You are on page 1of 25

SEMINAR

Oxy Hóa Glucid Tạo Acid


Hữu Cơ

Nhóm 7
Danh sách thành viên nhóm

Nhóm 7

1. Hoàng Khắc Sơn


2. Trương Việt Hoàng
3. Trần Ngọc Tòng
4. Nguyễn Thị Thảo Nguyên
5. Trần Thị Yến Nhi
6. Võ Thị Tường Vy
7. Hồ Ngọc Bảo Nhi
8. Phan Thị Thanh Tâm
TIÊU ĐỀ

Chú
1 Cơ chế phản ứng
1 thích

Cơ chế tạo ra các acid hữu cơ ở


tế bào nấm mốc được thể hiện qua
2
chu trình Krebs hay nói cách khác,
chu trình krebs chính là trung tâm
để qua đó tạo thành các acid hữu
cơ.
3
TIÊU ĐỀ

2 Tác nhân vi sinh vật


1

Các vi sinh vật tham gia vào quá


Chú trình này chủ yếu là nấm mốc đơn
2 thích bào hoặc đa bào :
* Rhizopus
* Aspergillus
3 * Penicilum
TIÊU ĐỀ

3 Ứng dụng
1
Sản xuất acid funmaric
* Quá trình tạo thành acid
* Quy trình công nghệ
2 Sản xuất acid itaconic
* Quá trình tạo thành acid
* Quy trình công nghệ
Sản xuất acid gluconic
Chú
3 thích * Quá trình tạo thành acid
* Quy trình công nghệ
1. Cơ chế ứng dụng

Cơ chế tạo ra các acid hữu cơ ở tế bào nấm mốc


được thể hiện qua chu trình Krebs hay nói cách
khác ,chu trình krebs chính là trung tâm để qua
đó tạo thành các acid hữu cơ.
1. Cơ chế phản ứng

Trong quá trình oxy hóa này ,cả 2 quá trình tổng hợp và phân giải đều
tỏa năng lượng, quá trình này cũng liên quan đến sự tổng hợp các acid
amin.
Ví dụ: Acid aspartic có thể được tổng hợp từ acid fumaric và NH3…

Điều này có ý nghĩa về mặt sinh lý,sinh hóa,nó chứng tỏ sự liên quan giữa
quá trình trao đổi glucid và sự trao đổi propid trong tế bào vi sinh vật.
2. Tác nhân vi sinh vật

Các vi sinh vật tham gia vào quá trình này gồm nấm
mốc đơn bào hoặc đa bào.
2.1 Rhizopus

Rhizopus là nấm sợi được tìm


thấy nhiều trên đất, trái cây hoặc
rau quả bị thối rửa và trên bánh mỳ.
Rhizopus có khuẩn ty trắng,
phân nhánh, phát triển bao phủ bên
ngoài cơ chất, tạo thành một lớp
mốc trắng, chứa nhiều nhân (đa
nhân), không có vách ngăn ngang.
Đặc trưng của giống này là
khuẩn ty chia làm 3 dạng :
2.1 Rhizopus

Cuốn mang bào tử có màu nâu hoặc trong


suốt,bề mặt nhẵn hoặc có nếp nhăn và
thường không phân nhánh.Bào tử nằm
gọn trên cuống mang bào tử.
Rhizopus phát triển rất nhanh (lấp đầy
đĩa petri và trưởng thành sau 4 ngày) bề
mặt giống như những sợi bông.Lúc đầu nó
có màu trắng sau chuyển dần sang màu
xám rồi vàng nâu.
Nhiệt độ tối ưu thường 33-40⁰C và bắt
đầu bị ức chế ở 45⁰C.
Rhizopus có ít nhất 120 loài được mô
tả.Trong đó có một vài loài có vai trò quan
trọng trong sản xuất acid hữu cơ như:
Rhizopus nigricans

Nó còn có tên
gọi khác là
Rhizopus
stolonifera.Là
tác nhân của
sự tạo thành
acid fumaric
Rhizopus delemar

Nó còn có tên gọi


khác là Rhizopus
oryzae . Cũng là tác
nhân của sự tạo
thành acid fumaric
Aspergillus
Đây là loài nấm mốc hiếu
khí.Giống mốc này có hệ khuẩn ty
không màu hoặc màu vàng .Khi phát
triển khuẩn ty ăn sâu vào cơ chất.
Khuẩn ty phân nhánh có nhiều vách
ngăn tê bào. Tế bào có hạch nhân.
Cuống đính bào tử không phân
nhánh dài và thẳng (đầu), có nhiều
cuống nhỏ.Tùy loại mà có cuống nhỏ
1 tầng hoặc 2 tầng .Các cuống nhỏ có
dạng hình chai , khi trưởng thành khi
trưởng thành sinh ra các đính bào tử
ở đầu cuống.
Aspergillus

Các khuẩn lạc của mốc Aspergillus thường


là: vàng ,vàng lục,đen tro,nâu.
Đặc điểm của giống này là giàu các enzyme
thủy phân ngoại bào (amylaseprotease,
pectinase , lipase…).Hiện nay người ta sử dụng
rộng rãi loài này vào công nghiệp thực phẩm và
một số ngành khác để thu acid hứ cơ và
enzyme.
Một trong những chủng được nghiên cứu
trong phòng thí nghiệm và các quá trình sản
xuất là Aspergillus niger.
Aspergillus niger
Là tác nhân của sự tạo thành acid
gluconic.

