You are on page 1of 9

CHƯƠNG 7 KHÍ LÝ TƯỞNG (4LT + 2BT)

§.5. Định luật phân bố phân tử theo


vận tốc của Maxwell
§.6. Định luật phân bố Boltzmann
§.5. Định luật phân bố phân tử theo vân tốc của Maxwell
1. Xác suất và giá trị trung bình
 Khái niệm: Xét hệ gồm có n phân tử:
* n1 phân tử chuyển động với vận tốc v1
* n2 phân tử chuyển động với vận tốc v2,....
* nk phân tử chuyển động với vận tốc v k
Vận tốc trung bình của phân tử
n1v1  n 2 v 2  ...  n k v k nk
v  vk
n k n
n k vk nk
v  v k   Pk v k (1)
k n k n k

Trong đó Pk là xác suất tìm thấy phân tử có vận tốc vk


trong tổng số n phân tử
§.5. Định luật phân bố phân tử theo vân tốc của Maxwell
 Trong đó: P
k
k 1 v 2   Pk v 2 k
k

 Đại lượng vật lí F bất kỳ: F   Pk Fk (2)


k
2. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell
- Xét hệ gồm n phân tử khối khí. Thực nghiệm chứng tỏ rằng:
vận tốc các phân tử nằm trong khoảng rất lớn 0  v
- Gọi dn là số phân tử có vận tốc nằm trong khoảng v  v  dv
- Số phần trăm phân tử có vận tốc nằm trong khoảng này là:
dn
 F(v).dv (3)
n
dn là xác suất tìm thấy phân tử có vận tốc nằm trong
n khoảng v  v  dv
§.5. Định luật phân bố phân tử theo vân tốc của Maxwell
f(v)
F(v) là hàm phân bố xác suất
Hàm F(v) thỏa mãn điều kiện chuẩn hóa

 F(v).dv  1
0
(4)

Maxwell đã tìm được dạng của hàm O vxs v


phân bố: 3 mv 2
4 m 2 2  2kT
F(v)  ( ) v e
 2kT (5)

Biểu thức của định luật phân bố Maxwell:


3 mv 2
dn 4 m 
 ( ) v 2e 2 2kT
.dv (6)
n  2kT
Khảo sát sự biến thiên của F(v) theo v ta vẽ
được dạng đồ thị
§.5. Định luật phân bố phân tử theo vân tốc của Maxwell

Hàm F(v) đạt giá trị cực đại khi 2kT 2RT
v xs   (7)
m 
Giá trị của các vận tốc: v, v
2


8kT 8RT
v   F(v)vdv   (8)
0
m 

3kT 3RT
v   F(v)v dv 
2
2 (9)
0
m 
Giá trị của vận tốc căn quân phương:
3kT 3RT
v qp  v 
2
 (10)
m 
Ta có v xs  v v qp
James Clerk Maxwell (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1831
tại Edinburgh, Scotland – mất ngày 5 tháng 11 năm
1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người
Scotland. Có thể nói Maxwell là nhà vật lý học có ảnh
hưởng nhất tới nền vật lý của thế kỉ 20, người đã đóng
góp vào công cuộc xây dựng mô hình toán học hiện
đại. Trong số những công trình nổi tiếng của ông có
công trình nghiên cứu về sự phân bố phân tử khí theo
vận tốc (1859).
§.6. Định luật phân bố Boltzmann
1. Công thức khí áp:
* Khảo sát khối khí đặt trong trọng trường đều
* Giả thiết khối khí gồm các phân tử có khối
lượng m giống nhau và nhiệt độ đồng đều
* Áp suất không đồng đều mà z
S
thay đổi theo độ cao z+dz
dz
* Xét khối khí trong thể tích dV có z
đáy S = 1m2 chiều cao dz ở độ cao z.
* Về giá trị dp bằng trọng lượng cột
không khí ở độ cao z.
O
dp 0
///////////////////////////////////////////////////////
Vì Do đó
dp  dM.g  gdV  gSdz  gdz (1)
§.6. Định luật phân bố Boltzmann
* Từ Phương trình trạng thái
M p
pV  RT Suy ra  (2)
 RT
Thay (2) vào (1):
gz
dp gdz 
  p  z   p 0 e RT (3)
p RT
 gz 
p  z   p 0 exp    (4)
 RT 
2. Định luật phân bố Boltzmann
Áp suất tỉ lệ với mật độ phân tử trong điều kiện nhiệt
độ không đổi
§6. Định luật phân bố Boltzmann
Khi đó gz
pz nz 
 e RT
p0 n0
Suy ra gz mgz
 
n(z)  n 0e RT
 n 0e kT (5)

* Thế năng của phân tử ở độ cao z: Wt  mgz


* Từ (5) suy ra biểu thức của định luật Boltzman:
Wt (z)

n z  n 0e kT
(6)

You might also like