You are on page 1of 27

NHẬP MÔN KỸ SƯ CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Bài tp

NGUYN MINH TIN


Ver. 2021
CHƯƠNG 5: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài Nội dung


1 Hỗn hợp ethanol/methanol được đem đi chưng cất trong thiết bị dạng tháp với lưu lượng 100
kg/h và thành phần của ethanol chiếm 40 %. Sản phẩm đỉnh có thành phần methanol là 90 %
và 80 % methanol được thu hồi. Hãy xác định thành phần của methanol trong sản phẩm đáy.

2 200 kg da ướt được sấy bằng nhiệt. Da ướt nhập vào thiết bị sấy với độ ẩm 60 %. 90 % lượng
nước bị tách ra khỏi da ướt. Hãy xác định phần khối lượng của ẩm có trong da sau khi sấy.

3 Dòng nhập liệu cho tháp chưng cất có lưu lượng 1200 kg/h, gồm hỗn hợp ethanol, methanol
và propanol, trong đó methanol chiếm 20 %. Sản phẩm đỉnh gồm 90 % methanol và 60%
lượng ethanol có trong dòng nhập liệu. Tất cả 400 kg/h propanol trong dòng nhập liệu
đượclấy ra ở dòng sản phẩm đáy. Hãy xác định lưu lượng dòng sản phẩm đáy.

1
Bài Nội dung
4 Hỗn hợp ethanol – nước với lưu lượng 100 kg/h được đem đi phân tách trong tháp chưng cất.
Dòng nhập liệu chứa 60 % khối lượng ethanol. Sản phẩm đỉnh chứa 80 % ethanol. 80 %
lượng ethanol trong dòng nhập liệu được tách ra trong dòng sản phẩm đỉnh. Hãy xác định
thành phần ethanol trong dòng sản phẩm đáy.
5 Dung dịch hydrochloric acid trong nước có nồng dodọ 57.3 % được trộn với nước tinh khiết
trong thùng khuấy để tạo ra acid 16.5 %. Hãy xác định tỷ lệ của nước và dung dịch
hydrochloric acid cần thiết
6 Một tháp hấp thụ được sử dụng để tách acetone từ hỗn hợp khí nitrogen. Dòng nhập liệu
chứa 0.213 phần khối lượng acetone được đưa vào thiết bị với lưu lượng 200 kg/h. Nước
được sử dụng làm dung mối hấp thụ, đi vào thiết bị với lưu lượng 1000 kg/h. Dòng khí ra
khỏi thiết bị hấp thụ chứa 0.8 % khối lượng acetone và 2.9 % khối lượng nước. Hãy xác định
phần khối lượng của acetone trong dòng sản phẩm đáy.

7 100 kg/h hỗn hợp benzene và toluene có thành phần khối lượng như nhau được đem đi chưng
cất. Dòng sản phẩm đỉnh có lưu lượng 48.8 kg/h, dòng sản phẩm đáy chứa 7 % khối lượng
benzene. Hãy xác định phần khối lượng của benzene trong dòng sản phẩm đỉnh.

2
Bài Nội dung
8 Một dòng chứa 25 % khối lượng methanol trong nước được hoàn tan với dòng thứ hai chứa
10 % methanol trong nước để tạo thành dung dịch chứa 17 % methanol. Hãy vẽ sơ đồ quy
trình và tính tỷ lệ lưu lượng khối lượng của dòng dung dịch 17 % methanol và dung dịch 25
% methanol.

9 Hỗn hợp Hexane (H) và pentane (P) được đem đi phân tách trong thiết bị chưng cất dạng
tháp với tỷ số hồi lưu là 0.6. Nếu nhập liệu chứa 50 % khối lượng hexane, sản phẩm đỉnh
chứa 5 % khối lượng hexane và sản phẩm đáy chứa 96 % khối lượng hexane thì lưu lượng
sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, dòng hoàn lưu, dòng hơi ra khỏi đỉnh tháp vào thiết bị ngưng
tụ là bao nhiêu. Biết rằng lưu lượng dòng nhập liệu là 100 kg/h.

