đột biến chuyển đoạn giữa NST số 7 và
18 ở tất cả tế bào được phân tích”, việc tiếp xúc với các tác nhân từ môi trường khó có thể ảnh
hưởng đến tất cả các tế bào trong cơ thể nên đáp án D là không hợp lý. Bản thân người chồng là
người mang bất thường, một chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể đã xuất hiện từ ngay khi người này
hình thành (nên tất cả các tế bào trong cơ thể đều mang bất thường này). Nhưng người nam này
vẫn sống tốt bởi vì đây là chuyển đoạn cân bằng – tổng lượng vật chất di truyền của người này
được bảo tồn, chỉ có trật tự của gene bị thay đổi (mà có lẽ trong trường hợp này, vị trí điểm gãy
rơi vào vùng không có ảnh hưởng đáng kể lên hoạt động gene).
Câu 105. Người chồng trong bài đã lấy một người vợ bình thường và không có bất kỳ đột biến NST nào.
Giải thích nào không phù hợp cho việc thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) bị thất bại?
A. Quá trình tạo giao tử cùng với trao đổi chéo giữa hai chromatid ở kỳ đầu của giảm phân I sẽ
làm ảnh hưởng đến cấu trúc của NST số 7 và 18 của giao tử. Xác suất để giao tử mang bộ NST ổn
định là rất thấp, do đó dẫn đến kết quả IVF liên tục bị thất bại.
B. Người vợ trong bài này cũng có đột biến bất thường trong NST, do đó phôi của hai vợ chồng
này bị khiếm khuyết lớn về vật chất di truyền, do đó dẫn đến kết quả IVF liên tục bị thất bại.
C. Do ngay từ ban đầu người chồng đã mang 2 NST bất thường nên quá trình tạo giao tử sẽ mang
xác suất có giao tử rối loạn là cao hơn so với bình thường, do đó có thể dẫn đến kết quả IVF liên
tục bị thất bại.
D. Quá trình tạo giao tử sẽ làm các bất thường ở người chồng bị ‘tách ra’, cùng với quá trình trao
đổi chéo sẽ làm cho các giao tử tạo thành hoặc sẽ mất (del) hoặc sẽ dư (dup) một trong hai phần
của nhiễm sắc thể số (7) và (18), do đó có thể dẫn đến kết quả IVF liên tục bị thất bại.
Lời giải
Bởi vì khi 2 nhiễm sắc thể bất thường (“7-gãy” và “18-gãy”) cùng tồn tại trong một tế bào, vật chất
là cân bằng. Nhưng khi chúng bị tách ra thì tế bào này sẽ trở nên mất cân bằng ngay lập tức. Chưa
kể đến quá trình trao đổi chéo giữa hai chromatid ở kỳ đầu của giảm phân I trước khi chia làm 4
giao tử, điều này sẽ làm cho các giao tử tạo thành hoặc sẽ mất (del) hoặc sẽ dư (dup) một trong hai
phần của nhiễm sắc thể số (7) và (18). Về mặt lý thuyết, người nam này vẫn có khả năng tạo ra
giao tử bình thường (do vẫn còn 1 NST 7 và 18 bình thường – lưu ý mỗi người có 23 cặp NST)
hoặc giao tử “sống được” (nếu cả NST 7-gãy và 18-gãy cùng đi với nhau), nhưng xác xuất này là
khá thấp. Khi đọc kết quả của các karyotype của 7 phôi ở giai đoạn những ngày đầu thành lập, đã
cho thấy sự rối loạn phân bào nghiêm trọng gây mất thăng bằng vật chất di truyền cho các phôi –
là lý do chính giải thích cho sự thất bại của những lần IVF.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Xét ba chủng vi khuẩn khuyết dưỡng khác nhau A – E; mỗi chủng mang 1 đột biến gen mã
hóa enzyme xúc tác 1 phản ứng sinh hóa trong con đường tổng hợp amino acid thiamine. Con
