Professional Documents
Culture Documents
Thuốc chống độc
Thuốc chống độc
1
Mục tiêu học tập De ( tief) .
Distribution
(Burg hia
.
Elmination
:
↑ thi this
2. Lựa chọn thuốc chống độc giúp gia tăng thải trừ chất độc dựa vào cấu
trúc hoá học của chất độc
3. Phân biệt cấu trúc và chức năng của than và than hoạt tính
4. Giải thích cơ chế của các thuốc chống độc đặc hiệu cho
ngộ độc kim loại nặng
ngộ độc phospho hữu cơ và carbamat
ngộ độc paracetamol
ngộ độc rượu
3
ĐẠI CƯƠNG
Nguyên nhân ngộ độc
§ Do nhầm lẫn (sai thuốc, sai liều).
§ Điều trị triệu chứng và hồi sức Hạn chế tỉ lệ thương tật và tử vong
Các thuốc có tác dụng làm mất hiệu lực của các thuốc khác (do nhầm lẫn) hay chất độc đã
đưa vào cơ thể.
4
Ngăn cản sự hấp thu chất độc
Qua đường tiêu hoá
§ Gây nôn
Dùng khi bệnh nhân tỉnh táo.
Chất gây ngộ độc không có tính ăn mòn, không phải xăng dầu.
Ø Apomorphin
Ø Ipeca (outdated)
Ø Các biện pháp vật lý
Taophia voi ke
bin phap nat le : +
voi alkaloid
-
- ↓
- ↓ protein .
§ Rửa dạ dày
Ø Nước uống được, nước muối sinh lý 0,9%, natri bicarbonat, lòng
trắng trứng Chor dish lipid but giv ch doo->↓ nony doch do trong man)
,
.
.
,
darnin 14 (poly Phenol)
a
,
↳
.
-
Ø Thời gian rửa phụ thuộc vào tốc độ hấp thu của thuốc.
soott A
Ø Không dùng khi ngộ độc chất ăn mòn. Es
/
It
of
13
i
-
-
-
OH
Ot
Off
dis
asid gallic Phloroglucanol .
5
Gia tăng sự thải trừ HAH
↳Rangcon Sat ( edee
Fr
A
-
cot .
COONH3 RR
0 /Co
.
L I -
--ag
I 1
§ Dùng thuốc kích thích hô hấp (cardiazol)
I
D
-
o -
L
E AN W .
aspisin
Metyl salicylate
I Barbitual
R dNaltCos HO
Oft
thi Me NHchagvec=0
-
hup droxymethelHo 1-
=D
BNit
⑧-
I
-
*N
d2Tis
Atte
starh acid
Qua đường tiết niệu
-
->
.
de Plis
Dia Bei a
d glucose
- Manitol, glucose, Ringer lactat HN NH
- không dùng khi suy thận nặng, suy tim, phù phổi cấp, O
huyết áp cao,trụy tim mạch barbiturate
thuốc an thần gây ngủ
§ Kiềm hoá nước tiểu (ngộ độc acid)
- NaHCO3, trihydroxymethyl methylamin dạng dịch O
truyền H
HN N
- salicylat, barbiturat O
O N N
§ Acid hoá nước tiểu (ngộ độc base) H H
- NH4Cl , acid ascorbic uric acid
- cloroquin, imipramin, quinolein, alkaloid
- pp này rất ít được dùng do có thể gây maú nhiễm toan 6
7
Gia tăng sự thải trừ
Nguyên tắc chung:
Thay đổi pH nước tiểu –> gia tăng thải trừ của chất độc.