10 Dòng nhập liệu mới có lưu lượng 100 kg/h chứa 20 % khối lượng KNO 3 (K) trong nước (W).
Dòng này được trộn với dòng hoàn lưu để tạo thành dòng nhập liệu cho thiết bị cô đặc
(evaporator). Nồng độ dun dịch lỏng sau cô đặc ra khỏi thiết bị cô đặc chứa 50 % KNO 3
được nạp vào thiết bị kết tinh (crystallizer). Sản phẩm kết tinh từ thiết bị kết tinh chứa 96 %
KNO3và 4 % nước. Lỏng từ thiết bị kết tinh tạo thành dòng hoàn lưu chứa 0.6 kg KNO 3 trên
1.0 kg nước. Hãy tính lưu lượng khối lượng và thành phần của tất cả các dòng.

3
Bài Nội dung

11 2000 kg huyền phù 5 % (slurry) calcium hydroxide trong nước được chuẩn bị bằng cách pha
loãng huyền phù 20 % (tất cả thành phần tính theo phần khối lượng). Hãy xác định lượng
nguyên liệu cần thiết.
12 Hydrochloric acid loại kỹ thuật có nồng độ 28 % theo khối lượng, hãy biểu diễn theo phần
mole
13 Dòng nhập liệu vào thiết bị phản ứng gồm: ethylene 16 %, oxygen 9 %, nitrogen 31 % và
hydrogen chloride (phần khối lượng). Nếu lưu lượng của ethylene là 5000 kg/h thì hãy xác
định lưu lượng của các thành phần khác và lưu lượng dòng tổng.

14 Dòng carbon dioxide có lưu lượng 10 kg/h được trộn với dòng không khí như hình sau. Kết
quả phân tích mẫu của hỗn hợp sau khi trộn thu được là 0.45 % carbon dioxide (theo thể
tích). Hãy xác định lưu lượng không khí trước và sau khi trộn.

4
Bài Nội dung
15 Ammonia được tách ra khỏi dòng khí bởi quá trình hấp thụ bằng nước trong tháp đệm.
Không khí đi vào thiết bị với lưu lượng 200 m 3/s, áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 20 ℃, chứa
5 % ammonia theo thể tích. Chỉ có ammonia được hấp thụ trong tháp đệm. Dòng khí đa ra
khỏi tháp chứa 0.05 % ammonia theo thể tích. Hãy xác định:
a) Lưu lượng khí ra khỏi tháp;
b) Khối lượng ammonia đã được hấp thụ;
c) Lưu lượng nước vào tháp nếu trong nước có chứa 1 % ammonia theo khối lượng

16 Ba dòng chứa dầu nhiễm bẩn khác nhau được nạp vào thùng chứa dầu thải như hình sau, lưu
lượng khối lượng của các dòng tương ứng trong hình

Thùng chứa dầu được đặt trên một cái cân và ống dẫn ở đầu ra của thùng được đặt tại vị trí
mà dầu thải có thể được tháo ra một cách đều đặn nhằm giữ cho số đọc trên cân không bị
thay đổi. Hãy xác định lưu lượng khối lượng của dầu thải được lấy ra mà vẫn giữ cho số đo
trên cân không thay đổi.
17 Một công làm tăng nồng độ của nước cam bằng quá trình sấy lạnh (freeze-drying). Nhập liệu
là nước cam có khối lượng riêng 1.01 g/mL. Dòng ra gồm 2 dòng: dòng thứ nhất là dung dịch
nước cam đậm đặc, dòng thứ hai là huyền phù nước đá có khối lượng riêng là 0.93 g/mL.
Nước cam được làm tăng nồng đồ có thể tích bằng ¼ nhập liệu ban đầu. Từ thực nghiệm
người ta xác định được lưu lượng huyền phù nước đá được xác định theo công thức:
V I =0.7 ρ J V J / ρ I , với kí hiệu J là juice, I là ice.

Hãy xác định khối lượng riêng của dung dịch nước cam đậm đặc.