đường sinh tổng hợp amino acid thiamine gồm nhiều phản ứng liên tiếp nhau, trong đó sản phẩm
Team ĐGNL 2023
của phản ứng phía trước là cơ chất cho phản ứng liền kề sau đó và sản phẩm cuối cùng là thiamine.
Các chủng vi khuẩn khuyết dưỡng sinh sản và hình thành khuẩn lạc trên môi trường dinh dưỡng
đầy đủ. Khuẩn lạc là một nhóm (quần thể) tế bào vi khuẩn được sản sinh từ 1 tế bào ban đầu và
thường có hình dạng, màu sắc riêng đối với từng chủng. Ba chủng vi khuẩn khuyết dưỡng A – E
không thể hình thành khuẩn lạc khi nuôi riêng trên môi trường dinh dưỡng không chứa amino acid
thiamine. Tiến hành các thí nghiệm nuôi riêng từng chủng vi khuẩn A – E phối hợp nuôi chung
các vi khuẩn với nhau trên cùng môi trường dinh dưỡng không chứa thiamine. Theo dõi sự hình
thành khuẩn lạc sau 2 ngày ở các thí nghiệm, kết quả được nêu trong bảng sau, giả sử rằng không
có sự hình thành đột biến mới
Các thí nghiệm Chủng vi khuẩn trên đĩa Kết quả
Thí nghiệm 1 Chủng A Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 2 Chủng B Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 3 Chủng C Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 4 Chủng D Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 5 Chủng E Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 6 Chủng B + Chủng C Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 7 Chủng C + Chủng D Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 8 Chủng A + Chủng B/D Không hình thành khuẩn lạc
Thí nghiệm 9 Chủng A/B + Chủng E Không hình thành khuẩn lạc
Chủng E hình thành khuẩn lạc, chủng C/D
Thí nghiệm 10 Chủng C/D + Chủng E
không hình thành khuẩn lạc
Chủng C hình thành khuẩn lạc, chủng A
Thí nghiệm 11 Chủng A + Chủng C
không hình thành khuẩn lạc
Chủng D hình thành khuẩn lạc, chủng B
Thí nghiệm 12 Chủng B + Chủng D
không hình thành khuẩn lạc
Câu 106. Nhận định nào đúng khi nói về kết quả của thí nghiệm (10)
A. Chủng D sử dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng E để tổng hợp thiamine.
B. Chủng C sử dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng E để tổng hợp thiamine.
C. Chủng E sử dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng D hoặc C để tổng hợp thiamine.
D. Đột biến gen ở chủng C và D xảy ra trên cùng một gen.
Lời giải
Từ kết quả: Chủng E hình thành khuẩn lạc, chủng C/D không hình thành khuẩn lạc → Chủng E sử
dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng D hoặc C để tổng hợp thiamine.
Câu 107. Từ kết quả ở thí nghiệm (6), (9), (10), (12) có thể kết luận:
A. Chủng E mang đột biến gen xúc tác phản ứng cuối cùng trong con đường sinh tổng hợp thiamine.
B. Chủng B có enzyme xúc tác phản ứng chuyển các sản phẩm tạo ra từ chủng D và E thành
thiamine.
C. Chủng E có thể tự tổng hợp thiamine nếu có mặt chủng C mà không cần chủng D.
D. Chủng C có enzyme xúc tác phản ứng chuyển các sản phẩm tạo ra từ chủng E và D thành
thiamine
Lời giải
Từ thí nghiệm (6), (9), (10), (12) ta có kết quả sau:

