Professional Documents
Culture Documents
BÀI 7 ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐỒNG BỘ
BÀI 7 ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Thích hợp với tốc độ cao (2p = 2) Thích hợp với tốc độ thấp (2p = 4)
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.1. PHÂN LOẠI:
a. Theo chức năng:
Turbine hơi nước có tốc độ Turbine nước có tốc độ thấp Máy phát Diézen: Kéo bởi
(n) cao cực ẩn trục ngang (n) cực lồi trục đứng động cơ diézen thường
cấu tạo cực lồi.
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.2. CẤU TẠO:
a. Cấu tạo MĐB Rotor cực ẩn:
❖ Rotor làm bằng thép hợp kim chất lượng cao được rèn thành khối trục, gia công
phay rãnh để đặt dây quấn kích từ, phần không phay rãnh hình thành mặt cực từ.
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.2. CẤU TẠO:
a. Cấu tạo MĐB Rotor cực ẩn:
❖ Máy có thể được chế tạo với số cực từ 2p = 2 và 2p = 4 nên có tốc độ quay cao.
❖ Máy đồng bộ hiện đại cực ẩn thường có: Số cực 2p = 2, D = 1,11m đến 15 m ; chiều
dài tối đa Rotor Lmax = 6,5 m tối đa roto.
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.2. CẤU TẠO:
a. Cấu tạo MĐB Rotor cực ẩn:
❖ Stator tương tự như của máy điện không đồng bộ, lõi thép được ép bằng tôn silic
741 dày 0,5 mm có phủ sơn cách điện 2 mặt, dọc theo lõi thép stator từ 3...6 cm có
rãnh thông gió ngang trục rộng 10 mm.
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.2. CẤU TẠO:
b. Cấu tạo MĐB Rotor cực lồi:
Chiều dài L nhỏ lại với tỉ lệ L/D = 0,15 đến 0,2. Các cực lồi được chế tạo với số cực 2p ≥ 4.
Cực từ trên lõi thép rotor được ghép bằng các lá thép dày từ 1 đến 1,5 mm cố định cực từ
trên lõi thép nhờ đuôi hình T, ốc. v....v...
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
a. Máy phát điện đồng bộ:
Trong đó:
E0: sức điện động pha
W1: số vòng dây của một pha
kdq: hệ số dây quấn.
𝝓0: từ thông cực từ rotor.
.Hình 7.3 Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
a. Máy phát điện đồng bộ:
𝒑𝒏 (7.2)
𝒇=
𝟔𝟎
Trong đó:
f: tần số của sức điện động pha lệch 1200
P : số đôi cực
n: số vòng/phút.
.Hình 7.3 Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
a. Máy phát điện đồng bộ:
𝟔𝟎𝒇 (7.3)
𝒏𝟏 =
𝒑
Trong đó:
f: tần số của sức điện động pha lệch 1200
P : số đôi cực
n1: tốc độ từ trường quay.
.Hình 7.3 Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều
7.2. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
7.2.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
b. Động cơ đồng bộ:
𝟔𝟎𝒇
𝒏𝟏 =
𝒑
Trong đó:
f: tần số của sức điện động pha lệch 1200
P : số đôi cực
n1: tốc độ từ trường quay.
𝑬ሶ 𝜹 = 𝑬ሶ 𝟎 + 𝑬ሶ ư (7.3)
𝑼ሶ = 𝑬ሶ 𝜹 − 𝑰(𝒓
ሶ ư + 𝒋𝑿𝜹ư ) (7.4)
c. Đối với động cơ điện đồng bộ:
𝑼ሶ = −𝑬ሶ 𝜹 + 𝑰(𝒓
ሶ ư + 𝒋𝑿𝜹ư ) (7.5)
Với: 𝑼ሶ là sức điện áp đầu cực máy
𝒓ư và 𝑿𝜹ư là điện trở và điện kháng tải của dây quấn phần ứng
𝑬ሶ 𝜹 là sức điện động cảm ứng trong dây quấn do từ trường khe hở.
