You are on page 1of 2

DANH SÁCH CÁC BÀI TRÊN CODE.

PTIT

1. PY01038 11. PY02023 21. PY01005 31. ICPC0106


2. PY01047 12. PY02031 22. PY01006 32. ICPC0107
3. PY01049 13. PY02060 23. PY01007 33. ICPC0108
4. PY01051 14. PYKT037 24. PY01008 34. ICPC0111
5. PY01063 15. PYKT039 25. PY01023 35. ICPC0114
6. PY01072 16. PYKT081 26. PYKT041 36. PY01012
7. PY02002 17. PY01027 27. PYKT073 37. PY01001
8. PY02003 18. PY01002 28. PY03007
9. PY02005 19. PY01003 29. ICPC0104
10. PY02016 20. PY01004 30. ICPC0105
38. ICPC0101

DANH SÁCH CÁC BÀI TẬP VỚI STRING

1. Viết chương trình để tìm số lần xuất hiện của một chuỗi con trong một xâu ký tự.
2. Viết chương trình để loại bỏ các ký tự trùng lặp trong một xâu ký tự.
3. Viết chương trình để kiểm tra xem một xâu ký tự có bắt đầu bằng một chuỗi con cho
trước hay không.
4. Viết chương trình thực hiện chuẩn hoá xâu:
a. Loại bỏ các double space “. “ hoặc “??” trong xâu
b. In hoa các từ đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu “.” hoặc “?”
5. Viết chương trình tách các từ trong câu dựa theo kí tự cho trước.
6. Viết chương trình tách các chữ số, các chữ cái và các kí tự đặc biệt từ một xâu cho trước.
7. Viết chương trình thay thế các từ trong xâu bằng một xâu cho trước.
8. Nhập vào một chuỗi kí tự. Kiểm tra xem chuối đó có thoả mãn các điều kiện sau không:
• chỉ chứa số (0-9)
• chỉ chứa kí tự alphabet
• chỉ chứa số và kí tự alphabet
• tất cả kí tự đều viết hoa
• tất cả kí tự đều viết thường
9. Nhập vào một chuỗi gồm nhiều từ cách nhau bởi dấu whitespaces:
• kiểm tra chuỗi vừa nhập vào có kết thúc bằng từ "end" hay không.
• kiểm tra xem từ "is" có xuất hiện trong string vừa nhập vào không. Nếu có, in ra
vị trí xuất hiện đầu tiên và số lần xuất hiện trong chuỗi.
• thay thế các từ "is" bằng từ "are" trong chuỗi
• chuyển chuỗi trên thành danh sách chứa các từ và đếm số lượng từ hiện có
10. Nhập vào chuỗi S và S1. Xoá tất cả S1 xuất hiện trong S và in ra S cuối cùng.
11. Nhập vào một chuỗi S, in ra chuỗi con có độ dài lớn nhất trong S, nếu có nhiều chuỗi con
có độ dài giống nhau, in ra chuỗi con cuối cùng.

DANH SÁCH CÁC BÀI TẬP VỚI DICTIONARY

1. Danh sách bài trên code.ptit


a. PY03012 trên code.ptit
b. PY04012 trên code.ptit
c. PY04018 trên code.ptit
d. PYKT068 trên code.ptit
e. PYKT076 trên code.ptit
f. PYKT093 trên code.ptit
g. PYKT092 trên code.ptit
2. Khởi tạo 2 danh sách class_01 và class_02 lưu trữ thông tin sinh viên 2 lớp 01 và 02, mỗi
sinh viên có các thông tin sau: mã sinh viên, họ, tên, tuổi, điểm tổng kết, quê quán:
a. In ra số lượng sinh viên trong mỗi lớp
b. In ra danh sách quê quán khác nhau trong mỗi lớp.
c. In ra danh sách sinh viên tương ứng với mỗi quê quán trên mỗi dòng. Ví dụ: Ha Noi:
B23DCCC8749, B23DCCC54215; Thai Binh: B23DCSD51, B23DCCC84561
d. Tính và in ra điểm số trung bình mỗi lớp. So sánh điểm trung bình 2 lớp và in ra lớp
có điểm TB cao hơn. Trong trừơng hợp 2 lớp có điểm TB bằng nhau, in ra cả 2 lớp.
e. In ra sinh viên điểm cao nhất và thấp nhất mỗi lớp
f. Thống kê tỉ lệ (phần trăm) trong mỗi lớp số sinh viên có điểm Xuất sắc (>8). In ra
danh sách top 10 sinh viên xuất sắc có điểm cao nhất. Nếu có ít hơn 10 sinh viên
xuất sắc, in ra tất cả các sinh viên xuất sắc.
g. Tổng hợp thông tin sinh viên của cả 2 lớp và in ra danh sách sinh viên sắp xếp theo
thứ tự điểm từ cao đến thấp.
3. Yêu cầu:
a. Khởi tạo một danh sách gồm 5 từ điển. Mỗi từ điển chứa thông tin 1 cuốn
sách gồm: tên sách (name), mã số (code) sách, số trang sách (num_page), tác
giả (author), thể loại (type), mô tả (descr). Các thông tin này được nhập vào từ
bàn phím.
b. In ra các tác giả khác nhau, thể loại khác nhau trong danh sách trên.
c. In ra cuốn sách có ít số trang nhất và cuốn sách có nhiều số trang nhất.
d. In ra các tác giả có nhiều hơn 2 cuốn sách và thông tin các cuốn sách tương
ứng.
e. Kiểm tra xem có nhiều hơn một cuôn sách có cùng mã số không. Nếu có in ra
"YES', ngược lại in ra "NO".
f. Sắp xếp các cuốn sách theo tên và in ra danh sách đã sắp xếp.
g. Nhập vào một xâu kí tự, in ra danh sách tất cả cuốn sách mà tên sách có chứa
xâu kí tự đó.

You might also like