Professional Documents
Culture Documents
❖ Máy điện đồng bộ có thể làm việc ở 2 chế độ: động cơ và máy phát
▪ Máy phát điện đồng bộ là nguồn điện chính của lưới điện quốc gia, trong đó động
cơ sơ cấp là tuabin hơi, tuabin khí, tuabin nước.
▪ Động cơ đồng bộ được sử dụng khi truyền động công suất lớn và với yêu cầu tốc
độ không đổi. Động cơ đồng bộ được dùng trong công nghiệp luyện kim, khai
thác mỏ, thiết bị lạnh, máy bơm, khí nén, quạt gió…
2 Cấu tạo
4
Cấu tạo máy điện đồng bộ
❖ Stator (phần tĩnh): giống như máy điện KĐB gồm bộ phận chính là lõi thép và dây
quấn stator. Dây quấn stator gọi là dây quấn phần ứng.
Lõi thép:
- Làm từ lá thép kỹ thuật điện dày 0,35-0,5mm, phủ cách điện.
- Mặt trong xẻ rãnh để đặt dây quấn.
- Ép lại thành hình trụ, và được ép vào vỏ bảo vệ
❖ Rotor (phần quay): Rotor của máy điện đồng bộ được cấu tạo từ lõi thép và dây
quấn.
➢ Lõi thép gồm phần thân rotor và các cực từ.
➢ Dây quấn rôto được gọi là dây quấn kích từ và được cấp điện một chiều nhờ hai
vành trượt.
➢ Đối với máy công suất nhỏ thì rotor là nam châm vĩnh cửu.
➢ Có hai loại rotor: rotor cực ẩn và rotor cực lồi.
▪ Rotor cực ẩn thường dùng cho máy tốc độ cao, có một đôi cực, dây quấn kích từ được
đặt trong các rãnh.
Lõi thép:
▪ Làm bằng thép hợp kim chất lượng cao, được đúc thành
khối hình trụ, có rãnh để đặt dây quấn kích từ.
▪ Phần không phay rãnh tạo thành mặt cực từ.
Dây quấn:
▪ Đặt trong rãnh của rôto, dây đồng, được quấn tạo thành
các bối đồng tâm và cách điện với nhau.
▪ Hai đầu dây quấn kích từ nối với hai vành trượt đặt ở
đầu trục, thông qua chổi than để lấy điện một chiều từ
ngoài làm nguồn kích từ.
8
▪ Rotor cực lồi dùng cho các máy tốc độ thấp, có nhiều đôi cực, dây quấn kích từ được
quấn xung quanh thân từ cực.
Lõi thép:
▪ Các máy công suất nhỏ và trung bình được chế tạo bằng
thép đúc, gia công thành khối hình trụ hoặc lăng trụ trên
mặt là các cực từ
▪ Các máy công suất lớn, lõi thép làm từ các tấm thép dày 1-
6mm, dập hoặc đúc định hình sẵn để ghép thành các khối
lăng trụ.
Dây quấn:
▪ Dây quấn kích từ bằng dây đồng, quấn xung quanh cực từ.
▪ Hai đầu nối với vành trượt ở một đầu trục, thông qua chổi
than nối với nguồn điện một chiều.
❑ Chức năng:
o Máy phát phát điện đồng bộ:
▪ Tua bin hơi: tốc độ cao, cực ẩn, trục máy đặt nằm ngang
▪ Tua bin nước: tốc độ thấp, cực lồi, trục máy đặt thẳng đứng
▪ Máy phát công suất nhỏ: ĐC Diezen kéo rotor, cấu tạo cực lồi
E0 = 4,44. f .W1. .k dq
Trong đó: E0: sđđ pha, W1: số vòng dây một pha, kdq: hệ số dây quấn, ø: từ thông cực từ
11
▪ Rotor có p đôi cực, khi quay được một vòng, sđđ phần ứng sẽ biến thiên p chu kỳ.
▪ Tốc độ rotor n (vg/s) → tần số sđđ: f = p.n
▪ Tốc độ rotor n (vg/ph) → tần số sđđ: f = p.n/60
▪ Dây quấn ba pha stator có trục lệch nhau 1200 trong không gian nên sđđ các pha lệch
nhau góc pha 1200 .
▪ Khi nối dây quấn stator với tải, trong dây quấn sẽ có dòng điện ba pha. Giống như
MĐ KĐB, dòng điện 3 pha trong 3 dây quấn tạo nên từ trường quay, với tốc độ
n1 = 60f/p = n. Do đó máy được gọi là máy điện đồng bộ.
12
4. Phản ứng phần ứng của MFĐ ĐB
▪ Khi máy phát điện làm việc, từ thông của cực từ rotor 0 cắt dây quấn stato cảm
ứng ra sđđ E0 chậm pha so với 0 một góc 900
▪ Dây quấn stator nối với tải sẽ tạo nên dòng điện I cung cấp cho tải. Dòng điện I
trong dây quấn stator sẽ sinh ra sức từ động phần ứng Fư và do đó tạo ra từ thông
phần ứng với ư là từ trường quay, quay đồng bộ với tốc độ quay của rotor. Góc
lệch pha giữa E0 và dòng điện phần ứng I do tính chất tải quyết định.
▪ Tác dụng của từ trường phần ứng lên từ trường cực từ gọi là phản ứng phần ứng.
13
14
➢ Trường hợp tải thuần dung:
Góc lệch pha giữa E0 và I là = - 900. Dòng điện
phần ứng I sinh ra từ thông ư cùng chiều với 0
gọi là phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ, có tác
dụng làm tăng từ trường tổng.
15
Euq = − jI q X uq
Eud = − jI d X ud
Trong đó : Xuq , Xud là điện kháng phản ứng phần ứng ngang trục, dọc trục
➢ Sức điện động đặc trưng bởi điện kháng tản Xt
16
➢ Phương trình cân bằng điện áp:
17
U = E 0 − jId X d − jIq X q
1 1 1
Pu = m.U 2 ( − ). sin 2
2 Xq Xd
Pu không phụ thuộc vào dòng kích từ và chỉ xuất hiện khi Xq ≠ Xd
21
22
❑ Đặc tính góc công suất tác dụng (tt)
Từ: E0 1 1 1
P = m.U . sin + m.U (
2
− ). sin 2
Xd 2 Xq Xd
= Pe + Pu
Nhận xét: công suất tác dụng của máy cực lồi gồm hai thành
phần:
– Pe sin, và Eo (it).
Máy cực lồi
– Pu sin2, và Eo (it).
E0
P = mU
. .sin
Xd
23
Máy cực ẩn
mE0U mU 2 1 1 mU 2 1 1
Q= cos + ( − ) cos 2 − ( + )
xd 2 xq xd 2 xq xd d
a
Nhận xét:
▪ Khi dương hay âm thì Q là không đổi: đặc tính góc công suất
hay động cơ giống nhau.
▪ Khi [- ,+ ] => phát công suất phản kháng.
▪ Ngoài phạm vi trên => tiêu thụ công suất phản kháng của lưới
a: Q < 0, ĐCĐB tiêu thụ Q từ lưới điện.
b: Q > 0, ĐCĐB phát Q vào lưới (máy bù đồng bộ)
c: Q > 0, MFĐB phát Q vào lưới
d: Q < 0, MFĐB tiêu thụ Q từ lưới
25
U .E0 mU 2
Q=m .cos −
X đb X đb
• Q<0: máy nhận công suất phản kháng từ lưới điện, thiếu kích thích.
• Q>0: máy phát công suất phản kháng cho tải, quá kích thích.
• Muốn điều chỉnh công suất phản kháng thì điều chỉnh Eo, điều chỉnh Eo thì điều
chỉnh dòng kích từ. Muốn tăng công suất phản kháng phát ra thì tăng dòng kích từ.
26
Đặc tính của máy phát điện đồng bộ
Là quan hệ giữa sđđ E và dòng điện kích từ It khi máy làm việc không tải (I = 0) và tốc độ
quay của rôto không đổi. Đây chính là dạng đường cong từ hóa B = f(H) của vật liệu sắt từ.
27
Là quan hệ giữa điện áp U trên cực máy phát và dòng điện tải I khi tính chất tải không đổi
(cosϕt = const), cũng như tốc độ quay rôto n và dòng điện kích từ It không đổi.
28
Đặc tính của máy phát điện đồng bộ
Đặc tính này cho biết cần phải điều chỉnh dòng điện kích
từ như thế nào để giữ điện áp U trên đầu cực máy phát
không đổi.
29
30
Điều kiện kỹ thuật hoà đồng bộ
31
32
Hoà đồng bộ chính xác
❖ Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu ánh sáng đèn
❑ Dùng cho MF công suất nhỏ.
❑ Có hai kiểu:
• Kiểu nối tối.
• Kiểu ánh sáng đèn quay.
33
Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Phải điều chỉnh cho thời gian đèn sáng - tắt chậm
3-5 giây.
3. Thứ tự pha (đã biết)
4. Lúc đèn tắt hẳn, đóng ‘’cầu dao‘’ hoà đồng bộ
34
• Kiểu ánh sáng đèn quay.
Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Các đèn lần lượt tắt, sáng và có ánh sáng đèn quay;
điều chỉnh sao cho ánh sáng quay thật chậm
3. Đợi đèn 1 tắt, đèn 2, 3 sáng đều nhau thì đóng cầu dao
hoà đồng bộ
35