You are on page 1of 47

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT KINH DOANH

1. Luật kinh doanh được hiểu là:


a) Các chuẩn mực được xã hội thừa nhận để điều chỉnh các hoạt động kinh doanh.
b) Văn bản pháp luật “Luật kinh doanh”
c) Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh.
d) Tất cả đều sai
2. Luật kinh doanh điều chỉnh việc:
a) Thành lập, tổ chức hoạt động, chấm dứt hoạt động, giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
b) Thành lập, tổ chức, giải thể, phá sản của tất cả các loại tổ chức kinh tế, xã hội.
c) Thành lập, hoạt động của các hội, hiệp hội nghề nghiệp.
d) Giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng kinh doanh, lao động.
3. Nguồn luật được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, thương mại:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật.
b) Tập quán kinh doanh, thói quen thương mại.
c) Án lệ.
d) Tất cả đều đúng.
4. Án lệ được sử dụng làm nguồn luật tại Việt Nam từ năm
a) 2000
b) 2005
c) 2016
d) Không được sử dụng.
5. Luật kinh doanh không điều chỉnh quan hệ:
a) Giữa các chủ thể kinh doanh với nhau trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
b) Giữa người lao động với người sử dụng lao động là doanh nghiệp trong hợp đồng lao động.
c) Giữa người mua cổ phần với người bán cổ phần.
d) Giữa cơ quan quản lý kinh tế của nhà nước với nhà đầu tư trong hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp.
6. Khi điều chỉnh hoạt động kinh doanh, cơ sở pháp lý được ưu tiên áp dụng là
a) Hiến pháp
b) Qui phạm pháp luật
c) Thỏa thuận giữa các bên có liên quan, nếu thỏa thuận không trái qui định của pháp luật, trái đạo đức xã hội
d) Tập quán nơi diễn ra hoạt động kinh doanh
1
7. Án lệ áp dụng trong kinh doanh - thương mại được công bố bởi
a) Chủ tịch Quốc hội
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
d) Không cần công bố, mặc nhiên sử dụng các bản án của Tòa án nhân dân tối cao
8. Điều kiện để một tổ chức được góp vốn vào công ty cổ phần
a) Có tư cách pháp nhân
b) Là doanh nghiệp nhà nước
c) Có đủ khả năng tài chính
d) Không phải là cơ quan nhà nước
9. Tập quán thương mại được sử dụng làm nguồn luật trong hoạt động thương mại khi:
a) Không có qui định của pháp luật
b) Không có sự thỏa thuận của các bên
c) Không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên
d) Tất cả đều đúng
10. Thẩm quyền giải quyết việc thành lập doanh nghiệp thuộc về:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
c) Chính phủ
d) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
11. Theo qui định của Pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân?
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Công ty trách nhiệm hữu hạn
12. Tập quán thương mại được áp dụng trong trường hợp:
Khi pháp luật không qui định
Khi các bên không có thỏa thuận
Khi không có thói quen thương mại được thiết lập giữa các bên.
Tất cả đều đúng.
13. Văn bản nội bộ của chủ thể kinh doanh có thể xem là cơ sở pháp lý trong hoạt động kinh doanh:
Không được xem là cơ sở pháp lý.
Khi qui trình thông qua không trái luật
2
Nội dung và hình thức không trái pháp luật
Qui trình thông qua, nội dung, hình thức văn bản nội bộ phù hợp qui định pháp luật, có phổ biến đến bên liên quan
14. “Tự do kinh doanh” được qui định trong Hiến pháp Việt Nam 2013 được hiểu là:
Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ của mọi người
Quyền của công dân Việt Nam
Quyền của mọi người
15. Hiến pháp Việt Nam năm 2013 ghi nhận nền kinh tế Việt Nam là
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Tất cả các đáp án trên
16. Hiến pháp năm 2013 ghi nhận về nền kinh tế Việt Nam có:
Hai hình thức sở hữu, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.
Nhiều hình thức sở hữu, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Nhiều hình thức sở hữu, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
Nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế
17. Nguyên tắc ưu tiên áp dụng luật chuyên ngành được sử dung để điều chỉnh một vấn đề cụ thể khi
Có qui định trong luật chung, không có qui định trong luật chuyên ngành.
Chỉ có qui định trong luật chung để điều chỉnh vấn đề.
Luật chung và luật chuyên ngành cùng điều chỉnh một vấn đề như nhau.
Không có qui định trong luật chung, có qui định trong luật chuyên ngành.
18. Thói quen thương mại được xem là căn cứ pháp lý:
Trong mọi quan hệ kinh doanh, thương mại
Giữa các bên trong hợp đồng thương mại
Trong hợp đồng dân sự.
Các quan hệ sản xuất hàng hóa của chủ thể kinh doanh
19. Tập quán được sử dụng trong quan hệ kinh doanh khi
Nhà nước qui định cụ thể từng trường hợp
Trường hợp pháp luật không qui định, các bên không có thỏa thuận
Một bên đơn phương áp dụng tập quán, không phụ thuộc vào qui định của pháp luật.