.
Team ĐGNL 2023
Câu 108. Một nhà vi sinh vật học tiến hành ba nghiệm thức: (1) nuôi chủng A + chủng C + chủng E chung
một đĩa; (2) nuôi chủng B + chủng D + chủng E chung một đĩa; (3) nuôi cả 5 chủng chung một
đĩa. Giả sử nếu lượng thiamine sinh ra bị dư thì chúng sẽ được vi khuẩn thải ra ngoài môi trường.
Dự đoán lượng thiamine thu được trong ba nghiệm thức, biết rằng lượng vi khuẩn mỗi chủng trong
đĩa ban đầu là giống nhau về mặt số lượng:
A. Lượng thiamine của nghiệm thức (1) và (3) bằng nhau.
B. Lượng thiamine của nghiệm thức (2) và (3) bằng nhau.
C. Cả ba nghiệm thức đều thu được lượng thiamine bằng nhau.
D. Lượng thiamine của nghiệm thức (3) là cao nhất.
Lời giải
Từ 12 thí nghiệm trên ta có sơ đồ chuyển hoá sau

Ta thấy được rằng nếu nuôi cùng một lúc cả 5 chủng thì lượng thiamine có thể tiết ra ngoài môi
trường đạt giá trị cao nhất trong 3 nghiệm thức đang được khảo sát.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Khí hậu, "đặc sản" của Cao nguyên đá
BHG - Công viên Địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn là một di sản lớn, ôm trong mình
nhiều giá trị di sản địa chất, di sản văn hóa… Đến đây, du khách được thưởng thức nhiều đặc sản
là những món ăn. Nhưng với chúng tôi, nhiều lần đến đây còn có một thứ “đặc sản”, đó là một
tiểu vùng khí hậu đặc thù, đem lại nhiều cảm nhận mới lạ về Miền đá.
Cao nguyên đá Đồng Văn có khí hậu khá đặc biệt. Mùa Hè mát hơn nhiều vùng khác thì mùa
Đông, đồng bào nơi đây thường phải vất vả trước những đợt rét kéo dài, băng giá, rét đậm, rét
hại. Mặc dù vậy, sinh tồn trên vùng đá, con người, vạn vật luôn có sức kháng chịu tuyệt vời trước
những khắc nghiệt của thời tiết. Qua đó, tạo nên cuộc sống kiên cường trên vùng cao biên cương
này.
Mùa đông, nếu đi một mạch từ thành phố Hà Giang lên đến khu vực biên giới Mèo Vạc, Đồng Văn,
có thể cảm nhận nhiệt độ biến đổi qua từng chặng đường vài chục km. Nếu như ở Quản Bạ rét cắt
da, cóng mặt thì lên đến thị trấn Yên Minh, hơi ấm tăng dần. Đặc biệt vùng Lũng Phìn, huyện
Đồng Văn, vào hôm rét đậm, trước khi bước xuống xe ô - tô, bạn cần phải chuẩn bị tinh thần đón
cái rét như trong chiếc tủ lạnh ập đến, luồn vào từng khe hở ở cổ, tay và chân. Đặc biệt, vào vùng
Thượng Phùng, Xín Cái, Sơn Vĩ của Mèo Vạc những ngày Đông giá, ngoài cái rét, cái gió đến khó
chịu, bạn còn lạc vào những màn mây phủ trắng xóa, tựa thiên đường giữa biên cương…
Có thể khẳng định, chính điều kiện khí hậu, địa hình Cao nguyên đá đã góp phần quan trọng tạo
nên nét riêng về thực vật, đặc biệt với với nhiều loài hoa dại không tên đẹp đến nao lòng, những
dáng sa mộc lẫn trong sương khói như gợi cảm giác về một châu Âu ở Việt Nam. Hình như chỉ ở
Cao nguyên đá, những vạt Tam giác mạch mới có thể đẹp đến lung linh, gây “sốt” với giới trẻ
những năm qua. Đặc biệt Cao nguyên đá mùa hoa đào, lê bung nở, khiến du khách mê mẩn. Vừa
qua khi đến Hà Giang, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hoàng Văn Thắng
cho rằng, chính sự khác biệt về thời tiết của Cao nguyên đá, khí hậu trong lành đã tạo cho Hà
Giang sự khác biệt và một sự hấp dẫn hơn so với những địa phương khác. Đây là một lợi thế cho
việc thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư vào phát triển du lịch, nông nghiệp và dược liệu…
Trong điều kiện khí hậu của Cao nguyên đá, đã hình thành thế ứng xử rất phù hợp trước thiên
nhiên của người dân với những căn nhà trình tường ấm về mùa Đông, mát về mùa Hè; với những
Team ĐGNL 2023
bờ rào đá khít chặt vây quanh nhà chắn gió; với rượu ngô và những thức ăn bổ sung nguồn năng
lượng rồi rào chống rét như thịt treo gác bếp, mật ong Bạc hà, những sâu ớt địa phương tươi và
khô, những bữa thắng cố thơm có đầy hương gừng, ớt, Thảo quả, tiêu rừng trong làn khói ấm của
bếp củi… Và chính cái sặc sỡ trong trang phục thổ cẩm của đồng bào 17 dân tộc anh em trên Cao
nguyên đá cũng là thứ “gia vị” làm tăng sự ấm áp trong những mùa Đông giá trên vùng đất này.

