You are on page 1of 18

QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ACID

GLUTAMIC BẰNG CHỦNG


CORYNEBACTERRIUM
GLUTAMMICUM

Sinh viên : Vũ Phạm Gia Thuận


MSSV: 20035376
Lớp : DH20KH
ACID GLUTAMIC

CHỦNG CORYNEBACTERRIUM
GLUTAMACIUM
NỘI DUNG
QUÁ TRÌNH LÊN MEN

PHƯƠNG PHÁP THU ACID


GLUTAMIC
ACID GLUTAMIC
Một trong những acid amin quan
trọng cho cơ thể

Chất trao đổi sơ cấp với nguyên


liệu là cacbonhydrat

Là sản phẩm của quá trình Krebs.

Tiền chất để sản xuất MSG


CHỦNG CORYNEBACTERRIUM
GLUTAMACIUM
• Dạng trực khuẩn có hình dạng giống như một cái
que với đầu sưng ở dạng vồ hoặc gậy. Có một
nhiễm sắc thể và một plasmium tròn
• Gram dương
• Kỵ khí tùy tiện
• Nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 32-38oC
• pH tối ưu là 7.8-8
• Có khả năng lên men cacbonhydrate thành axit
amin
• BREVIBACTERIUM, ARTHROBACTER,
MICROBACTERIUM, CORYNEBACTERIUM
CƠ CHẾ
Acetyl
Tinh bột glucose Không
Acid pyruric
O2
coenzyme A

Oxaloaxetat

 Qúa trình sống của chủng


Glutamat
Corynebacterrium glutamicum
có 2 giai đoạn : Acid amin Alpha-
 Đường phân : kỵ khí tuyết khác Ketoglutarat
đối (không có O2) Có
 Chu trình Krebs : hiếu khí O2
(có O2)

Sucxiayl-
Fumarat
CoA
Các yếu tố tác động
 Thiếu enzym ampha-ketoglutarate-dehydrogenaza.
Khi có mặt enzyme này sẽ xảy ra quá trình amin hóa
và khử amin.
 Khép kín chu trình Krebs nhờ các phản ứng như phản
ứng tạo thành oxalaxetat hay phản ứng tổng hợp axit
C4-dicacboxylic.

CƠ CHẾ  Tính thẩm thấu của màng tế bào thay đổi do thiếu
biotin. Ngoài ra người ta còn có thể sử dụng chất hoạt
động bề mặt như :
• Tween 60-polyoxyetylensocbitanmonostearat
• Tween 40-polyoxyetylensobitanmonopalmiat
• Penixilin
CƠ CHẾ
Cell membrane
Cell wall • Quá trình : Đường phân và
penicilin Biotin Krebs
Acetyl CoA Oleic acid
C14-C16 • Để tổng hợp ra L-Glutamic
Fatty acid cần : Đường, NH3 , O2 ( quá
Glucose Glycerol trình lên men ) và chủng

Phospholipid
Inositol giống.
Mannose
L-Glutamic acid
Excretion

L-Glutamic acid
Chọn giống

Môi trường
QUÁ TRÌNH
LÊN MEN Quá trình lên men

Thông số kĩ thuật
Giống đột biến

CHỌN Sử dụng phương pháp pha loãng


nhằm tách các khuẩn lạc có năng

GIỐNG suất cao.

Giống thuần khiết, có hiệu suất


cao, tốc độ sinh trưởng nhanh,
tính ổn định cao và chịu được môi
trường axit
Môi trường bảo quản

MÔI TRƯỜNG
Thành phần: 2g/l yeast
extract,1g/l beef extract, 5g/l
peptone, 5 g/l sodium chloride,
15g/l agar at pH of 6.5
Môi trường lên men
MÔI TRƯỜNG 2.5g/l yeast extract, 1.5g/l
K2HPO4, 0.2g/l MgSO4.H2O,
0.02g/l FeSO4.7H2O, 0.01g/l
MnSO4.H2O, 0.8% urea, 5.10-6 g/l
biotin, 80mg/l thiamine HCl, 11%
sugarcane juice
 Vì là chủng đột biến nên phương pháp lên men
được sử dụng là phương pháp lên men chìm
theo mẻ có bổ sung.
 Nhân rộng quy trình
• Bắt đầu quá trình, C.glutamicum sẽ được
cấy vào trong bình lắc (nhân giống cấp 1).

Quá trình lên men Sau một thời gian tăng trưởng, nguồn giống
sẽ được chuyển sang hàng loạt các bể nuôi
cấy giống trung gian có thể tích tăng dần
(nhân giống cấp 2). Các bể trung gian này
thường có thể tích từ 200 đến 1000 lít. Cuối
cùng, nguồn giống của các bể sản xuất
chính sẽ được chủng từ bể trung gian (nhân
giống cấp 3). Các bể này có thể tích dao
dộng từ 50 000 đến 500 000 lít .
 Lên men
• Khi bắt đầu của quá trình lên men, axit oleic
0,00065% (v/v) được thêm vào để kích
thích tiết L-glutamate. Nhiệt độ được thiết
đặt ở 33° C. Ban đầu quá trình lên men bắt
đầu tại pH 8.5, nhưng sau hạ xuống và duy
trì ở pH 7.8 trong quá trình này.

Quá trình lên men • Sau 14 giờ lên men, nhiệt độ được nâng lên
đến 38° C. Đường bắt đầu được thêm vào
môi trường nuôi cấy  ở nồng độ 16%
(w/v). C. glutamicum sử dụng glucose và
sản sinh ra nhiều L-glutamate, tiết vào dịch
môi trường. Quá trình này tiếp tục cho đến
khi nồng độ của L-glutamate đáp ứng các
yêu cầu của nhà sản xuất.
QUÁ TRÌNH LÊN MEN
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
• Cung cấp O2
• Nhiệt độ : 32-38oC
• Thời gian lưu : 38-40h
• Vkhuấy= 450 vòng/p
• Liên tục bổ sung ammoni ( không quá 0.8%)
• pH : 6.7-7.8
• Qúa trình lên men kết thúc khi % acid glutamic = 50-60g/l
PHƯƠNG PHÁP
THU ACID
GLUTAMIC
A) Phương pháp trao đổi ion
• Cột chứa rezin: rezin dương ( acid ) rezin
âm ( kiềm )
• Tốc độ dòng : 150-180 l/p
• Thời gia lưu : 150-180p
• Nhiệt độ : 600-650oC
• Cuối quá trình dùng NaOH 4-5% để rửa
• Hiệu suất quá trình : không cao, còn chứa
nhiều tạp chất
PHƯƠNG PHÁP THU
ACID GLUTAMIC
B) Phương pháp điểm đẳng nhiệt
• Điều chỉnh đến pH = 3.2
• Giảm nhiệt độ khoảng từ 50-60oC.
• Áp suất chân không.
• Có thể dung than hoạt tính để khử màu.
• Acid glutamic thu dưới dạng tinh thể.
• Hiệu suất quá trình : 75%-85% hoặc cao hơn
Thank you
For listening

You might also like