Chỉ khi nào phù hợp với sự phát triển của xã hội.
20. Chọn nhóm chỉ có “doanh nghiệp” theo qui định của pháp luật Việt Nam
3
Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn, hộ kinh doanh, hợp tác xã
Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh
Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh doanh
21. Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 doanh nghiệp là:
tổ chức, có tên riêng
có tài sản, trụ sở giao dịch
đăng ký kinh doanh, thực hiện các hoạt động kinh doanh.
tất cả các đáp án trên
22. Công dân Việt Nam được quyền thành lập doanh nghiệp từ khi:
Được sinh ra.
Có năng lực pháp luật dân sự.
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Có giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước cấp.
23. Người nước ngoài được quyền thành lập doanh nghiệp khi:
Có vợ (chồng) là người Việt Nam
Có sở hữu nhà tại Việt Nam
Có sự bảo lãnh của công dân Việt Nam
Được quyền thành lập khi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
24. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là:
Tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài
Tên thuộc hệ chữ La-tinh
Được giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài
Tất cả các đáp án trên
25. Kinh doanh là:
Sự thỏa thuận với nhau giữa các thành viên để cùng nhau góp vốn đầu tư kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi
Kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên công ty cùng nhau kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi
Các thành viên công ty đã cùng nhau góp vốn để thực hiện liên tục một, một số các hoạt động đầu tư để sinh lợi
Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
26. Tổ chức không được thành lập doanh nghiệp
Cơ quan nhà nước
Tổ chức chính trị, xã hội
4
Tổ chức nước ngoài.
Tổ chức không có tư cách pháp nhân
27. Chọn đối tượng được thành lập doanh nghiệp
Công dân Việt Nam không phụ thuộc độ tuổi, không phụ thuộc năng lực hành vi
Sĩ quan quân đội, Công an nhân dân
Người Việt Nam định cư tại nước ngoài
Người bị bệnh tâm thần.
28. Nhà đầu tư không thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng
Vàng
Đô la Mỹ
Thương hiệu doanh nghiệp
Quyền sở hữu trí tuệ
29. Đối tượng có quyền định giá tài sản góp vốn khi thành lập Công ty cổ phần:
Cơ quan nhà nước
Các cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp
Văn phòng công chứng.
Các công ty tài chính
30. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp không phải tiến hành định giá
Giấy tờ có giá
Vàng
Nhà ở
Quyền sử dụng đất
31. Mã số doanh nghiệp là:
dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập.
được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tất cả các đáp án trên
32. Chọn tên doanh nghiệp được đặt sai theo quy định của pháp luật hiện hành
Công ty cổ phần ABC
Công ty cổ phần thương mại
Công ty thương mại tổng hợp ABC ABC
Công ty cổ phần thương mại A-B-C
33. Đối tượng nào sau đây bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp?
5
Cơ quan nhà nước sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập, quản lý doanh nghiệp.
Tổ chức không có tư cách pháp nhân
Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của nhà nước để đầu tư thành lập doanh nghiệp
Tất cả các đáp án trên
34. Để thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ tại:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, nơi nhà đầu tư có hộ khẩu, tạm trú
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, nơi đặt trụ sở doanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, nơi nhà đầu tư có hộ khẩu, tạm trú
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở doanh nghiệp
35. Doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu do:
Cơ quan công an cấp theo mẫu do nhà nước qui định
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp theo mẫu do nhà nước qui định
doanh nghiệp tự quyết định về hình thức, nội dung con dấu và sử dụng khi cần thiết.
Doanh nghiệp tự quyết định về hình thức, nội dung con dấu và sử dụng sau khi thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
36. Chọn ngành, nghề bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành
Sản xuất vũ khí quân dụng
Kinh doanh mại dâm.
Kinh doanh hàng miễn thuế.
Kinh doanh xổ số
37. Quyền của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2014 được:
Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
Tự do kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm
Nhận người Việt Nam định cư tại nước ngoài về nước để kinh doanh
Tất cả các đáp án trên
38. Nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2014 là
Đáp ứng một số điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư
Trích nộp một phần thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
39. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm ….
bằng toàn bộ tài sản sử dụng trong hoạt động của doanh nghiệp
bằng toàn bộ tài sản của mình, không phụ thuộc vào việc có hay không sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
đối với các khoản nợ phát sinh trong thời gian trực tiếp điều hành doanh nghiệp
6
phát sinh trong hợp đồng kinh doanh do doanh nghiệp thực hiện
40. Hình dạng của con dấu doanh nghiệp được quy định
Hình tròn và có viền đôi.