7.3. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
7.3.1. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG ĐIỆN ÁP CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ:
d. Đối với máy phát điện đồng bộ cực ẩn:
𝑼ሶ = 𝑬ሶ 𝟎 − 𝑰(𝒓
ሶ ư + 𝒋𝑿đ𝒃 ) (7.6)
a. Đối với tải thuần trở R: b. Đối với tải thuần cảm L: c. Đối với tải thuần dung C:
Sức điện động E cùng pha Sức điện động E lệch pha Sức điện động E lệch pha
với dòng điện I (𝜓 = 00) với dòng điện I (𝜓 = 900) với dòng điện I (𝜓 = −900)
7.4. QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG TRONG MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
7.4.1. CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT:
Hình 7.4. Giản đồ năng lượng của máy phát điện đồng bộ
7.4. QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG TRONG MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
7.4.1. CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT:
a. Công suất điện từ:
𝑷𝒅𝒕 = 𝑷𝟏 − 𝚫𝑷𝒄ơ − 𝚫𝑷𝒇 − 𝚫𝑷𝒕 (7.9)
Trong đó:
𝑷𝟏 : Công suất điện đưa vào động cơ, [KW]
𝚫𝑷𝒄ơ : tổn hao cơ, [W] Hình 7.4. Giản đồ năng lượng của máy phát điện đồng bộ
7.6.1. Điều kiện ghép máy phát đồng bộ làm việc song song:
➢ Điện áp của máy phát UF phải bằng điện áp của lưới điện UL.
➢ Tần số của máy phát fF phải bằng tần số của lưới điện fL
➢ Máy phát và lưới điện phải cùng thứ tự pha.
➢ Điện áp của máy và của lưới điện phải trùng pha nhau
7.6.2. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng của máy phát đồng bộ:
➢ Điều chỉnh công suất tác dụng của máy phát điện đồng bộ là điều chỉnh công suất sơ cấp:
𝑬𝟎 𝒎𝑼𝟐 𝟏 𝟏
𝑷 = 𝒎𝑼 𝒔𝒊𝒏𝜽 + − 𝒔𝒊𝒏𝟐𝜽 (7.28)
𝑿𝒅 𝟐 𝑿𝒒 𝑿𝒅
+ Hệ số năng lực quá tải:
𝑃𝑚 Trong đó: 𝑃𝑚 : là công suất tác dụng cực đại
𝐾𝑚 =
𝑃đ𝑚
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.2. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng của máy phát đồng bộ:
+ Đối với máy cực ẩn thì hệ số năng lực quá tải là:
1
𝐾𝑚 = (7.29)
𝑠𝑖𝑛𝜃đ𝑚
➢ Điều chỉnh công suất phản kháng của máy phát điện đồng bộ bằng cách thay đổi dòng kích từ
Ikt làm E thay đổi suy ra Q thay đổi:
+ Từ biểu thức công suất phản kháng (7.23):
𝑬𝟎 𝒎𝑼𝟐
𝑸 = 𝒎𝑼 𝒄𝒐𝒔𝜽 − (7.30)
𝑿đ𝒃 𝑿đ𝒃
❖ Khi giữ U, f và P không đổi thì:
✓ 𝑬𝟎 𝒄𝒐𝒔𝜽 < 𝑼 𝒕𝒉ì 𝑸 < 𝟎
✓ 𝑬𝟎 𝒄𝒐𝒔𝜽 = 𝑼 𝒕𝒉ì 𝑸 = 𝟎
Nếu:
✓ 𝑬𝟎 𝒄𝒐𝒔𝜽 > 𝑼 𝒕𝒉ì 𝑸 > 𝟎
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.2. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng của máy phát đồng bộ:
❖ Khi Q < 0 nghĩa là máy không phát công suất phản kháng, mà nhận công suất phản kháng
từ lưới điện để tạo ra từ trường, máy thiếu kích từ.