(Nguồn: http://baohagiang.vn)
Câu 109. Khí hậu cao nguyên đá Đồng Văn đặc biệt như thế?
A. Mùa Hè nóng hơn nhiều vùng khác thì mùa Đông, đồng bào nơi đây thường phải vất vả trước
những đợt rét kéo dài, băng giá, rét đậm, rét hại.
B. Mùa Hè nóng hơn nhiều vùng khác và vào mùa Đông, đồng bào nơi đây lại thường phải vất vả
trước những đợt hạn kéo dài khắc nghiệt.
C. Mùa Hè mát hơn nhiều vùng khác thì mùa Đông, đồng bào nơi đây thường phải vất vả trước những
đợt rét kéo dài, băng giá, rét đậm, rét hại.
D. Mùa Hè mát hơn nhiều vùng khác thì mùa Đông, đồng bào nơi đây thường phải vất vả trước những
đợt đợt hạn kéo dài khắc nghiệt.
Giải thích: Cao nguyên đá Đồng Văn có khí hậu khá đặc biệt. Mùa Hè mát hơn nhiều vùng khác thì mùa
Đông, đồng bào nơi đây thường phải vất vả trước những đợt rét kéo dài, băng giá, rét đậm, rét hại.
Mở rộng: trong khu vực Cao nguyên đá có đến 3 tiểu vùng khí hậu, gồm: Tiểu vùng khí hậu Quản Bạ, Bắc
Vị Xuyên; tiểu vùng khí hậu Đồng Văn, Mèo Vạc; tiểu vùng khí hậu vùng trũng Yên Minh. Mỗi vùng có
những đặc điểm khí hậu đặc biệt khác nhau
Câu 110. Vùng nào vào những ngày Đông giá có những màn mây phủ trắng xóa, tựa thiên đường giữa
biên cương ?
A. Thượng Phùng, Xín Cái, Sơn Vĩ của Mèo Vạc
B. Từ thành phố Hà Giang lên đến khu vực biên giới Mèo Vạc, Đồng Văn
C. Lũng Phìn, huyện Đồng Văn.
D. Thị trấn Yên Minh.
Giải thích: Đặc biệt, vào vùng Thượng Phùng, Xín Cái, Sơn Vĩ của Mèo Vạc những ngày Đông giá, ngoài
cái rét, cái gió đến khó chịu, bạn còn lạc vào những màn mây phủ trắng xóa, tựa thiên đường giữa biên
cương.
Câu 111. Đâu là nguyên nhân tạo nên lợi thế cho việc thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư vào phát triển
du lịch, nông nghiệp và dược liệu ở Hà ?
A. Điều kiện khí hậu, địa hình Cao nguyên đá.
B. Các giá trị di sản địa chất, di sản văn hóa.
C. Sự khác biệt về thời tiết của Cao nguyên đá, khí hậu trong lành.
D. Nét riêng về thực vật.
Giải thích: Vừa qua khi đến Hà Giang, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hoàng Văn
Thắng cho rằng, chính sự khác biệt về thời tiết của Cao nguyên đá, khí hậu trong lành đã tạo cho Hà Giang
sự khác biệt và một sự hấp dẫn hơn so với những địa phương khác. Đây là một lợi thế cho việc thu hút đầu
tư, đặc biệt là đầu tư vào phát triển du lịch, nông nghiệp và dược liệu.
(Mở rộng: ví dụ như điều kiện thời tiết ở 2 tiểu vùng Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Bắc Vị Xuyên khiến
ta liên tưởng về những tiểu Đà Lạt ở Hà Giang. Đặc biệt, vào các tháng mùa Đông, trên khu vực Cao
nguyên đá Đồng Văn thường xuất hiện sương muối, băng giá và tuyết. Cũng chính bởi thứ được coi là “đặc
sản” khí hậu mà trong nhiều mùa Đông vừa qua, không ít du khách đã cất công, vượt qua thử thách để đến
với Cao nguyên đá săn… tuyết rơi, điều ít xảy ra ở khu vực miền Bắc. Qua đó cho thấy, khí hậu, thời tiết
cũng là một lợi thế cho phát triển du lịch.)
Team ĐGNL 2023
Dựa vào các thông tin được cung cấp từ văn bản dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 112
đến câu 114
Trên đại thể về phân bố cư dân và các vùng cảnh quan có thể thấy ở vùng thung lũng lòng chảo
thấp hay vùng bồn địa giữa núi, trước núi là nơi sinh sống của các cư dân Thái, Mường, Lào, Lự,
trong đó người Mường chủ yếu cư trú ở vùng phía Nam của Tây Bắc. Vùng rẻo giữa hay vùng
sườn núi là nơi cư trú của các tộc người nói ngôn ngữ Môn-Khmer như Khơ Mú, Mảng, Kháng,
Xinh Mun. Vùng rẻo cao là nơi cư trú của các tộc người thuộc nhóm ngôn ngữ Mông-Dao, Tạng
Miến.

