Professional Documents
Culture Documents
com
Chương 3. THỐNG KÊ
TẦN SỐ. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
Tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị diều tra. Kí hiệu
N.
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng “tần số”.
Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu
hiệu và tiện lợi cho việc tính toán.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: khai thác thông tin từ bảng số liệu thống kê ban đầu
Ta cần xét
Dấu hiệu cần tìm hiểu;
Số các giá trị của dấu hiệu (N);
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu;
Tần số của các giá trị khác nhau đó.
Ví dụ 1. Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn trong một lớp được cho trong sau
7 8 7 9 8 10 9 6 7 5
8 9 8 7 10 6 9 7 7 8
Hãy cho biết
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Số các giá trị của dấu hiệu?
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của dấu hiệu đó.
Lời giải
a) Dấu hiệu ở đây: Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của mỗi bạn.
b) Số các giá trị của dấu hiệu là 20 .
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 6 .
d) Các giá trị khác nhau là 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 . Tần số của chúng lần lượt là 1 , 2 , 6 , 5 , 4 , 2 .
Ví dụ 2. Số học sinh đi tham quan của các lớp được ghi trong sau
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2 Website: tailieumontoan.com
20 25 27 23 30 27 25 23 23 20 18 25
20 20 27 25 18 30 23 27 25 23 30 25
Câu nào dưới đây sai?
A. Dấu hiệu ở đây là số học sinh đi tham quan của mỗi lớp.
B. Số các giá trị của dấu hiệu là 24.
C. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
D. Số các đơn vị điều tra là 24.
Lời giải
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 18 , 20 , 23 , 25 , 27 , 30 .
Ví dụ 3. Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn trong một lớp được cho trng sau
7 8 7 9 8 10 9 6 7 5
8 9 8 7 10 6 9 7 7 8
Hãy lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
Lời giải
Bảng “tần số”
Giá trị x 5 6 7 8 9 10
Tần số n 1 2 6 5 4 2 N 20
Nhận xét:
Số các giá trị của dấu hiệu 20 .
Số các giá trị khác nhau 6 .
Điểm cao nhất là điểm 10 , điểm thấp nhất là điểm 5 (không có điểm dưới trung bình).
Điểm có tần số lớn nhất là 7 .
Điểm phổ biến nhất là điểm 7 , điểm 8 .
Một bạn học sinh lập ra bảng “tần số” dưới đây
Giá trị x 6 7 8 9 10
Tần số n 1 4 8 11 6 N 30
Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
A. Bảng “tần số” đúng hoàn toàn.
B. Bảng “tần số” có 2 cột sai.
C. Bảng “tần số” có 3 cột sai.
D. Bảng “tần số” có 4 cột sai.
Lời giải
Bảng tần số có hai cột sai: Tần số của giá trị 6 phải là 2 và tần số của giá trị 9 phải là 10 .
Ví dụ 5. Một cửa hàng ghi lại số xe đạp bán ra trong 14 ngày ở bảng sau
15 16 12 10 12 15 16 12 15 10 20 16 15 15
Hãy lập bảng tần số từ bảng số liệu đã cho rồi căn cứ vào đó, cho biết các khẳng định sau đúng sai thế
nào?
(A) Giá trị 10 có tần số nhỏ nhất.
(B) Giá trị 15 có tần số lớn nhất.
Lời giải
Lập bảng tần số
Giá trị x 10 12 15 16 20
Tần số n 2 3 5 3 1 N 14
Giá trị 20 có tần số nhỏ nhất là 1 . Vậy (A) sai.
Giá trị 15 có tần số lớn nhất. Vậy (B) đúng.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4 Website: tailieumontoan.com
Bài 3. Một người thi bắn cung. Số điểm của mỗi lần bắn được ghi trong sau
7 9 10 8 10 9 10 10 9 x
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Tìm x , biết số lần bắn trúng vòng 10 đạt tỉ lệ 50% số lần bắn.
Lời giải
a) Dấu hiệu ở đây là điểm của mỗi lần bắn.
50
b) Số lần bắn trúng vòng 10 là 10 5 (lần).
100
Ở trong bảng đã có 4 điểm 10 . Vậy điểm 10 thứ năm chính là x . Do đó x 10 .
Bài 4. Bảng dưới đây thống kê điếm số một bài kiểm tra của 40 học sinh
Loại điểm 4 5 6 7 8
9 10
Tần số n x 1 0 2 15 10 y
Biết số học sinh đạt từ điểm 8 trở lên chiếm tỉ lệ 40% . Hãy tính x và y .
Lời giải
40
Số học sinh đạt từ điểm 8 trở lên là 40 16 (học sinh).
100
Ta có 10 y 2 16 y 4 .
Mặt khác 1 0 x 15 10 4 2 40 x 8 .
Vậy x 8 và y 4 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5 Website: tailieumontoan.com
Chương 3. THỐNG KÊ
Bài 2. BIỂU ĐỒ
Ví dụ 1. Điểm kiểm tra học kì I môn Lịch sử của một lớp được cho trong bảng sau
Giá trị x 5 7 8 9 10
Tần số n 6 12 12 8 2 N 40
Hãy biểu diễn bảng số liệu bằng biểu đồ hình chữ nhật.
Lời giải
Giá trị x 3 5 8 9
Tần số n N 18
6 4 3 5
Có ba học sinh vẽ biểu đồ đoạn thẳng biễu diễn bảng số liệu như sau
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6 Website: tailieumontoan.com
Giá trị x 5 7 8 9 10
Tần số n 6 12 12 8 2 N 40
Lời giải
Xem bảng dưới và hình vẽ
Giá trị x 5 7 8 9 10
Tần số n 6 12 12 8 2 N 40
Tần suất f 15% 30% 30% 20% 5% 100%
Số đo góc ở tâm 54% 108% 108% 72% 18% 360%
Hình vẽ
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8 Website: tailieumontoan.com
3
a) Tỉ lệ % học sinh đạt loại khá là 108 : 360 30% .
10
32 162
b) 72 ứng với 32 học sinh 162 ứng với 72 học sinh.
72
Ví dụ 6. Số học sinh giỏi bộ môn trong một lớp học được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây.
a) Môn nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Có ít học sinh giỏi nhất?
b) Số học sinh giỏi Ngoại ngữ là bao nhiêu? Giỏi Văn là bao nhiêu?
Lời giải
a) Môn Toán có nhiều học sinh giỏi nhất là 20 .
b) Số học sinh giỏi Ngoại ngữ là 16 ; số học sinh giỏi Văn là 12 .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Số học sinh thi đỗ vào Đại học và Cao đẳng trong một xã được thống kê trong bảng sau
Năm 2008 2009 2010 2011
Số học sinh 10 8 12 20
a) Hãy biểu diễn bảng trên bằng biểu đồ hình chữ nhật.
b) Cột biểu diễn số học sinh đỗ vào Đại học và Cao đẳng năm 2011 cao gấp mấy lần năm 2009 ?
Lời giải
Bài 2. Diện tích trồng mía của Tây Nguyên trong các năm 1995 đến năm 1998 được biễu diễn bằng biểu
đồ dưới đây.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9 Website: tailieumontoan.com
Căn cứ vào biểu đố này hãy cho biết trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
(A) Diện tích trồng mía lớn nhất của Tây Nguyên vào năm 1997 .
(B) Diện tích trồng mía của Tây Nguyên năm 1998 là 16 nghìn ha.
(C) Diện tích trồng mía của Tây Nguyên trong các năm từ 1995 đến năm 1998 năm sau nhiều hơn năm
trước.
(D) Diện tích trồng mía của Tây Nguyên trong năm 1996 nhiều hơn năm 1995 là 5 nghìn ha.
Lời giải
(A) Đúng ( 18 nghìn ha).
(B) Đúng ( 16 11 5 ).
Bài 3. Biểu đồ dưới đây biểu diễn chiều cao của một nhóm học sinh.
Bài 5. Số cây ăn quả trong một khu vườn được thống kê trong bảng sau
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11 Website: tailieumontoan.com
Chương 3. THỐNG KÊ
Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
Tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị diều tra. Kí hiệu
N.
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng “tần số”.
Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu
hiệu và tiện lợi cho việc tính toán.
Dựa vào bảng “tần số” ta có thể tính được số trung bình cộng của một dấu hiệu (kí hiệu X ) như sau:
x1n1 + x 2n 2 + x 3n3 + + x k nk
Công thức tính số trung bình cộng: X = .
N
Số trung bình cộng dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu
cùng loại.
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số
trung bình cộng là “đại diện” cho dấu hiệu đó.
Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
4. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”. Kí hiệu là M 0 .
Có những dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12 Website: tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13 Website: tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14 Website: tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15 Website: tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16 Website: tailieumontoan.com
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị
cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Dạng 1: viết các biểu thức đại số theo các điều kiện cho trước
Dùng các chữ, các số và dấu của phép tính để diễn đạt các điều kiện bằng kí hiệu.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17 Website: tailieumontoan.com
x 2 2xy y 2
Ví dụ 4. Tính giá trị của biểu thức B tại x 3 và y 1 .
x y
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức khi biết mối quan hệ giữa các biến
Sử dụng các biểu thức liên hệ giữa các biến để xác định giá trị của các biến hoặc biểu thị
biến này qua biến kia.
Thay vào biểu thức đã cho để tính giá trị của nó.
x y
Ví dụ 5. Tính giá trị của biểu thức A 2x , biết x ; y thỏa (x 2)2 | y 1 | 0 .
x 2y
3a b a 5
Ví dụ 6. Tính giá trị biểu thức B , biết .
4a b b 2
Dạng 4: Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức đại số
c) C | x 1 | (2y 1)4 1 .
2
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức A 3x 2 4x 2 tại x 3 và x ;
3
x y
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức P 3x với x , y thỏa mãn
x y
x 2 (y 1)2 0 .
21 x 14 y x 2
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức A với .
73 x 79 y y 3
x 5
Bài 7. Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
x 3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18 Website: tailieumontoan.com
Bài 8. Cho biểu thức N 2x 4 3x 2y 2 y 4 y 2 . Với x 2 y 2 1 , tính giá trị của biểu thức N .
Bài 9. (*) Cho biểu thức P x 2 1 x 2 2 x 2 3 x 2 2015 . Tính giá trị của P tại x thỏa mãn
x 2
2010 (x 10) 0 .
Bài 10. (*) Cho biểu thức M 2x 2y 3xy(x y ) 5x 2y 3 5x 3y 2 2 . Với x y 0 thì giá trị
của biểu thức M bằng bao nhiêu?
Bài 11. (*) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
5
a) P 2(x 3)2 5 ; b) Q .
(x 14)2 21
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19 Website: tailieumontoan.com
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến.
Mỗi số thực cũng được coi là một đơn thức. Số 0 được gọi là đơn thức không.
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
5
a) 12x 2y ; b) x (y + 1) ; c) 1 − 2x ; d) 18 ; e) .
2x
Ví dụ 2. Biểu thức nào dưới đây không phải là đơn thức?
3
a) x 2 − y 2 ; b) x − y + xy ; c) 2x 2y ; d) ; e) x (y + 1) .
4xy
Ví dụ 3. Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau
1
a) 2x 2y ; b) − xy 3 .
2
Dạng 2: Tính tích các đơn thức và tìm bậc của đơn thức sau khi đã thu gọn
Ví dụ 4. Tính tích của các đơn thứcvà tìm bậc của đơn thức thu được
2 1
a) − xy 2 và 3x 2y ; b) 3x 2y và − xy 3 .
3 3
Ví dụ 5. Thu gọn đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức thu gọn
3
a) xy ⋅ (−2y ) ⋅ 3x ; b) − x 2y ⋅ 2xy ;
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20 Website: tailieumontoan.com
2 2
1 1
c) x 2y 2 ; d) − y (ax )2 ( a là hằng số).
2 3
1 1
a) 4x 2y 2 tại x = −2 , y = ; b) − x 2y 3 tại x = 3 , y = −2 .
2 2
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
1 3 10x 4 2 xy 2 2xy
a) 2 + xy ; 3xy z ; 3 ; 1 − x 2y 2 ;
2
. b) x yz ; 2018 ; ; ; x +y.
2 2 3y 3 3 z
Bài 2. Tính tích các đơn thức và tìm bậc của đơn thức thu được
3
1 1
a) − x 2y 3 và −6x 3y 4 ; b) 5x và xy ; c) −7xyz 2 và 2ay 2z với a là hằng số.
3 5
Bài 3. Thu gọn các đơn thức sau
4
a) 2x 2y ⋅ 3xy 2 ; b) 2xy ⋅ x 2y 3 ⋅ 10xyz ; c) −10y 2 ⋅ (2xy )3 ⋅ (−x )2 .
5
4
Bài 4. Xác định bậc của đơn thức a) 2xy 2 ⋅ x 2y 3 ⋅ 6x ;
3
4 2 2 2 3 1
b) x y z ⋅ xyz ; c) −4a 2x ⋅ (−2bxy )2 ⋅ − x 2y 3 với a , b là hằng số.
3 4 4
Bài 5. Tính giá trị của các đơn thức sau
1 3 1
a) 2018x 2y 2 tại x = 2 ; y = − ; b) − x 2y 2z tại x = 3 , y = −2 , z = − ;
2 4 3
1 4 1
c) − x 2yz 2 ⋅ − xy 2z tại x = 1 , y = − , z = −2 .
2 5 2
6 9
a) 4 − 3x ; b) ; c) 2xy ; d) ; e) 3x (y − 2) .
5x 5
Bài 7. Biểu thức nào dưới đây không phải là đơn thức?
2 3
a) − x 2y ; b) x (y − 1) ; c) x 2 + y 2 ; d) ; e) x + y + xy .
3 4xy
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21 Website: tailieumontoan.com
Bài 8. Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau
1 3 3
a) xy ; b) − x 2y 2 .
3 4
Bài 9. Tính tích của các đơn thứcvà tìm bậc của đơn thức thu được
1 1
a) − x 2y và 2xy 3 ; b) 2x 3y và − x 3y 5 .
2 4
Bài 10. Thu gọn đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức thu gọn
1 1 1 3
a) x 2 ⋅ − y ⋅ x 2 ; b) − x 2y ⋅ xy 3 ;
4 2 3 2
2
1
3
( )
2
c) ⋅ x 3y 2 ; d) − x (by )2 ( b là hằng số).
4 2
Bài 11. Tính giá trị của đơn thức sau
1 1 1
a) 2x 2y tại x = −1 , y = ; b) − x 3y 2 tại x = − , y = −4 .
4 2 2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 1. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
3 1 3 5 5
xy; − x 2z ; xyz ; xy; 7xyz ; x 2z ; −3xy.
2 3 4 6 6
Ví dụ 2. Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức −3x 2yz ?
2 2 3
a) −3xyz ; b) x yz ; c) yzx 2 ; d) 4x 2y .
3 2
1
a) 3xy 2 + xy 2 ; b) 2x 2y 2 + 3x 2y 2 + x 2y 2 ;
3
2 2 1
c) 3x 2yz 2 − 4x 2yz 2 ; d) 2x 2y + x y + − x 2y .
3 3
Dùng quy tắc chuyển vế giống như đối với với số.
Nếu M + B =
A thì M= A − B .
Nếu M − B =
A thì M= A + B .
Nếu B − M =
A thì M= B − A .
a) 2x 4y 3 + M =
−3x 4y 3 ; b) 2x 3y 3 − M =
4x 3y 3 .
1 2 5
−8x 2yz ; 3xy 2z ; x 2yz ; 5x 2y 2z ; − xy 2z ; − x 2y 2z .
3 3 7
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23 Website: tailieumontoan.com
2 2 1
Bài 2. Tính: a) x y + 3x 2y + x 2y ; b) −x 2 + x 2 + 4x 2 − 2x 2 ;
3 5
1 2 1 2 1 2
c) xy + xy + xy ; d) 19x 3y + 15x 3y − 12x 3y .
2 3 6
Bài 3. Tính giá trị biểu thức
1 2 2 1
a) −x 2 + x 2 + 4x 2 − 2x 2 tại x = −5 ; b) x y + 3x 2y + x 2y tại x = 3 , y = − ;
5 3 7
1 2 1 2 1 2 3 1
c) xy + xy + xy tại x = , y = − ; d) 2x 3y 3 + 10x 3y 3 − 20x 3y 3 tại x = 1 , y = −1 .
2 3 6 4 2
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức M biết rằng
1
= 10x 2y 4 + 6x 2y 4 tại x = − , y = 2 ;
a) 15x 2y 4 − M
2
1
b) 40x 3y + M= 20x 3y + 15x 3y tại x = −2 , y = .
5
Bài 5. Xác định đơn thức M để
a) 2x 4y 4 + 3M = 3x 4y 4 − 2x 4y 4 ; b) x 2 − 2M =
3x 2 .
5 2 2 2 1 2 2
x y; x y ; − x y; −2xy 2 ; x 2y; − xy 2 ; 6x 2y 2 .
4 2 5
Bài 7. Trong các đơn thức sau, đơn thức nào \emph{không} đồng dạng với đơn thức 2xy 2z 3 ?
2 2
a) 2x 2y + x y; b) 3xy 3 + 5xy 3 + xy 3 ;
3
1 2 1 2
c) 3xy 2z 3 − 7xy 2z 3 ; d) 3xy 2 + xy + − xy .
4 2
1
Bài 9. Tính giá trị biểu thức P= 2018xy 2 + 16xy 2 − 2016xy 2 tại x = −2 ; y = − .
3
Bài 10. Xác định đơn thức M để
a) 3x 2y 3 + M =
−x 2y 3 ; b) 7x 2y 2 − M =
3x 2y 2 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24 Website: tailieumontoan.com
Bài 6. ĐA THỨC
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Đa thức
Đa thức là tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của đa thức đó.
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Số thực khác 0 được gọi là đa thức bậc không.
Số 0 cũng được gọi là đa thức và nó không có bậc.
Chú ý: khi tìm bậc của đa thức, ta phải thu gọn đa thức đó.
x
a) x 2y − 2 + 3xy 2 ; b) − 2x 2 ; c) 2018 ; d) x (x + y ) .
y
Ví dụ 2. Biểu thức nào không phải là đa thức trong các biểu thức sau?
3 x2 +1
a) x − 2 + ; b) xy − 2x 2 ; c) x 2 − 4 ; d) .
x xy
3 2 1 2
a) A =−x 2 − 2x + 2x 2 + 5x + 2 ; b) B =
−2xy + xy + xy + xy ;
2 2
c) C = x 2 + y 2 + z 2 + x 2 − y 2 + z 2 + x 2 + y 2 − z 2 ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25 Website: tailieumontoan.com
thức đó.
1 2 3
a) A= 2x 2 + x − x 2 + 4x + 6 ; b) B = 4xy + x y − xy + x 2y ;
2 2
c) C = x 2 − y 2 + z 2 − x 2 + y 2 − z 2 + x 2 + y 2 + z 2 ;
Ví dụ 5. Thu gọn các đa thức sau rồi tìm bậc của chúng
a) A =3 + 3x 2 − 2x + 2x 2 ; b) B = 2x 2y 3 + 3x 4 − 7x 2 + 6x 4 − x 2y 3 .
Dạng 4: Viết đa thức dưới dạng tổng (hoặc hiệu) của các đa thức khác
1 2 3
a) A= 2x 2 + x − x 2 + 4x + 6 ; b) B = 4xy + x y − xy + x 2y ;
2 2
c) C = x 2 − y 2 + z 2 − x 2 + y 2 − z 2 + x 2 + y 2 + z 2 ;
3 2 1 2
a) A =−x 2 − 2x + 2x 2 + 5x + 2 ; b) B =
−2xy + xy + xy + xy ;
2 2
c) C = x 2 + y 2 + z 2 + x 2 − y 2 + z 2 + x 2 + y 2 − z 2 ;
Bài 3. Thu gọn các đa thức sau rồi tìm bậc của chúng
a) A =−x 2 + 5x 2 − 4x ; b) B = 4x 2y 3 + x 4 − 2x 2 + 6x 4 − x 2y 3 .
2 x +1
a) 2x 2y + 3 + xy ; b) ; c) x (x + 2y ) ; d) 2 − .
x +y x −1
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26 Website: tailieumontoan.com
3 2 1
a) A = 3x 2 − 4x − 2x 2 + 5x + 1 ; b) B = xy − 2xy − xy 2 + 3xy ;
4 2
b) B = x 6 + 2x 2y 3 − x 5 + xy − xy 5 − x 6 ; c) C = 7x 2y − 4x 6 + 3y 2z + 4x 6 .
Bài 8. Thu gọn các đa thức sau rồi tìm bậc của chúng
a) A = 3x 3 − 2x 2 + x 3 − 4x 2 + 1 ; b) B= 3x 2y 3 + x 4 + x 4 − 3x 2y 3 − 7x 2 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27 Website: tailieumontoan.com
Dạng 1: Tính tổng (hay hiệu) của hai hay nhiều đa thức
Ví dụ 1. Tính tổng A + B và hiệu A − B của hai đa thức A , B trong các trường hợp sau:
a) A= x + 2y và B= x − 2y .
b) A= 2x 2y − x 3 − xy 2 + 1 và B =x 3 + 2xy 2 − 2 .
c) A =x 2 − 2yz + z 2 và B = 3yz + 5x 2 − z 2 .
1 2 5 7 3 2 1 2
d) A= x y + xy 3 − x 3y 2 + x 3 và B = x y − x y + xy 3 .
2 2 2 2
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính sau:
A = (x 2 + y 2 − 2xy ) + (x 2 + 2xy + y 2 ) .
1 1
B = xy − 3xy 2 + (2xy 2 + 3xy ) − xy .
2 2
a) C= A + B . b) C + A =
B.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28 Website: tailieumontoan.com
a) A =x 2 + 2xy − 3x 2 + 2y 2 + 3x 2 − y 2 tại x = 5 , y = 4 .
b) B =xy − x 2y 2 + x 4y 4 − x 6y 6 + x 8y 8 tại x = −1 , y = −1 .
a)=
A 2x 2 + 3y 2 và=
B 3x 2 − 4y 2 .
b) A = 2x 2 − 3xy + 5y 2 và B = 3x 2 + xy − 2y 2 .
a) M = x 2 + y 2 + 2xy và N = x 2 + y 2 − 2xy .
b) M = 2, 3x + 3, 2y − 10 và N =
−0, 3x + 2, 2y − 5 .
a) M + N . b) M − P . c) M − 2P . d) M + N + P .
Bài 4. Tìm đa thức M biết:
c) M + (2x 3 − x 2y + 1) =−x 3 + 3x 2y + 2 . d) M − (x 2 − 6x + 9) =
0.
b) A = x 2y + x 3 − xy 2 + 2 và B =x 3 + xy 2 − x 2y − 7 .
c) A = 2x 2 − yz − z 2 + 1 và B = 4yz + 3x 2 + z 2 − 2 .
3 3 11 3 2 1 3 9
d) A =x 2y + xy − x y + x 3 và B = xy − x 2y + x 3y 2 .
2 2 2 2
Bài 9. Thực hiện phép tính sau:
a) A= (x 2 − xy + y 2 ) − (−x 2 + 7xy − 5y 2 ) .
b) =
B (xy 2 − 3x 2y ) − (−2xy 2 − 5x 2y ) + (x 2y − 3xy 2 ) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29 Website: tailieumontoan.com
C= A + B .
C +A=
B.
Bài 13. Tính giá trị của các đa thức sau:
a) A =x 3 + 2xy − 2x 3 + 2y 3 + 2x 3 − y 3 tại x = 2 , y = −3 .
b) B =xy + x 2y 2 − x 4y 4 + x 6y 6 − x 8y 8 tại x = 1 , y = −1 .
c) C = xy + x 2y 2 + x 3y 3 + + x 10y 10 tại x = −1 , y = 1 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30 Website: tailieumontoan.com
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Mỗi số được coi là một đa thức một biến.
Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất trong đa thức đó.
2. Hệ số: trong đa thức một biến
Các bước sắp xếp các hạng tử của một đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến:
Bước 1: Thu gọn đa thức.
Bước 2: Sắp xếp các hạng tử của một đa thức.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến
Bước 1: Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
Bước 2: Thực hiện cộng, trừ các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức một biến.
Ví dụ 1. Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng dần của biến:
a) P (x ) = x 5 − 2x 4 + 3x + 3 + 3x 4 − 2x − x 5 − x .
b) Q(x )= 3x 4 − x 3 − 3x 4 − 2x + 3x 2 + 1 − 12x − 2 − x 2 .
Ví dụ 2. Cho đa thức P (x )= 4x 5 − 2x 2 − 2x − 2 − 4x 5 − x 2 + 4x + 10 .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P (x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ví dụ 3. Xác định bậc và hệ số tự do, hệ số cao nhất của mỗi đa thức sau:
a) A(x ) = 3x + x 3 − 4x 2 − 5 .
b) B(x ) =−x 4 + 2x 2 + 5 − 3x 3 + x 5 − 5x .
c) C (x )= 3x 2 − 2x + 4 − 5x 2 + x + x 3 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31 Website: tailieumontoan.com
( )
Chú ý: Đa thức một biến x được kí hiệu là A x hoặc f x . ( )
( )
Khi tính giá trị của đa thức P x tại x = a , ta có thể viết P a . ()
Ví dụ 5. Cho đa thức Q(x ) = 2x 4 + 2x − 2x 2 + 1 − 2x 4 + 3x 2 − 2x .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của Q(x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ví dụ 6. Cho đa thức P (x )= 2x 3 + x 2 + 1 − 3x + 3x 2 − 2x 3 − 4x 2 + 5 .
a) Thu gọn P (x ) .
a) P (x ) = x 5 + 2x 2 − x 2 + x − 2x 3 − x 5 + x 4 − 3x + 1 .
b) Q(x ) =−x 6 + 2x 3 + 6 − 2x 4 + x 6 − x − 1 + 2x 4 .
3 1
c) M (x ) =x 5 + 6x 4 + 2x 2 − 1 + x − 4x 2 − x 4 − x − x 5 .
2 2
5 1
d) N (x ) = x 5 − 2x 4 + + x + 3x 4 − 2x + − x 4 + 3x − x 5 .
2 2
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P (x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Viết các hệ số khác 0 của P (x ) , sau đó chỉ ra hệ số cao nhất, hệ số tự do và bậc của P (x ) .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P (x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32 Website: tailieumontoan.com
Bài 5. Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến:
a) P (x )= 2x 4 + 9 − 3x 2 − 2x 4 − 3x + 4x − 12 + x 3 .
1 2 3
b) Q(x ) = x 6 + 4x 3 − x − 2x 5 + 1 + x 2 − 3x 3 − x 6 + 2x 5 .
2 2
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của Q(x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Bài 7. Xác định bậc và hệ số tự do, hệ số cao nhất của mỗi đa thức sau:
a) A(x ) =−x 4 + 2x 3 − 3x 2 + x − 3 .
b) B(x ) =−3x 3 − x 4 + x 2 + 4x 5 − x + 2 .
c) C (x ) =x 3 + 2x 2 + 4x 4 − 2x + 4 − 3x 2 − 3x 4 + 3x .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P (x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33 Website: tailieumontoan.com
Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức như đã học.
Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt
phép tính theo cột dọc tương tự nhe cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một
cột).
Q(x ) = x 4 − 2x + 4 + x 3 + 3x 2 + 4x − 2 − x 2
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P (x ) + Q(x ), P (x ) − Q(x ) .
a) P (x )= 5x 4 − 2x 2 − 4 + x 5 + 4x 2 − 2x 5 + 2x và Q(x ) =x 5 + x 4 − 2x 2 − 2x 4 + x − 2 + x ;
b) P (x ) = (x 5 − 2x 3 + 4x + 9) − (x 5 − x 4 + 1 − x 2 + 3x ) và Q(x ) = x 4 + 7x 3 + 6x − 4 − 4x (x 2 + 1)
a) P (x ) + Q(x ) + H (x ) . b) P (x ) − Q(x ) − H (x ) .
Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và quy tắc cộng trừ đa thức một biến để
biến đổi.
Xác định vai trò của đa thức chưa biết (tương tự như bài toàn tìm x đối với số thực).
1
Ví dụ 4. Cho đa thức P (x ) = x 3 − 2x 2 + x − . Tìm các đa thức Q(x ) , H (x ) , R(x ) sao cho
2
a) P (x ) + Q(x ) =x 4 − 2x 2 + 1 . b) P (x ) − H (x ) = x 3 + x 2 + 2 .
c) R(x ) − P (x ) =2x 3 − x .
a) P (x ) + (x 3 + 2x 2 − 3x + 1) = 3x 3 + 3x 2 + 3x + 1
b) P (x ) − (x 3 + x 2 − x + 5) = x 3 + 2x 2 + 1
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34 Website: tailieumontoan.com
c) (−x 4 + x 3 + 3x 2 − 2x + 2) − P (x ) =−2x 4 + x 3 + x 2 − 2x + 1
Q(x ) = x 4 − 2x + 4 + x 3 + 3x 2 + 4x − 2 − x 2 .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P (x ) + Q(x ), P (x ) − Q(x ) .
a) P (x )= 3x 5 + 5x 2 + 2x 4 − x 3 + 1 − x 2 − x 5 + 2x và Q(x )= 2x 5 + 2x 4 + 3 − x 2 + 2x 3 − 4 + x − x 3 ;
b) P (x=
) (2x 4 + 2x 3 − 3x + 3) − (2x 4 − 4 − x 2 + 3x ) và Q(x ) =−3x 3 + x 2 − 1
a) P (x ) + Q(x ) + H (x ) . b) P (x ) − Q(x ) − H (x ) .
Bài 4. Cho đa thức P (x )= 2x 4 − x 2 + x − 2 . Tìm các đa thức Q(x ) , H (x ) , R(x ) sao cho:
a) Q(x ) + P (x )= 3x 4 + x 3 + 2x 2 + x + 1 . b) P (x ) − H (x ) = x 4 − x 3 + 2x 2 + x + 1 .
c) R(x ) − P (x ) = 2x 3 + x 2 + 1 .
a) Q(x ) + (x 3 − 2x 2 + 3x + 1)= 2x 3 + 4x 2 − 2x .
b) Q(x ) − (x 3 − x 2 + x + 2)= 2x 3 + x + 1 .
c) (3x 4 + 2x 3 + 6x 2 − 7x + 2) − Q(x ) = 2x 3 + 2x 2 − 7x − 1 .
Q(x )= 2x 3 + x 4 − 2x 5 − x 4 + 2x 5 − x + 5
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P (x ) + Q(x ) , P (x ) − Q(x ) .
Bài 7. Cho đa thức P (x ) = 2x 3 + x 2 − 3x + 1 . Tìm các đa thức Q(x ) , H (x ) , R(x ) sao cho:
a) P (x ) + Q(x ) = 3x 3 + 2x 2 + 2 ; b) P (x ) − H (x ) =x 2 − 1;
c) R(x ) − P (x ) =x2 + x .
a) P (x ) + x 3 + x 2 + 4x − 1 =
−x 3 + 2x 2 + 2x + 1 ;
b) P (x ) − (x 5 + 2x 3 − 2 + 2x )= 3x 3 − 1 ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35 Website: tailieumontoan.com
c) (3x 4 + 5x 3 − 5x 2 + 5x + 1) − P (x )= 2x 4 + 2x 3 − x 2 + x − 4 .
a) P (x ) + Q(x ) + H (x ) ; b) P (x ) − Q(x ) − H (x ) .
Q(x )= 2x 3 − 3x 2 − 2 − (3x − 2) − x 2 .
a) Thu gọn và sắp xếp P (x ) , Q(x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
1
d) Tính giá trị của H (−1) ; H ;
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36 Website: tailieumontoan.com
( )
Nếu tại x = a , đa thức P x có giá trị bằng 0 thì ta nói x = a (hoặc a ) là một nghiệm của đa thức
Một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm, … hoặc không có nghiệm
nào.
Người ta chứng minh được rằng số nghiệm của một đa thức (khác đa thức không) không vượt quá
bậc của nó.
( ) ( )
Để chứng minh đa thức P x không có nghiệm, ta chứng minh P x nhận giá trị khác
0 (nhận giá trị âm hoặc dương) với mọi x .
Chú ý: x 2n 0 với mọi n ∈ (tức là lũy thừa chẵn của mọi số thực luôn không âm).
Ví dụ 3. Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm:
a) x 2 + 3 ; b) 3x 2 + 6 ; c) (x − 1)2 + 10 ; d) x 4 + 2019 .
( )
Để tìm nghiệm của đa thức P x , ta tìm tất cả các giá trị của x sao cho P x = 0 .( )
Nếu A(x ) ⋅ B(x ) =
0 thì A(x ) = 0 hoặc B(x ) = 0 .
Nếu x =
2
A > 0 thì x = A hoặc x = − A .
a) 2x − 8 ; b) 2x + 7 ; c) 4 − x 2 ; d) 4x 2 − 9 ;
e) 2x 2 − 6 ; f) x (x − 1) ; g) x 2 + 2x ; h) x (x 2 + 2) .
Dạng 4: Tìm hệ số của đa thức khi biết một nghiệm của đa thức đó
( ) ( )
Nếu x = x 0 là nghiệm của đa thức P x thì P x 0 = 0 . Từ đó, tìm được hệ số cần tìm.
a) x = 0 ; b) x = 1 .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
a) x 2 + 1 ; b) 2x 2 + 2 ; c) (x + 2)2 + 1 ; d) x 4 + 2019 .
a) 9 − 3x ; b) −3x + 4 ; c) x 2 − 9 ; d) 9x 2 − 4 ;
e) x 2 − 2 ; f) x (x − 2) ; g) x 2 − 2x ; h) x (x 2 + 1) ;
a) x = 1 ; b) x = 2 .
Bài 6. Xác định hệ số a để P (x ) = 2x + a − 1 có nghiệm là:
a) x = 0 ; b) x = −2 .
a) x = −1 ; b) x = 2 .
1
Bài 8. Trong các số −2 ; − ; 1 ; 2 thì các số nào là nghiệm của đa thức P (x ) = x 3 − x 2 − 4x + 4 .
2
Bài 9. Tìm nghiệm của các đa thức sau:
1
a) x − 2; b) 9 − x 2 ; c) x 2 − 7 ;
3
d) x (2x − 3) ; e) 3x 2 + 2x ; f) (x − 1)(x 2 + 1) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38 Website: tailieumontoan.com
a) x = 1 ; b) x = −2 .
a) Tính M=
(x ) P (x ) − Q(x ) và N=
(x ) P (x ) + Q(x ) .
g(x=
) 10x 3 + 3 − x 4 − 4x 3 + 4x − 2x 2
a) Thu gọn đa thức f (x ), g(x ) và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính h=
(x ) f (x ) + g(x ) ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 1. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
3 1 3 5 5
xy; − x 2z ; xyz ; xy; 7xyz ; x 2z ; −3xy.
2 3 4 6 6
Ví dụ 2. Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức −3x 2yz ?
2 2 3
a) −3xyz ; b) x yz ; c) yzx 2 ; d) 4x 2y .
3 2
1
a) 3xy 2 + xy 2 ; b) 2x 2y 2 + 3x 2y 2 + x 2y 2 ;
3
2 2 1
c) 3x 2yz 2 − 4x 2yz 2 ; d) 2x 2y + x y + − x 2y .
3 3
Dùng quy tắc chuyển vế giống như đối với với số.
Nếu M + B =
A thì M= A − B .
Nếu M − B =
A thì M= A + B .
Nếu B − M =
A thì M= B − A .
a) 2x 4y 3 + M =
−3x 4y 3 ; b) 2x 3y 3 − M =
4x 3y 3 .
1 2 5
−8x 2yz ; 3xy 2z ; x 2yz ; 5x 2y 2z ; − xy 2z ; − x 2y 2z .
3 3 7
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40 Website: tailieumontoan.com
2 2 1
Bài 2. Tính: a) x y + 3x 2y + x 2y ; b) −x 2 + x 2 + 4x 2 − 2x 2 ;
3 5
1 2 1 2 1 2
c) xy + xy + xy ; d) 19x 3y + 15x 3y − 12x 3y .
2 3 6
Bài 3. Tính giá trị biểu thức
1 2 2 1
a) −x 2 + x 2 + 4x 2 − 2x 2 tại x = −5 ; b) x y + 3x 2y + x 2y tại x = 3 , y = − ;
5 3 7
1 2 1 2 1 2 3 1
c) xy + xy + xy tại x = , y = − ; d) 2x 3y 3 + 10x 3y 3 − 20x 3y 3 tại x = 1 , y = −1 .
2 3 6 4 2
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức M biết rằng
1
= 10x 2y 4 + 6x 2y 4 tại x = − , y = 2 ;
a) 15x 2y 4 − M
2
1
b) 40x 3y + M= 20x 3y + 15x 3y tại x = −2 , y = .
5
Bài 5. Xác định đơn thức M để
a) 2x 4y 4 + 3M = 3x 4y 4 − 2x 4y 4 ; b) x 2 − 2M =
3x 2 .
5 2 2 2 1 2 2
x y; x y ; − x y; −2xy 2 ; x 2y; − xy 2 ; 6x 2y 2 .
4 2 5
Bài 7. Trong các đơn thức sau, đơn thức nào \emph{không} đồng dạng với đơn thức 2xy 2z 3 ?
2 2
a) 2x 2y + x y; b) 3xy 3 + 5xy 3 + xy 3 ;
3
1 2 1 2
c) 3xy 2z 3 − 7xy 2z 3 ; d) 3xy 2 + xy + − xy .
4 2
1
Bài 9. Tính giá trị biểu thức P= 2018xy 2 + 16xy 2 − 2016xy 2 tại x = −2 ; y = − .
3
Bài 10. Xác định đơn thức M để
a) 3x 2y 3 + M =
−x 2y 3 ; b) 7x 2y 2 − M =
3x 2y 2 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41 Website: tailieumontoan.com
D. ( x + y ) .
2
A. x 2 + y 2 . B. x + y 2 . C. x 2 + y .
A. 3x 2 y . B. x 2 y . C. 2x 2 y . D. 0 .
Lời giải
Ta có 4 x 2 y − 3 x 2 y + 2 x 2 y − x 2 y =
2x2 y .
Câu 3. Đơn thức 3xy 2 z đồng dạng với đơn thức nào?
2
A. − xy 2 z . B. 6xy 2 z . C. −3xy 2 z . D. Cả A, B, C đều đúng.
3
Lời giải
2
Đơn thức 3xy 2 z đồng dạng với đơn thức − xy 2 z , 6xy 2 z , −3xy 2 z .
3
A. −2 . B. 4 . C. 2 . D. −4 .
Lời giải
5 , g (−1) =
Ta có f (−1) = −1 , suy ra f (−1) + g (−1) =4.
B. PHẦN TỰ LUẬN
1
Câu 5. Cho đơn thức M =
− x 2 y ⋅ 2 xy 2 .
4
a) Thu gọn đơn thức M .
b) Xác định bậc, hệ số và phần biến của đơn thức M .
Lời giải
1 1
a) M =
− x 2 y ⋅ 2 xy 2 =
− x3 y 3 .
4 2
1
b) Đơn thức M có bậc là 6 , hệ số là − , phần biến là x3 y 3 .
2
c) Với x = 2 thì y =x − 3 =2 − 3 =−1 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42 Website: tailieumontoan.com
1
Thay x = 2 và y = −1 vào đơn thức M ta được: M =− ⋅ 23 ⋅ ( −1) =4.
3
B( x=
) 10 x3 + 3 − x 4 − 4 x 3 + 4 x − 2 x 2 .
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M ( x) =+
A( x) B( x); N ( x) =−
A( x) B( x) .
Lời giải
a) A( x) = 2 x 4 + 3 x 2 − x + 3 − x 2 − x 4 − 6 x3
= 2 x 4 − x 4 − 6 x3 + 3x 2 − x 2 − x + 3
= x 4 − 6 x3 + 2 x 2 − x + 3 .
B( x=
) 10 x3 + 3 − x 4 − 4 x 3 + 4 x − 2 x 2
=− x 4 + 10 x3 − 4 x3 − 2 x 2 + 4 x + 3
=− x 4 + 6 x3 − 2 x 2 + 4 x + 3 .
b) Ta có
M ( x=
) A( x) + B( x)
= (x 4
) (
− 6 x3 + 2 x 2 − x + 3 + − x 4 + 6 x3 − 2 x 2 + 4 x + 3 )
= x 4 − 6 x3 + 2 x 2 − x + 3 − x 4 + 6 x3 − 2 x 2 + 4 x + 3
= x 4 − x 4 − 6 x3 + 6 x3 + 2 x 2 − 2 x 2 − x + 4 x + 3 + 3
= 3 x + 6.
N ( x=
) A( x) − B( x)
= (x 4
) (
− 6 x3 + 2 x 2 − x + 3 − − x 4 + 6 x3 − 2 x 2 + 4 x + 3 )
=x 4 − 6 x3 + 2 x 2 − x + 3 + x 4 − 6 x3 + 2 x 2 − 4 x − 3
= x 4 + x 4 − 6 x3 − 6 x3 + 2 x 2 + 2 x 2 − x − 4 x + 3 − 3
= 2 x 4 − 12 x 3 + 4 x 2 − 5 x.
( )
Câu 7. Cho đa thức f ( x) = 4 x 2 + 2 m 2 − 1 x − 9 . Tìm m để f ( x) nhận x =
1
2
làm một nghiệm.
Lời giải
1
Vì x = là một nghiệm của đa thức f ( x) nên
2
2
1 1 1
( )
f = 0 ⇔ 4 ⋅ + 2 m 2 − 1 ⋅ − 9 = 0 ⇔ m 2 = 9 ⇔ m = ±3 .
2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Ta có f ( −1) = a − b + c; f ( 2 ) = 4a + 2b + c .
Do đó f ( −1) ⋅ f ( 2 ) =− f 2 ( 2 ) ≤ 0 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44 Website: tailieumontoan.com
Ta có 2 x 4 − 3 x 2 + x − 7 x 4 + 2 x =
2 x 4 − 7 x 4 − 3x 2 + x + 2 x =
−5 x 4 − 3 x 2 + 3 x .
Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức lần lượt là −5 và 0 .
2
Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x , chiều rộng bằng chiều dài. Biểu thức nào sau
5
đây cho biết chu vi của thửa ruộng?
2 2 2 2
A. x + x. B. 2 x + x. C. 2 x + x . D. 4 x + x .
5 5 5 5
Câu 3. Cho P( x=
) ax − 2 . Biết P(−1) =2 . Vậy hệ số a là
A. 0 . B. −2 . C. 2 . D. −4 .
Lời giải
Ta có P ( −1) = 2 ⇔ a ⋅ ( −1) − 2 = 2 ⇔ a = −4 .
Câu 4. Cho đa thức: 3 x3 − 12 x 2 + 3 x + 18 . Giá trị nào sau đây của x không phải là nghiệm của f ( x) :
A. x = 0 . B. x = 2 . C. x = 3 . D. x = −1 .
Lời giải
3
Câu 5. Cho biểu thức=
M 3x 2 y ⋅ x 2 y 3 .
2
a) Thu gọn đơn thức M .
b) Xác định phần hệ số, phần biến và bậc của M .
c) Tìm giá trị của M khi x = −1 và y = −2 .
Lời giải
3 9 4 4
a) M =
3x 2 y ⋅ x 2 y 3 = x y .
2 2
9
b) Đa thức M có phần hệ số là , phần biến là x 4 y 4 và có bậc là 8 .
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45 Website: tailieumontoan.com
9
c) Thay x = −1 và y = −2 vào đa thức M ta được M = ⋅ ( −1) ⋅ ( −2 ) = 72 .
4 4
B ( x ) = 5 x3 + 3 − x 4 − x3 + 5 x − 2 x 2 .
a) Thu gọn đa thức A( x), B( x) và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M ( x) =+
A( x) B( x); N ( x) =−
A( x) B( x) .
Lời giải
a) A( x)= 3 x 4 + 3 x 2 − x + 1 − 2 x 4 − 4 x3 − x 2= 3 x 4 − 2 x 4 − 4 x3 + 3 x 2 − x 2 − x + 1
= x 4 − 4 x3 + 2 x 2 − x + 1 .
B( x) =
5 x3 + 3 − x 4 − x3 + 5 x − 2 x 2 =− x 4 + 5 x3 − x3 − 2 x 2 + 5 x + 3
=− x 4 + 4 x3 − 2 x 2 + 5 x + 3 .
b) Ta có
M ( x=
) A( x) + B( x)
= (x 4
) (
− 4 x3 + 2 x 2 − x + 1 + − x 4 + 4 x3 − 2 x 2 + 5 x + 3 )
= x 4 − 4 x3 + 2 x 2 − x + 1 − x 4 + 4 x3 − 2 x 2 + 5 x + 3
= x 4 − x 4 − 4 x3 + 4 x3 + 2 x 2 − 2 x 2 − x + 5 x + 1 + 3
= 4 x + 4.
N ( x=
) A( x) − B( x)
= (x 4
) (
− 4 x3 + 2 x 2 − x + 1 − − x 4 + 4 x3 − 2 x 2 + 5 x + 3 )
=x 4 − 4 x 3 + 2 x 2 − x + 1 + x 4 − 4 x 3 + 2 x 2 − 5 x − 3
= x 4 + x 4 − 4 x3 − 4 x3 + 2 x 2 + 2 x 2 − x − 5 x + 1 − 3
= 2 x 4 − 8 x3 + 4 x 2 − 6 x − 2.
c) M ( x) = 0 ⇔ 4 x + 4 = 0 ⇔ x = −1 .
Câu 7. Cho đa thức f ( x) = ax3 + 2bx 2 + 3cx + 4d với các hệ số a, b, c, d là các số nguyên. Chứng minh
rằng không thể đông thời tồn tại f (7) = 73 và f (3) = 58 .
Lời giải
Ta có f ( 3) =a ⋅ 33 − 2b ⋅ 32 + 3c ⋅ 3 − 4d =27 a − 18b + 9c − 4d
Do đó f (7) − f (3)
= ( 343a − 98b + 21c − 4d ) − ( 27a − 18b + 9c − 4d )
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46 Website: tailieumontoan.com
1
Câu 1: Nghiệm của đa thức Q x x 5 là
2
1 1
A. 10. B. 10. C. . D. .
10 10
1
Câu 2: Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến của đa thức sau G x x 2 x x 3 2 x 5 .
3
1 1
A. 2 x 2 x x 3 x 5 . B. x 3 2 x x 2 x 5 .
3 3
1 1
C. 2 x x 2 x 3 x 5 . D. x 5 x 3 x 2 x 2.
3 3
x 3
y2 z 1
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức A
3
x y z a 2 tại x 1; y 2; z 3
là
17 13 11 14
A. 4a B. 4a C. 2a D. 2a
3 3 3 3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47 Website: tailieumontoan.com
a 1 a 1 a 1 a 1
A. . B. . C. . D. .
2 2 2 2
1
Câu 8: Phần hệ số của đơn thức 9x 2 . y 3
3
1
A. 3. B. . C. 3. D. 27.
3
2 x 3 y2 z 1
Câu 9: Tính giá trị của biểu thức A
3
x y z a 1 tại
x 1; y 2; z 3 là
13 16 10 16
A. 4a. B. 2a C. 2a D. 2a
3 3 3 3
Câu 10: Cho đa thức bậc hai D ax 2 2x 2 a 0 . Tính giá trị của a khi D 2 6 .
A. a 2 . B. a 6 C. a 5 D. a 1
A. x 5 . B. x 5 . C. x 7 . D. x 7 .
3 2 x 3y 3 y 2 3x 2y 3 1 2 x 3y 3 y 2 x 2y 3
C. F xy . D. F xy .
12 12 4 2 12 12 4 2
B. h x ax 3 bx 2 b 1 x c 1 .
C. h x ax 3 a b x 2 b 1 x c 1 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48 Website: tailieumontoan.com
D. h x ax 3 bx 2 b 1 x c 1 .
A. f x
x4
2
x2 4 2 x 1.
B. f x
x4
2
2x 2 4 2 x 2 .
C. f x
x4
2
2x 2 4 2 x 1 .
D. f x
x4
2
x2 4 2 x 2 .
Câu 18: Cho đa thức Q biết 3.Q x 2 y 2 6.x 2 12.y 2 2 3.xy .
x2 y2 x2 y2
A. Q 2.x 2y 2 2xy . B. Q 2.x 2 2y 2 2xy .
3 3 3 3
C. Q 2 .x 2y 2 2xy
x2
3
y2
3
. D. Q x 2y 2 2xy
x2
3
y2
3
.
1
Câu 20: Rút gọn biểu thức x 2 2x 1 x 2 3x 5 rồi tính giá trị của biểu thức tại x
2
ta
được:
A. 4, 5 . B. 8, 5 . C. 8, 5 . D. 4, 5
Câu 23: Thu gọn đa thức P 2x 2y 7xy 2 3x 2y 7xy 2 được kết quả là:
A. P 5x 2y 14xy 2 . B. P x 2y . C. P x 2y 14xy 2 . D. P x 2y .
2
Câu 24: Sau khi thu gọn đơn thức (3x 2 ).4y. z ta được một đơn thức có hệ số bằng:
3
A. 8 . B. 3 . C. 8 . D. 12 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49 Website: tailieumontoan.com
4x 5
Câu 25: Giá trị của biểu thức bằng 0, 7 tại x bằng
2
A. 1, 3 . B. 1, 35 . C. 1, 32 . D. 1, 6 .
2
Câu 26: Tích của hai đơn thức 2 x 3 (y )2 z và 2(x )2 y 3 là
3
1 2 1 2
A. 5 x 4y 5z . B. 4 x 4y 5z . C. 5 x 4y 5z . D. 4 x 4y 5z .
3 3 3 3
1
Câu 27: Giá trị biểu thức 2x 2 5x 1 tại x là:
2
1
A. 4 . B. 1 . C. . D. 3 .
2
Câu 28: Cho đa thức một biến C 1 x 2 x 4 ............. x 100 . Tính giá trị của C (1)
A. 51 . B. 0 . C. 50 . D. 100 .
C. x 1 2 a 4 ; x 2 2 a 4 D. x 1 2 a 4 ; x 2 2 a 4
Câu 30: Đơn thức nào sau đây không đồng dạng với đơn thức (5x 2y 2 ).(2xy )
A. 7x 2y.(2xy 2 ) . B. 2x .(5x 2y 2 ) . C. 4x 3 .6y 3 . D. 8x (2y 2 ).x 2y .
Câu 36: Nếu P x 2 3xy y 2 2x 2 xy 4y 2 thì P bằng
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50 Website: tailieumontoan.com
A. 3x 2 4xy 5y 2 . B. 2x 2 4xy 5y 2 .
C. x 2 2xy 3y 2 . D. x 2 2xy 3y 2 .
Câu 40: Tích của các đơn thức 7x 2y; 3 x 3y và 2 là
A. 42x 5y 7 . B. 42x 6y 8 . C. 42x 5y 8 . D. 42x 5y 7 .
II. PHẦN TỰ LUẬN
2 1 3
Bài 1. Cho đơn thức: A =
− x 2y − xy 3 xy .
3 2 4
a) Thu gọn đơn thức A . Xác định hệ số và bậc của đơn thức thu gọn.
b) Tính giá trị của đơn thức A tại x = 2 và y = −1 .
a) Tính P (x ) + Q(x ) .
B(x=
) 10x 3 + 3 − x 4 − 4x 3 + 4x − 2x 2
a) Thu gọn hai đa thức A(x ), B(x ) và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của
biến.
b) Tính M (x ) =+
A(x ) B(x ); N (x ) =−
A(x ) B(x ) .
c) Chứng tỏ x = −1 là nghiệm của đa thức M (x ) nhưng không phải là nghiệm của đa thức N (x ) .
( ) (
Bài 4. Cho các đa thức: A x = x − 5x 3 − 2x 2 + 9x 3 − x − 1 − 2x 2)
( ) ( )
B x = −4x 3 − 2 x 2 + 1 + 6x + 2x 2 − 9x + 2x 3 ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51 Website: tailieumontoan.com
( )
C x = 2x − 6x 2 − 4 + x 3 .
a) Thu gọn các đa thức trên và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M (x ) = A(x ) + B(x ) − C (x ) .
(
Bài 6. Cho đa thức: B = −2x 2 + 3x − 5x 2 + x + 3 + 3x 2 − 4x − 3 . ) ( )
a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức B .
b) Tính giá trị của B tại x = 2 . c) Tìm x để B(x ) = 0 .
( )
Bài 7. Cho hai đa thức: P x = 3x 2 + 7 + 2x 4 − 3x 2 − 4 − 5x + 2x 3
( )
Q x =−3x 3 + 2x 2 − x 4 + x + x 3 + 4x − 2 + 5x 4
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P (−1) và Q(0) . c) Tính G=
(x ) P (x ) + Q(x ) .
( ) ( )
Bài 8. Cho hai đa thức: P x = 2x 2 x − 1 − 5 x + 2 − 2x x − 2 ( ) ( )
( ) ( ) (
Q x = x 2 2x − 3 − x x + 1 − 3x − 2 . ) ( )
a) Thu gọn và sắp xếp P (x ),Q(x ) theo lũy thừa giảm dần của biến.
d) Tính H=
(x ) P (x ) − Q(x ) . e) Tìm x để H (x ) = 0 .
Bài 9. Có hai vòi nước: vòi thứ nhất chảy vào bề A , vòi thứ hai chảy vào bể B . Bể A đã có sẵn 100 lít
nước, còn bể B thì chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 30 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít.
a) Viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian t phút.
ĐS: VA =
100 + 30t,VB =
40t .
b) Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian 1, 2, 3, 4, 10 phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết
bể đủ lớn để chứa nước).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52 Website: tailieumontoan.com
2
Bài 10. Cho đơn thức: A = 3x 2y x 2y 5 .
3
a) Thu gọn đơn thức A . Xác định hệ số và bậc của đơn thức thu gọn.
1
b) Tính giá trị của đơn thức A tại x = và y = −2 .
2
( ) ( )
Bài 11. Cho hai đa thức: P x = 2x 3 − 3x 2 + x và Q x = x 3 − x 2 + 2x + 1 .
a) Tính P (x ) + Q(x ) .
B(x ) =−x 3 + 4x 2 + 9 + x 2 − 2x − 2x 3 .
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M (x ) =+
A(x ) B(x ); N (x ) =−
A(x ) B(x ) .
c) Chứng tỏ x = 2 là nghiệm của đa thức N (x ) nhưng không phải là nghiệm của đa thức M (x ) .
( ) ( )
Bài 13. Cho các đa thức: f x = x 3 3x − 1 − x 1 + 3x 4 ( )
( ) ( ) (
g x= x 2 x 2 + 2 − x −x 4 + 2x 2 + 7 + 3 ; )
( ) (
h x = x 3 −2 + 2x − x 2 − ) 1
2
( )
5x − 3 − 2x 2 .
a) Thu gọn rồi sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính A(x ) = f (x ) + g(x ) − 2h(x ) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53 Website: tailieumontoan.com
Bài 15. Để ước tính dung tích phổi của một người, các chuyên gia cho người đó thổi một quả bóng thì
4
dung tích phổi của người đó được tính theo công thức: V = R 3 .
