Wi= (a*N*T)/1000 = (100*160*1)/1000 = 16(m3) Thể tích phần chứa bùn: Wb= (b*N*t)/1000 = (0,08*160*365)/1000 = 4,672 (m3) (lấy =5m3) Thể tích tổng cộng của bể tự hoại: W = Wl + Wb = 16 + 5 = 21 (m3) Trong các công thức trên: a: Tiêu chuẩn thải nước (100 l/người.ngày.đêm); b: Tiêu chuẩn cặn lắng lại trong bể tự hoại của một người trong một ngày đêm; giá trị của b phụ thuộc vào chu kỳ hút cặn khỏi bể; nếu thời gian giữa hai lần hút cặn dưới một năm thì b lấy bằng 0,1 l/ng.ngày.đêm, nếu trên 1 năm thì lấy b bằng 0,08 l/ng.ngày.đêm; N: Số người sử dụng; T: Thời gian lưu nước, (chọn T là 1 ngày). t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại. (chọn t =365 ngày) Thể tích ngăn thứ nhất lấy bằng ½ thể tích tổng cộng.(TCXD-51-84) W1 = 0.5*21 = 10,5 (m3); Thể tích ngăn thứ hai và thứ ba lấy bằng ¼ thể tích tổng cộng.(TCXD-51-84) W2 = W3 = 0.25*21 = 5,25 (m3); Chọn chiều sâu công tác của bể tự hoại H = 2 m. Khi đó diện tích F của bể tự hoại sẽ là: F=W/H = 21/2 = 10,5 (m2) Chọn kích thước H * B * L (chiều sâu * chiều rộng * chiều dài) các ngăn như sau: Ngăn I Ngăn II Ngăn III Chiều sâu H (m) 2 2 2 Chiều rộng B 2 2 2 (m) Chiều dài L (m) 2,7 1,4 1,4
Bảng:Kết quả tính toán bể tự hoại
Thể tích thực của bể tự hoại: Wt = W1 + W2 +W3 = (2*2*2,7) + (2*2*1,4) + (2*2*1,4) = 10,8 + 5,6 + 5,6 = 22 (m3) Ngăn lọc (ngăn thứ 3) của bể tự hoại hoạt động theo nguyên lý lọc ngược từ dưới lên với chiều dày lớp vật liệu từ 0,5-0,6 m phân bố từ trên xuống. Số lớp vật liệu 4 lớp Lớp I Đá Þ 40 mm (dày 400 mm) Đá dăm Þ 30 mm (dày 180 Lớp II mm) Đá dăm Þ 20 mm (dày 180 Lớp III mm) Lớp IV Sỏi Þ 10 mm (dày 180 mm) Chiều cao lớp 0,94 m/ 2m lọc