5
Bài Nội dung
18 Để điều chế 1250 kg dung dịch rượu etylic-nước có rượu nguyên chất chiếm 12% khối lượng
(88% khối lượng nước) thì cần pha bao nhiêu kg củalượng dung dịch rượu etylic-nước có
rượu nguyên chất chiếm 5% (95% khối lượng nước) và bao nhiêu kg củalượng dung dịch
rượu etylic-nước có rượu nguyên chất chiếm 25%(75% khối lượng nước)

6
19 Một hỗn hợp lỏng Benzene(B)– Toluene (T) với lưu lượng 1000 kg/h(trong đó Benzene
chiếm 35 % khối lượng). Hỗn hợp được cho vào tháp chưng cất làm việc liên tục ổn định như
hình sau.Sản phẩm đỉnh (distillation) có lưu lượng bằng 1/10 lưu lượng nhập liệu và Benzene
chiếm85 % khối lượng.Hãy xác định lưu lượng theo kg/h của hỗn hợp Benzene – Toluene,
phần khối lượng của từng cấu tử trong dòng sản phẩm đáy (bottom)
- Tổng lưu lượng F: 1000 kg/h
+ Lưu lượng benzene: 350 kg B/h
+ ………. toluene: 650 kg T/h
- Tổng LL dòng P sản phẩm đỉnh bao gồm B-T: 100 kg/h
+ Lưu lượng của benzen trong dòng P là: 85 kgB/h
+ Toluene……………… là: 15 kgT/h

F=P+W
1000 = 100 + W , W=900 kg/h
Cần bằng cho dòng Benzen:
F.xF=P.xP + W.xW
1000.0,35= 100.0,85 + 900.xW ; xWB=0,294, xWT=1-0,294

7
20

Một hỗn hợp khí với lưu lương1000lbmol/h (trong đó phần mol của khí CS2 là16% và không
khí chiếm 84% về phần mol) được vào tháp hấp thụ. Hầu hết khí CS2 vào tháp được hấp thụ
bởi dung dịch Benzene chuyển động ngược chiều như mô tả trong hình vẽ. Lượng benzene
trong dòng lỏng bị dòng khí bốc hơi vào dòng khí chiếm 1 % hỗn hợp ban đầu. Các thông số
khác được mô tả trên hình. Hãy xác định lưu lượng và thành phần các dòng trong các dòng
lỏng và khí đi vào và đi ra khỏi tháp

21

Hỗn hợp lỏng Benzene – Toluene với lưu lượng 2000 kg/h, trong đó Benzene (B) có 45 %

8
khối lượng của hỗn hợp và Toluene (T) chiếm 55% khối lượng của hỗn hợp được cho vào
tháp chưng cất hoạt động liên tục ổn đinh.Sản phẩm đáycó lưu lượngcủaBenzene bằng 8%
lưu lượng của Benzene ở nhập liệu. Sản phẩn đỉnh(D) có thành phần Benzenelà 95 % khối
lượng, Toluene 5% phần khối lượng. Hãy xác định lưu lượng theo kg/hcủa hỗn hợp Benzene
– Toluenevà thành phần của từng cấu tử trong dòng sản phẩm đỉnh và đáy

22 100 g dung dịch dung dịch NaOH 20 % (phần khối lượng) và nước nước tinh khiết được trộn
liên tục trong thiết bị khuấy đểtạo ra dung dịch NaOH 8% (phần khối lượng) như hình
vẽ.Xác định khối lượng Q1 (g H2O tinh khiết ) cần dùng và khối lượng Q2(g)
dung dịch NaOH 8% tạo thành

23 2 hỗn hợp rượu Methanol–nước trộn lẫn vào nhau trong 1 thùng chứa như hình vẽ dưới đây
(gồm hỗn hợp thứ nhất có khối lương 200g với thành phần khối lượng Methanol là 40% và
hỗn hợp thứ hai có khối lương 150g với thành phần khối lượng Methanol là 70%). Xác định
khối lượng sản phẩm(m) và thành phần khối lượng Methanol trong sản phẩm (x) và thành
phần khối lượng của nước trong sản phẩm (1-x)

24 Một bể chứa dung dịch H2SO4 12.43% (phần khối lượng) có khối lượng là F(kg) được pha
với 200 kg dung dịch H2SO4 77.7% (phần khối lượng) để tạo ra dung dịch H 2SO4 18.63%