3
Trong đó:
Để kiểm tra sức khỏe, bạn Lan hít một hơi thật sâu rồi thổi thật căng quả bóng, quả bóng sau khi thổi có
đường kính bằng 17 cm.
a) Dựa vào công thức nêu trên, em hãy tính dung tích phổi của bạn Lan giúp các chuyên gia nhé.ĐS:
V2 = 2, 571 (lít)
Từ kết quả Bài 14 và câu a Bài 15, em hãy giúp các chuyên gia đưa ra kết luận về sức khỏe của bạn Lan
dựa vào tiêu chí đánh giá như sau:
+ Nếu dung tích phổi đo được lớn hơn dung tích chuẩn: Sức khỏe tốt, cần tiếp tục duy trì.
+ Nếu dung tích phổi đo được nhỏ hơn dung tích chuẩn: Cần rèn luyện, tập thể dục nhiều hơn, ăn uống
hợp lý hơn.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
1 Website: tailieumontoan.com
A C A' C'
Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh tam giác theo trường hợp góc – cạnh – góc
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2 Website: tailieumontoan.com
= IHJ
GJH (vì GJ HI )
JH là cạnh chung
= IJH
GHJ (vì GH IJ )
⇒JGH =
HIJ (g.c.g).
b) Vì KLO ⇒ KL MN ⇒ LKO
= NMO = MNO
= OMN
OLK (gt)
KL = MN (gt)
= MNO
LKO (chứng minh trên)
⇒OKL =
ONM (g.c.g).
c) Xét PQR và DEF ta có
= 90°
= FED
PQR
PQ = FE (gt)
= EFD
QPR (gt)
⇒PQR =
DEF (g.c.g).
Ví dụ 4. Trong các ví dụ sau có những tam giác nào bằng nhau? Giải thích vì sao?
Lời giải
a) Xét ABD và CBD ta có
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3 Website: tailieumontoan.com
= BDC
ADB (gt)
BD là cạnh chung
= DBC
ABD (gt)
⇒ABD =
CBD (g.c.g).
= EF + FG ; HF
b) Ta có EG = HG + FG mà EF = HG ⇒ EG =
HF
Xét IEG và IHF ta có
= IFH
IEG (gt)
EG = HF (CM trên)
= IFH
IGE (gt)
⇒IEG =
IHF (g.c.g).
⇒ IE =
IH
Xét IEF và IHG ta có
IE = IH (CM trên)
= IGE
IFH (gt)
EF = HG (gt)
⇒IEF =
IHG (g.c.g).
Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng minh tính chất khác
Chọn hai tam giác có cạnh là hai đoạn thẳng hoặc hai góc cần chứng minh.
Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng
nhau.
Kết hợp tính chất đã học về tia phân giác, đường thẳng song song, đường trung trực, tổng
ba góc trong một tam giác,… để chứng minh các tính chất khác.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC (AB = AC ) . Trên tia AB, AC lần lượt lấy các điểm M , N sao cho
AM = AN . Nối BM và CN , chúng cắt nhau tại I . Chứng minh:
a) BM = CN ; b) BMC =CNB và BIM =CIN ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4 Website: tailieumontoan.com
⇒BIM =
CIN (g-c-g)
⇒ MI =
NI
c) Xét AMI và ANI ta có
AM = AN ; MI = NI ; AI là cạnh chung
⇒AMI =
ANI (c-c-c)
=
⇒ MAI .
NAI
Vậy AI là tia phân giác của góc A .
Ví dụ 6. cho tam giác ABC vuông tại B, AC = 2AB , kẻ phân giác AE (E ∈ BC ) . Từ E vẽ EI ⊥ AC
;
a) Chứng minh AI = AB ; Từ đó suy ra I là trung điểm AC ;
b) Tính các góc A,C của tam giác ABC .
Lời giải
a) Xét ABE vuông tại B và AIE vuông tại I ta có
AE là cạnh huyền chung
= EAI
BAE (gt)
⇒ABE =
AIE (cạnh huyền - góc nhọn)
AC
⇒ AI = AB =
2
⇒ I là trung điểm của AC
b) Xét EAI và ECI ta có
AI = IC ; EIA
= 90° ; EI là cạnh chung
= EIC
⇒EAI =
ECI (c-g-c)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5 Website: tailieumontoan.com
= EAI
⇒ ECI = EAB
+ BCA
BAC =
3ACB
+ ACB
Lại có BAC = 90°
=
⇒ ACB =
30° ⇒ BAC 60°
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC , D là trung điểm AB . Đường thẳng kẻ qua D và song song với BC cắt
AC tại E , đường thẳng kẻ qua E và song song với AB cắt BC tại F . Chứng minh:
a) AD = EF ; b) EFD =FEC ; c) F là trung điểm BC .
Lời giải
=
a) AD FE ⇒ DAE ; AF ED
FEA
=
⇒ FAE
DEA
Xét ADE và EFC ta có
= FEA
DAE = DEA
; AE = EC ; FAE
⇒DAE =
FEA (g-c-g)
⇒ AD =
EF
⇒ DE =
FC và ADE = EFC . (1)
=
b) Ta có EF AB ⇒ ADE
DEF (2)
= EFC
Từ (1) và (2) suy ra DEF
⇒EFD =
FEC (c-g-c).
= ECF
AC và ⇒ EDF
⇒ DF = = AED
= DAE
⇒ DF AE ⇒ BDF = FEC
⇒BDF =
FEC (c-g-c)
FC . Vậy F là trung điểm cảu BC .
⇒ BF =
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC (AB < BC ) có M là trung điểm của BC . Vẽ BI và CK vuông góc với
đường thẳng AM . Chứng minh:
a) BI = CK ; b) CI BK .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
a) Xét BIM vuông tại I và CKM vuông tại K có
= CMK
BM = CM ; BMI (đối đỉnh)
⇒BIM =
CKM (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ BI =
CK
⇒ IM =
MK .
Xét BMK và CMI có
= IMC
IM = KM ; BMK (đối đỉnh); BM = CM ⇒BMK =
CMI (c-g-c)
= BKM
⇒ CIM ⇒ CI BK .
Bài 2. Cho góc nhọn xOy . Trên tia Ox , Oy lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho OA = OB . Từ A kể
đường thẳng vuông góc Ox cắt Oy tại E . Từ B kể đường thẳng vuông góc Oy cắt Ox tại F . Các
đoạn AE và BF cắt nhau tại I . Chứng minh:
a) AE = BF ; b) AFI =BEI ; .
c) OI là tia phân giác của AOB
Lời giải
=
a) Ta =
có OA OB OBF
;OAE ;Ô góc chung
⇒OFB =
OEA (c-g-c)
⇒ AE =
BF .
b) Theo câu a ta có OFB =OEA
OF mà OA = OB ⇒ AF =
⇒ OE = BE
=
⇒ AFI
BEI
= 90°
= EBI
lại có FAI
⇒AFI =
BEI (c-g-c)
⇒ AI =
BI .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7 Website: tailieumontoan.com
.
Vậy OI là tia phân giác của AOB
Lời giải
PMN
⇒ EMN
ME là phân giác của PMN =
2
PNM
Tương tự ta có FNM =
2
=
⇒ FNM .
EMN
Xét MFN và NEM ta có
= EMN
FNM ; MN là cạnh chung; FMN
= ENM
.
⇒MEN
= NFM (g − c − g ) ⇒=
ME NF .
Bài 4. Cho tam giác ABC , đường phân giác  cắt đường phân giác B̂ tại O . từ O hạ
= OF
OE ⊥ AB(E ∈ AB ),OF ⊥ AC (F ∈ AC ),OI ⊥ BC (I ∈ BC ) . Chứng minh OE = OI .
Lời giải
Xét AOE vuông tại E và AOF vuông tại F ta có
= FAO
OA là cạnh huyền chung; EAO
⇒AOE =
AOF . (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ OE =
OF . (1)
⇒BOE =
BOI . (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ OE =
OI . (2)
= OF
Từ (1) và (2) suy ra OE = OI .
và điểm M nằm trong góc đó. Qua điểm M kẻ đường thẳng song song Ox , và
Bài 5. Cho góc xOy
đường thẳng này cắt Oy tại B . Qua điểm M kẻ đường thẳng song song Oy , và đường thẳng này cắt
Ox tại A
=
a) Chứng minh =
MA OB ; MB OA .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8 Website: tailieumontoan.com
b) Trên tia đối của tia OA lấy điểm C sao cho AC = OA . Đường thẳng CM cắt Oy tại D . Chứng
minh CM = DM .
Lời giải
a) Xét OAM và MBO , ta có
= MBO
AOM (vì MB OA )
OM là cạnh chung.
= MOB
AMO (vì AM OB )
⇒OAM =
MBO (g.c.g)
⇒ MA
= OB; MB
= OA .
b) Ta có AC = BM ( = AO ). (1)
= OA
Lại có MB = AC . (2)
= AOB
CAM = AOB
(vì MB OA ), mà MBD = MBD
(vì MB OA ). Suy ra CAM . (3)
⇒ CM =
DM .
Bài 6. Cho tam giác OAB . Trên tia đối của tia OA lấy điểm C sao cho OC = OA , trên tia đối của tia
OB lấy điểm D sao cho OD = OB .
a) Chứng minh: CD AB ;
b) Gọi M là một điểm nằm giữa A , B . Tia MO cắt CD tại N . Chứng minh MA = NC ; MB = ND .
c) Từ M kẻ MI ⊥ OA , từ N kẻ NF ⊥ OC . Chứng minh MI = NF .
Lời giải
a) Xét ABO và CDO ta có
= COD
OA = OC ; AOB (đối đỉnh); OB = OD
⇒ABO =
CDO ~(c.g.c)
=
⇒ ABO
CDO
⇒ CD AB .
⇒AOM =
CON (g.c.g)
NC . Mà AB = CD (vì ABO =CDO )
⇒ MA =
⇒ MB =
ND .
c) Xét MOI vuông tại I và NOF vuông tại F , ta có
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9 Website: tailieumontoan.com
= NOF
OM = ON (vì AOM =CON ); MOI (đối đỉnh)
⇒MOI =
NOF (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ MI =
NF .
Tam giác cân là tam giác cân có hai cạnh bằng nhau.
2. Tính chất
Tính chất 1: trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Dấu hiệu nhận biết:
Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3. Tam giác vuông cân
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Nếu một tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều.
Dạng 1: Tính số đo các góc của một tam giác cân khi biết trước số đo ở đỉnh hoặc một góc ở
đáy.
a) Biết  = 80° , tính các góc còn lại của tam giác ABC .
b) Biết B̂ = 40° , tính các góc còn lại của tam giác ABC .
Lời giải
ˆ=
Ta có Bˆ + Cˆ + A ˆ = 80° ⇒ Bˆ + Cˆ = 100° .
180° ; A
°
100
Mà Bˆ = Cˆ ⇒ Bˆ = Cˆ = = 50° .
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10 Website: tailieumontoan.com
ˆ = 100° .
Có Bˆ = 40° ⇒ Bˆ = Cˆ = 40° mà Bˆ + Cˆ = 80° ⇒ A
Ví dụ 2. a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 50° .
b) Tính các góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 60° .
Lời giải
180° − 50°
Mỗi góc ở đáy bằng = 65° .
2
Ví dụ 3. Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, tam giác đều? Giải thích tại sao?
Lời giải
= DH ⇒DEH cân.
Ta có DEH có DE
Có DE = DH ; EF = HG ⇒ DF = DG ⇒DFG cân.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11 Website: tailieumontoan.com
=
Có DGF =
72° ⇒ DGE = 36° .
108° ; DEF
= EFD
Vì EDF = 72° suy ra DEF cân tại G ;
= DFG
Vì DGF = 72° ⇔DFG cân.
Lời giải
Xét hai tam giác vuông ABO và ACO
= AOC
có AOB (vì OA là tia phân giác góc xOy
) và OA
cạnh chung, suy ra
ABO =ACO ⇔ AB = AC ⇒ABC cân tại A .
+ BAO
= 120°
Có BOA = = 60°
90° ; AOB
2
=
⇒ BAO 30° .
= 60° ⇒ABC đều.
Suy ra BAC
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên cạnh AB , AC lần lượt lấy các điểm K , H sao cho
AK = AH . Gọi O là giao điểm của BH và CK . Chứng minh tam giác OBC cân.
Lời giải
= ACB
Mà ABC = OCB
⇒ OBC ⇒OBC cân.
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC đều. Trên cạnh AB , BC , CA lần lượt lấy các điểm M , N , P sao cho
= BN
AM = CP . Chứng minh tam giác MNP đều.
Lời giải
= BC
Có AB = CA và AM
= BN
= CP nên MB
= NC
= AP .
Mặt khác Bˆ = Cˆ ; BN = CP ; BM = CN .
Suy ra BMN =CNP (c.g.c) suy ra MN = NP (1)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC vuông tại A , B̂ = 30° . Trên cạnh BC lấy M sao cho AM = BM . Chứng
minh AMC đều.
Lời giải
= ABM
Có AMB cân, suy ra BAM .
+ CAM
Mà BAM = + ACM
90° và ABM = 90° .
⇒AMC cân.
= CAM
Suy ra ACM
ˆ − Bˆ= 60° .
Ta có Cˆ= 180° − A
Suy ra AMC đều.
Dạng 3: Vận dụng định nghĩa, tính chất của tam giác cân để chứng minh sự bằng nhau của
hai tam giác, hai đoạn thẳng, hai góc.
Ví dụ 4. Câu 9. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC ) . Tia phân giác góc A cắt BC tại D .
Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại D , cắt AC tại E . Trên AB lấy điểm F sao cho
AE = AF . Chứng minh
= DEC
a) ABC .
+ ACB
a) Ta có ABC = + DEC
90° ; ACB = 90° .
= DEC
Suy ra ABC .
= EAD
b) Xét FAD và EAD có AD chung FAD ; AF = AE suy ra FAD =EAD (c.g.c)
= DEA
⇒ DFA ⇒ DFB = DEC
mà ABC = DEC
⇒ ABC
= DFB
⇒DBF cân tại D .
Câu 10. Cho tam giác ABC , các tia phân giác góc B và góc C cắt nhau
tại I . Qua I kẻ đường thẳng song song với BC , đường thẳng này cắt AB
, AC lần lượt tại D và E . Chứng minh DE= BD + CE .
Lời giải
= IBC
Có DE ⊥ BC ; DBI ; ECI
= BCI
.
= DBI
Suy ra DIB = ECI
; EIC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13 Website: tailieumontoan.com
180° − 135°
= BCD
Tam giác BCD cân tại B suy ra ADC = = 22, 5° .
2
= 67, 5° .
Suy ra ACD
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A , BC = 2AB . D là trung điểm cạnh AC . Đường thẳng vuông
góc với AC tại D cắt BC tại E . Chứng minh
a) EAC cân. b) ABE đều.
Lời giải
= EDC
a) Xét EAD và ECD có DA = DC ; EDA ; ED chung suy ra
EAD =ECD .
= EC ⇒ ECA cân.
Suy ra EA
+ ECA
ABE = 90°
+ EAC
= =
b) Có ⇒ ABE 90° ⇒ BAE EBA
ECA = EAC
).
(cùng phụ BAE
BC
Suy ra ABE cân tại E ⇒ EC = BE = EA = = AB ⇒ABE đều.
2
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông, cân tại A . Tia phân giác góc A cắt BC tại D . Trên cạnh AB , AC
lần lượt lấy các điểm E và F sao cho AE = CF . Chứng minh ABD , ADC , AEF vuông cân.
Lời giải
a) OA CB ; OC AB . b) OB ⊥ AC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
= AOB
a) Ta có CBO
= ABO
= 60° .
= COB
Suy ra OA CB ; OC AB .
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình
phương hai cạnh góc vuông.
Nếu tam giác ABC vuông tại A thì BC=2
AB 2 + AC 2 .
Như vậy, trong một tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh có thể
tính được độ dài của cạnh còn lại.
2. Định lý Py-ta-go đảo
Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó
là tam giác vuông.
=
Nếu tam giác ABC có BC 2
AB 2 + AC 2 thì tam giác ABC vuông tại A.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Lời giải
a) ABC vuông tại A nên theo định lí Py-ta-go ta có
AB 2 = AH 2 + BH 2 ⇒ BH 2 = AB 2 − AH 2
⇒ BH 2 =62 − (4, 8)2 =12, 96 ⇒ BH = 12, 96 =3, 6 cm.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A , có AC = 9 cm, BC = 15 cm. Trên tia đối của AC lấy điểm
D sao cho AD = 5 cm. Tính độ dài các cạnh AB, BD .
Lời giải
ABC vuông tại A nên theo định lí Py-ta-go ta có
BC 2 = AB 2 + AC 2 ⇒ AB 2 = BC 2 − AC 2
BD 2 = AB 2 + AD 2 ⇒ BD 2 = 122 + 52 = 169
⇒ BD = 169 = 13 cm.
Ví dụ 3. Cho tam giác nhọn ABC , kẻ AH vuông góc với BC . Tính chu vi tam giác ABC biết
AC = 20 cm, AH = 12 cm, BH = 5 cm.
Lời giải
Để tính được chu vi ABC , ta cần xác định độ dài của AB, BC .
CVABC = AB + BC + AC = 13 + 21 + 20 = 54 cm.
Ví dụ 4. Hai đoạn thẳng AC , BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn thẳng. Tính
độ dài AB, BC ,CD, DA biết AC = 12 cm, BD = 16 cm.
Lời giải
Gọi I là giao điểm của AC và BD . Khi đó AI
= CI
= 6 cm,
= DI
BI
= 8 cm, AIB= BIC
= CID
= 90° .
= DIA
= CBI
Ta có ABI = CDI
= ADI (c.g.c).
⇒ AB = BC = CD = AD (các cạnh tương ứng).
Áp dụng định lí Py - ta - go, ta có
AB 2 = AI 2 + BI 2 = 62 + 82 = 100 ⇒ AB = 10 cm.
= BC
Vậy AB = CD
= DA
= 10 cm.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16 Website: tailieumontoan.com
Nếu một tam giác được cho với độ dài 3 cạnh của nó thì sử dụng định lý Py-ta-go đảo để
kết luận tam giác vuông.
Cụ thể kiểm tra bình phương của độ dài cạnh lớn nhất so với tổng bình phương của hai
cạnh còn lại.
Ví dụ 5. Kiểm tra xem tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài sau:
a) 4 cm, 7 cm, 6 cm; b) 6 cm, 10 cm, 8 cm.
Lời giải
BC 2 = AB 2 + AC 2 = 62 + 82 = 100 ⇒ BC = 100 = 10 cm
Tam giác CBD không thể là tam giác vuông vì 242 ≠ 102 + 162 .
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC , đường cao AH . Biết AH = 6 cm,
BH = 4, 5 cm, HC = 8 cm. Hỏi tam giác ABC là tam giác gì?
Lời giải
Tam giác ABH vuông tại H nên theo định lý Py-ta-go ta có
225 225
AB 2 =AH 2 + BH 2 =62 + (4, 5)2 = ⇒ AB = =7, 5 cm.
4 4
Tam giác ACH vuông tại H nên theo định lý Py-ta-go ta có
=
AC 2
AH 2 + HC 2
AC 2 = 62 + 82 = 100 ⇒ AC = 100 = 10 cm.
625
Tam giác ABC có AB 2 + AC 2 = (7, 5)2 + 102 = = (12, 5)2 = BC 2 .
4
Do đó ABC vuông tại A .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17 Website: tailieumontoan.com
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cạnh huyền AB = 117 cm, BC = 6 cm. Gọi K là trung điểm của
AC . Tính độ dài BK .
Lời giải
Tam giác ABC có cạnh huyền AB nên ABC vuông tại C . Do đó
9
AC 2 =AB 2 − BC 2 =117 − 36 =81 ⇒ AC =9 ⇒ CK = cm.
2
Tam giác BCK vuông tại C nên
81 225
BK 2 = BC 2 + CK 2 = 36 + = ⇒ BK = 7, 5 cm.
4 4
Bài 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH . Biết AC = 15 cm, AH = 12 cm, BH = 9 cm. Hỏi tam
giác ABC là tam giác gì?
Lời giải
Tam giác ABH vuông tại H nên theo định lí Py-ta-go ta có
Lời giải
Vẽ tam giác đều OPR .
+ OPQ
Có MPO = + OPQ
60° và RPQ = = RPQ
60° nên MPO .
= RPQ
MPO (chứng minh trên)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18 Website: tailieumontoan.com
ứng).
= POR
Do đó POQ + ROQ
= 60° + 90° = 150° .
Bài 8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Trường hợp “Hai cạnh góc vuông”: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt
bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Trường hợp “Cạnh góc vuông – góc nhọn kề”: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Trường hợp “Cạnh huyền – góc nhọn”: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này
bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Trường hợp “Cạnh huyền – cạnh góc vuông”: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam
giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi D là trung điểm cạnh BC . Kẻ DE ⊥ AB , DF ⊥ AC .
Chứng minh:
a) DEB =DFC ; b) AED =AFD ; c) AD là phân giác góc BAC .
Lời giải
a) Xét DEB và DFC , ta có
DB = DC ( D là trung điểm của BC )
= FCD
EBD ( ABC cân tại A )
= 90°
= CFD
BED
= AFD
AED = 90°
DE = DF ( DEB =DFC )
AD là cạnh chung
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19 Website: tailieumontoan.com
= FAD
c) Do AED =AFD nên EAD , từ đó AD là tia phân giác của góc A .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên cạnh BC lấy D, E ( D nằm giữa B và E ) sao cho
BD = CE . Vẽ DM ⊥ AB tại M , EN ⊥ AC tại N . Gọi K là giao điểm của MD và NE . Chứng
minh:
a) MBD =NCE ; b) MAK =NAK .
Lời giải
a) Xét MBD và NCE , ta có
BD = CE (giả thiết)
= MBD
ECN ( ABC cân tại A )
= 90°
= CNE
DMB
Do đó MBD =NCE (ch-gn)
b) Từ câu a) suy ra CN = BM mà AB = AC ( ABC cân tại A ) nên AN = AM .
Xét MAK và NAK , có
= KMA
ANK
= 90°
AK là cạnh chung
AN = AM (chứng minh trên)
BC
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên cạnh BC lấy hai điểm D, E sao cho BD
= CE < .
2
Đường thẳng kẻ từ D , vuông góc với BC cắt AB tại M , đường thẳng kẻ từ E , vuông góc với BC cắt
AC tại N . Chứng minh:
a) DBM =ECN ; b) DME =END ; c) Tam giác ADE cân.
Lời giải
a) Xét BDM và CEN , có
= CEN
MDB
= 90°
BD = CE (giả thiết)
= NCE
DBM ( ABC cân tại A )
= NED
EDM
= 90°
MD = NE (do DBM =ECN )
DE là cạnh chung
= ANC
BMA
= 90°
AB = AC ( ABC vuông cân tại A )
= NCA
MAB (chứng minh trên)
Dạng 2: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
Ví dụ 5. Cho góc nhọn xOy , lấy điểm A thuộc Ox , điểm B thuộc Oy sao cho OA = OB . Vẽ AC
vuông góc với Oy (C ∈ Oy ) , BD vuông góc với Ox (D ∈ Ox ) .
a) Chứng minh AC = BD .
.
b) Gọi I là giao điểm của AC và BD . Chứng minh OI là phân giác xOy
Lời giải
Xét AOC và BOD có:
OA = OB (giả thiết)
= ODB
OCA
= 90°
Ô là góc chung
⇒AOC =
BOD (ch-gn).
BD (hai cạnh tương ứng).
⇒ AC =
b) Xét ODI và OCI , ta có
= OCI
ODI = 90°
OI là cạnh chung
OC = OD ( AOC =BOD )
= COI
Do đó ODI =OCI (ch-cgv). Suy ra DOI (cặp góc tương ứng).
.
Vậy OI là tia phân giác của xOy
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21 Website: tailieumontoan.com
Câu 6. Cho tam giác ABC , M là trung điểm cạnh BC . Vẽ BI , CK vuông góc với AM . Chứng minh
BI = CK .
Lời giải
Xét BIM và CKM , có
MB = MC ( M là trung điểm của BC )
CKM
=
BIM
= 90°
= KMC
IMB (đối đỉnh)
= 90°
= AHB
DKA
= MLE
MKD = 90°
DK = EL (chứng minh trên)
= LEM
MDK (chứng minh trên)
Do đó DKM =ELM (cgv-gn). Từ đó suy ra MD = ME (cặp cạnh tương ứng). Vậy M là trung điểm
của DE .
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A(AB < AC ) . Vẽ AH vuông góc BC (H ∈ BC ) , D là điểm trên
cạnh AC sao cho AD = AB . Vẽ DE ⊥ BC (E ∈ BC ) . DK ⊥ AH tại K . Chứng minh:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22 Website: tailieumontoan.com
= AKD
AHB
= 90°
AB = AD (giả thiết)
= ADK
BAH (chứng minh trên)
= HEK
DKE ( DK EH )
= HKE
DEK ( DE AH )
EK là cạnh chung
Do đó KDE =EHK (c-g-c). Suy ra HE = DK (cặp cạnh tương ứng). Kết hợp câu a) ta được AHE
vuông cân tại H .
ˆ < 90° ) , vẽ BD ⊥ AC tại D , CE ⊥ AB tại E . Gọi M là giao
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A(A
điểm của BD và CE . Chứng minh:
a) DBA =ECA ; b) EBC =DCB ; c) EAM =DAM .
Lời giải
a) Xét DBA và ECA , có
AB = AC ( ABC cân tại A )
= CEA
ADB
= 90°
là góc chung
BAC
= BDC
BEC = 90°
BC là cạnh chung
= DCB
CBE ( ABC cân tại A )
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
= ACB
a) Có ABC ( ABC cân tại A ) nên ABD
= ACE
.
Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A . Đường thẳng vuông góc với AB tại B cắt đường thẳng vuông
góc với AC tại C ở D . Gọi M là trung điểm cạnh BC . Chứng minh:
a) DAB =DAC ; b) Tam giác DBC cân; c) A, M , D
thẳng hàng.
Lời giải
a) Xét DAB và DAC , có
= 90°
= ACD
DBA
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24 Website: tailieumontoan.com
180°
= AMC
AMB = .
2
Chứng minh tương tự BMD
= 90° . Hay ta có AM và DM cùng vuông góc với BC nên
= CMD
A, M , D thẳng hàng.
Bài 6. Cho tam giác BAC vuông cân tại A , M là trung điểm cạnh BC , E là điểm nằm giữa M và C
. Vẽ BH ⊥ AE tại H , CK ⊥ AE tại K . Chứng minh:
a) BH = AK ; b) MBH =MAK ;
c) Tam giác MHK là tam giác vuông cân.
Lời giải
+ KAC
a) Ta có BAH = + KAC
90° và ACK = 90° nên
= ACK
BAH .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25 Website: tailieumontoan.com
+ MHK
Ta có BHM = + MKH
90° . Kết hợp với (2) suy ra MHK = 90° .
Câu 4: Cho PQR DEF trong đó PQ 4cm;QR 6cm; PR 5cm . Chu vi tam giác DEF
là:
A. 14cm B. 17cm C. 16cm D. 15cm
Câu 5: Tìm x biết:
A. 6 B. 10 C. 20 D. 20
Câu 6: Cho tam giác ABC có góc ACx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC . Khi đó:
B
A. ACx A
B. ACx B
A
C. ACx A
D. ACx B
Câu 7: Số tam giác vuông trong hình vẽ là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26 Website: tailieumontoan.com
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 8: Tìm phát biểu đúng về tam giác đều trong các phát biểu sau đây:
A. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.
B. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác vuông cân không là tam giác đều.