❖ Khi Q > 0 máy phát công suất phản kháng cung cấp cho tải, máy quá kích từ.
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.3. Động cơ và máy bù đồng bộ:
a) Động cơ điện đồng bộ:
➢ Cấu tạo của động cơ điện đồng bộ giống như máy phát điện đồng bộ ba pha.
➢ Dây quấn ba pha trên stator có cùng số cực như rôto.
➢ Các phương pháp tạo dòng kích từ cho các cực từ rôto cũng giống trong máy phát.
➢ Rôto thường có dạng cực lồi và có một điểm khác so với máy phát là ngoài cuộn kích từ, nó còn
có thêm cuộn đệm đặt trong mặt các cực và giống dạng rôto lồng sóc trong động cơ không đồng
bộ ( cuộn đệm dùng để mở máy ).
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.3. Động cơ và máy bù đồng bộ:
b) Bù đồng bộ:
➢ Khi động cơ quay không tải, nó cũng tiêu thụ công suất
để bù vào các tổn hao.
➢ Công suất này rất nhỏ, nếu động cơ làm việc thừ kích từ
với Iư khá lớn thì động cơ gần giống tụ điện và được
dùng để nâng cao hệ số công suất của lưới điện.
➢ Trong các nhà máy sử dụng nhiều động cơ không đồng
bộ, chúng sẽ tiêu thụ công suất phản kháng.
➢ Khi đấu song song một động cơ đồng bộ làm việc không tải và quá kích từ, nó sẽ phát công
suất phản kháng và sẽ có lợi:
✓ Độ sụt áp thấp.
✓ Tăng độ ổn định cung cấp điện.
✓ Giảm được giá điện
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.3. Động cơ và máy bù đồng bộ:
c) Các phương pháp mở máy động cơ đồng bộ:
➢ Khi khởi động một động cơ ta cần xét đến
những yêu cầu cơ bản sau:
❖ Phương pháp khởi động và thiết bị cần dùng đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn.
❖ Tổn hao công suất trong quá trình khỏi động động cơ càng thấp càng tốt.
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.3. Động cơ và máy bù đồng bộ:
c) Các phương pháp mở máy động cơ đồng bộ:
➢ Khởi động động cơ trực tiếp:
❖ Là phương pháp khởi động đơn giản nhất,
chỉ việc đóng động cơ điện vào lưới điện
với điện áp thích hợp là được:
❖ Dòng điện khởi động tăng vọt (gấp 6 lần
dòng định mức) > ảnh hưởng bất lợi tới
nguồn điện.
❖ Dòng điện khởi động lớn có thể gây sốc với
động cơ, làm hư hỏng các cơ cấu cơ khí.
❑ Dòng khởi động giảm dần khi tốc độ động cơ tăng lên
❑ Điện áp khởi động = 100%
❑ Dòng khởi động = (4 đến 8).In
❑ Moomen khởi động = (0,6 đến 1,5).Tn
7.6. MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC SONG SONG, ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
7.6.4. Các máy điện đồng bộ có cấu tạo đặc biệt.:
Máy phát điện đồng bộ đấu Y điện áp 6,3 kV cung cấp cho tải ba pha đấu Y
có tổng trở pha Z = 20 + j20 Ω . Xác định:
a. Xác định hệ số 𝒄𝒐𝒔𝝋 của máy.
b. Khi hòa thêm một máy bù đồng bộ với công suất bù 100 – j600 kVA
thì hệ số 𝒄𝒐𝒔𝝋 của toàn hệ thống sau khi bù là bao nhiêu.