Mặc dù xu thế chung về cư trú của các tộc người ở Việt Nam là cư trú cài răng lược nhưng ở Tây
Bắc mức độ phân bố cư dân không đều giữa các vùng cảnh quan , đặc biệt ở vùng rẻo cao, rẻo
giữa. Điều này liên quan đến quá trình tộc người (di cư từ bên ngoài tới, các cuộc xung đột tộc
người liên quan đến nơi cư trú...) cũng như tập quán mưu sinh của các tộc người quy định. Do
những đặc thù về môi trường cư trú và lịch sử tộc người, mặc dù đều có đặc điểm chung của khu
vực miền núi phía Bắc nhưng mỗi vùng và mỗi tộc người đều có những đặc điểm nhất định. Dưới
đây chúng tôi xin trình bày về các đặc điểm kinh tế-văn hóa-xã hội theo vùng cảnh quan.

Trước hết là vùng thung lũng. Qua nghiên cứu về mô hình văn hóa thung lũng chúng tôi tạm gọi
đây là văn hóa bản mường. Mô hình này chỉ có ở khu vực miền núi phía Bắc, chủ yếu ở các tộc
người Mường, Thái, Tày hay Tày-Nùng. Thung lũng được hình thành do các vận động kiến tạo lọt
giữa vùng núi cao với nhiều sông suối. Đây là khu vực thuận lợi nhất cho việc canh tác lúa nước
ở vùng miền núi. Bởi thế đặc trưng của hoạt động kinh tế thung lũng là ruộng nước với một hệ
phức hợp về kỹ thuật, khác với kỹ thuật canh tác lúa nước ở vùng đồng bằng. Gắn liền với canh
tác ruộng nước, hệ thống thủy lợi vùng thung lũng khá đặc sắc. Người ta hay nói đến hệ thống
mương phai, lái, lin ở người Thái hay đập, mương và hệ thống dẫn nước ở người Mường. Tuy
nhiên hệ canh tác này không chỉ có ruộng mà còn có nương, góp phần đa dạng hóa hệ canh tác.
Bên cạnh đó, cư dân còn tiến hành các hoạt động chăn nuôi, sản xuất thủ công nghiệp, săn bắt,
nuôi và đánh cá, thu nhặt lâm thổ sản... Trong khuôn khổ địa hình vùng thung lũng, cư dân tập
hợp lại thành bản và các bản trong khuôn khổ vùng thung lũng tập hợp thành mường với một thiết
chế chặt chẽ. Trước đây, trong khu vực Mường chủ yếu thuần một tộc người còn về sau này một
bộ phận các tộc người khác nhập cư nhưng cư dân Thái hoặc Mường vẫn là chủ yếu. Trong tiến
trình phát triển, trên cơ sở khai phá vùng thung lũng của cư dân đã hình thành nên cánh đồng lớn,
các mường lớn, ví như ở người Thái có nhất Thanh, nhì Lò, tam Tấc, tứ Than; người Mường có