D. Trong tam giác đều có một cạnh nhỏ hơn hai cạnh còn lại.
Câu 9: Cho ABC và DEF có A D, AB DE . Để ABC DEF cần thêm điều kiện:
F
A. B F
B. C C. BC EF D. AC DF
Câu 10: Chọn đáp án sai. ∆MNP = ∆M ' N ' P ' có MN 6cm, M ' P ' 4cm, N ' P ' 7cm và
55 . Khi đó:
M
A. P 55 B. M ' N ' 6cm C. NP 7cm D. M' 55
Câu 11: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác là:
A. Nếu 2 cạnh của tam giác này bằng 2 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Nếu 2 góc và 1 cạnh của tam giác này bằng 2 góc và 1 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác
đó bằng nhau.
C. Nếu 3 góc của tam giác này bằng 3 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
D. Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Câu 12: Tổng ba góc ngoài của một tam giác bằng:
A. 900 . B. 2700 . C. 1800 . D. 3600 .
Câu 13: Cần thêm điều kiện gì để EAD trên hình vẽ dưới đây là tam
giác cân: D
A. Không cần thêm điều kiện gì.
B. AE AD .
C. AE DE .
450 .
D. ADE A 44°
Câu 14: Góc ngoài của tam giác là: 68°
A. Góc bù với một góc của tam giác. E
B D C
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27 Website: tailieumontoan.com
A H C
A D C
E D
A. AB AD . AED
B. BCA . DEA
.
D. AC AE .
C. BCA
Câu 19: Tam giác ABC vuông tại A và tam giác EDO vuông tại E , có AC DE , C O, thì
A. ABC DOE . B. CAB OED .
C. CBA DEO . D. Không có cặp tam giác nào bằng nhau.
,
Câu 20: Cho hai tam giác MNP và DEF có MN DE , MP DF , NP EF , M D , N E
P F.
A. NPM DFE . B. MPN EDF .
C. Không có cặp tam giác nào bằng nhau. D. MNP DEF .
Câu 21: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Nếu hai góc kề một cạnh của tam giác này bằng hai góc kề một cạnh của tam giác kia thì hai
tam giác đó bằng nhau.
B. Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông thì hai tam giác vuông đó
bằng nhau.
C. Nếu cạnh huyền của tam giác vuông này bằng cạnh huyền của tam giác kia thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28 Website: tailieumontoan.com
D. Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này bằng một cạnh và hai góc của tam giác kia thì hai
tam giác đó bằng nhau.
Câu 22: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh là:
A. 5;5;7 . B. 4;5;6 . C. 10; 8;6 . D. 2; 3; 4 .
Câu 23: Cho hình sau. Cần bổ sung thêm điều kiện gì để tam giác ACD bằng tam giác CAB theo trường
hợp góc – cạnh – góc, biết AB DC ; AD BC
A B
D
C
A. AB = CD và AD = BC B. AB = AC
C. Không cần bổ sung điều kiện gì. D. AB = DC
Câu 24: Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF, góc tương ứng với góc C là
A. Góc D B. Góc F C. góc E D. Góc B .
Câu 25: Cho tam giác ABC vuông tại A . Ta có:
A. A B C
B. B C 90
C. Hai góc B và C kề bù. D. Hai góc B và C bù nhau.
Câu 26: Cho tam giác ABC vuông tại B. Ta có:
A. A C 90 B. A 45 C. B C 90 D. B 45
Câu 27: Tìm x trong hình vẽ sau, biết AB //CD :
A B
120°
110°
C
D
N P
C B
A. AN AP B. CP BN
C. MP MN và CP=BN D. AN AP và CP=BN
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29 Website: tailieumontoan.com
Câu 30: Cho ABC DEF , biết A 50 , B 65 . Hỏi DEF là tam giác gì?
A. Tam giác vuông B. Tam giác cân
C. Tam giác đều D. Tam giác tù.
Câu 31: Tìm x trên hình vẽ sau, x bằng:
A
13
x
B D
3,5 C 8
A. 7. B. 10. C. 6. D. 20.
Câu 32: Cho hình vẽ sau.
A
B M C
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AM . Khi đó ABM ACM , cách giải thích
nào sau đây là đúng:
AMC
A. AMB , AM chung, AB AC (c-g-c).
B. AMB AMC , AB AC , B C (cạng huyền – góc nhọn).
C. AB AC , B =C , AM chung(c - g - c).
D. AMB AMC , AB AC , B =C (g - c - g).
Câu 33: Cho tam giác ABC và tam giác có ba đỉnh P, H , N bằng nhau. Biết AB HN , A N viết hệ
thức bằng nhau giữa hai tam giác đó.
A. ABC NPH . B. ABC HPN .
C. ABC PHN . D. ABC NPH .
Câu 34: Cho hình vẽ sau.
B
A C
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30 Website: tailieumontoan.com
B C
A D C
C
E
A. Tam giác ABE . B. Tam giác CAB.
C. Tam giác CAB và tam giác EAD.
D. Không có tam giác cân nào trong hình vẽ trên.
là:
Câu 40: Cho hình vẽ bên, số đo của góc CAM
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31 Website: tailieumontoan.com
D
M A B
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.C 4.D 5.B 6.B 7.B 8.C 9.D 10.A
11.D 12.D 13.A 14.D 15.B 16.B 17.C 18.A 19.D 20.D
21.B 22.C 23.C 24.B 25.B 26.A 27.C 28.D 29.D 30.B
31.A 32.B 33.A 34.A 35.D 36.A 37.C 38.A 39.C 40.C
AH = HB (cmt)
NBH = MAH (cmt)
AM = BN (gt)
+ NHA
Lại có NHB = 90° nên
+ NHA
MHA = =
90° ⇒ MHN 90° .
= 90° suy ra tam giác MHN vuông cân.
Từ HM = HN và MHN
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32 Website: tailieumontoan.com
Câu 2. Cho góc nhọn xAy có Az là tia phân giác. Trên Az lấy điểm D . Từ D kẻ đường thẳng vuông
góc xuống Ax ,Ay cắt Ax ,Ay lần lượt tại B và C . BD cắt Ay tại H , CD cắt Ax tại E . Chứng
minh:
a) ABD =ACD ; b) DBE =DCH ; c) ABH =ACE .
Lời giải
a) Xét ABD vuông tại B và ACD vuông tại C , ta có:
AD : cạnh chung;
= CAD
BAD (AD là phân giác)
DCH
DBE
= =( 90° )
=
DC DB = (ABD ACD )
BDE = CDH (ñoá
i ñæ
nh)
A ˆ chung
=AB AC = (ABD ACD )
= ACE
ABH =( 90° )
= 120° .
Tương tự, DFC đều và BDF
Xét DBF và DEC , ta có:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33 Website: tailieumontoan.com
1
a) AF = DC ; b) DE = BC ;DE BC .
2
Lời giải
a) Xét DEC và FEA , ta có:
DE = DF (giả thiết);
= AEF
DEC (đối đỉnh);
AE = EC (E là trung điểm của AC).
1 1
Vì DF = BC và DE = DF nên DE = BC .
2 2
= DBC
Vì FDA mà 2 góc này đồng vị nên DE BC .
Câu 5. Cho tam giác ABC có AB < AC và phân giác AD (D ∈ BC ) . Trên AC lấy điểm E sao cho
AE = AB . Trên tia AB lấy điểm F sao cho AC = AF . Chứng minh:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34 Website: tailieumontoan.com
= =
a) DB DE ;BF CE ; b) Ba điểm F ,D,E thẳng hàng;
c) BE FC ;AD ⊥ FC .
Lời giải
a) Xét BAD và EAD , ta có:
AD là cạnh chung;
= EAD
BAD (AD là phân giác);
AB = AE (E là trung điểm AB).
BF = CE (cmt)
BFD = ECD (cmt)
FD = CD (cmt)
=
Suy ra FDB =CDE (c.g.c) ⇒ FDB .
CDE
+ CDE
Mà BDE =180° ⇒ FDB
+ BDE
=180° .
=
Suy ra FAK =CAK (c.g.c) ⇒ AKF .
AKC
+ AKC
= 180°
Mà AKF = AKC
180° (kề bù) nên AKF = = 90° ⇒ AD ⊥ CF .
2
Chứng minh tương tự ta được AD ⊥ BE .
Từ AD ⊥ BE và AD ⊥ CF suy ra BE FC .
Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A . Lấy điểm M trên cạnh BC (MB < MC ) . Trên tia đối của tia
CB lấy điểm N sao cho BM = CN . Đường thẳng qua M vuông góc với BC cắt AB tại E . Đường
thẳng qua N vuông góc BC cắt tia AC tại F .
a) Chứng minh EM = FN .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35 Website: tailieumontoan.com
= FCN
EBM (cmt)
BM = CN (gt)
= FNC
EMB =( 90° )
EB = ED (cmt)
EDM = EBM (cmt)
= NFO
MEO (cmt)
EM = FN (cmt)
=( 90° )
= FNO
EMO
c) Chứng minh AB ⊥ OH .
Lời giải
a) Xét OAH và OBH , ta có:
OA = OB (giả thiết);
= BOH
AOH (Ot là phân giác);
OH là cạnh chung.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36 Website: tailieumontoan.com
OA = OB (gt)
=OAM OBN = (OAH OBH )
Oˆ chung
=
Suy ra OAI =OBI (c.g.c) ⇒ AIO .
BIO
180°
Mà AIO + BIO = °
= = 90° .
180 (kề bù) nên AIO
2
Vậy AB ⊥ OH .
Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi M là trung điểm BC . Trên tia đối của tia MA lấy điểm
D sao cho MD = MA . Chứng minh:
a) AMB =DMC . b) AC = BD; AC BD .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
37 Website: tailieumontoan.com
= BDC
Suy ra ABC =DCB (c.g.c) ⇒ BAC ⇒ BDC
= 90° .
= 60° .
Câu 9. Cho tam giác ABC vuông tại A , có ABC
.
a) Tính số đo ACB
b) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC . Chứng minh: ABD =ABC .
. Qua C vẽ đường thẳng vuông góc AC , cắt tia Bx tại E .
c) Vẽ tia Bx là tia phân giác của ABC
1
Chứng minh: AB = EC
2
Lời giải
a) Xét ABC vuông tại A , ta có:
+ ACB
ABC = =
90° ⇒ ACB =
90° − ABC 30° .
b) Xét ABD và ABC , ta có:
1
Từ (1) và (2) suy ra AB = EC .
2
Câu 10. Cho tam giác ABC cân tại A , M là trung điểm BC .
a) Chứng minh: ABM =ACM .
b) Chứng minh: AM ⊥ BC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38 Website: tailieumontoan.com
c) Trên cạnh BA lấy đểm E , trên cạnh CA lấy điểm F sao cho BE = CF . Chứng minh:
EBC =FCB .
d) Chứng minh: EF BC .
Lời giải
a) Xét ABM và ACM , ta có:
AB = AC ( ABC cân tại A);
AM: cạnh chung;
BM = MC (M là trung điểm của BC).
180°
Mà AMB + AMC = °
= = 90° .
= AMC
180 (kề bù) nên AMB
2
Vậy AM ⊥ BC
c) Xét EBC và FCB , ta có:
BC là cạnh chung;
= FCB
EBC ( ABC cân tại A);
EB = FC (giả thiết).
AE = AF (cmt)
=EAH FAH = (ABM ACM )
AH la canh chung
Câu 11. Cho tam giác ABC . D,E lần lượt là trung điểm
các cạnh AB,AC . Trên tia đối của tia DC lấy M sao cho
DM = DC . Trên tia đối của EB lấy N sao cho EN = EB .
Chứng minh:
a) DBC =DAM . b) AM BC . c) M ,A,N thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
a) Xét DBC và DAM , ta có:
DB = DA (D là trung điểm AB);
= MDA
BDC (đối đỉnh);
DC = DM (giả thiết).
Lại có AM BC , theo tiên đề Ơ-clit, AM và AN phải trùng nhau, do đó M ,A,N thẳng hàng.
Câu 12. Cho tam giác ABC có AB < AC . Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AB . Tia phân
giác góc A cắt BC tại E .
a) Chứng minh: ABE =ADE .
b) AE cắt BD tại I . Chứng minh: I là trung điểm BD .
c) Trên tia AI lấy điểm F sao cho IA = IF . Vẽ EH ⊥ AB tại H . Chứng minh: EH ⊥ DF .
Lời giải
a) Xét ABE và ADE , ta có:
AB = AD (giả thiết);
= DAE
BAE (AE là phân giác);
AE là cạnh chung.
DI ⇒ I là trung điểm BD .
Suy ra ABI =ADI (c.g.c) ⇒ BI =
c) Xét AIB và FID , ta có:
AI = IF (gt)
AIB = FID (doi dinh)
BI = ID (câu b)
=
Suy ra AIB =FID (c.g.c) ⇒ BAI .
DFI
Hai góc này so le trong nên AB DF
Mà EH ⊥ AB nên EH ⊥ DF .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40 Website: tailieumontoan.com
=
Câu 1. Cho ABC ˆ 50
có A = ° ˆ
,B : Cˆ 2 : 3 . Số đo Bˆ,Cˆ lần lượt là:
=
Câu 2. ABC ˆ 90
có A = °
=
, AB 4, 5 cm, BC 7, 5 cm . Độ dài đoạn AC là:
A. Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 60° là tam giác đều.
B. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
D. Tam giác có góc ngoài bằng tổng hai góc trong là tam giác đều.
Câu 4. Tam giác ABC phải có điều kiện nào để trở thành tam giác vuông cân?
= 60° ;
A. ABC B. AB = AC ; = 90° ;
C. BAC D. Cả B và C .
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm.
a) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
b) Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC ) . Biết BH = 3, 6 cm. Tính AH .
Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia BC lấy điểm M , trên tia đối của tia CB lấy
điểm N sao cho BM = CN .
a) Chứng minh ABM =ACN .
b) Kẻ BH ⊥ AM ;CK ⊥ AN (H ∈ AM , K ∈ AN ). Chứng minh AH = AK .
c) Gọi O là giao điểm của BH và CK . Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
LỜI GIẢI ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II – ĐỀ 01
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
=
Câu 1. Cho ABC ˆ 50
có A = ° ˆ
,B : Cˆ 2 : 3 . Số đo Bˆ,Cˆ lần lượt là:
Lời giải
ˆ= 130° .
Bˆ : Cˆ = 2 : 3 và Bˆ + Cˆ= 180° − A
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41 Website: tailieumontoan.com
Bˆ Cˆ Bˆ + Cˆ 130°
= = = = 26° .
2 3 2+3 5
Bˆ Cˆ
= 26° ⇒ Bˆ = 26° ⋅ 2 = 52° ; = 26° ⇒ Bˆ = 26° ⋅ 3 = 78° .
2 3
=
Câu 2. ABC ˆ 90
có A = °
=
, AB 4, 5 cm, BC 7, 5 cm . Độ dài đoạn AC là:
Lời giải
AC = BC 2 − AB 2 7, 52 − 4, 52 = 6 cm.
A. Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 60° là tam giác đều.
B. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
D. Tam giác có góc ngoài bằng tổng hai góc trong là tam giác đều.
Câu 4. Tam giác ABC phải có điều kiện nào để trở thành tam giác vuông cân?
= 60° ;
A. ABC B. AB = AC ; = 90° ;
C. BAC D. Cả B và C .
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm.
a) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
b) Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC ) . Biết BH = 3, 6 cm. Tính AH .
Lời giải
=
a) Ta có BC 2
=
10 2
100 .
AB 2 + AC 2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100 .
=
Nên BC 2
AB 2 + AC 2 .
Theo định lí Pytago đảo, tam giác ABC vuông tại A .
b) Xét ABH vuông tại H , ta có:
=
AH 2
AB 2 − BH 2 (Định lí Pytago)
Vậy AH = 4, 8 cm.
Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia BC lấy điểm M , trên tia đối của tia CB lấy
điểm N sao cho BM = CN .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42 Website: tailieumontoan.com
c) Gọi O là giao điểm của BH và CK . Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
Lời giải
+ ABC
a) Ta có ABM = 180° (kề bù).
+ ACB
ACN = 180° (kề bù)
= ACB
Mà ABC ( ABC cân tại A )
= ACN
Nên ABM .
= ACB
Lại có ABC ⇒ 180° − ABH
− ABC
= 180° − ACK
− ACB
=
⇒ OBC .
OCB
Vậy OBC cân tại O .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43 Website: tailieumontoan.com
=
b) Cho tam giác DEF =
có DE 10 =
cm, DF 24 cm, EF 26 cm. Chứng minh tam giác DEF vuông.
Bài 3. Cho tam giác ABC= ˆ 90°,AB < AC , phân giác BE ( E thuộc AC ). Lấy điểm H thuộc
có A
cạnh BC sao cho BH = BA .
a) Chứng minh EH ⊥ BC .
b) Chứng minh BE là đường trung trực của AH .
c) Đường thẳng EH cắt AB tại K . Chứng minh EK = EC .
d) Chứng minh AH KC .
e) Gọi M là trung điểm của KC . Chứng minh ba điểm B,E ,M thẳng hàng.
BC 6
⇒ BD = = =.3
2 2
Xét ABD vuông tại D
=
AD 2
AB 2 − BD 2 (Định lý Pytago)
AD 2 = 52 − 32 = 16 = 42 .
Vậy AD = 4 cm.
Bài 2. a) Cho tam giác MNP vuông tại N ,= =
biết MN 20 cm, MP 25 cm . Tìm độ dài cạnh NP .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44 Website: tailieumontoan.com
=
b) Cho tam giác DEF =
có DE 10 =
cm, DF 24 cm, EF 26 cm. Chứng minh tam giác DEF vuông.
Lời giải
a) Vì tam giác MNP vuông tại N nên:
=
b) Ta có EF 2 = 262 = 676;DE 2 + DF 2 = 242 + 102 = 676 nên EF 2
DE 2 + DF 2 .
Bài 3. Cho tam giác ABC= ˆ 90°,AB < AC , phân giác BE ( E thuộc AC ). Lấy điểm H thuộc
có A
cạnh BC sao cho BH = BA .
a) Chứng minh EH ⊥ BC .
b) Chứng minh BE là đường trung trực của AH .
c) Đường thẳng EH cắt AB tại K . Chứng minh EK = EC .
d) Chứng minh AH KC .
e) Gọi M là trung điểm của KC . Chứng minh ba điểm B,E ,M thẳng hàng.
Lời giải
a) Xét ABE và HBE , ta có:
BE là cạnh chung;
= HBE
ABE (BE là phân giác);
AB = BH (giả thiết).
EH = EA (câu b)
AEK = HEC doi dinh( )
= EHC
EAK =( 90° )
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45 Website: tailieumontoan.com
= 180° − B̂
⇒ BCK .
2
= BA ⇒BHA cân tại B .
BH
= 180° − B̂
⇒ BHA
2
=
⇒ BCK , mà hai góc này đồng vị nên AH CK .
BHA
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46 Website: tailieumontoan.com
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Trong ABC , nếu AC > AB thì B >C .
2. Định lí 2:
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Trong ABC , nếu B >C thì AC > AB .
3. Nhận xét.
C
Trong ABC , B AC AB .
Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông), góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện
với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.
Bước 1. Xác định tam giác có các góc theo yêu cầu của đề bài.
Bước 2. Xác định các cạnh đối diện với các góc đó.
Bước 3. So sánh các cạnh đối diện đó.
Bước 4. Kết luận.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB = 10 cm, BC = 5 cm, AC = 7 cm. Hãy so sánh các
góc của tam giác ABC .
Lời giải
Từ đề bài, xét ABC có BC < AC < AB . Do đó,
ˆ < Bˆ < Cˆ .
A
Ví dụ 2. Cho tam giác DEF có DE = 3 cm, EF = 6 cm,
DF = 8 cm. Hãy so sánh
các góc của tam giác ABC .
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 3. Cho tam giác MNP vuông tại M có MN = 3 cm, NP = 5 cm. Hãy so sánh góc MNP với
góc MPN .
Lời giải
Vì MNP vuông tại M nên theo định lí Pytago, ta tính được MP = 4 cm.
> MPN
Suy ra MP > MN , do đó MNP .
với góc
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 5 cm, BC = 8 cm. Hãy so sánh góc ABC
.
BAC
Lời giải
= AB
Cách 1. Vì ABC cân tại A nên AC = 5 cm.
< BAC
Do đó, AC < BC nên ABC .
< BAC
Cách 2. Từ đề bài, ta dễ dàng suy ra được AB < BC nên BCA .
= ABC
Mà ABC cân tại A nên BCA . Do
< BAC
đó ABC .
Để so sánh các cạnh trong một tam giác, ta thường làm như sau:
Bước 1. Xác định tam giác có các cạnh theo yêu cầu của đề bài.
Bước 2. Xác định các góc đối diện với các cạnh đó.
Bước 3. So sánh các góc đối diện đó.
Bước 4. Kết luận.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC =
có Aˆ 40 = ° ˆ
, B 60° .
a) Vì tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° nên ta tính được Cˆ = 80° .
ˆ < Bˆ < Cˆ . Vậy BC < AC < AB .
b) Xét ABC có A
=
Ví dụ 6. Cho tam giác MNE có ˆ 50
M = ° ˆ
, N 70° .
a) Vì tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° nên ta tính được Ê = 60° .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Từ giả thiết, tính được DEF
= 40° . Do
= DFE
đó, EDF = 100° .
< EDF
= DFE
Xét DEF có DEF .
Do đó, DF
= DE < FE .
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC cân tại A có B̂ = 50° . Hãy so sánh các cạnh của tam giác ABC .
Lời giải
 = 80° .
ˆ.
Xét ABC có Bˆ= Cˆ < A
Do đó, AB
= AC < BC .
Dạng 3: so sánh hai góc không cùng nằm trong một tam giác
Để so sánh hai góc không cùng trong một tam giác, ta thường có các cách sau:
Cách 1. Sử dụng cặp góc trung gian (có thể là cặp góc bù hoặc phụ với cặp góc cần so
sánh tương ứng).
Cách 2. Sử dụng góc thứ ba sao cho góc này bằng một trong hai góc cần so sánh và cùng
nằm trong một tam giác với góc còn lại.
< CAH
Mà Bˆ > Cˆ nên BAH .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49 Website: tailieumontoan.com
+ ABC
= ACy
+ ACB
=180° (hai góc kề bù), mặt khác nên ABx
> ACy
.
Ta có ABx ABC < ACB
Dạng 4: so sánh hai cạnh không cùng nằm trong một tam giác
Để so sánh hai cạnh không cùng trong một tam giác, ta thường sử dụng một cạnh thứ ba sao cho
cạnh này bằng một trong hai cạnh cần so sánh và cùng nằm trong một tam giác với cạnh còn lại.
Ví dụ 11. Cho tam giác ABC có AB < AC . Tia phân giác của góc A cắt BC ở D . Trên cạnh AC
lấy điểm E sao cho AB = AE .
a) Chứng minh BD = DE . b) So sánh BD và DC .
Lời giải
a) Ta chứng minh được ABD =AED (c.g.c).
Do đó, BD = DE .
Từ câu a, ta có = Bˆ
DEA mà
DEC + DEA = Cˆ + Bˆ + BAC
(= 180 ) nên DEC= Cˆ + BAC .
°
> Cˆ .
Từ đó DEC
Xét DEC , suy ra DE < DC .
Kết hợp với câu a , vậy BD < DC .
Ví dụ 12. Cho tam giác ABC vuông tại A . Tia phân giác của góc B cắt AC ở M . Kẻ MH vuông
góc với BC tại H .
a) Chứng minh AM = MH . b) So sánh AM và MC .
Lời giải
a) Xét ABM và HBM có
BAM
= BHM
= 90°
BM chung
Canh
ABM = HBM
⇒ABM =
HBM (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra AM = HM .
b) Trong MHC vuông tại H nên cạnh MC là cạnh lớn nhất suy ra MC > MH , mà MH = MA do đó
MA < MC .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho tam giác ABC có Â > 90° , lấy điểm M thuộc cạnh AB .
a) So sánh AC và MC .
b) Chứng minh tam giác BMC là tam giác tù.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50 Website: tailieumontoan.com
Bài 2. Cho tam giác MNP có N̂ > 90° . Trên tia đối của tia PN lấy điểm Q .
a) So sánh MN và MP .
b) Chứng minh tam giác MPQ là tam giác tù.
Lời giải
a) Xét MNP tù tại N nên MP là cạnh lớn nhất.
Do đó MN < MP .
là góc ngoài tại đỉnh P nên MPQ
b) Xét MNP có MPQ > Nˆ > 90° . Do đó, góc MPQ
là góc tù.
Vậy MPQ là tam giác tù tại P .
c) Từ câu b , ta suy ra MQ là cạnh lớn nhất của MPQ nên MP < MQ . Kết hợp với câu a , ta có
MN < MP < MQ .
Bài 3. Tam giác ABC vuông tại A có AC = 2AB . Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho AB = AE .
Trên tia đối của tia EB lấy điểm D sao cho EB = ED .
Lời giải
a) Dễ dàng chứng minh được ABE =CDE (c.g.c).
= Dˆ và AB = CD .
b) Từ câu a , ta suy ra ABE
Vì ABC vuông tại A nên AB < BC (cạnh huyền là cạnh lớn nhất).
Do đó
. Vậy ABE
CD < BC . Suy ra D̂ < CBE < CBE
.
Bài 4. Cho tam giác ABC có AB < AC . Gọi M là trung điểm của
BC . Trên tia
đối của tia MA lấy điểm N sao cho MA = MN .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
a) Xét AMB và NMC có
MA = MN (gt)
AMB = NMC (doi dinh)
MB = MC (gt)
⇒BAM =
CMN (c.g.c).
Vì BAM= CMN ⇒ AB= NC (hai cạnh tương ứng).
Bài 5. Cho tam giác ABC có AB = 2 cm, BC = 5 cm, AC = 6 cm. Hãy so sánh các góc của tam giác
ABC .
Lời giải
ˆ < Bˆ .
Xét ABC có AB < BC < AC (gt) suy ra Cˆ < A
Bài 6. Cho tam giác PQR vuông tại P có PQ = 8 cm, QR = 10 cm. Hãy so sánh góc PQR với góc
PRQ .
Lời giải
Xét PQR vuông tại P , áp dụng định lí Py-ta-go ta có
QR 2 = PQ 2 + PR 2 ⇒ PR 2 = 102 − 82 = 62 ⇒ PQ = 6 (cm).
< PRQ
Xét PQR có PR < PQ vì 6 cm < 8 cm, suy ra PQR .
a) Xét tam giác DEF có Dˆ + Eˆ + Fˆ= 180° ⇒ Fˆ= 180° − (100° + 30° )= 50° .
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A có Â = 50° . Hãy so sánh các cạnh của tam giác ABC .
Lời giải
Vì ABC cân tại A (giả thiết) nên suy ra AB = AC và
ˆ 180° − 50°
180° − A
Bˆ= Cˆ= = = 65° .
2 2
ˆ . Do đó, AB
Xét ABC có Bˆ= Cˆ > A = AC > BC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52 Website: tailieumontoan.com
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A , lấy đểm D nằm giữa A và C .
a) So sánh BA và BD .
b) Chứng minh tam giác BDC là tam giác tù.
c) Chứng minh BA < BD < BC .
Lời giải
a) Xét tam giác ABD vuông tại A , có cạnh BC là cạnh lớn nhất, suy ra BA < BD .
ˆ=
Xét tam giác BDC có BDC > A là góc tù. Do
90° nên góc BDC
đó tam giác BDC là tam giác tù.
Xét tam giác BCD có BDC > 90° nên cạnh BC là cạnh lớn nhất,
suy ra BC > BD . (1)
Mặt khác BA < BD (chứng minh trên) (2)
Từ (1) và (2) suy ra BA < BD < BC .