HA H + A
Dạng acid/base Dạng ion
Không tan trong lipis
Tan tốt trong lipid BOH B+ + OH
Kiềm hoá nước tiểu (pH 7,5–8,0) ở bệnh nhân ngộ độc thuốc có tính acid acid
salicylat
phenobarbital
* các barbiturat có tác dụng ngắn được chuyển hoá qua gan và KHÔNG thải trừ
qua thận nên kiềm hoá nước tiểu không có tác dụng
8
9
Gia tăng sự thải trừ
14
Trung hoà các chất độc
Dạ dày
§ Ngăn hấp thu Sữa, lòng trắng trứng [muối Hg, phenol]
§ Kết tủa Tanin 1% [strychnin, quinin, cocain, Hg, Pb, Co,Zn, Cu]
§ Hấp phụ tại chỗ Than hoạt tính, kaolin [alkaloid, muối Hg]
Toàn thân
§ Tạo phức BAL [kim loại nặng như As, Pb, Hg]
EDTA [kim loại hóa trị II: Pb, Fe, Mn, Cr, Cu, digitalis]
15
Điều trị triệu chứng và hồi sức
Kích thích thần kinh Strychnin Barbiturat (ức chế thần kinh TƯ)
16
CÁC THUỐC CHỐNG ĐỘC THÔNG DỤNG
17
MNG DLING-Thuốc chống độc không đặc hiệu
-
hoat
by hi re hap pha
18
THAN ĐỘNG VẬT THAN THẢO MỘC- THAN HOẠT
19
Chỉ định
Hai loại than được chỉ định trong các trường hợp
§ Khó tiêu, đầy hơi.
§ Trị ngộ độc cấp các alkaloid, thuốc trừ sâu, barbituric, sắt, cyanid, lithi, rượu.
§ Hấp phụ các chất ăn mòn (acid hoặc base).
§ Là thành phần chủ yếu trong mặt nạ phòng độc (có thêm các chất khử khác)
§ Là chất tẩy màu, mùi trong công nghệ hóa học.
Thận trọng
Người bệnh ngủ lơ mơ,↑ hoặc hôn mê (nguy cơ hít vào phổi)
I
Nutte of
-
i
Mike -Ststein
↑
peptic
9000000
- 20
Thuốc chống độc đặc hiệu
lig 5 be fr zongle .
Two phacta
will
Ngộ độc kim loại nặng Loung
I
0
Penicilamin
v - Not Hydroxocobalamin
W
-~ wort
It
Est thir
Thirti
↳
SA Es
NH2 Hoor acement .
.
Ngộ độc phospho hữu cơ và carbamat Ngộ độc rượu
Atropin Ethanol
Fomepizole
Ngộ độc paracetamol
N-acetyl cystein
D,L-methionin
22
N-Acetylcystein
NGO DOC PARACEVAN I omethionin DL
Hos
-
3
.
To
-
how 13
1
do thaitric
.
>
stat ↓-Gluconic
palacetamol h
↓ hydroxyl howe -
Sulfate ·
HN-SOCH5
N-CO CH3
.
At
-
HO-N-COCAS 11
Glutathion doc
in lis win porth
.
datathcu
sp
↳ >
t -
t
NAPQI .
NGO HDG .
RLPOL) Isal w
cong nghiep) .
vao ,
~
↳ deenzym
d
N -
Aretyl Co-A
Acetaldehyd
-
HOOH
fomadehyd
-
gay ato?.
Ngộ độc kim loại nặng
(As, Hg, Pb, Au)
Những hợp chất có khả năng tạo phức với KLN
ü Dimercaprol
ü Natri Calci Edetat (EDTA)
ü Penicilamin
23
Ngộ độc kim loại nặng
(As, Hg, Pb, Au)
- Vaccine
- Cá
24
Ngộ độc kim loại nặng
(As, Hg, Pb, Au)
Những hợp chất có khả năng tạo phức với KLN
ü Dimercaprol
ü Natri Calci Edetat (EDTA)
ü Penicilamin
O OH
SH
N OH
HO N HO OH
HO O
Dimercaprol
O
EDTA
H 3C CH3O
HS OH
NH 2
Penicilamin
25
DIMERCAPROL
(BAL – British Anti Lewisite)
Được phát triển tại ĐH Oxford (Anh) trong chiến tranh TG II
Lewisite: hợp chất arsen hữu cơ được dùng như vũ khí hoá học.