nhất Bi, nhì Vang, tam Thàng, tứ Động. Trong trường hợp này các mường đồng nghĩa với các
cánh đồng, các thung lũng và đương nhiên liên quan đến vai trò của các thủ lĩnh trong vùng. Chính
đặc điểm này đã tạo nên những đặc trưng trong văn hóa của các tộc người trên các lĩnh vực vật
thể và phi vật thể. Người Mường đã tổng kết về các đặc trưng của văn hóa thung lũng: trâu đeo
mõ, chó leo thang, củ mài, rau sắng, măng đắng, mật ong, cơm đồ nhà gác, nước vác, lợn thui,
ngày lui, tháng tới.
Tuy nhiên cùng với ruộng, cư dân vùng thung lũng còn có các hoạt động trên nương rẫy và khai
thác các nguồn lợi từ rừng khá đa dạng và phong phú và làm phong phú thêm đời sống vật chất
cũng như tinh thần.

(Nguồn: http://web.cema.gov.vn)

Câu 112. Tại sao ở Tây Bắc mức độ phân bố cư dân không đều giữa các vùng cảnh quan , đặc biệt ở vùng
rẻo cao, rẻo giữa ?
Team ĐGNL 2023
A. Do những đặc thù về môi trường cư trú và lịch sử tộc người
B. Do lịch sự khai thác lãnh thổ.
C. Sự khác biệt về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
D. Liên quan đến quá trình tộc người, cũng như tập quán mưu sinh của các tộc người quy định.

Giải thích: Mặc dù xu thế chung về cư trú của các tộc người ở Việt Nam là cư trú cài răng lược nhưng ở
Tây Bắc mức độ phân bố cư dân không đều giữa các vùng cảnh quan , đặc biệt ở vùng rẻo cao, rẻo giữa.
Điều này liên quan đến quá trình tộc người (di cư từ bên ngoài tới, các cuộc xung đột tộc người liên quan
đến nơi cư trú...) cũng như tập quán mưu sinh của các tộc người quy định.

Câu 113. Mô hình văn hoá vùng thung lũng được tạm gọi là gì?

A. Mô hình văn hoá mường bản.


B. Mô hình văn hoá bản địa.
C. Mô hình văn hoá mường địa.
D. Mô hình văn hoá bản mường.

Giải thích: Trước hết là vùng thung lũng. Qua nghiên cứu về mô hình văn hóa thung lũng chúng tôi tạm
gọi đây là văn hóa bản mường. Mô hình này chỉ có ở khu vực miền núi phía Bắc, chủ yếu ở các tộc người
Mường, Thái, Tày hay Tày-Nùng. Thung lũng được hình thành do các vận động kiến tạo lọt giữa vùng núi
cao với nhiều sông suối.

Câu 114. Đặc trưng của hoạt động kinh tế thung lũng ?