Bài 10. Cho tam giác MNP nhọn có MN < MP , đường cao MH . So sánh góc NMH và góc PMH .
Lời giải
< MNP
Xét MNP có MN < MP (giả thiết) nên MPN .
Ta có NMH + MNH = PMH + MPH = 90° .
> MPH
Mà MNH nên NMH
< PMH
.
Bài 11. Tam giác ABC có AB = 5 cm, BC = 6 cm và AC = 7 cm. Hãy so sánh các góc ngoài của
tam giác đó.
Lời giải
ˆ < Bˆ
Xét tam giác ABC có AB < BC < AC suy ra Cˆ < A (1)
, B
, C
, lần lượt là các góc ngoài đỉnh , đỉnh
Gọi A1 1 1
A B và đỉnh
C của ABC .
= Bˆ + B
ˆ+A
Ta có A =Cˆ + C
=180° .
1 1 1
>A
Kết hợp với (1) ta suy ra C >B
.
1 1 1
Lời giải
=
a) Vì AB CD ⇒ ABC ( 2 góc so le trong).
DCB
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53 Website: tailieumontoan.com
=
Vì BD AC ⇒ ACB ( 2 góc so le trong).
DBC
= DCB
ABC
BC la canh chung
ACB = DBC
⇒ABC =
DCB (g.c.g).
> ABC
b) Xét ABC có AB > AC suy ra ACB , mà ACB
= DBC
nên
< DBC
suy ra ABC .
Bài 13. Cho tam giác ABC vuông tại A . Tia phân giác của góc C cắt AB ở E .
a) Trên cạnh BC lấy điểm I sao cho CA = CI .
b) Chứng minh EA = EI . c) So sánh EA và EB .
Lời giải
a) Xét CAE và CIE có
= CIE
b) Vì CAE =CIE (c.g.c) suy ra CAE
= 90° suy ra
mà CAE
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
54 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC nhọn có AB > AC . Kẻ AH vuông góc với BC tại H . Hãy so sánh độ
dài HB và HC .
Lời giải
Dễ thấy HB , HC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng BC ,
mà AB > AC .
Do đó HB > HC .
Câu 2. Tam giác GHK vuông tại H có HG < HK . Kẻ HI vuông góc với
GK tại I . Hãy so sánh độ dài IG và IK .
Lời giải
Dễ thấy IG , IK lần lượt là hình chiếu của HG , HK lên đường thẳng GK , mà
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55 Website: tailieumontoan.com
HG < HK .
Do đó IG < IK .
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A . Trên cạnh AC lấy điểm D , E sao cho AD < AE .
a) So sánh độ dài BD và BE .
b) Sắp xếp các đoạn thẳng BC , BD , BE theo thứ tự có độ dài giảm dần.
Lời giải
a) Vì AD < AE
Mà AD , AE lần lượt là hình chiếu của BD , BE lên đường thẳng AC .
Do đó, BD < BE .
b) Dễ thấy AE < AC . Mà AE , AC lần lượt là hình chiếu của BE ,
BC lên đường thẳng AC .
Do đó BE < BC .
Vậy BD < BE < BC .
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Trên tia đối của các tia BA và tia CA lấy các điểm P , Q .
Lời giải
a) Từ giả thiết, ta có AC < AQ .
Do đó, PC < PQ .
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC , điểm E nằm giữa B và C ( AE không vuông góc với BC ). Gọi H và
K là chân các đường vuông góc kẻ từ B và C đến đường thẳng AE .
a) So sánh BH và BE . b) Chứng minh
BC > BH + CK .
Lời giải
a) Dễ thấy BH là đường vuông góc, BE là đường xiên kẻ từ điểm B
đến đường thẳng AK . Do đó, BE > BH .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56 Website: tailieumontoan.com
b) Ta thấy CK là đường vuông góc, CE là đường xiên kẻ từ điểm C đến đường thẳng AK . Do đó
CE > CK .
Vậy BE + EC > BH + CK hay BC > BH + CK .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho tam giác DEF vuông tại D . Trên tia đối của tia ED lấy điểm P , Q sao cho EP < EQ .
a) So sánh độ dài FP và FQ .
b) Sắp xếp các đoạn thẳng FE , FP , FQ theo thứ tự có độ dài tăng dần.
Lời giải
a) Vì EP < EQ nên DP < DQ .
Bài 2. Cho tam giác MNP vuông tại M . Trên tia đối của tia NM lấy điểm D .
a) So sánh PN và PD .
b) Lấy điểm E trên cạnh MP . Chứng minh EN < PD .
Lời giải
a) Từ giả thiết, ta có MN < MD .
Mà MN , MD lần lượt là hình chiếu của PN , PD lên đường thẳng MD .
Do đó, PN < PD .
b) Ta có ME < MP . Mà ME , MP lần lượt là hình chiếu của EN , PN
lên đường thẳng MP .
Do đó EN < PN .
Kết hợp ý trên, ta suy ra EN < PD .
Bài 3. Tam giác nhọn ABC có Bˆ > Cˆ . Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh BC .
a) So sánh HB và HC .
b) Lấy điểm E trên cạnh AH . Chứng minh EB < EC .
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
57 Website: tailieumontoan.com
HB < HC .
b) Từ ý trên và HB , HC lần lượt là hình chiếu của EB , EC lên đường thẳng BC nên ta có
EB < EC .
Bài 4. Tam giác DEF có DE > DF . Qua D kẽ đường thẳng vuông góc với EF và cắt EF tại K .
a) So sánh KE và KF .
b) Trên tia đối của tia DK lấy điểm H . Chứng minh HE > HF .
Lời giải
a) Theo giả thiết DE > DF . Mà KE , KF lần lượt là hình chiếu của
DE , DF lên đường thẳng EF . Do đó KE > KF .
b) Ta có KE , KF lần lượt là hình chiếu của HE , HF lên đường
thẳng EF . Mà KE > KF (Chứng minh trên). Vậy HE > HF .
Bài 5. Cho tam giác nhọn MNP . Vẽ MD vuông góc với NP (
D ∈ NP ), vẽ NE vuông góc với MP ( E ∈ MP ).
a) So sánh MN và MD . b) Chứng minh 2MN > MD + NE .
Lời giải
a) Dễ thấy MD là đường vuông góc, MN là đường xiên kẻ từ điểm M
đến đường thẳng NP . Do đó, MN > MD .
b) Ta thấy NE là đường vuông góc, MN là đường xiên kẻ từ điểm N
đến đường thẳng MP . Do đó MN > NE .
Vậy MN + MN > MD + NE hay 2MN > MD + NE .
Bài 6. Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm. Kẻ AH vuông góc với BC tại H . Hãy so sánh độ
dài HB và HC .
Lời giải
Từ giả thiết, ta có AB < AC .
Mà HB , HC lần lượt là hình chiếu của AB , AC lên đường thẳng
BC .
Do đó, HB < HC .
Bài 7. Cho tam giác MNP vuông tại M có MN = 6 cm. Trên tia
MN lấy các điểm D , E sao cho MD = 3 cm, ME = 8 cm.
a) So sánh độ dài PD và PE .
b) Sắp xếp các đoạn thẳng PD , PE , PN theo thứ tự có độ dài tăng dần.
Lời giải
a) Từ giả thiết, ta có MD < ME .
Mà MD , ME lần lượt là hình chiếu của PD , PE lên đường thẳng ME .
Do đó, PD < PE .
b) Ta có MD < MN < ME . Mặt khác MD , MN , ME lần lượt là hình
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58 Website: tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
59 Website: tailieumontoan.com
Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của
hai cạnh còn lại.
Trong tam giác ABC, ta có AB AC BC AB AC .
Dạng 1: Nhận biết ba độ dài có tạo thành một tam giác hay không?
Hiệu của hai cạnh bất kì (cạnh có độ dài lớn trừ cạnh có độ dài nhỏ) bao giờ cũng nhỏ
hơn cạnh thứ ba.
Độ dài một cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại.
Lưu ý: ta chỉ cần kiểm tra một trường hợp bằng cách so sánh độ dài cạnh lớn nhất với tổng
độ dài hai cạnh còn lại.
Ví dụ 1. Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây có thể tạo
thành một tam giác hay không?
a) 3 cm, 4 cm, 6 cm. b) 2 m, 4 m, 8 m. c) 1 cm, 3 cm, 4 cm.
Lời giải
a) Ta có 6 < 3 + 4 nên bộ ba đoạn thẳng này có thể là ba cạnh của một tam giác.
b) Không vì 8 > 2 + 4 .
c) Không vì 4= 1 + 3 .
Ví dụ 2. Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài
cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
a) 3 cm, 3 cm, 7 cm. b) 6 m, 10 m, 8 m. c) 2 m, 6 m, 8 m.
Lời giải
a) Không vì 7 > 3 + 3 .
b) Ta có 10 < 6 + 8 nên bộ ba đoạn thẳng này có thể là ba cạnh của một tam giác.
c) Không vì 8= 6 + 2 .
Dạng 2: Tìm độ dài cạnh của một tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại
Dựa vào bất đẳng thức tam giác và điều kiện của đề bài để xác định độ dài cạnh cần tính
thỏa mãn những giá trị nào.
Ví dụ 3. Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng 7 cm và 2 cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo
của cạnh đó theo cm là một số tự nhiên lẻ.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Giả sử ABC có AB = 7 cm, AC = 2 cm.
Theo bất đẳng thức tam giác, ta có AB − AC < BC < AB + AC .
Suy ra 5 < BC < 9 . Mà BC có độ dài theo cm là một số tự nhiên lẻ.
Do đó, BC = 7 cm.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 1 cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC biết rằng độ dài này
là một số nguyên (cm).
Lời giải
Ta có AB = 4 cm, AC = 1 cm.
Theo bất đẳng thức tam giác, ta có AB − AC < BC < AB + AC .
Suy ra 3 < BC < 5 . Mà BC có độ dài theo cm là một số nguyên.
Do đó, BC = 4 cm.
Vận dụng bất đẳng thức tam giác và tính chất của tam giác cân để xác định độ dài của
cạnh bên hoặc cạnh đáy.
Trong tam giác cân:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61 Website: tailieumontoan.com
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức tam giác về độ dài
Sử dụng bất đẳng thức tam giác và biến đổi về bất đẳng thức cần chứng minh.
a) Cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức, ta được một bất đẳng thức cùng chiều.
a b a c b c .
b) Cộng cùng vế hai bất đẳng thức cùng chiều, ta được một bất đẳng thức cùng chiều.
a b
a c b d
c d
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62 Website: tailieumontoan.com
a) So sánh AD với AB + BD .
b) Chứng minh rằng 2AD < AB + AC + BC .
c) Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác ABC .
Lời giải
a) Xét ABD , theo bất đẳng thức tam giác có AD < AB + BD (1)
Tương tự câu a), ta có AD < AC + CD (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra 2AD < AB + AC + BC . Từ câu b) suy ra
AB + AC + BC
AD < .
2
Vậy AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác ABC .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho điểm M nằm trong tam giác ABC .
a) So sánh AB với MA + MB .
b) Chứng minh rằng AB + AC + BC < 2(MA + MB + MC ) .
c) Chứng minh rằng MA + MB + MC lớn hơn nửa chu vi tam giác ABC .
Lời giải
a) Xét ABM , theo bất đẳng thức tam giác ta có
AB < MA + MB. (1)
b) Tương tự câu a), ta có
AC < MA + MC . (2)
BC < MB + MC . (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
AB + AC + BC < 2(MA + MB + MC ).
AB + AC + BC
c) Từ câu b), suy ra < MA + MB + MC .
2
Vậy MA + MB + MC lớn hơn nửa chu vi tam giác ABC .
Bài 2. Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba đoạn
thẳng có độ dài cho sau đây có thể tạo thành một tam giác hay không?
a) 5 dm, 7 dm, 8 dm. b) 4 m, 10 m, 4 m. c) 3 cm, 4 cm, 7 cm.
Lời giải
a) Ta có 8 < 5 + 7 nên bộ ba này có thể là ba cạnh của một tam giác.
b) Không vì 10 > 4 + 4 .
c) Không vì 7= 3 + 4 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63 Website: tailieumontoan.com
Bài 3. Cho tam giác MNP có MN = 2 cm, MP = 5 cm. Hãy tìm độ dài cạnh NP biết rằng độ dài này
là một số nguyên tố (theo cm).
Lời giải
Theo bất đẳng thức tam giác, ta có MP − MN < NP < MP + MN . Suy ra 3 < NP < 7 .
Mà NP có độ dài là một số nguyên tố. Do đó, NP = 5 cm.
Bài 4. Cho tam giác ABC cân có AB = 5 cm, AC = 11 cm. Hãy tính chu vi tam giác ABC .
Lời giải
Theo bất đẳng thức tam giác, ta có | AC − AB |< BC < AC + AB .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64 Website: tailieumontoan.com
KB + KC < NB + NC < AB + AC .
Do đó, KB + KC < AB + AC . (1)
c) Gọi P là giao điểm của tia CK với AB .
Ta có, KA + KC < PA + PC < BA + BC .
Do đó, KA + KC < BA + BC . (2)
Từ câu a), suy ra KA + KB < CA + CB . (3)
Từ (1), (2) và (3), ta thấy
2(KA + KB + KC ) < 2(AB + AC + BC ).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65 Website: tailieumontoan.com
Đoạn thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện được gọi là
đường trung tuyến của tam giác.
Trong tam giác ABC. Đoạn thẳng AM nối đỉnh A với trung điểm M
của cạnh BC được gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Ví dụ 1. Cho hình vẽ bên, hãy điền số thích hợp vào chổ trống
trong các đẳng thức sau:
a) MG MR ; b) GR MR ;
c) GR MG ; d) NS NG ;
e) NS GS ; f) NG GS .
Lời giải
a) MG MR ; b) GR MR ; c) GR MG ;
d) NS NG ; e) NS GS ; f) NG GS .
Ví dụ 2. Cho hình vẽ bên, hãy điền số thích hợp vào chổ trống trong
các đẳng thức sau:
a) GK = CK ; b) AG = GM ;
c) GK = CG ; d) AM = AG ;
e) AM = GM .
Lời giải
1 1
a) GK = CK ; b) AG = 2GM ; c) GK = CG ;
3 2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66 Website: tailieumontoan.com
3
d) AM = AG ; e) AM = 3GM .
2
Dạng 2: Chứng minh mối liên hệ giữa các đoạn thẳng theo yêu cầu bài toán
3
a) Các đường trung tuyến của tam giác ABC bằng các cạnh của tam giác AGH .
2
b) IG = AF .
c) Các cạnh của tam giác ABC gấp đôi các đường trung tuyến của tam giác AGH .
Lời giải
a) Từ đề bài, ta thấy G là trọng tâm của ABC nên
BE = 3GE
3
Suy ra BE = GH . (1)
2
3
Mặt khác, AD = AG . (2)
2
Lại có, AEH =CEG (c.g.c)
3
= CG
Suy ra AH = CF . (3)
2
Từ (1), (2) và (3) suy ra điều phải chứng minh.
= EGC
b) AHE và=
= FGB IH
1
=AH
1
= GC GF .
2 2
Chứng minh IHG =FGB (c.g.c)
Từ đó suy ra IG
= FB
= AF .
c) Từ câu b), ta có AB = 2IG . (4)
Mặt khác, CA = 2EA . (5)
Gọi K là trung điểm của AG , chứng minh HKG =BDG (c.g.c)
Từ đó suy ra BD = HK hay BC = 2HK . (6)
Từ (4), (5) và (6) suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
67 Website: tailieumontoan.com
BD CE
a) Tính tỉ số và .
BG CG
3
b) Chứng minh rằng BD + CE > BC .
2
Lời giải
a) Từ giả thiết, dễ thấy G là trọng tâm của tam giác ABC nên
BD CE 2
= = .
BG CG 3
b) Xét tam giác ABC , theo bất đẳng thức tam giác ta có
BG + GC > BC .
2 2
Từ câu a), suy ra BG = BD , CG = CE nên có được
3 3
2
(BD + CE ) > BC .
3
3
Vậy BD + CE > BC .
2
Dạng 3: Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác
Cách 1: Chứng minh điểm cần chứng minh là giao điểm của ít nhất hai đường trung
tuyến trong một tam giác.
Cách 2: Chứng minh điểm cần chứng minh thuộc một đường trung tuyến của tam giác và
thỏa mãn các tỉ lệ về tính chất trọng tâm của tam giác
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC cân tại A , kẻ đường trung tuyến AH . Trên tia đối của tia HA lấy điểm D
sao cho HD = HA . Trên tia đối của tia BC lấy điểm E sao cho BE = BC .
a) Chứng minh B là trọng tâm của AED .
b) Đường thẳng AB cắt DE tại M . Chứng minh M là trung điểm của DE .
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng AE . Chứng minh ba điểm N , B , D thẳng hàng.
Lời giải
EB 2
= BC
a) Ta có EB = 2BH nên = .
EH 3
EB 2
Xét AED có EH là trung tuyến và = nên suy ra
EH 3
B là trọng tâm của AED .
b) Vì B là trọng tâm của AED nên AB là đường trung
tuyến của AED .
Do đó, AB đi qua trung điểm của DE hay M là trung
điểm của DE .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
68 Website: tailieumontoan.com
2
a) Trong tam giác ADC có CB là đường trung tuyến và CE = CB
3
nên E là trọng tâm của tam giác ADC .
b) Vì E là trọng tâm của tam giác ADC nên AK ( AE kéo dài) cũng
là đường trung tuyến của tam giác ADC , suy ra KD = KC .
c) Tương tự câu b), ta cũng có DI là đường trung tuyến đi qua trọng
tâm E của tam giác ADC .
Do đó, ba điểm D , E , I thẳng hàng.
Dạng 4: Đường trung tuyến trong các tam giác đặc biệt
Chú ý tính chất của tam giác vuông, tam giác cân và tam giác đều.
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BD , CE cắt nhau tại G . Biết rằng BD = CE .
a) Tam giác GBC là tam giác gì? Vì sao?
b) Chứng minh DBC =ECB .
c) Chứng minh tam giác ABC cân.
Lời giải
a) Trong ABC có BD và CE là hai đường trung tuyến, ta có
2 2
=BG = BD;CG CE . Lại có, BD = CE suy ra BG = CG .
3 3
Do đó, GBC cân tại G .
b) Xét DBC và ECB có
BD = CE (giả thiết),
= ECB
DBC (suy ra từ a)),
BC là cạnh chung.
= ACB
c) Từ câu b), suy ra ABC
Mà AC ⊥ AB nên BD ⊥ AB .
Vậy ABD = 90° .
b) Dựa vào câu a), ta chứng minh được ABC =BAD (c.g.c).
c) Từ câu b), suy ra BC = AD .
AD BC
Mà AM = nên AM = .
2 2
Chú ý: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến AM , BN , CP đồng quy tại G . Vẽ điểm D sao
cho G là trung điểm của AD . Chứng minh rằng:
2
a) Các cạnh của tam giác BGD bằng các đường trung tuyến của tam giác ABC .
3
b) Các đường trung tuyến BM , DF , GE của tam giác BGD bằng một nửa các cạnh của tam giác
ABC .
Lời giải
a) Từ đề bài, ta thấy G là trọng tâm của ABC nên
2
BG = BN . (1)
3
2
= AG
Mặt khác, GD = AM . (2)
3
AG GD
=
Vì GM = nên GM = MD .
2 2
Chứng minh rằng BMD =CMG (c.g.c)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
70 Website: tailieumontoan.com
2
= CG
Suy ra BD = CP . (3)
3
Từ (1), (2) và (3) suy ra điều phải chứng minh.
BC
b) Ta có BM = . (4)
2
= FG
Dễ thấy BF = GN .
Từ đó chứng minh được FGD =NGA (c.g.c).
AC
= AN
Nên suy ra DF = . (5)
2
Từ câu a), ta có BD = GC và BD GC ,
= EBG
Suy ra PGB và BE = PG .
AB
Do đó, GE
= PB
= . (6)
2
Từ (4), (5) và (6) suy ra điều phải chứng minh.
Bài 2. Tam giác ABC có AC = 6 cm, các đường trung tuyến AM và CE . Chứng minh rằng
AM + CE > 9 cm.
Lời giải
Gọi G là giao điểm của AM và CE .
Từ giả thiết, dễ thấy G là trọng tâm của tam giác ABC nên
AM CE 2
= = . (*)
AG CG 3
Xét AGC , theo bất đẳng thức tam giác ta có AG + CG > AC .
2 2
Từ (*) suy ra AG = AM ; CG = CE , nên có được
3 3
2
(AM + CE ) > AC .
3
3
Vậy AM + CE > 9 điều phải chứng minh.
AC =
2
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A . Các đường trung tuyến BD , CE
cắt nhau tại G .
a) Chứng minh ABD ∽ACE , từ đó suy ra BD = CE .
b) Tam giác GBC là tam giác gì? Vì sao?
Lời giải
a) Chứng minh được ABD =ACE (c.g.c). Suy ra BD = CE .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
71 Website: tailieumontoan.com
2 2
=GC = CE ;GB BD. Kết hợp với câu a), suy ra GC = GB .
3 3
Do đó, GBC cân tại G .
Bài 4. Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tính khoảng cách từ
đỉnh A tới trọng tâm G của tam giác ABC .
Lời giải
Vì ABC vuông tại A nên áp dụng định lí Py-ta-go, ta có
BC
=
AM = 2, 5 cm. Mặt khác, vì G là trọng tâm của ABC nên ta tính
2
được
2 5
=
AG = AM cm .
3 3
Bài 5. Dựa vào hình vẽ bên, biết EA = EB , DA = DC . Hãy điền
số thích hợp vào chỗ trống:
a) AG = AM ; b) BG = BD ;
c) GD = BD ; d) GE = GC ;
e) AM = GM ; f) MB = BC .
Lời giải
Ta có
2 2 1
a) AG = AM ; b) BG = BD ; c) GD = BD ;
3 3 3
1 1
d) GE = GC ; e) AM = 3GM ; f) MB = BC .
2 2
Bài 6. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC . Trên tia AG lấy điểm G ′ sao cho G là trung điểm của
AG ′ . Hãy so sánh:
a) Các cạnh của BGG ′ với các đường trung tuyến của ABC .
b) Các đường trung tuyến của BGG ′ với các cạnh của ABC .
Lời giải
a) Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm BC , AC và AB .
3 2
Trong tam giác ABC có AM là đường trung tuyến=
AM = AG GG ′ . (1)
2 3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
72 Website: tailieumontoan.com
3
Chứng minh tương tự, ta cũng có BN = BG (2)
2
Chứng minh được MBG ′ =MCG (c.g.c)
2 3
=
Suy ra BG ′ CG
= CP hay CP = BG ′ (3)
3 2
Từ (1), (2) và (3) suy ra điều phải chứng minh.
b) Gọi E , F lần lượt là trung điểm của BG và BG ′ .
1
Vì M là trung điểm BC nên BM = BC (4)
2
Chứng minh được GNA =GEG ′ (c.g.c)
1
′E AN
Suy ra G= = AC (5)
2
Từ câu a), ta đã chứng minh được CG = BG ′ và
GC BG ′ ,
= GBF
Suy ra PG = BF và AGB ,
1
= BP
Suy ra GF = AB (6)
2
Từ (4), (5) và (6) suy ra điều phải chứng minh.
Bài 7. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến AM , BD , CE đồng quy tại G .
AB + AC + BC
a) Chứng minh GA + GB + GC > .
2
b) Chứng minh 4(AM + BD + CE ) > 3(AB + AC + BC ) .
Lời giải
= GC > BC (bất đẳng thức tam
a) Xét GBC có BG
giác).
Tương tự, ta có GA + GB > AB và GA + GC > AC .
Do đó 2(GA + GB + GC ) > AB + AC + BC .
AB + AC + BC
Vậy GA + GB + GC > . (*)
2
b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên
2 2 2
GA = AM ; GB = BD ; GC = CE .
3 3 3
Thay vào (*), ta có 4(AM + BD + CE ) > 3(AB + AC + BC ) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
73 Website: tailieumontoan.com
Bài 8. Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn thẳng. Gọi E , F lần lượt
là trung điểm của DA , BD . Lấy I , J theo thứ tự là giao điểm của CE , CF với AB . Chứng minh:
a) I là trọng tâm của tam giác CAD .
b) J là trọng tâm của tam giác CBD .
1
= IJ
c) AI = JB
= AB .
3
Lời giải
a) Xét ACD có AO , CE là hai đường trung tuyến cắt nhau tại I .
Do đó, I là trọng tâm của ACD .
b) Tương tự câu a).
2
c) Từ câu a), suy ra AI = AO .
3
2 AB 1
Tương tự, JB = OB mà OA
= OB
= = JB
nên AI = AB .
3 2 3
1
Do đó, ta tính được IJ = AB .
3
1
= IJ
Vậy AI = JB
= AB .
3
Bài 9. Chứng minh định lý: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với cạnh bên thì bằng
nhau.
Lời giải
Cho tam giác cân ABC tại A , có BM và CN là hai đường trung tuyến.
Xét MBC và NCB có
CM = BN (suy ra từ giả thiết)
= ACB
ABC ( ABC cân)
BC là cạnh chung.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
74 Website: tailieumontoan.com
Suy ra GB = GC . (1)
Chứng minh tương tự, có GC = GA . (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Bài 11. Tam giác vuông tại A có AB = 8 cm, AC = 6 cm. Các đường trung tuyến AM , BD cắt nhau
tại G .
a) Tính độ dài AM . b) So sánh GA và GB .
Lời giải
BC
a) Đáp số: AM
= = 5 cm.
2
b) Xét BAD vuông tại A , áp dụng định lí Py-ta-go, ta có
2
Mặt khác, G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA = AM ;
3
2
GB = BD .
3
Do đó, GB > GA .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
75 Website: tailieumontoan.com
Vậy AOM =BOM (cạnh huyền - góc nhọn) nên MA = MB (do hai cạnh tương ứng).
b) Ta cũng thể thực hiện tương tự cách 2 để có AOM =BOM (cạnh huyền - góc nhọn) và từ đó suy
ra OA = OB . Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng ý vừa có được từ câu b để sử dụng định lí Py-ta-go.
Ví dụ 2. Tam giác ABC có BD , CE lần lượt là phân giác của các góc B và C ( D ∈ AC , E ∈ AC ).
Gọi I là giao điểm của BD và CE . Chứng minh I cách đều hai cạnh AB và AC .
Lời giải
Gọi H , P , Q lần lượt là các hình chiếu AB , BC , AC .
nên I cách
Ta có I là một điểm nằm trên tia phân giác ABC
đều hai cạnh BA và BC nên ta có IP = IH .
nên I cách đều
Ta có I là một điểm nằm trên tia phân giác ACB
hai cạnh CA và CN nên ta có IP = IQ .
Dạng 2: Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
76 Website: tailieumontoan.com
(định lí đảo).
Vậy I nằm trên đường phân giác của BAC
. Trên tia
Ví dụ 4. Cho góc nhọn xOy Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B . Các tia phân giác của
và yBA cắt nhau tại
các góc xAB M . Chứng minh M thuộc tia phân giác của góc xOy .
Lời giải
Gọi H , P , Q lần lượt là các hình chiếu AB , Oy , Ox .
nên M
Ta có M là một điểm nằm trên tia phân giác xAB
cách đều hai cạnh AB và Ox nên ta có MH = MQ .
nên
Ta có M là một điểm nằm trên tia phân giác yBA M
cách đều hai cạnh AB và Oy nên ta có MH = MP .
.
Vậy M thuộc tia phân giác góc xOy
Lời giải
có AH là tia phân giác, đồng thời P , Q lần lượt là
a) Xét mAn
hình chiếu của H lên Am và An nên HP = HQ (định lý thuận).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
77 Website: tailieumontoan.com
+ AH là cạnh chung.