Mn+ H OH
H SH S
HS OH M
S
Nhóm thiol (-SH) tạo phức với Kim loại nặng. Cạnh tranh với các enzym (mang nhóm thiol)
trong gắn kết với kim loại nặng.
Phức tạo thành tan trong nước và thải trừ qua thận.
Thuốc thải trừ nhanh qua nước tiểu nên phải tiêm nhiều lần.
§ Tác dụng phụ lên hệ thần kinh và cao huyết áp
à Chỉ được dùng điều trị các trường hợp ngộ độc nặng
§ Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn nôn, nóng rát họng, đau ngực, tăng huyết áp, Tim đập
nhanh
§ Chống chỉ định: Người suy thận. 26
NATRI CALCI EDETAT
O
EDTA
Điều trị ngộ độc cấp và mạn các kim loại nặng như Pb, Cu, Cd, Cr, Mn …
Tác dụng phụ
Viêm thận, nhức đầu, buồn nôn, nôn, chuột rúc, đau cơ, sốt.
Chống chỉ định
suy thận, dị ứng với thuốc, đang dùng Digitalin.
Chú ý
Nồng độ quá 0,5% sẽ gây viêm tĩnh mạch huyết khối
28
PENICILAMIN HYDROCHLORID
Chỉ định
ü Ngộ độc kim loại đồng (bệnh Wilson) từ 6 tháng đến 1 năm.
Uống lúc đói 1-1,5 g/ngày chia làm 3 lần, nên uống kèm theo K2SO4 để giảm hấp thu đồng
Sarin
VX
31
Ngộ độc Phospho hữu cơ và carbamat
Ức chế enzym acetylcholinesterase (AChE) do cạnh tranh gắn kết vào vị trí tác động của
enzyme này
à Gia tăng lượng acetylcholin tại các synap
à Tăng đáp ứng muscarin và nicotin
à Co thắc cơ trơn, tăng tiết dịch ngoại tiết
32
H
ATROPIN H
O N
Atropin là chất đối vận muscarinic gây giảm co thắt cơ trơn, giảm tiết các tuyến ngoại
tiết, giãn đồng tử, tăng nhịp tim ở liều cao.
Tác dụng phụ
• Khô miệng
• Rối loạn thị giác (mờ mắt)
• Bí tiểu
• Mệt
33
Ngộ độc Paracetamol
paracetamol
OH Su
lfa
O N-acetyl cystein DL-methionin
t ho Glucuronic acid
monooxygenase a
hydroxy hoa
HN
COCH3 Tăng cường tổng
HO
N
COCH3 hợp glutathion
O
O
S
OH OH
O
Sap xep lai
COCH3
HN
COCH3
N tathi
on
+ glu Glutathion
S
OH
+ pro
t
OH + aci ein
NAPQI
d nuc
leic Độc tính
35
Ngộ độc rượu
Việt Nam
3
2.5 Theo thống kê bộ y tế
2 1.35
1.5 2200 ca nhập viên do ngộ độc rượu trong
1
0.5 dịp Tết Bính Thân.
0
2001 2003 2007 2010
Năm
39
Ngộ độc rượu độc
(Methanol, ethylene glycol)
Các chất sinh ra từ chuyển hoá methanol và ethylene glycol gây độc cho cơ thể.
44
Ethanol và fomepizole (4-methylpyrazole): ngăn cản việc methanol chuyển hóa
thành các chất độc (acid formic và format), methanol tự do sẽ được đào thải khỏi cơ
thể qua thận hoặc lọc máu. Khi ngừng các thuốc này hoặc dùng không đủ và bệnh
nhân không được lọc máu, methanol tiếp tục được chuyển hóa và gây độc.
fomepizole
45
Tóm tắt
1. Ba nguyên tắc chống độc và các thuốc chống độc được phát triển trên ba
nguyên tắc này.
2. Các thuốc chống độc không đặc hiệu
Than hoạt tính
Thuốc gây nôn
3. Các thuốc chống độc đặc hiệu cho ngộ độc
Kim loại nặng
Phospho hữu cơ và carbamat
Paracetamol
Rượu
46