You are on page 1of 4

A Chuyển Khối

1) Một hỗn hợp lỏng 58,8% mol Toluen và 41,2 % mol CCl4. Hãy xác định

nồng độ phần trăm khối lượng và nồng độ phần khối lượng tương đối của
hỗn hợp này.
2) Ở 250C không khí ở áp suất P = 760mmHg chứa 14% thể tích khí Axetylen

tiếp xúc trực tiếp với dung dịch nước chứa 0,29.10-3 kgC2H2/kg nước. Hãy
xác định Axetylen sẽ di chuyển từ pha nào sang pha nào biết
hệ này tuân theo định luật Henry ở t = 250C. Hệ số Henry ψ = 1,01 .106
mmHg.
3) Ở 250C không khí ở áp suất P = 765mmHg chứa 14% thể tích khí Axetylen

tiếp xúc trực tiếp với dung dịch nước chứa 0,153.10-3 kgC2H2/kg nước. Hãy
xác định động lực của quá trình chuyển khối ở thời điểm ban đầu biết
hệ này tuân theo định luật Henry ở t = 250C. Hệ số Henry ψ = 1,01 .106
mmHg.
4) Trong một thiết bị chuyển khối là việc ở áp suất tuyệt đối 3at. Hệ số cấp

khối trong pha lỏng β x = 22Kmol/m2.h ( Δx = 1 ) trong pha khí β y =1,07


Kmol/m2.h ( Δy = 1) . Thành phần cân bằng tuân theo định luật Henry P* =
0,08.106 mmHg. Hãy xác định :
Hệ số chuyển khối Kx và Ky ?
Trở lực khuếch tán trong pha lỏng khác với trở lực chất khi trong pha rắn
bao nhiêu lần.
5) Hãy xác định thành phần pha hơi ở 600C trên hỗn hợp lỏng gồm 40%

Benzen và 60%Toluen. Coi hỗn hợp tuân theo đinh luật Raul
Biết : ở 600C áp suất hơi bão hòa của benzene PB = 1031 mmHg và của
Toluen PT = 408mmHg

B - Chưng luyện
6) Một hỗn hợp Hexan nước không tan lẫn vào nhau. Xác định thành phần hơi

ở trạng thái cân bằng nếu áp suất hơi bão hòa trong hỗn hợp của Hexan là
400mmHg và của nước là 92,5mmHg
7) Tháp chưng luyện liên tục dùng để chưng hỗn hợp Benzen-Toluen ở áp suất

thường. Tính lượng hỗn hợp đầu F (Kg/h)?


Cho biết:
- Lượng sản phẩm đỉnh là P= 1500Kg/h
- Phương trình đường làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng là
+ Đoạn luyện: y=0,723x + 0,263
+ Đoạn chưng: y=1,25x – 0,0188
8) Hỗn hợp Benzen-Toluen được tách qua tháp chưng luyện liên tục. Tính

lượng sản phẩm đáy (Kg/h)?


Cho biết:
- Lượng hỗn hợp đấu F= 5000Kg/h
- Lượng hồi lưu Gx=3132 Kg/h
- Đường làm việc của đoạn luyện: y= 0,723x + 0,263
9) Hỗn hợp Benzen-Toluen được tách qua tháp chưng luyện liên tục. Tính

lượng hỗn hợp đầu F (Kg/h)?


Cho biết:
- Lượng sản phẩm đỉnh P=1200Kg/h
- Lượng hồi lưu Gx=3000Kg/h
- Đường làm việc của đoạn chưng y= 1,25x – 0,0188
10) Xác định thành phần hơi cân bằng với hỗn hợp lỏng lý tưởng chứa 40%

phần mol của Benzen và 60% của Toluen ở 60oC


Cho biết:
- Áp suất hơi bão hòa ở 60oC của Benzen là 385mmHg và của Toluen là
140mmHg
11) Xác định thành phần hỗn hợp của Benzen-Toluen lỏng có nhiệt độ sôi 90oC

ở áp suất 760 mmHg.