= HAQ
+ HAP (
AH là tia phân giác của PAQ ).
Vậy HAP =HAQ (cạnh huyền - góc nhọn) nên AP = AQ (do hai cạnh tương ứng).
. Trên tia
Bài 2. Cho góc nhọn xOy Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B . Các tia phân giác của các
góc xAB và yBA cắt nhau tại M . Chứng minh M cách đều hai cạnh của góc xOy.
Lời giải
Gọi H , P , Q lần lượt là các hình chiếu AB , Oy , Ox .
nên
Ta có M là một điểm nằm trên tia phân giác yBA M cách đều
hai cạnh AB và Oy nên ta có MH = MP .
a) BC = AD . b) IAB =ICD . .
c) OI là tia phân giác của góc xOy
Lời giải
a) Xét OCB và OAD ta có
OC = OA (giả thiết).
Ô chung.
OB = OD (giả thiết).
OA = OC
b) Ta có ⇒ OD − OC = OB − OA
OB = OD
⇒ AB =
CD .
= OAD
OCB
= (OCB OAB )
IAB
.
Ta có OCB= + ICD 180° (ke bu) =⇒ ICD
OAD + IAB =180° (ke bu)
= IBA
IDC ( OCB =OAB ).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
78 Website: tailieumontoan.com
= AOI
Vậy ICO =IAO (cạnh - góc - cạnh). Vậy COI (hai góc tương ứng).
.
Vậy OI là tia phân giác của góc xOy
Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên các cạnh AB , AC lần lượt lấy hai điểm P , Q sao cho
AP = AQ . Hai đoạn thẳng CP , BQ cắt nhau tại O . Chứng minh
BC là cạnh chung.
= PBC (hai góc đáy của tam giác cân
QCB ABC ).
QC = BP (Do AB − AP = AC − AQ ).
= OCB
Vậy OBC (hai góc tương ứng). Vậy OBC cân tại O .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
79 Website: tailieumontoan.com
a) So sánh NE và NF .
b) Tam giác EOF là tam giác gì? Vì sao?
Lời giải
a) So sánh NE và NF .
Xét OFN vuông tại F và OEN vuông tại E ta có
ON là cạnh chung.
= EON ).
(Oz là phân giác của góc xOy
FON
a) So sánh AH và AC . = AH + BK .
b) Chứng minh AB
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
80 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
= HE
Chứng minh HD = HF .
Ta có: HD ⊥ AB ; HF ⊥ BC .
BH là phân giác của ABC .
Suy ra: HD = HF (định lí) (1)
Ta có: HE ⊥ AC ; HF ⊥ BC .
CH là phân giác của BCA .
Suy ra: HE = HF (định lí) (2)
= HE
Từ (1) và (2) suy ra: HD = HF .
Bài 8. Cho hai đường thẳng song song a , b và một cát tuyến c . Hai tia phân giác của một cặp góc trong
cùng phía cắt nhau tại I . Chứng minh I cách đều ba đường thẳng a , b , c .
Lời giải
Ta có: I thuộc đường phân giác xAB
Suy ra: I cách đều hai đường thẳng a và c . (1)
Ta có: I thuộc đường phân giác yBA
Ta có: HK ⊥ AB; ; HI ⊥ BC .
BH là phân giác của ABC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
81 Website: tailieumontoan.com
Ta có: HI ⊥ BC ; HL ⊥ AC .
CH là phân giác của BCA .
Suy ra: HI = HL (định lí) (2)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
82 Website: tailieumontoan.com
2. Định lý 2: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một
điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Trong hình bên, ta có
A , B
A ,C
B C ID IE IF .
1 2 1 2 1 2
Nhận xét: Điểm chung của ba đường phân giác của một tam giác cách
đều ba cạnh của tam giác và được gọi tâm đường tròn nội tiếp tam giác
đó.
Dạng 1: Chứng minh định lý thuận và đảo của đường phân giác trong tam giác
Dựa vào tính chất đường phân giác của một góc; của hai tam giác bằng nhau.
Ví dụ 1. Cho ABC và điếm I nằm trong tam giác sao cho điểm I cách đều ba cạnh của ABC .
Chứng minh rằng điểm I là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác.
Lời giải
Kẻ IK ⊥ AB; IH ⊥ BC ; IL ⊥ AC
Ta có IK ⊥ AB; ; IH ⊥ BC .
Suy ra I thuộc đường phân giác của góc A (định lí) (1)
Ta có IH ⊥ BC ; IL ⊥ AC
Suy ra I thuộc đường phân giác của góc C (định lí) (2)
Ta có IK ⊥ AB; IL ⊥ AC
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
83 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 2. Cho ABC . Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác. Chứng minh rằng
điểm I cách đều ba cạnh của tam giác ABC .
Lời giải
Kẻ IK ⊥ AB; HI ⊥ BC ; IL ⊥ AC
Ta có IK ⊥ AB; ; HI ⊥ BC .
.
BI là phân giác của ABC
Suy ra IK = HI (định lí) (1)
Ta có HI ⊥ BC ; IL ⊥ AC .
.
CI là phân giác của BCA
Suy ra HI = HL (định lí) (2)
= HI
Từ (1) và (2) Suy ra IK = IL .
Dựa vào cách dựng đường phân giác của một góc.
Ví dụ 3. Nêu cách dựng điểm K ở trong tam giác ABC sao cho khoảng cách từ điểm K đến ba cạnh
của tam giác đó đều bằng nhau. Vẽ hình minh họa.
Lời giải
Dựng đường tròn (B; r ) cắt AB; BC lần lượt tại H ; K .
Nối BI .
Nối CD .
K là giao điểm của BI và CD .
Ví dụ 4. Cho ABC . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của AB , BC , CA . Nêu cách dựng điểm
K cách đều ba cạnh của MNP .
Lời giải
Dựng đường tròn (M ; r ) cắt MP ; MN lần lượt tại H ; K .
Nối MI .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
84 Website: tailieumontoan.com
Nối CD .
K là giao điểm của BI và CD .
= 1 ⋅ ABC
Suy ra IBC .
2
.
Ta có CI là phân giác của BCA
= 1 ⋅ BCA
Suy ra ICB .
2
Xét IBC có:
+ IBC
BIC = 180° ⇒ BIC
+ ICB + 1 ⋅ ABC
+=1
⋅ BCA 180°
2 2
+ 1 ⋅ (ABC
⇒ BIC + BCA
) = =
180° ⇒ BIC
1
180° − ⋅ (ABC + BCA)
2 2
= 90° + 1 ⋅ a
Suy ra BIC
2
Ví dụ 6. Cho ABC . Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác kẻ từ góc B̂ và Cˆ . Tính góc BIC
trong trường hợp
= 80° .
a) BAC = 120° .
b) BAC
Lời giải
= 80° .
a) BAC
. Suy ra IBC
Ta có BI là phân giác của ABC = 1 ⋅ ABC
.
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
85 Website: tailieumontoan.com
⇒ ICB
Ta có CI là phân giác của BCA =⋅1
BCA .
2
+ IBC
Xét IBC có: BIC =
+ ICB 1 1 180°
180° ⇒ BIC + ⋅ ABC + ⋅ BCA =
2 2
⇒ BIC + BCA
+ 1 ⋅ (ABC ) = = 180° − 1 ⋅ (ABC
180° ⇒ BIC )
+ BCA
2 2
⇒ BIC ) ⇒ BIC
= 180° − 1 ⋅ (180° − BAC = 90° + 1 ⋅ BAC
2 2
Dạng 4: Chứng minh các yếu tố bằng nhau khác (góc, độ dài)
Dựa vào tính chất của ba đường phân giác cùng đi qua một điểm.
Ví dụ 7. Cho ABC cân tại A . Gọi D là trung điểm của BC , E và F lần lượt là chân đường vuông
góc kẻ từ điểm D đến AB và AC . Chứng minh DE = DF .
Lời giải
Xét ABC cân tại A có AD là đường trung tuyến nên đồng thời cũng là
đường phân giác của góc A .
Ta có DE ⊥ AB; DF ⊥ AC (giả thiết).
Ví dụ 8. Cho ABC cân tại A . Hai đường phân giác BE và CF cắt nhau tại I . Chứng minh rằng
BE = CF .
Lời giải
⇒ IBC
Ta có BI là phân giác của ABC =⋅1
ABC .
2
⇒ ICB
Ta có CI là phân giác của BCA =⋅1
BCA .
2
= ACB
Mà ABC (do ABC cân tại A ).
= ICB
Suy ra IBC .
= ICB
+ IBC . (chứng minh trên)
+ BC là cạnh chung.
= ACB
+ ABC (do ABC cân tại A ).
Dựa vào tính chất của ba đường phân giác cùng đi qua một điểm.
Dựa vào tính chất trọng tâm của tam giác.
Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
Ví dụ 9. Cho ABC cân tại A . Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao
điểm các đường phân giác của tam giác. Chứng minh ba điểm A , G , I
thẳng hàng.
Lời giải
Gọi D là trung điểm của BC .
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên G thuộc AD .
Xét ABC cân tại A .
Có AD là đường trung tuyến nên đồng thời cũng là đường phân giác của góc
A.
Mà AI cũng là đường phân giác của góc A .
Suy ra A; I ; D thẳng hàng.
Mà G thuộc AD .
Suy ra A;G ; I thẳng hàng.
Ví dụ 10. Cho ABC cân tại A . Gọi D là trung điểm của BC , I là giao điểm các đường phân giác
của tam giác. Chứng minh ba điểm A , D , I thẳng hàng.
Lời giải
Gọi D là trung điểm của BC .
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên G thuộc AD .
Xét ABC cân tại A .
Có AD là đường trung tuyến nên đồng thời cũng là đường phân giác của
góc A .
Mà AI cũng là đường phân giác của góc A .
Suy ra A; I ; D thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
87 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Gọi I là điểm cần tìm.
Vì khoảng cách từ I đến AB, BC ,CA là bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
88 Website: tailieumontoan.com
Bài 3. Hai đường phân giác BI và CI của ABC cắt nhau tại I . Tính
. Suy ra IBC
Ta có BI là phân giác của ABC .
= 1 ⋅ ABC
2
. Suy ra
Ta có CI là phân giác của BCA
= 1 ⋅ BCA
ICB .
2
+ IBC
Xét IBC có: BIC + ICB
= 180°
+ 1 ⋅ ABC
Suy ra BIC + 1 ⋅ BCA
= 180°
2 2
+ 1 ⋅ (ABC
Suy ra BIC + BCA
) =180°
2
= 180° − 1 ⋅ (ABC
Suy ra BIC + BCA
)
2
1 =
⇒ 125° = 90° + ⋅ BAC ⇒ BAC 70° .
2
= 60° . Hai đường phân giác BE và CF cắt nhau tại I . Tính số đo góc
Bài 4. Cho ABC có BAC
EIC .
Lời giải
. Suy ra
Ta có BE là phân giác của ABC
= 1 ⋅ ABC
EBC .
2
. Suy ra
Ta có CF là phân giác của BCA
= 1 ⋅ BCA
FCB .
2
+ IBC
Xét IBC có: BIC + ICB
= 180°
+ 1 ⋅ ABC
Suy ra BIC + 1 ⋅ BCA
= 180°
2 2
+ 1 ⋅ (ABC
Suy ra BIC + BCA
) =180°
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89 Website: tailieumontoan.com
= 90° + 1 ⋅ BAC
Suy ra BIC
2
= 120°
Suy ra BIC
+ EIC
Ta có BIC = =
180° ⇔ 120° + EIC =
180° ⇔ EIC 60°
Bài 5. Cho ABC cân tại A và AD là đường phân giác trong của góc
BAC . Từ D kẻ DE ⊥ AB, DF ⊥ AC . Chứng minh BE = CF .
Lời giải
Ta có ABC cân tại A có AM là đường phân giác của góc BAC đồng thời cũng là đường trung tuyến.
Suy ra BD = DC
Ta có DE ⊥ AB; DF ⊥ AC (giả thiết).
a) BCD =CBE ; b) OB = OC ; c) OH = OK .
Lời giải
. Suy ra DBC
a) Ta có BD là phân giác của ABC = 1 ⋅ ABC
.
2
. Suy ra ECB
Ta có CE là phân giác của BCA = 1 ⋅ BCA
.
2
= ACB
Mà ABC (do ABC cân tại A ).
= ECB
Suy ra DBC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
90 Website: tailieumontoan.com
= ECB
DBC (chứng minh trên)
BC là cạnh chung.
= ACB
ABC (do ABC cân tại A ).
Và BD cắt CE tại O .
Suy ra AO là phân giác góc A .
Mà OH ⊥ AB,OK ⊥ AC (giả thiết)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
91 Website: tailieumontoan.com
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với
đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Ta có d AB tại H và HA HB thì d là đường trung trực của
đoạn thẳng AB. Khi đó, A là điểm đối xứng với điểm A qua đường
thẳng d.
2. Định lý 1 (định lý thuận)
Những điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn
thẳng ấy.
Trên hình vẽ: M d MA MB .
Những điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng đó.
Từ hình vẽ: MA MB M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng
Vận dụng định lý “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai
mút của đoạn thẳng đó”.
Ví dụ 1. Cho ABC nhọn có AH là đường cao, AM là trung tuyến. Trên tia đối của tia HA lấy điểm
E sao cho HE = HA . Chứng minh rằng AB = BE .
Lời giải
Xét AHB và EHB có
AHB
= EHB= 90°
AH = EH
BH chung
⇒AHB =
EHB (c-g-c) ⇒ AB =
BE .
Ví dụ 2. Cho ABC (AB < AC ) có AH là đường cao, AM là trung tuyến. Trên tia đối của tia HA
lấy điểm E sao cho HE = HA . Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = MA . Chứng minh
rằng BE = CI .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
92 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Xét AHB và EHB có
AHB
= EHB= 90°
=AH EH ⇒AHB
= EHB (c − g − c)
BH chung
⇒ AB =
BE (1) .
AMB = CMI
(doi dinh)
=MA MI ⇒AMB
= CMI (c − g − c)
MB = MC
⇒ AB =
CI (2) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
93 Website: tailieumontoan.com
AD = AB
Xét AND và ANB có AN chung ⇒AND
= ANB (c − c − c)
ND = NB
⇒ DAN
= 35° .
= NAB
= DAN
Ta có CAD + NAB
+ BAM
+ MAC
= 140°.
Dạng 3: Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng
Nếu MA MB thì điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 4. Cho ABC cân tại A . Hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I . Gọi M là trung điểm
cạnh BC . Chứng minh ba điểm A , I , M thẳng hàng.
Lời giải
Ta có ABC cân tại A AB = AC suy ra A nằm trên đường trung trực của
BC .
M là trung điểm BC ⇒ MB =
MC , suy ra M nằm trên đường trung trực
của BC .
AB = AC
Xét AIB và AIC có BAI =CAI ⇒AIB =AIC (c-g-c).
AI chung
Dạng 4: Chứng minh đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC vuông tại A , BE là phân giác của B̂ (E ∈ AC ) . Kẻ EH vuông góc với
( )
BC H ∈ BC . Gọi K là giao điểm của AB và HE . Chứng minh
⇒ABE =
HBE (cạnh huyền - góc nhọn)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
94 Website: tailieumontoan.com
EH và BA = BH .
⇒ EA =
Vậy BE là đường trung trực của AH .
Xét ABC và HBK có
= HBK
ABC
BA = NH (cmt)
= BHK
BAC = 90°
⇒ABC =
HBK .
Suy ra BK = BC và AC = HK .
Ta có AC = HK ⇔ AE + EC = HE + EK , mà AE = HE suy ra EC = EK .
Vậy BE là đường trung trực của CK .
Dạng 5: Sử dụng tính chất đường trung trực để chứng minh các kiến thức liên quan
Từ định nghĩa, định lý đường trung trực, ta suy ra các tính chất về cạnh và góc. Từ đó sử
dụng chứng minh các bài toán liên quan.
( )
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC , đường phân giác AI I ∈ BC . Trên đoạn thẳng IC lấy điểm H . Từ H
kẻ đường thẳng song song với AI cắt AB kéo dài tại E và cắt AC taị F . Chứng minh
a) A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng EF ;
b) Đường trung trực của đoạn EF vuông góc với AI .
Lời giải
, do đó
a) Ta có EH AI và AI là phân giác BAC
= IAB
FEA
= CAI .
= AFE
Vậy AEF cân ở A suy ra AE = AF .
⇒ A nằm trên đường trung trực đoạn EF .
Gọi d là đường trung trực của đoạn EF , ta có d ⊥ EF . Mà EF AI , suy ra
d ⊥ AI .
Vận dụng tính chất đường trung trực để thay thế một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng
khác có độ dài bằng nó.
Dùng quy tắc 3 điểm: với A, B, M bất kì ta có MA MB AB . Dấu “=” xảy ra khi
điểm M thuộc đoạn AB.
có điểm A cố định nằm trong góc đó. Xác định vị trí điểm B ∈ Ox , điểm
Ví dụ 7. Cho góc nhọn xOy
C ∈ Oy sao cho chu vi ABC nhỏ nhất.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Lấy điểm I sao cho Ox là đường trung trực của AI , lấy điểm J sao cho
Oy là đường trung trực của AJ .
Bài 4. Cho các tam giác cân ABC , DBC , EBC có chung đáy BC . Chứng minh ba điểm A , D , E
thẳng hàng.
Lời giải
Ta có ABC cân có đáy BC nên ABC cân ở A , suy ra AB = AC . Do
đó A nằm trên đường trung trực của BC .
DBC cân có đáy BC nên DBC cân ở A , suy ra DB = DC . Do đó D
nằm trên đường trung trực của BC .
EBC cân có đáy BC nên EBC cân ở E , suy ra EB = EC . Do đó E
nằm trên đường trung trực của BC .
Vậy A , D , E cùng nằm trên đường trung trực của BC , do đó thẳng hàng.
Bài 5. Cho góc nhọn xOy , trên Ox lấy điểm A , trên Oy lấy điểm B sao
cho OA = OB . Đường trung trực của OA và đường trung trực của OB cắt
nhau tại I . Chứng minh
a) OI là đường trung trực của đoạn AB ;
b) OI là tia phân giác của góc xOy .
Lời giải
a) Xét NOI vuông tại N và MOI vuông tại M có
OI chung
1 1 ⇒NOI =
MOI .
=
ON =
OM =
OA OB
2 2
OM và IN = IM . Do đó OI là đường trung trực của
⇒ ON =
MN .
Ta có NOI =MOI
= MOI
⇒ NOI = 1 MON
= 1 xOy
.
2 2
Do đó OI là phân giác của góc xOy .
Bài 6. Cho tam giác ABC cân tại A có Â = 40° . Đường trung trực của AB cắt BC tại D .
;
a) Tính CAD
b) Trên tia đối của tia AD lấy điểm M sao cho AM = CD . Chứng
minh BMD là tam giác cân tại M .
Lời giải
AND
= BND= 90°
a) Xét AND và BND có AN = BN
ND chung
BND ⇒ AD =
⇒AND = BD .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
97 Website: tailieumontoan.com
⇒ADB cân ở D .
= ABD
⇒ BAD = ABC
(
= 180° − 40° : 2 = 70° .
)
= BAD
Ta có CAD − BAC
= 70° − 40° = 30° .
= 180° − BAD
b) Ta có MAB = 180° − 70° = 110° .
= 180° − ABD
Ta có ACD = 180° − 70° = 110° .
=
⇒ MAB . Vậy xét MAB và DCA ta có
ACD
MA = CD
= ACD ⇒MAB
MAB = DCA (c − g − c)
AB = AC
Lời giải
Ta có | MA − MB |≥ 0 với mọi điểm M tùy ý và | MA − MB |=
0 chỉ với
các điểm M mà MA = MB , tức là chỉ với các điểm M nằm trên đường
trung trực của AB .
Mặt khác, điểm M phải thuộc d và do AB không vuông góc với d nên
M là giao điểm của đường thẳng d và đường trung trực của đoạn thẳng
AB .
Vậy khi M là giao điểm của d và đường trung trực của AB thì
| MA − MB | đạt giá trị nhỏ nhất và bằng 0 .
( )
Bài 8. Cho ABC nhọn, H là một điểm thuộc cạnh BC . Vẽ HD ⊥ AB D ∈ AB . Trên tia đối của tia
( )
DH , lấy điểm M sao cho DM = DH . Vẽ HE ⊥ AC E ∈ AC . Trên tia đối của tia EH lấy điểm N
sao cho EN = EH . Chứng minh điểm A thuộc đường trung trực của đoạn MN .
Lời giải
Xét ADM và ADH có
= ADH
ADM
AD chung
DM = DH
ADH ⇒ AM =
⇒ADM = AH (1) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
98 Website: tailieumontoan.com
AEH = AEN
AE chung
EH = EN
AEN ⇒ AH =
⇒AEH = AN (2) .
Từ (1) và (2) ta được AM = AN , vậy A nằm trên đường trung trực của MN .
Bài 9. Cho ABC vuông tại A , B̂ = 28° . Đường trung trực của cạnh BC cắt AB tại điểm M . Tính số
.
đo góc MCA
Lời giải
Gọi I là trung điểm BC , ta có MI chính là đoạn thẳng nằm
trên đường trung trực của BC .
Ta có MB = MC do đó MBC cân ở M
= MBC
⇒ MCB = 28° .
Bài 10. Đường trung trực của cạnh BC trong ABC cắt cạnh AC tại D . Hãy tìm:
a) AD và CD nếu BD = 5 cm; AC = 8 cm;
b) AC nếu BD = 11 cm; AD = 3 cm.
Lời giải
a) Ta có D nằm trên đường trung trực của BC , suy ra DC
= DB
= 5
cm và AD = AC − DC = 8 − 5 = 3 cm.
b) Ta có D nằm trên đường trung trực của BC , suy ra DC
= DB
= 11
cm và AC =AD + DC =3 + 11 =14 cm.
Bài 11. Trong ABC , hai đường trung trực của hai cạnh AB và AC
cắt nhau tại điểm D nằm trên cạnh BC . Chứng minh rằng
b) Ta có ABD cân ở B , suy ra DAB
= DBA .
= CBA
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
99 Website: tailieumontoan.com
Tương tự ta có ADC cân ở D , suy ra DAJ
= DCJ .
= BCA
ˆ=
Do đó A + DAC
DAB = ABC =+
+ ACB Cˆ Bˆ .
nằm
= 45° ( BAx
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A . Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho BAx
ngoài tam giác ABC ). Từ B , C kẻ BK ⊥ xy , CI ⊥ xy và cho M là trung điểm cạnh huyền BC .
Chứng minh
a) MI , MK lần lượt là trung trực của đoạn AC , AB ;
= 90° .
b) IMK
Lời giải
= 45° ⇒ KBA
• Xét KAB vuông ở K có KAB = 45°
.
⇒KAB cân ở K , suy ra KA = KB .
Ta có KA = KB và MA = MB (do MA là trung tuyến
ứng với cạnh huyền trong ABC ), suy ra KM là đường
trung trực của AB .
=180° − KAB
• Ta có CAI =45° .
− BAC
= 45° ⇒ ICA
Xét IAC vuông ở I có IAC = 45° .
⇒IAC cân ở K , suy ra IA = IC .
Ta có IA = IC và MA = MC (do MA là trung tuyến ứng với cạnh huyền trong ABC ), suy ra IM là
đường trung trực của AC .
=
Ta có IMK + AMK
IMA = 1 1 1
CMA + AMB = ⋅ 180° =90° .
2 2 2
Bài 13. Cho tam giác ABC có góc A tù. Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O . Lấy điểm
( ) ( )
E trên cạnh AB . Từ E kẻ EP ⊥ BO P ∈ BC . Từ P kẻ PF ⊥ OC F ∈ AC . Chứng minh OB ,
OC lần lượt là trung trực của đoạn thẳng EP và FP .
Lời giải
Do OB vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của EBP
⇒EBP cân ở B .
Suy ra OB là đường trung trực của EP .
Tương tự ta có OC vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của
CPF .
⇒CPF cân tại C .
Suy ra CO là đường trung trực của FP .
Bài 14. Cho hai điểm A và B nằm cùng phía với đường thẳng d , M là
một điểm tùy ý nằm trên đường thẳng d . Vẽ điểm C sao cho d là đường thẳng trung trực của AC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
100 Website: tailieumontoan.com
a) So sánh MA + MB với BC ;
b) Tìm vị trí của điểm M ∈ d để MA + MB nhỏ nhất.
Lời giải
a) Theo tính chất đường trung trực, ta có MA = MC .
Do đó MA + MB = MC + MB .
Gọi N= d ∩ BC , ta luôn có NA = NC .
Nếu M ≠N thì trong MBC :
MA + MB = MC + MBc > BC .
Nếu M ≡ N thì MA + MB = NB + NC = BC .
Từ câu a ) ta có MA + MB = MC + MB ≥ BC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
101 Website: tailieumontoan.com
Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy, đồng thời là đường
trung tuyến với cạnh này.
Trong hình vẽ bên: ABC cân tại A có AH là đường trung trực của BC
thì AH cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC.
2. Định lý 2
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm . Điểm
này cách đều ba đỉnh của tam giác đó và được gọi là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác (đường tròn đi qua các đỉnh của tam giác).
Trong hình vẽ bên: điểm O là giao điểm của các đường trung trực
của ABC . Do đó OA OB OC .
Hệ quả: Nếu một tam giác có một đường vừa là đường trung trực,
vừa là đường trung tuyến (hoặc đường phân giác) thì tam giác đó là
tam giác cân.
Cách 1: Chứng minh hai đoạn thẳng cùng bằng đoạn thẳng thứ ba.
Cách 2: Chứng minh dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
Cách 3: Chứng minh dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Cách 4: Chứng minh hai đoạn thẳng là hai cạnh của hai tam giác bằng nhau.
Cách 5: Chứng minh hai đoạn thẳng là hai hình chiếu của một điểm nằm trên tia phân
giác của một góc xuống hai cạnh của góc đó.
Ví dụ 1. Cho ABC cân tại A . Đường trung trực của cạnh AB và AC cắt nhau tại
điểm D . Chứng minh rằng DB = DC .
Lời giải
Gọi M là trung điểm BC . Do ABC cân tại A nên AM là đường trung trực của
BC .
Do D là giao điểm của hai đường trung trực CI và BK nên D cũng nằm trên AM
.
Do đó DB = DC .
Ví dụ 2. Cho ABC cân tại A , đường trung tuyến AM . Đường trung trực của
AC cắt đường thẳng AM tại D . Chứng minh rằng DA = DB .
Lời giải
Ta có D nằm trên đường trung trực của AC nên DA = DC (1) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
102 Website: tailieumontoan.com
Mà ta ABC cân ở A , trung tuyến AM chính là đường cao, do đó là đường trung trực của BC . Do đó
DB = DC (2) .
Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng để suy ra các góc bằng nhau rồi từ đó
có thể áp dụng định lý Tổng 3 góc trong một tam giác hoặc tính chất của tam giác cân để
tính số đo góc.
Ví dụ 3. Cho ABC có Â = 60° . Các đường trung trực của cạnh AB và AC lần lượt cắt BC ở E và
.
F . Tính EAF
Lời giải
Trước hết, do E nằm trên đường trung trực của AB nên
=
EAB cân ở E ⇒ BAE .
ABE
=
Tương tự, ta có FAC cân ở F ⇒ FAC .
FCA
= FCA
Ta có BCA + BAC
= FAB
= BCA
⇒ FAB .
− BAC
= BAE
Khi đó EAF + FAB
= ABC
+ BCA
− BAC
.
= 180° − 2BAC
⇒ EAF = 180° − 120° = 60° .