A. Hệ thống thủy lợi vùng thung lũng khá đặc sắc.


B. Các hoạt động chăn nuôi, sản xuất thủ công nghiệp, săn bắt, nuôi và đánh cá, thu nhặt lâm thổ sản...
C. Ruộng nước với một hệ phức hợp về kỹ thuật, khác với kỹ thuật canh tác lúa nước ở vùng đồng
bằng.
D. Trâu đeo mõ, chó leo thang, củ mài, rau sắng, măng đắng, mật ong, cơm đồ nhà gác, nước vác, lợn
thui, ngày lui, tháng tới.

Giải thích: Thung lũng được hình thành do các vận động kiến tạo lọt giữa vùng núi cao với nhiều sông suối.
Đây là khu vực thuận lợi nhất cho việc canh tác lúa nước ở vùng miền núi. Bởi thế đặc trưng của hoạt động
kinh tế thung lũng là ruộng nước với một hệ phức hợp về kỹ thuật, khác với kỹ thuật canh tác lúa nước ở
vùng đồng bằng.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 115 đến 117
Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã tác động mạnh mẽ đến tình hình chính trị, kinh tế,
tài chính của nhiều nước trên thế giới. Trong bối cảnh đó, Liên Xô chậm đề ra những biện pháp sửa đổi để
thích ứng với tình hình mới. Đến cuối những năm 70 – đầu những năm 80, nền kinh tế Liên Xô dần dần bộc
lộ những dấu hiệu suy thoái. Đời sống chính trị có những diễn biến phức tạp, xuất hiện tư tưởng và một số
nhóm đối lập chống lại Đảng Cộng sản và Nhà nước Xô viết.
Tháng 3 – 1985, M. Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô, tiến hành
công cuộc cải tổ đất nước. Đường lối cải tổ đất nước. Đường lối cải tổ tập trung vào việc “cải cách kinh tế
triệt để”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
Sau 6 năm tiến hành cải tổ, do phạm nhiều sai lầm nên tình hình không được cải thiện, đất nước Xô
viết lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện.
Về kinh tế, do việc chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước
nên đã gây ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.
Về chính trị và xã hội, những cải cách về chính trị càng làm cho tình hình đất nước rối ren
hơn. Việc thực hiện đa nguyên chính trị xuất hiện nhiều đảng đới lập đã làm suy yếu vai trò
của Nhà nước Xô viết và Đảng Cộng sản Liên Xô. Sự bất bình của nhân dân ngày càng sâu
sắc, làm bùng nổ nhiều cuộc mít tinh, biểu tình với các khẩu hiệu phản đối Đảng và chính
Team ĐGNL 2023
quyền. Khắp đất nước nổi lên làn sóng bãi công, xung đột sắc tộc diễn ra gay gắt, nhiều nước
cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
Tháng 8 – 1991, một cuộc chính biến nhằm lật đổ Goócbachốp nổ ra nhưng thất bại. Sau đó,
Goócbachốp tuyên bố từ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô, yêu cầu giải tán Ủy ban Trung ương
Đảng, Đảng Cộng sản Liên Xô, Chính phủ Liên bang bị tê liệt. Ngày 21 – 12 – 1991, những người lãnh đạo
11 nước cộng hòa trong Liên bang kí hiệp định thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (gọi tắt là SNG),
Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã. Ngày 25 – 12 – 1991, Goócbachốp từ chức Tổng thống, lá cờ búa liềm
trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn
tại.
(SGK Lịch sử 12, trang 14, 15)

Câu 115. Nội dung của công cuộc ''cải tổ'' của Liên Xô do Gooc -ba-chốp tiến hành là gì?
A. Cải tổ kinh tế và chính trị-xã hội .
B. Cải tổ xã hội.
C. Cải tổ hệ thống chính trị.
D. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
Lời giải
Chọn A
Về kinh tế, do việc chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước ….
Về chính trị và xã hội, những cải cách về chính trị càng làm cho tình hình đất nước rối ren hơn.
Việc thực hiện đa nguyên chính trị xuất hiện nhiều đảng đới lập đã làm suy yếu vai trò của Nhà nước
Xô viết và Đảng Cộng sản Liên Xô…