Biết rằng ở 90oC áp suất hơi bão hòa của Benzen là 1013 mmHg và của
Toluen là 408mmHg
12) Xác định thành phần hơi cân bằng của hỗn hợp lý tưởng Benzen-Toluen có

nhiệt độ sôi 100oC ở áp suất 760mmHg.


Biết rằng ở 100oC áp suất hơi bão hòa của Benzen là 1344mmHg và của
Toluen là 559mmHg.

C – Hấp Thụ và Trích ly


13) Tính lượng dung môi tối thiểu để tách propan trong hỗn hợp khí lý tưởng ở

300C và 3 at. Cho biết :


Hỗn hợp khí vào tháp với năng suất 1000m3/h ( đktc ) chứa 15% thể tích
Propan và 10% thể tích Butan
Áp suất hơi bão hòa của Propan ở 300C là 10at
14) Dùng Clobenzen để trích ly Axeton trong hỗn hợp Axeton – nước với thành

phần 50 % khối lượng, sau khi trích ly thành phần của Axeton còn lại là 2 %.
Tính lượng Clobenzen, lượng dung dịch trích sau khi tách dung môi nếu hỗn
hợp đầu có khối lượng 100kg.
Cho tỉ số
FM 81,5 PM 94, 4
= =
MC 5 và PQ 97
15) Tính lượng dung môi benzene để làm sạch phenol trong nước thải có năng

suất 10m3/h. thành phần của Phenol trong nước thải là 8g/l và sau khi làm
sạch là 0,5g/l. thành phần của Phenol trong benzene lúc cuối là 25g/l.
D- Sấy
16) Để sấy vật liệu A, tác nhân sấy có hàm ẩn x0=0,01 Kg/Kg không khí được

đốt nóng đến nhiệt độ có hàm nhiệt I1=0,84.105J/Kg.


Xác định hàm ẩn của không khí (Kg/Kg ẩm) ra khỏi máy sấy có hàm nhiệt
I2=20.105 J/Kg.
Biết rằng trong quá trình sấy có bổ sung lượng nhiệt qt=5,56.105J/Kg.
17) Khi sấy vật liệu A đến độ ẩm yêu cầu, người ta dùng 1 lượng không khí khô

l=10 (Kg/kg ẩm), có hàm ẩm I0=0,43J/kg.


Xác định hàm nhiệt và hàm ẩm của không khí sau khi sấy.
Biết nhiệt lượng do Caloriphe cấp là qs=4,1.105 K/Kg ấm.
18) Để sấy vật liệu A, người ta đốt nóng tác nhân sấy đến nhiệt độ có hàm

I1=0,84.105 J/Kg.
Biết rằng trạng thái đầu của không khí có hàm ẩm x0=0,01Kg/Kgkkk. Lượng
không khí khô để bốc hơi 1Kg ẩm là l=10Kg/kg ẩm.
Xác định hàm ẩm (Kg/Kgkkk) và hàm nhiệt (J/kg) của không khí sau khi sấy
nếu trong quá trình sấy có bổ sung một lượng nhiệt qb=20.105J/kg, và tổn
thất một lượng nhiệt qt=5,56.105J/Kg.
19) Xác định lượng nước bay hơi khỏi vật liệu (ký hiệu là w), nếu vật liệu được

làm khô từ độ ẩm đầu 58,7% (tính theo vật liệu khô) đến độ ẩm cuối 2%
(tính theo vật liệu ướt)với năng suất 1t/h theo vật liệu ướt.
20) Xác định áp suất riêng phần của hơi nước, khối lượng riêng và hàm ẩm của

không khí ở nhiệt độ t=60oC và áp suất p=380mmHg.


Biết độ ẩm không khí φ =0,4 và áp suất hơi nước bão hòa pbh = 149,4mmHg
( ở áp suất p = 760mmHg khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/m3)

You might also like