Ví dụ 4. Cho ABC có Â = 110° . Các đường trung trực của cạnh AB và AC lần lượt cắt BC ở E và
.
F . Tính EAF
Lời giải
Ta có E nằm trên đường trung trực của AB nên EAB cân ở E
=
⇒ EAB .
EBA
Tương tự F nằm trên đường trung trực của AC nên FAC cân ở F
=
⇒ FAC .
FCA
= BAC
Ta có EAF − BAE
− CAF
= BAC
− EBA
− FCA
Dựa vào định nghĩa, tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng và giao điểm của ba
đường trung trực để chứng minh các định lý hình học.
Ví dụ 5. Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì
tam giác đó là tam giác cân.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
103 Website: tailieumontoan.com
Xét ABC có AH vừa là đường cao, vừa là đường trung trực ứng với cạnh
BC .
AHB
= 90°
= AHC
Xét ABH và ACH có AH chung
BH = CH
ACH ⇒ AB =
⇒ABH = AC .
Vậy ABC cân ở A .
Ví dụ 6. Chứng minh rằng ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách
đều ba đỉnh của tam giác đó.
Lời giải
Ta có O nằm trên đường trung trực của AB nên OA = OB .
Tương tự ta có O nằm trên đường trung trực của AC và BC nên
OA = OC và OB = OC .
= OC , do đó O cách đều ba đỉnh của tam giác.
= OB
Suy ra OA
Bước 1: đọc kĩ đề bài. Dựa vào các định nghĩa, tính chất của các hình hoặc đoạn thẳng,
đường thẳng để dựng hình theo yêu cầu.
Bước 2: Sau khi dựng hình xong. Chứng minh cách dựng hình là đúng.
Ví dụ 7. Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trong các trường hợp sau
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
104 Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 8. Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trong trường hợp
 > 90° .
Lời giải
Với  > 90° , tương tự khi ABC nhọn, ta dựng hai đường trung trực của
AB và BC . Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác chính là giao của
hai đường trung trực này.
Dạng 5: Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng hoặc của tam giác để chứng
minh các tính chất hình học khác
Ví dụ 9. Cho ABC đều. Trên các cạnh AB , BC , CA lần lượt lấy ba điểm M , N , P sao cho
= BN
AM = CP . Chứng minh tam giác MNP đều.
Lời giải
Ta có ABC đều nên AB
= BC
= AC .
= BN
Do AM = CP ⇒ MB = NC = PA .
MAP
= NBM
Xét AMP và BNM có AM = BN
AP = BM
Ví dụ 10. Cho tam giác ABC , hai đường cao BD và CE . Gọi M là trung điểm của BC . Chứng minh
M thuộc trung trực của DE .
Lời giải
Ta có EM là đường trung tuyến trong EBC vuông ở E , do đó
1
EM = BC .\hfill(1)
2
Tương tự ta có ED là đường trung tuyến trong DBC vuông ở D , do
1
đó DM = BC .\hfill(2)
2
Từ (1) , (2) suy ra ME = MD , do đó M nằm trên đường trung trực của
ED .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Chứng minh rằng:
a) Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền tam giác đó.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
105 Website: tailieumontoan.com
b) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
Lời giải
a) Ta có K cách đều ba đỉnh nên KA
= KB
= KC .
Với KA = KB ta có KAB cân ở K
= 180° − 2 ⋅ KAB
⇒ AKB .
+ AKC
AKB = + 180° − 2 ⋅ KAC
180° − 2 ⋅ KAB
=
360° − 2 ⋅ BAC
= 180°.
NK và MK = NC .
⇒ BM = (1)
=
Tương tự ta có MAK =
90° − KAN . Do đó xét
KAN
= NKA
MAK
AMK vuông ở M và KNA vuông ở N có ⇒AMK =
KNA
AK chung
NK và MK = AN .
⇒ AM = (2)
Từ (1) , (2) suy ra MB = MA và NA = NC .
Ta có MK qua trung điểm M của AB và vuông góc tại M , do đó MK là đường trung trực của AB
⇒ KB = KA . (3)
Tương tự ta có NK qua trung điểm N của AC và vuông góc tại N , do đó NK là đường trung trực
của AC ⇒ KC = KA . (4)
= KB
Từ (3) , (4) suy ra KA = KC .
Bài 2. Cho ABC . Nêu cách dựng điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC .
Lời giải
Điểm O cách đều ba đỉnh của ABC , tức là OA = OB = OC , như vậy
O là giao ba đường trung trực của ba cạnh tam giác.
Để dựng hình ta chọn ra hai cạnh của tam giác và dựng hai đường trung
trực của hai cạnh, khi đó O chính là giao của hai đường trung trực này.
Bài 3. Cho ABC cân tại A , O là giao điểm của hai đường trung trực
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106 Website: tailieumontoan.com
của hai cạnh AB và BC (O nằm trong tam giác). Trên tia đối của tia BA và CA ta lấy hai điểm M , N
sao cho BM = CN .
= OAC
a) Chứng minh OAB .
c) Do AOM =AON nên suy ra OM = ON . Vậy OMN cân ở O , và O nằm trên đường trung trực
của MN . (1)
Trong tam giác OMN có I là giao điểm của hai đường trung trực của OM và ON , do đó I cũng năm
trên đường trung trực của MN . (2)
Từ (1) và (2) suy ra OI là đường trung trực trong OMN cân ở O , do đó OI cũng là phân giác MON
.
Bài 4. Cho ABC cân tại A . Đường trung trực của cạnh AB cắt đường cao AH tại I . Lấy điểm D
thuộc cạnh AB , điểm E thuộc cạnh AC sao cho AD = CE . Chứng minh rằng
a) IA = IC ; b) ID = IE .
Lời giải
a) Ta có ABC có đường cao AH nên AH cũng là đường trung trực của ABC .
b) Ta có I là giao điểm của hai đường trung trực của AB và của BC trong ABC nên suy ra IA = IB
và IB = IC .
⇒ IA =
IC .
= IC ⇒AIC cân ở I
b) Do IA
=
⇒ ICA .
IAC
=
Ta có AH cũng là đường phân giác của ABC ⇒ IAB .
IAC
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
107 Website: tailieumontoan.com
IA = IC
Vậy ta có AD = CE ⇒AID
= CIE (c − g − c) ⇒ ID
= IE .
IAB = IAC
Bài 5. Cho ABC có góc A là góc tù. Các đường trung trực của AB , AC cắt nhau tại O và lần lượt
.
cắt BC tại M , N . Chứng minh rằng AO là tia phân giác của góc MAN
Lời giải
Do O , M thuộc đường trung trực của AB
MA = MB
⇒
OA = OBOM chung
⇒=
MOA MOB (c − g − c)
=
⇒ MBO .
MAO (1)
Do O , N thuộc đường trung trực của AC nên
NA = NC
⇒ OA = OC
ON chung
⇒
=NOA NOC (c − g − c) .
=
⇒ NOA .
NOC (2)
Ta có O nằm trên đường trung trực của AB nên OA = OB , O nằm trên đường trung trực của AC nên
AO = OC .
⇒ OB =
OC , vậy OBC cân ở O , do đó MBO = NCO . (3)
= NAO
Từ (1) , (2) , (3) suy ra MAO , do đó AO là phân giác MAN
.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
108 Website: tailieumontoan.com
Định lí 1. Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
Định lí 2. Trong một tam giác cân, đường cao ứng vói cạnh đáy
đồng thòi là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung
trực của tam giác đó.
Nhận xét. Trong một tam giác, nếu có hai trong bốn loại đường
(đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường
cao) trùng nhau thì đó là tam giác cân.
Sử dụng tính chất của đường cao vuông góc đối với cạnh đối diện.
Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác.
Sử dụng tính chất của tam giác cân.
ˆ 90 , hai đường cao BD , CE cắt nhau tại H , tia AH cắt BC
Ví dụ 1. Cho ABC cân tại A A
tại M . Chứng minh rằng:
a) BD CE ; b) MB MC ; c) HB HC .
Lời giải
BEC
Xét CDB và BEC có CDB 90 , DCB EBC
, cạnh BC
chung nên CDB BEC (cạnh huyền, góc nhọn).
Suy ra BD CE .
ABC có BD,CE là đường cao cắt nhau tại H nên H là trực tâm suy ra
AM là đường cao.
ABC cân tại A , mà AM là đường cao nên AM là đường trung trực. Vậy
MB MC .
ABC cân tại A ; AM là đường trung trực của BC mà H thuộc AM nên
HB HC .
Chứng minh các đường đặc biệt trong tam giác thì ba đường thẳng đó đồng quy
Ba đường trung tuyến.
Ba đường trung trực.
Ba đường phân giác.
Ba đường cao.
. Trên tia
Ví dụ 2. Cho góc nhọn xOy Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA OB . Kẻ
AC Oy ; BD Ox . Đường thẳng vuông góc với Ox kẻ từ A cắt đường thẳng vuông góc với Oy kẻ
từ B tại M . Chứng minh OM , AC , BD đồng quy.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
109 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Xét AMO và BMO có
OBM
OAM 90 (giả thiết);
OA OB (giả thiết);
OM là cạnh chung.
BDC
ADH 90 (giả thiết);
AH BC (giả thiết);
CBD
HAD ).
(cùng phụ với ACB
90 .
Do đó DAB vuông cân tại D . Suy ra BAC
Bài 2. Cho đoạn thẳng AB có điểm M nằm giữa. Kẻ từ Mx vuông góc với AB . Trên Mx lấy D , C
sao cho MD AM , MC MB . Chứng minh BC AD .
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
110 Website: tailieumontoan.com
ˆ M
Xét AMC và DMB có M ˆ , MA MD , MC MB nên
1 2
MBD
Do đó MAC 90 .
Vậy BD AC .
Xét ABC có CM AB , BD AC suy ra D là trực tâm.
Vậy AD BC .
MBC
Cách khác: MAD và MBC vuông tại M nên MAD 45 .
MBC
Suy ra MAD 90 , suy ra AD BC .
Bài 3. [Đố] Bốn bạn cùng nhìn vào một hình tam giác và phát biểu nhưng có một bạn khẳng định “trái ý”
với ba bạn còn lại. Đó là khẳng định nào?
A. Trực tâm trùng với đỉnh.
B. Tổng hai góc bằng góc còn lại.
C. Tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm một cạnh.
D. Tam giác có ba góc nhọn.
Lời giải
Tổng hai góc bằng góc còn lại thì tam giác đó vuông. Tam giác vuông có trực tâm trùng với đỉnh và tâm
đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền.
Vậy khẳng định “trái ý” là khẳng định “Tam giác có ba góc nhọn”.
Trong một tam giác, góc đối diện vói cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
111 Website: tailieumontoan.com
Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các
độ dài của hai cạnh kia.
ˆ 60 , Bˆ 105 . So sánh độ dài ba cạnh của ABC .
Ví dụ 1. Cho ABC có A
Lời giải
ˆ Bˆ AB BC AC .
ˆ 60 , Bˆ 105 Cˆ 15 nên Cˆ A
ABC có A
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có AB 11 cm, AC 8 cm, BC 6 cm. So sánh độ lớn ba góc của tam
giác ABC .
Lời giải
ˆ Bˆ Cˆ .
BC AC AB A
Ví dụ 3. Cho năm đoạn thẳng có độ dài là 2 cm, 3 cm, 5 cm, 7 cm, 11 cm. Hỏi có thể vẽ được bao nhiêu
tam giác phân biệt với ba cạnh là ba trong năm đoạn đó?
Lời giải
Nếu cạnh lớn nhất là 11 cm, thì độ dài hai cạnh còn lại là 5 cm, 7 cm.
Nếu cạnh lớn nhất là 7 cm, thì độ dài hai cạnh còn lại là 3 cm, 5 cm.
Cạnh lớn nhất không thể là 5 cm (vì 2 3 5 ).
Vậy chỉ có thể vẽ được hai tam giác phân biệt với ba cạnh có số đo như trên.
Ví dụ 4. Cho ABC cân tại A . Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh BC ( M khác B và C ). Chứng minh
AM AB .
Lời giải
Cˆ , mà
Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có AMB
Bˆ
Bˆ Cˆ AMB
AB AM .
Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc, tính chất đồng quy của ba đường phân giác
trong của tam giác, tính chất đồng quy của hai đường phân giác ngoài và một đường phân
giác trong của tam giác.
Sử dụng tính chất đường cao và trực tâm của tam giác.
Ví dụ 5. Cho ABC có góc B bằng 45 , góc C bằng 120 . Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao
cho CD 2BC . Tính góc ADC .
Lời giải
cắt Bx tại E
Vẽ tia Bx BD , tia phân giác góc ACB
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
112 Website: tailieumontoan.com
1
EA là đường phân giác góc CEx Eˆ1 CEx 75 (2)
2
75 .
Từ (1) và (2) suy ra ADC
Ba đường trung tuyến cắt nhau tại một điểm. Điểm đó gọi là “trọng tâm của tam giác”.
Ba đường phân giác cắt nhau tại một điểm. Điểm đó gọi là “tâm đường tròn nội tiếp tam
giác”.
Ba đường trung trực cắt nhau tại một điểm. Điểm đó gọi là “tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác”.
Ba đường cao cắt nhau tại một điểm. Điểm đó gọi là “trực tâm của tam giác”.
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC . Kẻ AH vuông góc với BC . Trên tia đối của tia AH lấy D sao cho
AH AD . Gọi E là trung điểm của HC , F là giao điểm của AC và DE . Chứng minh
1 1
a) AF AC ; b) H , F và trung điểm M của DC thẳng hàng; c) HF CD .
3 3
Lời giải
a) Xét HDC có DE , CA là hai đường trung tuyến cắt
nhau tại F
1
F là trọng tâm, suy ra AF AC .
3
b) HDC có HM là đường trung tuyến, F là trọng tâm
H , ,
F M thẳng hàng.
1
DHC vuông có HM là đường trung tuyến HM CD (2)
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
113 Website: tailieumontoan.com
1
Từ (1) và (2) suy ra HF CD .
3
Ví dụ 7. Cho ABC có I là giao điểm các đường phân giác trong AD và BE . Qua A kẻ đường thẳng
AKC
vuông góc với BE cắt BC tại K . Chứng minh AIC .
Lời giải
ABC có AD , BE là các đường phân giác cắt nhau tại I
CI là đường phân giác góc C .
BAC ACB 180 Bˆ
CAI
ACI
Suy ra: .
2 2 2
180 ACI
Mà: ACI CAI
180 180 Bˆ 90 Bˆ .
AIC
2 2
BHK
Gọi giao điểm AK và BE là H . Ta có AKC Bˆ
1
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
114 Website: tailieumontoan.com
Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ đường trung tuyến AM của tam giác. Biết BC 12cm ,
AB AC 10cm thì độ dài AM là:
A. Không xác định được. B. 22cm .
C. 8cm . D. 4cm .
Câu 12: Tam giác ABC vuông tại A , có BC 2 2 , đường cao AH 2 . Tam giác ABC là:
A. Tam giác đều. B. Tam giác vuông cân.
C. Tam giác vuông. D. Tam giác cân.
Câu 13: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyếnCQ và AK cắt nhau tại G . Trên tia đối của tia
GA vẽ điểm M sao cho GA GM . Kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. BM AG . B. BM QG . C. BM QC . D. BM GC .
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông.
B. Trực tâm của tam giác nhọn nằm ở bên trong tam giác.
C. Trực tâm của tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
D. Trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác.
Câu 15: Cho đoạn thẳng AB 8 cm. Hai điểm M và I nằm trên trung trực của AB ; biết rằng I nằm
trên AB . Nếu IM 3 cm thì độ dài đoạn MB là:
A. 3 cm. B. 6 cm. C. 5 cm. D. 4 cm.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trong một tam giác cân, góc ở đỉnh có thể là góc tù.
B. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
C. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn nhất là góc lớn nhất.
D. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh nhỏ nhất.
Câu 17: Tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . Biết BD CE . Kết quả so
và GCB
sánh GBC là:
GCB
A. GBC . GCB
B. GBC .
GCB
C. GBC . GCB
D. GBC .
Câu 18: Cho tam giác ABC vuông tại A . Trên AB lấy điểm K . Kết luận nào sau đây đúng?
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115 Website: tailieumontoan.com
A. BC KC AC . B. BC AC KC .
C. KC AC BC . D. AC KC BC .
Câu 19: Điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác đó là:
A. Giao điểm của ba đường trung trực. B. Giao điểm của ba đường phân giác.
C. Giao điểm của ba đường trung tuyến. D. Giao điểm của ba đường cao.
60 . Số đo của AHB
Câu 20: Gọi H là trực tâm tam giác ABC . Cho C là:
A. 60 . B. 80 . C. 120 . D. 150 .
Câu 21: Cho tam giác ABC cân tại A , có các đường phân giác AD; BE ;CF và G là trọng tâm của
tam giác. Khẳng định đúng là:
A. Ba điểm C ,G, F thẳng hàng B. Cả ba đáp án trên đều sai
C. Ba điểm A,G, D thẳng hàng D. Ba điểm B,G, E thẳng hàng
Câu 22: Cho tam giác ABC có A 45 tam giác ABC là:
90 ; B
A. Tam giác cân B. Tam giác vuông
C. Tam giác vuông cân D. Tam giác đều
Câu 23: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AE và BD cắt nhau tại G . Phát biểu nào sau
đây sai?
2 1
A. GB BD B. GE AE C. GB GA D. GA 2GE
3 3
60 . Tia phân giác của góc N và góc K cắt nhau tại I . Số đo
Câu 24: Cho tam giác PNK có P
của góc NIK là:
A. 90 B. 120 C. 160 D. 100
90 . Trên AB lấy điểm M , so sánh nào sau đây đúng?
Câu 25: Cho tam giác ABC có A
A. CM CA CB B. CM CB CA
C. CA CM CB D. CA CM CB
30 thì
Câu 26: Cho tam giác ABC vuông tại A , CM là đường phân giác của góc C . Nếu cho B
số đo của góc AMC là:
A. 60 B. 45 C. 30 D. 75
Câu 27: Cho tam giác ABC không vuông, H là trực tâm. Khi đó trực tâm của tam giác HAB là:
A. Điểm C B. Điểm B C. Điểm H D. Điểm A
70 , B
Câu 28: Cho tam giác ABC có A 30 . So sánh nào sau đây là đúng?
A. AC BC AB B. AC AB BC
C. AB BC AC D. AB AC BC
Câu 29: Đường cao xuất phát từ đỉnh của một tam giác cân có đáy 5 cm, cạnh bên 6, 5 cm bằng:
A. 5 cm B. 6, 5 cm C. 5, 5 cm D. 6 cm
Câu 30: Tam giác có trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó trùng nhau là:
A. Tam giác vuông B. Tam giác đều C. Tam giác cân D. Tam giác tù
Câu 31: Cho tam giác ABC có AB 6cm . BC 3cm, AC 4cm. Khẳng định đúng
B
A. A C . B
B. C A . C
C. A B. C
D. B A
.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
116 Website: tailieumontoan.com
Câu 32: Cho tam giác ABC bất kì hai đường trung tuỵến CQ và AK cắt nhau tại G . Trên tia đối của
tia GA vẽ điểm M sao cho GA GM . Vẽ GN là trung tuyến của tam giác BMG . Kết luận
nào sau đây luôn đúng?
A. GN BM . B. GN BK . C. GN GM . D. GN BQ .
Câu 33: Tam giác MNP có trung tuyến MR và trọng tâm Q . Khẳng định nào sai?
S MNQ
A. S RPQ S RNQ . B. 2.
S RNQ
S MPQ 1
C. SQMN S NQP SQMP . D. .
S RPQ 2
Câu 34: Để chọn điểm L cách đều 3 đỉnh M , N , P của tam giác MNP thì ta phải:
A. Dựng hai đường trung trực của tam giác MNP , chúng cắt nhau tại 1 điểm, đó chính là điểm
L cần phải tìm.
B. Dựng hai đường trung tuyến của tam giác MNP , chúng cắt nhau tai 1 điểm, đó chính là
điểm L cần phải tìm.
C. Dựng hai đường phân giác của tam giác MNP chúng cắt nhau tại 1 điểm đó chính là điểm
L cần phải tìm.
D. Dựng hai đường cao của tam giác MNP chúng cắt nhau tại 1 điểm, đó chính là điểm L cần
phải tìm.
Câu 35: Chọn câu trả lời đúng
A. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác thì cách đều ba cạnh của tam giác đó
B. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác là trọng tâm của tam giác đó
C. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó
D. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác luôn nằm ngoài tam giác đó
Câu 36: Cho tam giác ABC vuông tại B thì trực tâm của tam giác ABC :
A. Trùng với điểm B . B. Là trung điểm của AC .
C. Nằm bên trong tam giác. D. Nằm bên ngoài tam giác.
Câu 37: Cho tam giác ABC vuông tại A . Đường phân giác cảa ABC cắt đường trung trực của đọan
thẳng AC ở D . Tam giác DBC là:
A. Tam giác vuông. B. Tam giác đều. C. Tam giác nhọn. D. Tam giác cân.
Câu 38: Giao điểm ba đường phân giác của một tam giác:
A. Cách đều 3 cạnh. B. Là trực tâm.
C. Là tâm đường tròn ngoại tiếp. D. Cách đều 3 đỉnh
Câu 39: Cho tam giác ABC vuông tại A có G là trọng tâm. O là giao điểm các đường trung trực của
tam giác ABC . Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. AG = GO . B. AG 2GO .
C. Ba điểm A,G,O không thẳng hàng. D. AG 0, 5GO
Câu 40: Cho tam giác ABC vuông tại A . Hai đường trung trực của AB, AC lần lượt cắt AB, AC tại
M , N và chúng cắt nhau tại P . Khẳng định đúng là:
1
A. AP AN NP . B. AP BC .
2
C. AP AM AN . D. AP AM AN .
BẢNG ĐÁP ÁN
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
117 Website: tailieumontoan.com
1.B 2.C 3.A 4.C 5.C 6.A 7.C 8.D 9.B 10.C
11.B 12.B 13.D 14.C 15.C 16.D 17.C 18.A 19.B 20.C
21.C 22.C 23.C 24.B 25.D 26.A 27.A 28.C 29.D 30.C
31.B 32.D 33.D 34.A 35.A 36.A 37.A 38.C 39.B 40.B
a) CD BE ; 2BCE
b) BEC ;
c) AEF cân; d) AC BF .
Lời giải
a) D thuộc đường trung trực của cạnh BC
CD BD .
BA là đường trung trực của đoạn thẳng DE
BD BE .
Suy ra CD BE .
BDE
b) BED cân tại (vì BE BD ) BED .
2BCE
BEC .
2BCE
Mà BEC BEC
2A
ˆ .
2
A
Mặt khác BEC ˆ Fˆ (tính chất góc ngoài)
2 1
ˆ A
2A ˆ Fˆ A
ˆ Fˆ AEF cân tại F .
2 2 1 2 1
d) Ta có BF BE EF ,
AC CD AD .
Mà BE CD ; EF AD( AE ) BF AC .
Bài 2. Cho tam giác nhọn ABC có BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H . Gọi M , N là trung
điểm của AH và BC . Chứng minh
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
118 Website: tailieumontoan.com
90 .
Dˆ1 Dˆ2 90 MDN
Bài 3. Cho ABC có tia phân giác của B̂ và Cˆ cắt nhau tại I . Biết
IB IC . Chứng minh AB AC .
Lời giải
Bài 4. Cho ABC có AB AC . Gọi AD là tia phân giác của góc A ( D thuộc BC ). Chứng minh
rằng
ADC
a) ADB ; b) DB DC .
Lời giải
a) Trên cạnh AB lấy E sao cho
AE AB ABD AED (c.g.c) Dˆ1 Dˆ2 .
ADB
Mà D̂2 ADC ADC
.
DE DB DC DB .
ˆ 90 và BD là đường phân giác. Trên BC lấy điểm E sao cho BE BA .
Bài 5. Cho ABC có A
a) Chứng minh AD DE và BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE ;
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119 Website: tailieumontoan.com
;
b) Kẻ AH vuông góc với BC . Chứng minh: AE là tia phân giác của góc HAC
c) Chứng minh AD CD ;
cắt
d) Gọi tia Cx là tia đối của tia CB . Tia phân giác của góc ACx
đường thẳng BD tại K . Tính số đo góc BAK .
Lời giải
a) ABD EBD (c.g.c)
AD DE
D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AE .
Suy ra BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE .
90 .
b) ABD EBD BED
ˆ Eˆ
AH DE ( BC ) A1 1
ˆ A
A ˆ tia AE là phân giác của góc HAC .
1 2
Bài 6. Cho ABC vuông tại A . Đường phân giác của B̂ cắt AC tại M . Kẻ ME BC (E BC ) .
Đường thẳng EM cắt BA tại I .
a) Chứng minh ABM EBM ;
b) Chứng minh BM là đường trung trực của AE ;
c) So sánh AM và MC ;
d) Chứng minh BCI cân.
Lời giải
a) ABM EBM . Suy ra:
BA BE , suy ra điểm B thuộc đường trung trực của AE .
MA ME điểm M thuộc đường trung trực của AE .
Suy ra BM là đường trung trực của AE .
90 ME MC
b) MEC có MEC
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
120 Website: tailieumontoan.com
MA MC (vì MA ME ).
c) BIC có IE là đường cao (vì IE BC ), CA là đường cao (vì CA BI )
M là trực tâm BM CI .
BCI cân tại B .
Mà BM là phân giác CBI
d) BIC có IE là đường cao (vì IE BC ), CA là đường cao (vì CA BI )
M là trực tâm BM CI .
Bài 7. Cho ABC cân tại A , vẽ đường trung tuyến AM . Từ M vẽ ME vuông góc với AB , vẽ MF
vuông góc với AC .
a) Chứng minh CFM BEM ;
b) Chứng minh AM là đường trung trực của EF ;
c) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B , từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C , hai
đường này cắt nhau ở D . Chứng minh ba điểm A , M , D thẳng hàng.
Lời giải
a) BME CMF (cạnh huyền, góc nhọn).
b) Ta có AB AC mà BE CF (vì BME CMF )
AE AF , suy ra điểm A thuộc đường trung trực của EF .
Mà ME MF , suy ra điểm M thuộc đường trung trực của EF .
c) ABD ACD (cạnh huyền, cạnh góc vuông).
DB DC D thuộc đường trung trực của đoạn BC .
Mà AM là đường trung trự của đoạn thẳng BC , suy ra D AM .
Vậy A , M , D thẳng hàng.
Bài 8. Cho ABC . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AB ; AC . Trên tia đối của tia FB lấy P sao
cho PF BF . Trên tia đối của tia EC lấy điểm Q sao cho QE CE .
b) Chứng minh BQ AC và CP AB ;
Lời giải
a) AEQ BEC (c.g.c) suy ra
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
121 Website: tailieumontoan.com
AQ BC (1)
BQ AC
Ta có .
CP AB
c) Xét PQR có RA , PB , QC là các đường trung tuyến nên AR , BP , CQ cắt nhau tại một điểm.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
1 Website: tailieumontoan.com
1
c) Trong các số 2 ; số nào là nghiệm của đa thức A( x) + B( x) ? Vì sao?
2
−1 −1
2 3
Câu 3: Cho hai đơn thức A = x 2 y 3 và B = x y 4 .
3 2
a) Hãy tìm và thu gọn M , biết M= A ⋅ B .
b) Hãy xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức M .
c) Tính giá trị của M khi biết x = −2 và y = 1 .