BÀI GIẢI:
a. Ta có hệ số 𝒄𝒐𝒔𝝋 được tính như sau:
𝑹 𝟐𝟎 𝟐
𝒄𝒐𝒔𝝋 = = =
𝒁 𝟐𝟎𝟐 + 𝟐𝟎𝟐 𝟐
b. Dòng điện định mức pha của máy phát trước khi hòa thêm một máy bù đồng bộ là:
𝑈đ𝑚 𝑃ℎ𝑎 6,3 . 103
𝐼đ𝑚 𝑃ℎ𝑎 = = = 𝟏𝟐𝟖, 𝟔 𝑨
𝑍𝑃ℎ𝑎 3. 202 + 202
BÀI 1:
Máy phát điện đồng bộ đấu Y điện áp 6,3 kV cung cấp cho tải ba pha đấu Y
có tổng trở pha Z = 20 + j20 Ω . Xác định:
a. Xác định hệ số 𝒄𝒐𝒔𝝋 của máy.
b. Khi hòa thêm một máy bù đồng bộ với công suất bù 100 – j600 kVA
thì hệ số 𝒄𝒐𝒔𝝋 của toàn hệ thống sau khi bù là bao nhiêu.
BÀI GIẢI:
➢ Vậy tổng công suất biểu kiến của máy phát trước khi bù là:
𝑺 = 𝟑𝑰𝟐𝑷𝒉𝒂 𝑹𝑷𝒉𝒂 + 𝐣𝟑𝑰𝟐𝑷𝒉𝒂 𝑿𝑷𝒉𝒂 = 𝟗𝟗𝟐 + 𝒋𝟗𝟗𝟐[𝑲𝑽𝑨]
Máy phát điện đồng bộ một pha cung cấp cho hộ tiêu thụ 1200 + j200 kVA với
điện áp 6,3 kV. :
a. Xác định hệ số 𝑷, 𝑸, 𝑺 của máy phát.
b. Khi hòa thêm một máy bù đồng bộ với S = 30 – 20j kVA. Tính 𝒄𝒐𝒔𝝋 .
BÀI GIẢI:
a. Ta có P = 1200kW; Q = 200 KVAr vậy:
𝑺= 𝑷𝟐 + 𝑸𝟐 = 𝟏𝟐𝟎𝟎𝟐 + 𝟐𝟎𝟎𝟐 = 𝟏𝟐𝟏𝟔, 𝟓 𝑲𝑽𝑨
b. Khi hòa thêm một máy bù đồng bộ với S = 30 – 20j kVA. Ta có:
𝑷𝑠𝑎𝑢 𝑘ℎ𝑖 𝑏ù = 𝑷 + 𝑷𝟏 = 𝟏𝟐𝟎𝟎 + 𝟑𝟎 = 𝟏𝟐𝟑𝟎 𝑲𝑾
Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn nối Y có S = 280 kVA, U = 380 V,
𝒄𝒐𝒔𝝋 = 1, điện kháng đồng bộ là 0,2 Ω bỏ qua điện trở phần ứng
a. Tính Iđm.
b. Tính điện áp máy phát khi không tải..
BÀI GIẢI:
a. Ta có dòng điện định mức:
𝑺đ𝒎 𝟐𝟖𝟎
𝑰đ𝒎 = = = 𝟎, 𝟒𝟑 𝑲𝑨
𝟑𝑼đ𝒎 𝟑. 𝟑𝟖𝟎
b. Điện áp định mức khi không tải là:
𝑼ሶ 𝑭 = 𝑬ሶ 𝟎 − 𝑰(𝒓ư + 𝒋𝑿đ𝒃 )
𝑼ሶ 𝟎 = 𝑬ሶ 𝟎 = 𝑼ሶ 𝑭 + 𝑰(𝒓ư + 𝒋𝑿đ𝒃 )
Đồ thị vecto khi tải thuần trở.
Ta vẽ đồ thị vectơ cho trường hợp này là: ➔
BÀI 3:
Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn nối Y có S = 280 kVA, U = 380 V,
𝒄𝒐𝒔𝝋 = 1, điện kháng đồng bộ là 0,2 Ω bỏ qua điện trở phần ứng
a. Tính Iđm.
b. Tính điện áp máy phát khi không tải..
BÀI GIẢI:
Từ đồ thị này ta suy ra: