You are on page 1of 5

CH3420 - PHẦN BÀI TẬP

I - Bài tập chuyển khối chung

Bài số 1
Một hỗn hợp lỏng chứa 58,8% mol Toluen và 41,2% mol CCl4 . Hãy xác định nồng độ phần
trăm khối lượng và nồng độ phần khối lượng tương đối của hỗn hợp này.
Cho biết khối lượng phân tử của Toluen là 92Kg/Kmol và khối lượng phân tử của CCl4 là 154
Kg/Kmol.

Bài số 2
Một hỗn hợp Hexan- nước không tan lẫn vào nhau. Xác định thành phần hơi ở trạng thái cân
bằng, nếu áp suất hơi bão hoà trong hỗn hợp của Hecxan là 400mmHg, và của nước là
92,5mmHg.

Bài số 3
Xác định thành phần hơi cân bằng với hỗn hợp lỏng lý tưởng chứa 40% phần mol của Benzen và
60% của Toluen ở 60C
Cho biết áp suất hơi bão hoà ở 60C của Benzen là 385mmHg và của Toluen là 140mmHg.

Bài số 4
Xác định thành phần của hỗn hợp Benzen- Toluen lỏng có nhiệt độ sôi 90C ở áp suất
760mmHg. Biết rằng ở 90C áp suất hơi bão hoà của Benzen là 1013mmHg và của Toluen là
408mmHg.

Bài số 5
Xác định thành phần hơi cân bằng của hỗn hợp lý tưởng Benzen- Toluen có nhiệt độ sôi 100C ở
áp suất 760mmHg. Biết rằng ở 100C áp suất hơi bão hoà của Benzen là 1344mmHg và của
Toluen là 559mmHg.

Bài số 6
Ở 25 C không khí ở áp suất P=760mmHg chứa 14%.Thể tích khí Axetylen (C2H2). Tiếp xúc
trực tiếp với dung dịch nước chứa 0,29.10-3 Kg C2 H2/Kg Nước. Hãy xác định Axêtylen sẽ di
chuyển tử pha nào sang pha nào.
Biết : Hệ này tuân theo định luật Henry, ở t=25C. Hệ số Henry =1,01.106mmHg.
MC2H2= 26 ; M H2O= 18.

Bài số 7
Không khí ở 25C áp suất P=765mmHg chứa 14% thể tích khí C2H2. Tiếp xúc trực tiếp với dung
dịch nước chứa 0,153.10-3 KgC2H2/Kg nước.
Hãy xác định động lực của quá trình chuyển khối ở thời điểm ban đầu. Biết hệ tuân theo định
luật Henry, ở 25C, hệ số Henry = 1,01.106 mmHg;
MC2H2= 26 ; M H2O= 18

Bài số 8
Trong một thiết bị chuyển khối làm việc ở áp suất tuyệt đối 3,1ata. hệ số cấp khối trong pha lỏng
x= 22 Kmol/m2 h (x=1); trong pha khí y= 1,07 Kmol/m2 h (y=1). Thành phần cân bằng tuân
theo định luật Henri p*= 0,08.106 mmHg.

Bài số 9
Tính thành phần cân bằng của pha hơi ở 50 trên hỗn hợp lỏng Hecxan – nước hoàn toàn không
tan lẫn vào nhau. Biết ở 50C áp suất hơi bão hoà của hecxan PH = 400mmHg và của nước
Pnước= 92,5 mmHg.

Bài số 10
Hãy xác định thành phần pha hơi ở 60 C trên hỗn hợp lỏng gồm 40% Benzen và 60% Toluen.
Coi hỗn hợp này tuân theo định luật Raul.
Biết : ở 60C áp suất hơi bão hoà của Benzen PB=385mmHg và của Toluen PT= 140mmHg.

II – Bài tập chưng luyện, hấp thụ

Bài số 1
Một hỗn hợp nước - Glycol được chưng trong bình chunưg đơn giản với năng suất tính theo hỗn
hợp đầu F = 2000kg/h. Xác định phần khối lượng của sản phẩm đỉnh, nếu 0,35 phần khối lượng
của hỗn hợp đầu bốc hơi, thì phần khối lượng của sản phẩm đáy là 0,2. Biết hỗn hợp đầu có phần
khối lượng là 0,45.

Bài số 2
Dùng hơi nước bão hoà để tách 250 Kg Benzen khỏi tạp chất khó bay hơi bằng phương pháp
chưng trực tiếp ở áp suất 500 mmHg. Xác định thành phần của hơi Benzen và lượng hơi nước
được dùng, nếu hệ số bão hoà khi chưng = 0,75.
Cho biết :
- Khối lượng phân tử của Benzen MB= 78 kg/Kmol và của nước MH2O= 18 kg/Kmol.
- Benzen không hoà tan trong nước.
- Tạp chất không bay hơi.
- Áp suất riêng phần của Benzen và nước trong hỗn hợp hơi là : PB= 365 mmHg,
PH2O= 135 mmHg.
Bài số 3
Dùng hơi nước bão hoà để làm bay hơi 250 kg Benzen khỏi tạp chất ở 25 C bằng hơi nước trực
tiếp, hỗn hợp sôi ở 58C. Xác định khối lượng hơi nước dùng để đun sôi và làm bốc hơi Benzen
(Kg).
Biết rằng :
- Lượng hơi nước để chưng Benzen là 28,5 Kg.
- Hàm nhiệt của hơi nước ở 4 at : i”4= 27,4.105J/Kg.
- Hàm nhiệt của hơi nước ở 58C : i”58= 26.105J/Kg.
- Hàm nhiệt của benzen ở 58C: i’58= 2,4.105J/Kg.
- ẩn nhiệt ngưng tụ của Benzen r = 4.105 J/Kg
- Nhiệt dung riêng của Benzen Cp= 18,5 J/Kg.độ
- Lượng nhiệt đun sôi tạp chất đến 58C là GT= 95,5 .105 J

Bài số 4
Xác định nồng độ hơi của đoạn chưng trong tháp chưng luyện khi chưng hỗn hợp hai cấu tử A,B
tương ứng với nồng độ lỏng x= 0,50.
Cho biết :
- Nồng độ của sản phẩm đáy xw = 0,002 phần mol
- Chỉ số hồi lưu Rx = 2,5
- Lượng hỗn hợp đầu F= 2500 Kmol/h
- Lượng sản phẩm đỉnh P= 1800Kmol/h

Bài số 5
Xác định nồng độ của hơi đoạn luyện (%mol) ở tháp chưng luyện của hỗn hợp hai cấu tử A,B
tương ứng với nồng độ làm việc ở pha lỏng x = 0,56.
Biết :
- Chỉ số hồi lưu Rx=3,5
- Nồng độ sản phẩm đỉnh xP= 0,98

Bài số 6
Xác định đường làm việc của đoạn luyện ở tháp chưng luyện liên tục.
Cho biết:
- Nồng độ của sản phẩm đỉnh xP= 0,965
- Nồng độ hỗn hợp đầu xF= 0,44
- Nồng độ cân bằng tương ứng với nồng độ hỗn hợp đầu y*F=0,66
- Chỉ số hồi lưu thích hợp : Rx= 2,5 Rmin.

Bài số 7
Tính lượng dung môi tối thiểu để tách propan trong hỗn hợp khí lý tưởng ở 30C và 3 at.
Cho biết :
- Hỗn hợp khí vào tháp với năng suất tính theo khí trơ là 1000 m3/h (đktc – ứng với thể
tích mol là 22,4 m3/kmol), chứa 15% thể tích Propan và 10% thể tích Butan(theo khí
trơ).
- Áp suất hơi bão hoà của Propan ở 30C là 10 at.

Bài số 8
Xác định nồng độ cực đại của NH3, khi cho nước hấp thụ NH3 ở trong hỗn hợp khí chứa 3% thể
tích NH3. Quá trình xảy ra trong tháp đệm tại áp suất 2 at. Sự hoà tan của NH3 trong nước tuân
theo định luật Henry có dạng : p=2000x ( với x là nồng độ phần mol của NH3 trong dung dịch, p
(mmHg)). Cho 1at = 735mmHg.

Bài số 9
Trong thiết bị hấp thụ NH3 trong không khí bằng nước lạnh làm việc ở áp suất thường. Lưu
lượng 100Kmol khí trơ/h, nồng độ của NH3 trong hỗn hợp khí ban đầu là : Yđ= 0,03
KmolNH3/Kmol khí trơ. Hiệu suất phân tách của tháp là 90%. Nước lạnh vào thiết bị không chứa
NH3, ra khỏi thiết bị có nồng độ Xc= 0,02 KmolNH3/Kmol nước.
Hãy xác định lượng dung môi tiêu tốn và lượng dung môi tiêu tốn riêng, lượng dung môi tối
thiểu.

III – Bài tập phần sấy

Bài số 1
Để sấy vật liệu A, tác nhân sấy có hàm ẩm x0 = 0,01 Kg/Kg không khí được đốt nóng đến nhiệt
độ có hàm nhiệt I1= 0,84 .105 J/Kg. Xác định hàm ẩm của không khí (Kg/Kg ẩm ) ra khỏi máy
sấy có hàm nhiệt I2= 20.105 J/Kg.
Biết rằng trong quá trình sấy có bổ sung lượng nhiệt qb= 20.105 J/Kg, và tổn thất một lượng
nhiệt qt= 5,56.105 J/Kg.

Bài số 2
Khi sấy vật liệu A đến độ ẩm yêu cầu, người ta dùng một lượng không khí khô l = 10(Kg/Kg
ẩm), có hàm ẩm I0= 0,43 J/Kg. Xác định hàm nhiệt và hàm ẩm của không khí sau khi sấy.
Biết nhiệt lượng do Caloriphe cấp là qs= 4,1.105 K/Kg ẩm

Bài số 3
Để sấy vật liệu A, người ta đốt nóng tác nhân sấy đến nhiệt độ có hàm I1= 0,84 .105 J/Kg.
Biết rằng trạng thái đầu của không khí có hàm ẩm X0 = 0,01 Kg/Kgkkk. Lượng không khí khô
để bốc hơi 1Kg ẩm là l =10 Kg/Kg ẩm.
Xác định hàm ẩm (Kg/Kgkkk) và hàm nhiệt (J/Kg) của không khí sau khi sấy nếu trong quá
trình sấy có bổ sung một lượng nhiệt qb= 20.105 J/Kg, và tổn thất một lượng nhiệt qt= 5,56.105
J/Kg.

Bài số 4
Xác định lượng nước bay hơi khỏi vật liệu (Ký hiệu là w) , nếu vật liệu được làm khô từ độ ẩm
đầu 58,7% ( tính theo vật liệu khô ) đến độ ẩm cuối 2% (tính theo vật liệu ướt) với năng suất 1t/h
theo vật liệu ướt.

Bài số 5
Xác định áp suất riêng phần của hơi nước, khối lượng riêng và hàm ẩm của không khí ở nhiết độ
t= 60oC và áp suất là p= 380mmHg. Biết độ ẩm của không khí  = 0,4 và áp suất hơi nước bão
hoà bão hoà pbh= 149,4mmHg ( ở áp suất P=760mmHg khối lượng riêng của không khí là 1,29
Kg/m3).

Bài số 6
Tính độ ẩm tương đối của không khí ở nhiệt độ t=150 C và áp suất P=760mmHg với hàm ẩm
X= 0,07 Kg/Kgkkk.

Bài số 7
Tính sai số của hàm ẩm không khí tính ở t=60oC và  =50% và hàm ẩm tra theo đồ thị I-X. Biết
áp suất khí quyển P=760mmHg, hàm ẩm tra ở đồ thị I-X là X= 0,0695Kg/Kgkkk. áp suất hơi bão
hoà ở 60oC là pbh=149,4mmHg.

Bài số 8
Tính thời gian sấy để vật liệu có độ ẩm 36% còn 5,5% ( tính theo vật liệu khô). Biết rằng trong
cùng điều kiện sấy, sau 7 giờ vật liệu có độ ẩm 33% xuống còn 9% ( tính theo vật liệu khô).
Cho độ ẩm tới hạn và độ ẩm cân bằng cth= 16% và độ ẩm cân bằng ccb= 4%. Bỏ qua thời gian
khởi động.

Bài số 9
Hãy xác định lượng nhiệt và lượng không khí tiêu tốn khi sấy 1,5 tấn/h vật liệu ẩm từ độ ẩm đầu
wd= 40% đến độ ẩm cuối w c = 10%. Khối lượng chung trong máy sấy có  = 0 theo phương
thức sấy tuần hoàn 50% lượng không khí vào trước Caloriphe. Biết các thông số trạng thái của
không khí trước khi vào Caloriphe là : to= 25 ; Io= 46 Kj/KgKKK, x0= 0,001 Kg ẩm/ Kg KKK.
Trạng thái của khí thải là t 2= 60 C; I2= 167 Kj/KgKKK, x2= 0,041 Kg ẩm/ Kg KKK.

IV – Bài tập hấp phụ, trích ly

Bài số 1
Dùng than hoạt tính để hấp phụ 100 kg hơi xăng. Tính đường kính của tháp hấp thụ, nếu lớp than
hoạt tính cao 0,8m . Biết rằng, đôí với hới xăng, than có hoạt độ 7% và sau khi nhả 0,8% khối
lượng. Khối lượng riêng lớp than =0,5g/cm3.

Bài số 2
Sự hấp phụ của mêtan tuân theo đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir ở 90K. Nếu p = 1,896 bar
và B = 0,146. Tính giá trị của θ (phần bề mặt đã bị hấp phụ).
Bài số 3
Đối với hệ chất hấp phụ-chất bị hấp phụ tuân theo đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir, giá trị B
= 0,48 . Ở áp suất nào thì 50% bề mặt chất hấp phụ sẽ bị bao phủ?

Bài số 4
Dùng Clobenzen để trích ly Axetôn trong hỗn hợp Axeton – Nước với thành phần 50% khối
lượng.Sau khi trích ly, thành phần của Axeton còn lại 2%. Tính lượng clobenzen, lượng dung
dịch trích sau khi tách dung môi, nếu hỗn hợp đầu có khối lượng 100Kg.
Cho tỷ số :
FM 81,5 PM 94,4
 và 
MC 5 PQ 97

Bài số 5
Tính lượng dung môi Benzen để làm sạch phenol trong nước thải có năng suất 10m3/h. Thành
phần của phenol trong nước thải 8g/l và sau khi làm sạch 0,5g/l. Thành phần của Phenol trong
Benzen lúc cuối là 25g/l.

You might also like