You are on page 1of 5

11/13/2017

MỘT VÀI ỨNG DỤNG THỰC TẾ


BÀI GIẢNG
MỤC ĐÍCH DUNG DỊCH ĐẦU DUNG MÔI
TRÍCH LY – HẤP PHỤ
PHÂN TÁCH BTX DẦU KHÍ CHỨA VÒNG Tetraethylene glycol
I. Khái niệm THƠM
Tách dầu bôi trơn n- paraffins, n- paraffins SO2 lỏng, Phenol, Furfural,
naphthenes, hidrocabon propan lỏng,N – methyl –
thơm và các axit béo vòng pyrrolidone
thơm
Tách hydrocarbon thơm từ DẦU KHÍ CHỨA VÒNG Tetra - Ethylenle glycol -
dầu THƠM Water

Caprolactam

Benzen, Toluen

Tách phenol từ than cốc Phần lỏng nhẹ của Than cốc Iso- Butul axetate
chứa Phenol
Xử lý phenol từ nước thải Nước thải phenol Isol- Butul axetate, di -
isopropyl
1 2

II. Trích ly chất lỏng


MỤC ĐÍCH DUNG DỊCH ĐẦU DUNG MÔI A. Sơ đồ nguyên tắc chích ly chất lỏng
Tách Citral C10 H16O hương Lá tranh và dầu quả cam Rượu và hydrocarbon nhẹ
vị trong thực phẩm và nước lỏng
Dung dịch đầu L +M Dung môi thứ G
hoa
Tách ion Cu từ quặng Dung dịch ion đồng Hydroxylamin

Tách penicilin Trích ly

L pha Raphinat Pha trích : G + M

Dung môi G

Hoàn nguyên

(Chưng luyện)

Yêu cầu : Khối lượng riêng của dung môi khác xa với khối
Cấu tử cần tách
lượng riêng của dung dịch
3 4

B. Đồ thị tam giác 100% L 1. Đồ thị tam giác trong trích ly 100% L

Quy tắc đòn bẩy

%M R NE

E NR
R NE 1 Pha đồng thể

N ER

E RE là đường liên hợp


N
%L

R 2 Pha lỏng dị thể


100% M 100% M 100% G
% G = 30 100% G 5 6

1
11/13/2017

2. Đường chuẩn của đồ thị tam giác 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới đường cân bằng

100% L
M

E
t1

K E1
t2
E2
R1 t3
E3
R2 Ex
E4
Rx R3

R4
100% M
100% G L G
t1 < t2 < t3

7 8

100% M
C. Nguyên tắc Trích ly
Gọi F là khối lượng hỗn hợp đầu kg/h
Fm
E, R khối lượng của pha trích và pha Rafinat, không tan vào nhau )

Hỗn hợp đầu, giả sử gồm hai cấu tử L và M có thành phần biểu diễn
ở điểm F. Nếu ta thêm dung môi thứ G vào F ta được hỗn hợp 3 cấu
tử mà thành phần của hỗn hợp này được biểu diễn ở N, phụ thuộc
vào tỉ lệ G/F
F
Hôn hợp N là hỗn hợp dị thể, không hòa tan vào nhau phân thành hai
E1
N1 pha. Pha E gồm hầu hết các cấu tử là G và M và một phần L. Pha R
gồm hầu hết L một phần G và M
R1
Tách R ra khỏi E, rồi thêm dung môi thứ G vào R ta hệ 3 cấu tư ở điểm
E2
N2 N1, nó sẽ tách thành E1 và R1 và nếu cứ tiếp tục làm như thế tách dung
R2
100% L
100% G môi thứ ra khỏi Raphinat thì cuối cùng thu được Raphinat gồm hầu hết
dung môi đầu!
Hỗn hợp 2 cấu tử L và M tan lẫn hoàn toàn vào nhau, ta có thể tách chúng ra
10
khỏi nhau bằng phương pháp trích ly nếu chọn được dung môi thứ thích hợp

D. Cân bằng vật liệu 100% M Gọi F là khối lượng hỗn hợp đầu kg/h
S là khối lượng của dung môi thứ (
III. Các phương pháp trích ly
gồm chủ yếu là cấu tử G
E, R khối lượng của pha trích và pha
A. Trích ly một bậc
Rafinat, không tan vào nhau )

Phương trình cân bằng vật liệu và quy M+L G


tắc đòn bảy

F S  RE  N

Pha nhẹ
F R EN

E RN

E1
N1

R1 S

100% L 100% G 11 Pha pha nặng 12

2
11/13/2017

B. Trích ly nhiều bậc chéo dòng


1. Sơ đồ nguyên tắc

G
G1 G2 G3 Gn
F R1 R2 R3 Rn
1 2 3 n
CÁC LOẠI CÁNH KHUẤY SỬ DỤNG TRONG TRÍCH LY
E1 E2 E3 En
100% M

13

B. Trích ly nhiều bậc chéo dòng C. Trích ly nhiều bậc ngược chiều
2. Đồ thị tam giác 1. Sơ đồ nguyên tắc
F R1 R2 R3 Rn-2 Rn-1 Rn

1 2 3 n -1 n G
E1 E2 E3 E4 En-1 En
100% M

+ Dùng phổ biến trong công nghiệp


 Dùng được trong các thiết bị khuấy nối tiếp hay tháp đệm, tháp đĩa…vv
 Hai pha R và E đi ngược chiều và tiếp xúc trực tiếp với nhau
F  Khi E loãng nhất tiếp xúc với Raphinat có nồng độ phân tử phân bố bé nhất nên
có khả năng tách được triệt để cấu tử phân bố trong R
E1
 Khi dung dịch trích E càng đậm đặc lại tiếp xúc với Raphinat có nồng độ cấu tử
N1 phân bố cao nên có thể thu được dung dịch có R càng cao
R1 E2  Tốn ít dung môi nhất
N2
R2
N  F  G  Rn  E1
Nn En
100% L Rn 100% G
Cân bằng vật liệu F  E1  Rn  G  P 16

2. Cân bằng vật liệu 3. Đồ thị tam giác


Bộ các điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng:
100% M
F R1 R2 R3 Rn-2 Rn-1 Rn ( E1, F , P ) , ( G, Rn, P ), ( E2, R1, P ),
1 2 3 n -1 n ( E3, R2, P ) , ( En, Rn-1, P )…vv
G
E1 E2 E3 E4 En-1 En

Cân bằng vật liệu cho mỗi bậc

F  G  Rn  E1  F  E1  Rn  G  P F E1
E2
R1
B1: F  E2 17R1  E1  F  E1  R1  E2  P R2
E3

P Rn
B2 : R1  E3  R2  E2  R1  E2  R2  E3  P R4

100% L 100% G
Bn : Rn1  G  Rn  En  Rn1  En  Rn  G  P 18
18

3
11/13/2017

D. THAM KHẢO: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRÍCH LY CAPROLACTUM THAM KHẢO: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRÍCH LY CAPROLACTUM

19 20

IV. THIẾT BỊ TRÍCH LY

A. Tháp đĩa có cánh khuấy

21 22

B. Tháp đệm và tháp đĩa lưới có ống chảy chuyền


V. Trích ly rắn – lỏng
I. Sơ đồ công nghệ

a. Tháp sục bọt b. Tháp đệm c. Tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền

Tháp đục nhiều lỗ, đường kính lỗ từ 2 – 9 mm, khoảng cách giữa
các đĩa từ 0.15- 0.6 m tùy theo đường kính tháp 23 24

4
11/13/2017

II. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn


A. CO2 siêu tới hạn là gì ???

25 26

B. Sơ đồ công nghệ

27

You might also like