9
(phần khối lượng) có khối lượng là P (kg). Lưu ý các thông số được mô tả như hình vẽ dưới
đây. Xác định F và P
A+F=P
200+F=P;
200.0,777+F.0.1243=P.0.1863
200.0,777+F.0.1243=(200+F).0.1863; F=1905,4, P=2105,4

10
25 Quá trình sấy cá có thành phần khối lượng nước là 80% khối lượng cá trước khi vào thiết bị
sấy thùng quay như hình vẽ. Biết rằng để sấy A (kg) cá đó thu được B (kg) cá thành phẩm có
thành phần khối lượng nước là 40% khối lượng cá thành phẩm thì tách được 100 kg nước.
Xác định khối lướng A(kg) cá cho vào sấy và B(kg) cá thành phẩm.
A=W+B; A=100+B
A.0,8=100.1+B.0,4
A.0,2=100*0+B.0.6
(100+B).0,2=B.0,6
B=50 kg
A=150 kg

26 Một thiết bị cô đặc dùng để cô đăc 1000 kg/h dung dịch nước ép trái cây với thành phần chất
xơ ban đầu có khối lượnglà 7.08% khối lượng dung dịch nhập liệu. Dung dịch nước trái cây
sản phẩm là C(kg/h) với thành phần chất xơ ở sản phẩm là 58% khối lượng. Lưu lượng nước
tách ra là W(kg/h). Xác định lưu lượng sản phẩm nước ép trái cây C(kg/h) và lưu lượng nước
tách ra là W(kg/h).

27 Theo quy trình sản xuất muốn KNO3phải trải qua 2 giai đoạn gồm giai đoạn 1:cô đặc 1000
kg/h dung dịch muối KNO320% (phần khối lượng) tại thiết bị cô đặc (evaporator) ở nhiệt độ
422 K để tạo thành S(kg/h) dung dịch KNO350% (theo khối lượng) và giai đoạn 2 là kết tinh
S(kg/h) ở thiết bị kết tinh (crystallizer), sau thiết bị kết tinh hỗn hợp được chia thành 2 dòng:
dòng sản phẩm tinh thể có P(kg/h)(thành phần khối lượng của KNO396%) và dòng hoàn lưu
R(kg/h) dung dịch KNO335%(phần khối lượng) để cho vào thiết bị bốc hơi. Các thông số mô
tả như hình vẽ. Xác định lưu lượng khối lượng dòng hoàn lưu R và lưu lượng dòng sản phầm
kết tinh P.

11
28 Một dòng khí nóng có nhiệt độ 990 K được trộn với một dòng khí lạnh có nhiệt độ 300 K
trong buồng trộn dưới điều kiện đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt với môi trường). Biết quá
trình ổn định và bỏ qua động năng, thế năng, nhiệt tổn thất. Dòng khí trên xem như khí lý
tưởng. Biết enthalpy của dòng khí nóng và enthalpy của dòng khí lạnh lần lượt là 933 kJ/kg
và 300.2 kJ/kg. Biết dòng khí ấm ra có nhiệt đô 700 K, enthalpy là 713.3 kJ/kg. Biết lưu
lượng dòng khí lạnh là 2.4 kg/s. Xác định lưu lượng dòng khí nóng

29 Hỗn hợp methanol ở nhiệt độ 25 ℃ được đun nóng và bốc hơi để sử dụng trong một phản
ứng hoá học. Hãy xác định lượng nhiệt cần thiết để đun nóng và bốc hơi 10 mol/s
methanoltới 600 ℃.
- Quá trình bao gồm 2 giai đoạn giai đoạn đun nóng và bốc hơi. Nhiệt dung riêng ở 2
trạng thái tra bảng:
65 600
Q=10 ×∫ ( 75.86+0.1683 T ) × dT +10 × ∫ ¿ ¿ ¿
25 65

30 Hãy tính lưu lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng 32.04 kg/s methyl alcohol lỏng (CH3OH) ở
nhiệt độ 5 ℃ và áp suất 1 atm thành hơi ở nhiệt độ 500 ℃ và áp suất 1 atm. Nhiệt hoá hơi

12
của methanol ở nhiệt độ 64.7 ℃ và 1 atm là 35.27 kJ/mol.