Câu 4: Nhân dịp khai trương, một shop quần áo giảm 20% tất cả các mặt hàng. Đào dự định mua hai
cái áo giá 110 ngàn đồng/ 1 cái và hai cái quần giá 250 ngàn đồng/ 1 quần. Vậy sau khi được
giảm giá, Đào phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 5: Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ nhà máy A qua trạm B đến thành phố C . Điểm
A cách điểm B là 9 km. Giá để xây đường ống là 5000 USD/km. Khoảng cách từ A đến C
là 12 km. Em hãy tính chi phí để làm đường ống từ điểm B đến C .
Câu 6: Cho ABC vuông tại A , có BC = 15 cm, AB = 9 cm.
a) Tính độ dài AC và so sánh các góc của ABC .
b) Vẽ trung tuyến AI của ABC , kẻ IM ⊥ AC . Trên tia đối của tia IM lấy điểm N sao cho
IM = IN . Chứng minh IMC = INB , suy ra BN AC .
27
c) BM cắt AI tại G . Chứng minh G là trọng tâm của ABC và AI + BM > .
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2 Website: tailieumontoan.com
Câu 1: Kết quả điều tra về điểm kiểm tra học kỳ II môn Thể Dục của các học sinh lớp 7A được ghi lại
như sau
8 9 10 9 9 10 8 7 9 8 10 7 10 9 8
10 8 9 8 8 8 9 10 10 10 9 9 9 8 7
a) Dấu hiệu nhận biết ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số, tính trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
c) Tìm mốt và nhận xét.
Lời giải
a) Dấu hiệu nhận biết ở đây là điểm kiểm tra học kỳ II môn Thể Dục của các học sinh lớp 7A.
b) Bảng tần số
Giá trị x 7 8 9 10
Tần số n 3 9 10 8 N 30
7 ⋅ 3 + 8 ⋅ 9 + 9 ⋅10 + 10 ⋅ 8
=
Trung bình cộng của dấu hiệu là X = 8,8 .
30
c) Mốt là M 0 = 9 . Nhận xét: • Số các giá trị là 30 .
5
Câu 2: Cho A( x) = x − 7 x 2 − + 2 x3 và B( x) =+
3 7 x 2 − 2 x3 − 2 x .
2
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến x .
b) Tính A( x) + B( x) ; A( x) − B( x) .
1
c) Trong các số 2 ; số nào là nghiệm của đa thức A( x) + B( x) ? Vì sao?
2
Lời giải
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến x .
5
A( x)= 2 x3 − 7 x 2 + x − .
2
B( x) =
−2 x3 + 7 x 2 − 2 x + 3 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3 Website: tailieumontoan.com
5 1
b) A( x) + B( x) =2 x 3 − 7 x 2 + x − − 2 x 3 + 7 x 2 − 2 x + 3 =− x + .
2 2
5 11
A( x) − B( x=
) 2 x3 − 7 x 2 + x − − (−2 x3 + 7 x 2 − 2 x + 3)
= 4 x 3 − 14 x 2 + 3 x − .
2 2
1 3
c) Thay x = 2 vào A( x) + B( x) =−(2) + =− ≠ 0 . Suy ra số 2 không phải là nghiệm của đa
2 2
thức A( x) + B( x) .
1 1 1 1
Thay x = vào A( x) + B( x) =− + =0 . Suy ra số là nghiệm của đa thức A( x) + B( x) .
2 2 2 2
−1 −1
2 3
Câu 3: Cho hai đơn thức A = x 2 y 3 và B = x y 4 .
3 2
a) Hãy tìm và thu gọn M , biết M= A ⋅ B .
b) Hãy xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức M .
c) Tính giá trị của M khi biết x = −2 và y = 1 .
Lời giải
−1 −1 −1 5 18
2 3
a) M = A ⋅ B = x 2 y 3 ⋅ x y 4 = x y .
3 2 72
−1
b) Phần hệ số là , phần biến là x 5 y18 , bậc của đơn thức M là 23 .
72
−1 4
c) Thay x = −2 và y = 1 vào M ta có M= ⋅ (−2)5 ⋅118= .
72 9
Câu 4: Nhân dịp khai trương, một shop quần áo giảm 20% tất cả các mặt hàng. Đào dự định mua hai
cái áo giá 110 ngàn đồng/ 1 cái và hai cái quần giá 250 ngàn đồng/ 1 quần. Vậy sau khi được
giảm giá, Đào phải trả bao nhiêu tiền?
Lời giải
Tổng số tiền Đào mua áo và quần khi chưa giảm giá là 2 ⋅110 + 2 ⋅ 250 =720 ngàn đồng.
Tổng số tiền Đào phải trả khi giảm giá là 720 − 720 ⋅ 20% =
576 ngàn đồng.
Vậy sau khi giảm giá, số tiền Đào phải trả là 576 ngàn đồng.
Câu 5: Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ nhà máy A qua trạm B đến thành phố C . Điểm
A cách điểm B là 9 km. Giá để xây đường ống là 5000 USD/km. Khoảng cách từ A đến C
là 12 km. Em hãy tính chi phí để làm đường ống từ điểm B đến C .
Lời giải
Xét ABC vuông tại B ta có
=
AC 2
AB 2 + BC 2
BC=2
122 − 92
BC = 3 7.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4 Website: tailieumontoan.com
Vậy chi phí để làm đường ống từ B đến C là 3 7 ⋅ 5000 ≈ 39686,3 USD.
27
c) BM cắt AI tại G . Chứng minh G là trọng tâm của ABC và AI + BM > .
2
Lời giải
a) Tính độ dài AC và so sánh các góc của ABC .
Xét ABC vuông tại A có
=
BC 2
AB 2 + AC 2
152 = 92 + AC 2
AC = 12 cm.
⇒ IMC =
INB (c-g-c).
= IBN
Ta có ICM và IBN
( IMC = INB ) và ICM nằm ở vị trí so le trong.
⇒ BN AC .
27
c) Chứng minh G là trọng tâm của ABC và AI + BM > .
2
Ta có BN AC (cmt) và MN ⊥ AC (giả thiết) ⇒ MN ⊥ BN ⇒ BMN vuông tại N .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5 Website: tailieumontoan.com
Xét ABC ta có AM , BM là đường trung tuyến cắt nhau tại G ⇒ G là trọng tâm của
2 2
ABC , do đó GB = BM và GA = AI .
3 3
Xét ABG ta có GA + GB > AB (bất đẳng thức trong tam giác).
2 2 2 27
⇒ AI + BM > 9 ⇒ ( AI + BM ) > 9 ⇒ AI + BM > .
3 3 3 2
2 2 −3
2
a) Tính A( x) + B( x) ;
2
c) BD cắt AH tại G . Chứng minh G là trọng tâm ABC và ( AH + BD) > AB .
3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6 Website: tailieumontoan.com
b) X ≈ 7, 6 ; M 0 = 8 .
2 2 −3
2
Lời giải
2 2 −3
2
2 29 2 2 3 3 4
=a) M xy=
xy = xy x y x y .
3 2 3 4 2
3
Hệ số ; phần biến x3 y 4 .
2
3 3
b) Giá trị của đơn thức M tại x = 2 và y = −1 là ⋅ 2 ⋅ (−1) 4 =12 .
2
a) Tính A( x) + B( x) ;
Lời giải
a) A( x) + B( x)= 10 x 2 − 5 x − 1 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7 Website: tailieumontoan.com
b) A( x) + C ( x) = B( x) ⇒ C ( x) = B( x) − A( x) = 4 x 3 + 5 x 2 − 6 x + 2 − ( −4 x 3 + 5 x 2 + x − 3)
= 8 x3 − 7 x + 5 .
Câu 4. a)Tìm nghiệm của đa thức 3 x + 9 .
b) Gia đình bạn An có 3 người lớn và 2 trẻ em mua vé bơi hết 130000 đồng. Gia đình bạn Bình có 3
người lớn và 3 trẻ em cũng mua vé bơi đó hết 150000 đồng. Hỏi gia đình bạn Phúc có 4 người lớn và 5
trẻ em mua vé bơi thì tốn bao nhiêu tiền? (Biết rằng cả 3 gia đình cùng bơi ở cùng một hồ bơi)
Lời giải
a) 3 x + 9 =0 ⇔ x =−3 .
Vậy đa thức đã cho có nghiệm là −3 .
20000 đồng.
b) Giá vé 1 trẻ em là 150000 − 130000 =
Giá vé của 1 người lớn là (130000 − 2 ⋅ 20000) : 3 =30000 đồng.
Số tiền mà gia đình bạn Phúc phải trả là 5 ⋅ 20000 + 4 ⋅ 30 000 =220000 đồng.
2
c) BD cắt AH tại G . Chứng minh G là trọng tâm ABC và ( AH + BD) > AB .
3
Lời giải
a) Xét AHB và AHC có
AB AC ( ABC cân tại A);
AH là cạnh chung;
=
AHB = 90° (do AH ⊥ BC ) .
AHC
⇒ AHB =
AHC (ch-cgv).
b) Xét DMC và DMH có
MH MC (do M là trung điểm của HC);
DM là cạnh chung;
= DMC
DMH
= 90° (do DM ⊥ HC ) .
⇒ DMC =
DMH ( 2 cạnh góc vuông)
=
⇒ DCH ( 2 góc tương ứng)
DHC (1)
mà
ABC =
ACB do ABC cân tại A (2)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8 Website: tailieumontoan.com
c) Xét DMC có DM ⊥ HC tại M , mà M là trung điểm HC nên DM là trung trực của DHC , suy
= DHC
ra DCH cân tại D hay DH = DC và DCH .
CAH + HCA
= 90°
+ DHC
Ta có DHA = =
90° ⇒ DAH ⇒ DHA cân tại D hay DA = DH .
DHA
DHC = DCH
AG + GB > AB
2 2
Xét AGB có AH= AG ⇒ ( AH + BD) > AB (đpcm).
3 3
2
3 BD = BG
H ( x) =−3 x3 + 5 − 7 x + 9 x 4 − 11x 2 và K ( x) = 4 x 2 + 6 x − 8 x 4 + 10 x3 − 12
a) Hãy sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính H ( x) + K ( x) và H ( x) − K ( x) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9 Website: tailieumontoan.com
Câu 4. Để đi học, hai bạn Nam và Bách đi bộ từ nhà đến bến xe buýt để đón xe buýt đến trường (bạn
Nam đón xe buýt số 1 , bạn Bách đón xe buýt số 2 ). Từ nhà bạn Nam đến trạm xe buýt số 1 mất 5 phút.
Thời gian xe buýt số 1 từ trạm đến trường mất 20 phút. Từ nhà bạn Bách đến trạm xe buýt số 2 mất 3
phút. Thời gian xe buýt số 2 từ trạm đến trường mất 15 phút. Biết rằng, vận tốc đi bộ của hai bạn là như
nhau và là x (km/h), vận tốc xe buýt là y (km/h).
a) Viết đa thức tính quãng đường từ nhà đến trường của hai bạn Nam và Bách.
b) Nhà bạn nào xa trường hơn? Và xa hơn là bao nhiêu km?
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB = 12 cm, AC = 9 cm.
a) Tính độ dài cạnh BC và so sánh các góc của tam giác ABC .
b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AD . Qua C dựng đường
vuông góc với AD cắt cạnh BD tại E . Chứng minh ECA = ECD .
c) Chứng minh tam giác AEB cân.
d) Từ D vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC tại F . Vẽ tia Dy là tia phân giác của góc
CDF . Tia Dy cắt các tia BC , tia BA lần lượt tại N , M . Chứng minh tam giác BMN cân.
Câu 6. Tại Vinpearl land, người ta dự định thiết kế và xây dựng một đường dây zip trượt từ tòa tháp cao
20 m băng ngang mặt hồ xuống mặt đất cách tòa tháp 50 m (xem hình minh họa). Hãy tính chiều dài
đường dây zip người ta cần mua.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10 Website: tailieumontoan.com
x1 ⋅ n1 + x2 ⋅ n2 +…+ x8 ⋅ n8 207
b) Trung bình cộng=
X = = 6,9 .
N 30
Mốt của dấu hiệu là M o = 8 .
2
5 2 7
Câu 2. Cho đơn thức M = − xy x 3 y x 2 y .
7 3 3
a) Thu gọn đơn thức M rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức.
b) Tính giá trị của đơn thức M tại x = −1 và y = −3 .
Lời giải
2
5 2 3 7 2 5 2 3 49 4 2
a) Ta có M =
− xy x y x y =
− xy x y x y
7 3 3 7 3 9
−5 2 49 −14 8 4
= ⋅ ⋅ ⋅ x ⋅ x3 ⋅ x 4 ⋅ y ⋅ y ⋅ y 2 = x y .
7 5 9 9
−14
Hệ số , phần biến là x8 y 4 .
9
−14
b) Thay x = −1 , y = −3 vào biểu thức ta được ⋅ (−1)8 (−3) 4 =−126 .
9
−14 8 4
Giá trị của biểu thức M = x y tại x = −1 và y = −3 là −126 .
9
Câu 3. Cho hai đa thức sau
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11 Website: tailieumontoan.com
H ( x) =−3 x3 + 5 − 7 x + 9 x 4 − 11x 2 và K ( x) = 4 x 2 + 6 x − 8 x 4 + 10 x3 − 12
a) Hãy sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính H ( x) + K ( x) và H ( x) − K ( x) .
Lời giải
a) H ( x) = 9 x 4 − 3 x3 − 11x 2 − 7 x + 5 và K ( x) =
−8 x 4 + 10 x 3 + 4 x 2 + 6 x − 12 .
b) Khi đó
H ( x) + K ( x)= (9x 4
) (
− 3 x3 − 11x 2 − 7 x + 5 + −8 x 4 + 10 x3 + 4 x 2 + 6 x − 12 )
= x 4 + 7 x3 − 7 x 2 − x − 7 .
H ( x) − K ( x)= (9x 4
) (
− 3 x3 − 11x 2 − 7 x + 5 − −8 x 4 + 10 x3 + 4 x 2 + 6 x − 12 )
= 14 x 4 − 13 x3 − 15 x 2 − 13 x + 17 .
Câu 4. Để đi học, hai bạn Nam và Bách đi bộ từ nhà đến bến xe buýt để đón xe buýt đến trường (bạn
Nam đón xe buýt số 1 , bạn Bách đón xe buýt số 2 ). Từ nhà bạn Nam đến trạm xe buýt số 1 mất 5 phút.
Thời gian xe buýt số 1 từ trạm đến trường mất 20 phút. Từ nhà bạn Bách đến trạm xe buýt số 2 mất 3
phút. Thời gian xe buýt số 2 từ trạm đến trường mất 15 phút. Biết rằng, vận tốc đi bộ của hai bạn là như
nhau và là x (km/h), vận tốc xe buýt là y (km/h).
a) Viết đa thức tính quãng đường từ nhà đến trường của hai bạn Nam và Bách.
b) Nhà bạn nào xa trường hơn? Và xa hơn là bao nhiêu km?
Lời giải
1 1
a) Quãng đường từ nhà đến trường của Nam là x+ y.
12 3
1 1
Quãng đường từ nhà đến trường của Bách là x+ y.
20 4
1 1 1 1 1 1
b) Xét hiệu x + y − x + y = x+ y.
12 3 20 4 30 12
1 1
Vậy nhà Nam xa hơn nhà Bách quãng đường x + y (km).
30 12
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB = 12 cm, AC = 9 cm.
a) Tính độ dài cạnh BC và so sánh các góc của tam giác ABC .
b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AD . Qua C dựng đường
vuông góc với AD cắt cạnh BD tại E . Chứng minh ECA = ECD .
c) Chứng minh tam giác AEB cân.
d) Từ D vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC tại F . Vẽ tia Dy là tia phân giác của góc
CDF . Tia Dy cắt các tia BC , tia BA lần lượt tại N , M . Chứng minh tam giác BMN cân.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12 Website: tailieumontoan.com
• EC chung,
• = ECD
ECA ;
• CA = CD ;
c) Ta có
= EDC
• EAC
= (ECA ECD ) ;
• + EAB
EAC = 90° ( ABC vuông tại A);
• +
EDC ABD =90° ( ABD vuông tại A).
=
Suy ra EAB ABD hay tam giác ABE cân tại E .
d) Ta có
=
Suy ra FND AMD .
= FND
Ta lại có BNM (đối đỉnh).
= BMN
Suy ra BCM , hay tam giác BMN cân tại B .
Câu 6. Tại Vinpearl land, người ta dự định thiết kế và xây dựng một đường dây zip trượt từ tòa tháp cao
20 m băng ngang mặt hồ xuống mặt đất cách tòa tháp 50 m (xem hình minh họa). Hãy tính chiều dài
đường dây zip người ta cần mua.
Lời giải
Áp dụng định lý Py-ta-go ta có chiều dài sợi dây = 202 + 502 = 2900 ≈ 54 (m).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13 Website: tailieumontoan.com
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Tìm mốt của dấu hiệu.
2
( )
2
Câu 2. Cho đơn thức sau: M= 3 xy ⋅ x 2 y 3 ⋅ − x2 y 2
3
a) Thu gọn M .
b) Cho biết bậc, phần hệ số và phần biến số của M .
Câu 3. Cho hai đa thức sau
f ( x) = 3 x 4 − 5 x 2 − 3 x 4 + 4 x 3 − 2 x + 3 x − 20
g ( x) =
−4 x 3 − 5 x 4 − 2 x + 3 x 2 + 2 + 5 x 4 − 5
a) Sắp xếp 2 đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính f ( x) + g ( x) và g ( x) − f ( x) .
a) P( x=
) 3x − 8 . b) Q( x=
) x2 + 5x .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14 Website: tailieumontoan.com
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Tìm mốt của dấu hiệu.
Lời giải
a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra môn toán của mỗi học sinh lớp 7 A . Số giá trị của dấu hiệu là 5 .
b) Bảng tần số
4 ⋅ 3 + 5 ⋅ 4 + 7 ⋅ 5 + 8 ⋅ 6 + 10 ⋅ 2 135
Số trung bình cộng:=
x = = 6, 75 .
20 20
Mốt của dấu hiệu là M 0 = 8 .
2
( )
2
Câu 2. Cho đơn thức sau: M= 3 xy ⋅ x 2 y 3 ⋅ − x2 y 2
3
a) Thu gọn M .
b) Cho biết bậc, phần hệ số và phần biến số của M .
Lời giải
2
( )
2
a) M =3 xy ⋅ x 2 y 3 ⋅ − x 2 y 2 =−2 xyx 4 y 6 x 2 y 2 =−2 x 7 y 9 .
3
b) Bậc của đa thức M là 16 .
f ( x) = 3 x 4 − 5 x 2 − 3 x 4 + 4 x3 − 2 x + 3 x − 20
g ( x) =
−4 x 3 − 5 x 4 − 2 x + 3 x 2 + 2 + 5 x 4 − 5
a) Sắp xếp 2 đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính f ( x) + g ( x) và g ( x) − f ( x) .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15 Website: tailieumontoan.com
Lời giải
a) Ta có f ( x) = 3 x 4 − 5 x 2 − 3 x 4 + 4 x3 − 2 x + 3 x − 20 = 4 x3 − 5 x 2 + x − 10 .
Và g ( x) =
−4 x3 − 5 x 4 − 2 x + 3 x 2 + 2 + 5 x 4 − 5 =
−4 x3 + 3 x 2 − 2 x − 3 .
b) Ta có f ( x) + g ( x) =
4 x3 − 5 x 2 + x − 10 − 4 x 3 + 3 x 2 − 2 x − 3 =
−2 x 2 − x − 13 .
Và g ( x) − f ( x) =
−4 x3 + 3 x 2 − 2 x − 3 − (4 x3 − 5 x 2 + x − 10)
=−4 x 3 + 3 x 2 − 2 x − 3 − 4 x 3 + 5 x 2 − x + 10
=
−8 x 3 + 8 x 2 − 3 x + 7
Câu 4. Tìm nghiệm của những đa thức sau:
a) P( x=
) 3x − 8 . b) Q( x=
) x2 + 5x .
Lời giải
8
a) P( x) = 0 ⇒ 3 x − 8 = 0 ⇒ 3 x = 8 ⇒ x = .
3
= x 0= x 0
b) Q( x) =0 ⇒ x 2 + 5 x =0 ⇒ x( x + 5) =0 ⇒ ⇒
x + 5 =0 x =−5.
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A
a) Cho AB = 9 cm, BC = 15 cm. Tính AC .
b) Trên tia BA lấy điểm E sao cho BE = BC . Từ E kẻ ED ⊥ BC ( D ∈ BC ). Chứng minh:
ABC = DBE .
c) Gọi I là giao điểm của AC và ED . Chứng minh tam giác AID cân.
Lời giải
a) Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A , ta
có
=
BC 2
AB 2 + AC 2
BAC
= BDE = 90°
=BC BE ⇒ ABC
= DBE (cạnh huyền - góc nhọn).
ABC chung
c) Khi đó ta có AC = DE ⇒ AB = BD ⇒ AE = DC .
AD chung
Xét ADE và DAC có AE = DC ⇒ ADE =
DAC (c - c - c).
AC = DE
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16 Website: tailieumontoan.com
1
a) Tính T=
( x) H ( x) + G ( x) , rồi tìm nghiệm của T ( x) .
2
b) Tìm đa thức M ( x) sao cho H ( x) − M ( x) =
G ( x) .
Câu 3. a)Thu gọn, tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức sau:
4
1
P( x) = − axy 3 ⋅ (−3a 2 x 2 )3 với a là hằng số khác 0.
2
b) Trong mảnh đất hình chữ nhật có độ dài các cạnh là x (cm) và y (cm), người ta đào một cái giếng
hình tròn có bán kính là r (cm). Tính diện tích S còn lại của mảnh đất theo x , y và r . Diện tích S có
phải là một đa thức không? (Biết hình tròn có bán kính R thì diện tích của nó S = π R 2 )
Câu 4. Trên bản đồ của một tỉnh, người ta đánh dấu ba khu vực A , B , C là ba đỉnh của một tam giác;
biết rằng khoảng cách AC = 30 km, AB = 90 km.
a) Nếu đặt ở khu vực C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì khu vực B
có nhận được tín hiệu không? Vì sao?
b) Cũng hỏi như vậy với máy phát sóng có bán kính hoạt động 120 km.
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại B có Cˆ = 2 Aˆ , kẻ đường cao BK ( K ∈ AC ). Vẽ trung trực của
AB cắt cạnh AB tại N , cắt cạnh AC tại M , cắt tia BK của tam giác ABC tại E .
a) Chứng minh rằng ANM = BNM và M là trung điểm của AC .
b) Chứng minh MCB đều và điểm K cách đều MB , BC .
1
c) Vẽ điểm D thuộc đoạn BE sao cho ED = EB , vẽ điểm I là trung điểm của ME . Chứng minh ba
3
điểm C , D , I thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17 Website: tailieumontoan.com
1
a) Tính T=
( x) H ( x) + G ( x) , rồi tìm nghiệm của T ( x) .
2
b) Tìm đa thức M ( x) sao cho H ( x) − M ( x) =
G ( x) .
Lời giải
1 1
a) T ( =
x ) H ( x) + G (=
x) 2,5 x 4 + 2 x 2 − x − 4 + (−5 x 4 − 2 x 2 + 2 x + 4)
2 2
= 2,5 x 4 + 2 x 2 − x − 4 − 2,5 x 4 − x 2 + x + 2 = x 2 − 2 .
Ta có T ( x) = 2 ⇔ x 2 − 2 = 0 ⇔ x 2 = 2 ⇔ x = ± 2.
G ( x)
b) Ta có H ( x) − M ( x) =
⇒ M (=
x) H ( x) − G (=
x) 2,5 x 4 + 2 x 2 − x − 4 − (−5 x 4 − 2 x 2 + 2 x + 4)
= 2,5 x 4 + 2 x 2 − x − 4 + 5 x 4 + 2 x 2 − 2 x − 4
= 7,5 x 4 + 4 x 2 − 3 x − 8 .
Câu 3. a)Thu gọn, tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức sau:
4
1
P( x) = − axy 3 ⋅ (−3a 2 x 2 )3 với a là hằng số khác 0.
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18 Website: tailieumontoan.com
b) Trong mảnh đất hình chữ nhật có độ dài các cạnh là x (cm) và y (cm), người ta đào một cái giếng
hình tròn có bán kính là r (cm). Tính diện tích S còn lại của mảnh đất theo x , y và r . Diện tích S có
phải là một đa thức không? (Biết hình tròn có bán kính R thì diện tích của nó S = π R 2 )
Lời giải
4
1 1 27
a) P( x) = − axy 3 ⋅ (−3a 2 x 2 )3 = a 4 x 4 y12 ⋅ (−27)a 6 x 6 =− a10 x10 y12
2 16 16
27 10
Do đó hệ số của P( x) là − a , phần biến là x10 y12 , bậc của đơn thức là 22 .
16
b) Diện tích miếng đất hình chữ nhật là: xy
Câu 4. Trên bản đồ của một tỉnh, người ta đánh dấu ba khu vực A , B , C là ba đỉnh của một tam giác;
biết rằng khoảng cách AC = 30 km, AB = 90 km.
a) Nếu đặt ở khu vực C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì khu vực B
có nhận được tín hiệu không? Vì sao?
b) Cũng hỏi như vậy với máy phát sóng có bán kính hoạt động 120 km.
Lời giải
30cm
90cm
A
B
a) Trong tam giác ABC ta: BC > AB − AC = 90 − 30 = 60 km. Do đó nếu đặt ở khu vực C máy phát
sóng truyền hình có bán kính hoạt động bằng 60 km thì sóng vẫn chưa truyền được đến B . Do đó Khu
vực B không nhận được tín hiệu sóng truyền hình.
b) Trong tam giác ABC ta có: BC < AB + AC = 90 + 30 = 120 km. Vì vậy nếu bán kính hoạt động là 120
km thì sóng sẽ truyền được đến B nên khu vực B sẽ nhận được tín hiệu.
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại B có Cˆ = 2 Aˆ , kẻ đường cao BK ( K ∈ AC ). Vẽ trung trực của
AB cắt cạnh AB tại N , cắt cạnh AC tại M , cắt tia BK của tam giác ABC tại E .
a) Chứng minh rằng ANM = BNM và M là trung điểm của AC .
b) Chứng minh MCB đều và điểm K cách đều MB , BC .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19 Website: tailieumontoan.com
1
c) Vẽ điểm D thuộc đoạn BE sao cho ED = EB , vẽ điểm I là trung điểm của ME . Chứng minh ba
3
điểm C , D , I thẳng hàng.
Lời giải
a) Xét ANM và BNM có:
= MNB
MN là cạnh chung, MNA ( = 90° ), NB = NA ( N là trung
điểm AB ).
Do đó ANM = BNM (c-g-c).
Xét BMC có:
+ MBA
= MAB
CMB (góc ngoài tại đỉnh M của ABM )
⇒ CMB + MAB
= MAB = 2 MAB
= MCB
.
A
C 1C
90 C 90 C
60 .
2
= Cˆ= 60° nên là tam giác đều.
Tam giác BMC cân tại M , lại có BCM
BCM là tam giác đều nên đường cao BK đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác. Do K
nên K cách đều MB , BC (đpcm).
nằm trên đường phân giác BK của CBM
c) Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên EA = EB , hay EAB cân tại E . Hơn nữa, ta có
ABE = =
ABM + MBK + 1 MBC
MAB = 1
30° + 60° =60° nên EAB đều. Do đó chân đường vuông góc
2 2
K của A xuống BE cũng là trung điểm của cạnh BE . Hay BK = KE .
1 1 2
Trong tam giác CME , điểm D thuộc trung tuyến EK và ED =EB =⋅2 EK =EK . Do đó D là
3 3 3
trọng tâm của tam giác ECM . Nhưng do CI là đường trung tuyến của tam giác ECM nên CI đi qua D
. Do đó C , D , I thẳng hàng (đpcm).
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC