Professional Documents
Culture Documents
2011
1
Mục đích sử dụng
• gi
giảm
ảm ho
hoặc
ặc ng
ngăn
ăn ch
chặn
ặn sự hình thành cặn của các chất bôi trơn và
nhiên liệu cũ
2
Dầu bôi trơn (Lubricant)
Muội than:
Dạng hạt đường kín
kính
h 20-5
20-50
0nnm
m
Năng lượng bề mặt cao -> kết thành chuỗi hoặc cụm
Nhựa:
Phân tử hydrocarbon lớn từ C15 đến C50
Là sản phẩm đốt cháy một phần của nhiên liệu và biến tín
tính
h do oxy hó
hóa
a
vì nhiệt của dầu nhờn.
3
Dầu bôi trơn (Lubricant)
•Quá trình đốt thường không hoàn toàn (trời lạnh): nhiên liệu không
cháy & hy
hydroc
drocarbon bị oxi hóa => ketone
arbon ketone,, ald
aldehy
ehyde,
de, và hợp chất
và
carboxylate
hình
hình thàn
thành
h của các loại nhựa
hỗn hợp phức tạp của vật liệu có phân tử lượng lớn có chứa nhóm
nitro-,
nitro-, hydroxy
hydroxyl-, cacbonyll và cặn bùn
l-, cacbony
•Quá trình bôi trơn ở nhiệt độ cao (xe tải nặng, xe khá
khách)
ch):: n
nhi
hiên
ên liệu
& chất bôi trơn bị oxi hóa => po
polymer
mer kh
khô
ông hòa ta
tan
n==>
>bbá
ám trên
rên th
thà
ành
động cơ
bám dính của các bộ phận, lệch dung sai
=> Cần phân tán chúng trong dòng chất bôi trơn
4
Dầu bôi trơn (Lubricant)
Sự hì
hình
nh th
thành cặn bùn và sơn
ành 5