13
31 Methanol được đun nóng bởi hơi nước ngưng tụ trong thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống như
mô tả trong hình sau. Lưu lượng
methanol vào là 64.0 kg/s ở nhiệt
độ 20 ℃ và đi ra có nhiệt độ 60
℃. Hơi đi vào có nhiệt độ 350 ℃
và áp suất 80 bar (tuyệt đối) và đi
ra ở trạng thái nước bão hoà áp
suất 1.0 bar. Xem như ống được
cách nhiệt tốt và không có tổn thất
nhiệt ra môi trường xung quanh.
Hãy xác định lưu lượng khối lượng
của hơi cần cho quá trình này.

Hướng dẫn: Giá trị thông số hơi bão hòa và lỏng bão hòa tại áp suất 3 at (tra)
h3 = hg = 2990 kJ/kg
h4 = 417,5 kJ/kg

- Áp dụng phương trình cân bằng năng lượng tổng quát ta có:
Q−W =ΔH + ΔKE+ ΔPEQ=0; W =0 ; ΔKE=0 ; ΔPE=0

Vậy từ phương trình (a) ta có:


ΔH =0 ⇔ ∑ H ra =∑ H vao ⇔ ( H 4 + H 2) =( H 1 + H 3 )
(H 2−H 1 )=(H 3−H 4 ) ⇔ m2 . h2−m1 .h 1=m3 . h3−m4 .h 4

Mặt khác: m3=m4 =ms ; m1=m2=m M


⇒ m s . ( h3 −h4 ) =m2 .h 2−m1 . h1
ms . ( h3−h4 ) =mM .(h ¿ ¿2−h1 )¿

m M 60
ms .(h 3−h4 )= .∫ C . dT
M M 20 pM
60
64
ms . ( h3−h4 ) = . ∫ ( 75 , 86+0.1683 . T ) . dT đơn vị nhiệt dung riêng kJ/(kmol.K)
32 20

ms . ( h3−h4 ) =
64
32 [
. 75 , 86. ( 60−20 )+
0.1683
2 ]
. ( 6 02−20 2) (kJ/h)

ms . ( 2990−417 , 5 )=2∗(3034 , 4+269 , 28)

14
2990−417 , 5 kg
ms = =2 ,57 ( )
2∗(3034 , 4+269 ,28) s

32 Một dòng lỏng có lưu lượng 10 kg/phút đi qua thiết bị trao đổi nhiệt để gia nhiệt từ 25 ℃ lên
80 ℃. Nhiệt dung riêng của lỏng là 4.18 kJ/(kg∙K). Ống vào và ra có cùng đường kính và
không có sự thay đổi chiều cao hình học giữa các điểm này. Hãy xác định lượng nhiệt cần
thiết.
Hướng dẫn:
10
Q=m×C × ( 80−25 )= × 4.18 ×1000 × 55=38316.66 W =38.316 kW
60
33 Hơi nước được làm lạnh trong thiết bị ngưng tụ loại vỏ - ống bằng dòng nước lạnh. Biết hơi
vào thiết bị là hơi bão hòa có độ ẩm 10% và lưu lượng 3 kg/s. Biết enthalpy của hơi bão hòa
khô 2609.7 kJ/kg và lỏng bão hòa có enthalpy 251.4 kJ/kg. Dòng nước lạnh vào thiết bị
ngưng tụ 18 °C và ratại nhiệt độ 40 °C. Xem quá trình trao đổi nhiệt ổn định và bỏ qua đông
năng và thế năng. Biết nhiệt dung riêng trung bình cho dòng nước là 4.2 kJ/(kg.K). Xác định
lưu lượng dòng nước lạnh.

Hướng dẫn:
kJ
- h g=2609.7 ; h =h =251.4 kJ /kg
kg f 2
- Hơi bão hòa dòng 1 có độ ẩm 10 % vậy enthalpy dòng 1 là:
h1=0.9× h g+ 0.1× h f =2609.7 × 0.9+0.1 ×251.4=2373.87 kJ /kg

Áp dụng phương trình cân bằng năng lượng tổng quát ta có:
Trong đó:
Q−W =ΔH + ΔKE+ ΔPE(a)Q=0; W=0 ; ΔKE=0 ; ΔPE
ΔH =Q=0 ⇔ ∑ H ra −∑ H vao=0⇔ ( H 4 + H 2 )−( H 1 + H 3 ) =0
( H 3−H 4 ) =( H 2−H 1 )
⇔ ( m3 × h3−m4 × h4 ) =(m2 ×h 2−m1 × h1)
Mặt khác: m3=m4 =mcooling và m1=m2=ms
⇒mcooling ×(h ¿ ¿ 3−h4 )=ms ×(h 2−h1 )¿
mcooling ×C cooling × ( T 3 −T 4 )=ms ×(h2 −h1)
mcooling × 4.2× ( 18−40 )=¿ 3 × ( 251.4−2373.87 )
3 × ( 251.4−2373.87 )
mcooling= =68.91 kg/h
4.2 × (18−40 )

15
Vậy lưu lượng hơi nước bão hòa cần sử dụng là 68.91 kg/h
34 2 dòng nước được trộn lẫn để nạp vào lò hơi như hình vẽ sau. Dữ liệu quá trình như dưới
đây:
Dòng 1 120 L/phúttại 30 ℃
Dòng 2 175 L/phút tại 65 ℃
Áp suất lò hơi 17 bar (tuyệt đối)
Dòng hơi đi ra từ lò hơi thông qua ống có đường kính trong 6 cm. Bỏ qua động năng của
dòng hơi vào. Xác định dòng nhiệt vào nồi hơi (kJ/phút) khi dòng hơi ra từ nồi hơi là hơi bão
hòa tại áp suất nồi(17 bar). Lưu ý các thông số enthaphy của dòng được cho ở hình vẽ trên.

35 Hệ thống chưng cất hỗn hợp acetone (A) – nước (W) được mô tả như hình sau. Hãy xác định
lượng hơi nước và lượng nước cần thiết cho thiết bị ngưng tụ và thiết bị bốc hơi

Hơi nước sử dụng cho thiết bị bay hơi có áp suất 25 psig (247 kPa abs), bão hoà khô. Nước
sử dụng cho thiết bị ngưng tụ có nhiệt độ vào là 15 ℃, nhiệt độ ra tăng thêm 30 ℃. Thiết bị
chưng cất hoạt động ở áp suất 1 bar.

16
36 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất styrene được cho trong hình sau:

Các thông số vận hành được tóm tắt trong các bảng sau:

a. Hãy điền thông số nhiệt độ và áp suất lên trên sơ đồ quy trình công nghệ;
b. Cho biết tên gọi và chức năng của các thiết bị được kí hiệu: H-401, T-401, R-401;
c. Liệt kê tất cả các thiết bị trao đổi nhiệt ở trong hình, kí hiệu, tên gọi, chức năng của
từng thiết bị
d. Liệt kê tất cả bơm sử dụng trong sơ đồ, chức năng và ý nghĩa kí hiệu cho từng bơm

17
37 Một thiết bị chưng cất hỗn hợp Ethanol – Propanol. Xác định các dòng còn lại?

38 Một thiết bị cô đặc dung dịch. Xác định các dòng còn lại trong bảng?

Phương trình cân bằng vật chất của toàn bộ hệ thống (1,4,5), bỏ qua dòng 6 và 7 liên quan
đến hơi nước bão hòa:
m1=m4 + m5 ⇔ m1=m4 +1600
Phương trình cân bằng vật chất cho dung dịch:
0.3× m1=0.5× m4 +0 (b)
Giải hệ pt (a) và (b) ta được lưu lượng dòng số 4: m4 =2400 kg /h
Lưu lượng dòng số 1:
m1=4000 kg/h
Áp dụng cân bằng vật chất tại dòng 1,2,3:
Lưu lượng của dòng 2
m2=m1 +m3=4000+1200=5200 kg /h
Phần khối lượng dòng số 2:
x 2 × m2=0.3 ×m1 +0.5 ×m3 ↔ x 2 × 5200=0.3× 4000+ 0.5× 1200
→ x2 =0.3461 kg/kgdd
Vậy phần khối lượng của NaNO3 trong dòng số 2 là 34.61 %

18
39 Một thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp E-101 mô tả
như hình và bảng thông số sau. Xác định nhiệt
tổn thất ra môi trường ?

- Áp dụng phương trình


cân bằng năng lượng tổng quát ta có:

Q−W =ΔH + ΔKE+ ΔPE(a)W =0 ; ΔKE=0 ; ΔPE=0

Q= ΔH =∑ H ra−∑ H vao ⇔ Q=(H 2+ H 4 )−(H 1+ H 3 )


⇔ Q=( m2 ×h2 +m4 × h4 ) −(m¿ ¿ 1 × h1+ m3 × h3)¿ ¿

⇔ Q=(m¿ ¿4 ×h 4−m3 ×h 3)+ ( m2 ×h2−m1 ×h 1) ¿ ¿

Vì m4 =m3=mS =580 kg /h và m2=m1=ma =3600 kg /h


⇔ Q=ms × ( h4−h3 )−ma ×(h2−h1)

Ta có h2 =C2 ×t 2 và h1=C1 ×t 1:
⇔ Q=ms × ( h4−h3 ) +ma ×(C2 ×t 2−C1 ×t 1)
¿ 3600 × ( 2.54 × 118−1.99× 30 ) +580 × ( 561.4−2724.7 )
kJ
Q=−17512 =−48.42 kW ( dấu âm nhiệt tỏa ra môi trường)
h

40 Quá trình đun nóng CH3Cl.Anh/chị hãy xác định lưu lượng (kg/h) của hơi nước bão
hòa cần sử dụng, bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường của thiết bị. Biết rằng
nhiệt dung riêng của CH3Cl thay đổi theo
nhiệt độ theo phương trình sau:

c p=123.5 kJ /(kmol ∙ K )

- Áp dụng phương trình cân bằng năng lượng tổng quát ta có:
Trong đó:
Q−W =ΔH + ΔKE+ ΔPE(a)Q=0; W=0 ; ΔKE=0 ; ΔPE
ΔH =Q=0 ⇔ ∑ H ra−∑ H vao=0⇔ ( H 4 + H 2 )−( H 1 + H 3 ) =0

19
( H 3−H 4 ) =( H 2−H 1 )
⇔ ( m3 × h3−m4 × h4 ) =(m2 ×h 2−m1 × h1)
Mặt khác: m3=m4 =ms và m1=m2=mD
⇒m S ×(h ¿ ¿ 3−h 4 )=mD ×(h 2−h1)¿
mD 80
ms × ( h3−h 4 )= ×∫ C × dT
M D 20 pD
4500
m s × ( h3−h 4 )= ×123.5 × ( 80−20 )
50.5
660297 660297
ms = = =299.93 kg /h
( h3−h 4 ) ( 2706.2−504.7 )
Vậy lưu lượng hơi nước bão hòa cần sử dụng là 299.93 kg/h
41 Quá trình đun nóng
Dichloroethane(C2H4Cl2)được
mô tả như hình 5.1 và bảng
thông tin dòng bên
dưới.Anh/chị hãy xác định lưu
lượng (kg/h) của hơi nước bão
hòa cần sử dụng, bỏ qua nhiệt
lượng trao đổi với môi trường
của thiết bị. Biết rằng nhiệt
dung riêng của Dichloroethane
thay đổi theo nhiệt độ theo
phương trình sau: c pD=182.8 kJ /(kmol ∙ K )

- Áp dụng phương trình cân bằng năng lượng tổng quát ta có:
Trong đó:
Q−W =ΔH + ΔKE+ ΔPE(a)Q=0; W=0 ; ΔKE=0 ; ΔPE
ΔH =0 ⇔ ∑ H ra −∑ H vao=0 ⇔ ( H 4 + H 2 ) −( H 1+ H 3 )=0
( H 3−H 4 ) =( H 2−H 1 )
⇔ ( m3 × h3−m4 × h4 ) =(m2 ×h 2−m1 × h1)
Mặt khác: m3=m4 =ms và m1=m2=mD
⇒m S ×(h ¿ ¿ 3−h 4 )=mD ×(h 2−h1)¿