Chủng này
trong quá
trình phân
hủy các glucid
có khả năng
tích lũy ở môi
trường một
lượng lớn acid
hữu cơ và
enzyme
Aspergilus flavus
Là tác nhân của sự tạo thành
acid itaconic
2.3 Penicillium
3. Ứng dụng

Sản xuất acid hữu cơ


Trong thực tế, các acid hữu cơ được thu nhận
bằng cách lên men theo quy mô công nghiệp.
3.1 Sản xuất acid Fumaric
Giống VSV Bã

Chuẩn bị
Tiệt Nhân Bào
môi trường Lọc
trùng giống tử
nhân giống
Sản
Hấp phụ: khai thác, tách acid phẩm
Nguyên
Lên
Giải
Kết liệu:phụ:
hấp
tinh:Thu glucose,
men:chuyển Thu
nhận maltoza,mật
hóa cơ
nhận
acid chất
acid
fumaric
fumaric
Giống VSV từ dịch lên
thường sử men.
dụng là
dưới thành
fumaricdạngrỉ ,tinh
từ nhựa
tinh bột…
acidthểfumaric.
hấpvới
phụ
độdưới
tinh
Cho mốc
nấm nhựaRhizopus.Trong
hấp phụ và cácđó cột2hấp
loài
Nguyên Bổ
dạngsung
Trong
khiết dung
cao thêm
quá dịch
bằng các
trình muối
dùng
bằng
dung vôHCl
CaCO₃
cách
dịch cơhoặc
rửa cần
để
các
phụ acid
quan trọngđclàhấp phụ lên nhựa cho
R.nigricans,R.oryzae
liệu thiết:kaliphosphat,amonsufat.
cột hấp phụgiữbằng
pH ổn
HNO₃. địnhdịch NaOH
dung
đến khi cột hấp phụ bão hòa. Chất thải
Bào tử lỏng

Chuẩn bị Giải
môi Tiệt Lên Hấp Kết
hấp Ly tâm Sấy
trường lên trùng men phụ tinh
phụ
men
3.2 Sản xuất acid gluconic
Giống VSV Lên men : chuyển háo glucose thành acid
gluconic.
Xử líhóa
Acid Các
mật rỉnguyên
:thu liệugluconic
: hồi acid phụ khác: bằng cách
NguyênPhối liệu:
trộn glucose,mantose,…Tuy
:Chuẩn bị môi trường nhiên
Nước,CaCO₃,H₂SO₄,chất
Trong
Tiêu
cho đó:
diệt
tác Oxy
dụng vslàH₂SO₄.
vi sinh chất phá quá
nềnbệnh.
vật gây của cáclên
bọt,trình chất
oxy
trong
men chosảnnấm
xuấtmốc cácsinh
nhà trưởng,
máy không phátsửtriển
dụng
Tiêudinh
hóa diệtdưỡng
ức chếlàcho
glucose.pH yếunấm
các mốc
vitốsinh
Cacilumgluconat+H₂SO₄=gluconic+CaSO₄ vật(nguồn
quan trọng N:
khácquyết
trong
vàđường
sinh tinh
tổng khiết,đa
hợppH acid số điều
glucnic. sử dụng các
Nhân (NH₄)₂SO₄,(NH₄)₂HPO₄,nguồn
định
môi vì ở
Lytrường
tâm: những
tách. kết khác
tủa, nhauphù
huyền P: dung
A.niger dịch
trongcho
nguyên
Giống liệu
vi sinh rẻ tiền khác
vật: nhau.Đểnhư mật
Aspergillus rỉ,…
giống những
Tách
dung H₃PO₄
các
dịch. 70%,nguồn
sảnchất
phẩm khôngkhác Mg:
hòa tan sảnniger
MgSO₄.7H₂O.
trong xuất rỉ
mật
gluconicthì pH=4.5-7(tối ưu là 5.5).

Phối Lên Acid Trao


Mật rỉ Xử lý Lọc Ly tâm đổi Cô đặc
trộn men hóa
ion

Khuấy H₂SO₄
H₂O
trộn
Sản
phẩm

CaCO₃
3.3 Sản xuất acid Itaconic

You might also like