Câu 116. Ngày 21/12/1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập đã khẳng định
A. Chủ nghĩa xã hội đã bước sang một thời kì phát triển mới trên đất nước Xô Viết
B. Triển vọng mới cho sự hợp tác, phát triển của các nước trong Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Xô Viết
C. Nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã hoàn toàn
D. Nhà nước Liên bang Xô Viết đã lâm vào cuộc khủng hoảng vô phương cứu chữa.
Lời giải
Chọn C
Ngày 21 – 12 – 1991, những người lãnh đạo 11 nước cộng hòa trong Liên bang kí hiệp định thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (gọi tắt là SNG), Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã.

Câu 117. Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là ai ?
A. Mikhail Gorbachov
B. Boris Yeltsin
C. Dmitry Medvedev
D. Vladimir Putin
Lời giải
Chọn B
- Tổng thống Liên bang Xô viết: Mikhail Gorbachev
- Tổng thống Liên bang Nga:
Boris Yeltsin: nhiệm kì 1991 – 1999
Dmitry Medvedev: nk 2008 – 2012
Vladimir Putin: nk 2000 – 2008, 2012 – nay
Team ĐGNL 2023
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 118 đến 120
Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn nằm ở phía tây rừng núi Tây Bắc, gần biên giới với Lào,
có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và cả ở Đông Nam Á, nên Pháp cố nắm giữ.
Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành lập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở
Đông Dương. Tổng số binh lực địch ở đây lúc cao nhất có tới 16 200 quân, được bố trí thành ba phân khu :
phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo ; phân khu Trung tâm ở ngay giữa Mường Thanh, nơi
đặt sở chỉ huy, có trận địa pháo, kho hậu cần, sân bay, tập trung 2/3 lực lượng ; phân khu Nam đặt tại Hồng
Cúm, có trận địa pháo, sân bay. Tổng cộng cả ba phân khu có 49 cứ điểm.
Sau khi kiểm tra, các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm
phạm”.
Đầu tháng 12 - 1953, Bộ Chính trị trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ
Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng
địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Ta đã huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch, gồm 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại
đoàn công pháo và nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y … với tổng số khoảng
55 000 quân, hàng chục nghìn tấn vũ khí, đạn dược ; 27 000 tấn gạo…; 628 ô tô vận tải, 11
800 thuyền bè, 21 000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu, bò.v.v. chuyển ra mặt trận.
Đầu tháng 3 - 1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ súng
tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Ngày 15 - 3 - 1954, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động
viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận. Bức điện có đoạn viết : “Chiến dịch này là một chiến
dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính
trị quan trọng”.
(SGK Lịch sử 12, trang 150)

Câu 118. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Đông Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng
Lào.
D. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.
Lời giải
Chọn B
Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện
giải phóng Bắc Lào.

Câu 119. Điều kiện nào không góp phần tạo nên “một pháo đài bất khả xâm phạm” - Điện Biên Phủ?
A. Vị trí địa lí
B. Binh lực mạnh
C. Vũ khí hiện đại, tối tân
D. Chiến lược hợp lí
Lời giải
Chọn A
Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn nằm ở phía tây rừng núi Tây Bắc, gần biên giới với Lào
nên có vị trí địa lí khá khó khăn, chỉ thuận lợi cho việc tiến công của địch và bất lợi nếu quân ta tấn
công bất ngờ vì đối với địch, để đến được hoặc rời khỏi Điện Biên Phủ chỉ có một phương án duy
nhất là bằng đường bay.
Team ĐGNL 2023
Câu 120. Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là gì?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Mĩ, làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành
thắng lợi
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông Nam Á, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành
thắng lợi.
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên tiền tuyến của ta giành
thắng lợi.
D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành
thắng lợi.
Lời giải
Chọn D
Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên
Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân
Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
-------------- HẾT ---------------

You might also like