20
mD 95
ms × ( h3−h 4 )= ×∫ C × dT
M D 25 pD
2300
m s × ( h3−h 4 )= × 182.8 × ( 95−25 )
99
297280.8 297280.8
ms = = =135.04 kg /h
( h3 −h4 ) ( 2706.2−504.7 )
Vậy lưu lượng hơi nước bão hòa cần sử dụng là 135.04 kg/h

42 Cho hệ thống như


hình vẽ. Hãy xác
định các thông số
còn thiếu trong
bảng thông tin
dòng bên dưới

43 Quá trình đun nóng dung dịch NaOH có lưu


lượng 1550 kg/h từ 30 ℃ lên 85 ℃. Quá
trình đun sử dụng hơi nước bão hòa có áp
suất 4 bar, hơi sau khi trao đổi nhiệt tạo
thành lỏng bão hòa có cùng áp suất. Quá
trình trao đổi nhiệt ổn định, bỏ qua năng
lượng động năng và thế năng tạo thành. Xác
định lưu lượng hơi nước bão hòa tiêu hao.

21
44 Quá trình đun nóng một hỗn hợp lỏng
Ethanol – Nước. Trong đó Ethanol
chiếm 25 % khối lượng. Hãy xác
định nhiệt lượng trao đổi với môi
trường. Biết rằng nhiệt dung riêng
trung bình đẳng áp của nước là 4.186
kJ/(kg·C) và nhiệt dung riêng trung
bình của ethanol là 3.45 kJ/(kg·C).

22
Đáp án

1 26 % 2 0.13
3 648 kg/h 4 0.3
5 2.47 6 0.04
7 0.95 8 0.875
9 Lưu lượng sản phẩm đỉnh: 50.5 kg/h 10 0.6
x 5= =0.375
Lưu lượng sản phẩm đáy: 49.5 kg/h 1+ 0.6

Lưu lượng dòng hoàn lưu: 30.3 kg/h m4 =20.83 kg /h

Lưu lượng dòng hơi: 80.8 kg/h m6=79.17 kg/h


m5=76.65 kg /h
m3=97.48 kg/h
m2=176.68 kg /h
x 2=0.276

11 500 kg huyền phù, 1500 kg nước 12 0.16 và 0.84


13 Lưu lượng dòng tổng 31250 kg/h 14 Đối với khí lý tưởng thì phần thể tích cũng
là phần mole và phần áp suất
Lưu lượng không khí ban đầu là 1560 kg/h
15 Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng 16 559.9 lbm/hr
để xác định lưu lượng mole hỗn hợp khí đi
vào tháp (0.412 kmol/s)
Lưu lượng khối lượng 7 kg/s
Lưu lượng ammonia được hấp thụ 9.905
m3/s
Lưu lượng khí ra khỏi tháp 190.1 m3/s
17 1.21 g/mL 18 mA= 437.5 kg C; mB= 812.5 kg
19 Lưu lượng khối lượng của sản phẩm đáy 20 L=1750 lbmol/h; G=875 lbmol/h; P=1875
900 kg/h, phần khối lượng của benzene lbmol/h
0.294 Phần mol của Benzen trong P là: xBenzen
=0.924
Phần mol của CS2 trong P là: xBenzen =0.076
21 D = 870 kg/h 22 Q2= 250 g
wB=72 kg B/h Q1= 150 g
wT= 1060 kg T/h
23 m = 350 g 24 F= 1905.5 kg
x=0.525 g Methanol/ g hỗn hợp P=2105.5 kg
25 A = 150 kg 26 C=122.1 kg/h

23
B = 50 kg W=877.9 kg/h
27 28 4.51 kg/s

R = 766.6 kg/h
S = 974.9 kg/h
29 744 kJ/s (744 kW) 30 69.0 MW
31 2.57 kg/s 32 38.3 kW
33 69.24 kg/s 34 7.67 105 kJ/phút
35

24
25
Lưu lượng hơi nước 473.7 kg/h
Lưu lượng nước 6244 kg/h

26

You might also like