Hình tròn và không được có quốc huy của nước CHXHCN Việt Nam
Có hình dạng theo quyết định của doanh nghiệp. (tròn, đa giác…)
Có hình dạng theo từng loại hình kinh doanh cụ thể
41. Tài sản góp vốn vào loại hình doanh nghiệp nào không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu?
Tài sản đầu tư vào doanh nghiệp tư nhân
Tài sản góp vốn của thành viên hợp danh Công ty hợp danh
Tài sản góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Tài sản góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
42. Việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải hoàn thành trong thời hạn:
Ngay sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
90 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo sự thỏa thuận của thành viên
43. Phần vốn góp của thành viên công ty trách TNHH hai thành viên trở lên được chuyển nhượng
tự do.
theo sự thỏa thuận và có sự đồng ý của hội đồng thành viên công ty.
phải ưu tiên cho các thành viên khác trong công ty theo tỉ lệ.
Chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty
44. Cơ cấu tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có:
Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc và Ban kiểm soát khi công ty có từ 11 thành viên trở lên.
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
45. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014
Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.
Tất cả các đáp án trên
46. Cổ đông công ty cổ phẩn có thể là:
Cá nhân không phân biệt độ tuổi, năng lực hành vi dân sự
7
Chỉ có công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Mọi tổ chức có đủ điều kiện về tài chính để mua cổ phần
Mọi cá nhân, mọi tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam.
47. Cổ đông phổ thông công ty cổ phần được hưởng cổ tức
Cố định hàng năm
Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh
Ưu tiên hơn so với các cổ đông khác trong công ty
Với mức cao hơn so với lãi suất tiền gửi ngân hàng.
48. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ phần phổ thông khi:
Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Tất cả các lựa chọn trên.
49. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần (khi điều lệ công ty không có qui định khác) được triệu tập lần thứ
nhất
Cuộc họp được triệu tập hợp pháp
Cuộc họp được triệu tập hợp pháp và có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết
Cuộc họp có sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị
Cuộc họp được điều hành bởi Chủ tịch Hội đồng quản trị, có sự tham gia của cổ đông đại diện cho ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết.
50. Đại hội đồng cổ đông có thể thông qua nghị quyết bằng hình thức
Biểu quyết trực tiếp tại đại hội
Biểu quyết trực tuyến khi đại hội được tổ chức nhiều địa điểm
Lấy ý kiến bằng văn bản
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
51. Cổ đông, nhóm cổ đông có thể yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn:
90 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp
60 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp
45 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp.
30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp
52. Cổ đông có quyền khởi kiện thành viên hội đồng quản trị, giám đốc công ty cổ phần khi sở hữu ít nhất:
1% số cổ phần phổ thông.
10% số cổ phần phổ thông
1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng
8
10% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng.
53. Khi thành lập, thời hạn để hoàn thành việc góp vốn của thành viên công ty hợp danh:
Theo sự thỏa thuận
Không quá 90 ngày kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trước khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Không có thời hạn.
54. Tài sản của công ty hợp danh gồm có
Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty.
Tài sản tạo lập được mang tên công ty
Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.
Tất cả đều đúng.
55. Thành viên hợp danh công ty hợp danh có quyền:
Hưởng lợi nhuận không phụ thuộc vào việc góp vốn và tỉ lệ góp vốn
Tự do chuyển nhượng phần vốn góp
Đại diện cho công ty trong mọi quan hệ pháp luật.
Nhân danh công ty và nhân danh cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh
56. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây
Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh
Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên;
Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Tất cả các câu trên đều đúng.
57. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người:
đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án.
thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Tất cả các đáp án trên
58. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được:
làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi.
quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên
hợp danh còn lạị
Tất cả đều đúng
9
59. Quyền được cung cấp thông tin kinh doanh của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
Không được cung cấp thông tin
Được cung cấp các thông tin hạn chế, không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Được cung cấp thông tin giới hạn về tình hình hoạt động kinh doanh khi thành viên thấy cần thiết.
Được cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh khi thành viên thấy cần thiết.
60. Trách nhiệm của thành viên hợp danh:
Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp.
Chịu trách nhiệm vô hạn với tất cả các khoản nợ của công ty và thành viên hợp danh khác.
Chịu trách nhiệm liên đới, vô hạn đối với các khoản nợ của công ty nếu tài sản công ty không đủ thanh toán
Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp
61. Chủ thể nào sau đây không được tham gia thành lập doanh nghiệp?
Người đã từng bị kết án vì tội lừa đảo.
Cán bộ, công chức nhà nước
Người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
Người có quốc tịch nước ngoài
62. Điều lệ công ty là
Bản cam kết về việc thực hiện kinh doanh theo đúng pháp luật.
Bản cam kết của tất cả các thành viên về việc thành lập, tổ chức quản lý và tổ chức hoạt động của công ty.
Bản cam kết giữa các thành viên của công ty trong việc chia lợi nhuận
Bản cam kết đối với khách hàng
63. Trong thời hạn … kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng
ký doanh nghiệp đến cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động
5 ngày
7 ngày
10 ngày
15 ngày
64. Chọn phát biểu đúng
Doanh nghiệp tư nhân được quyền phát hành chứng khoán
Mỗi cá nhân có thể được thành lập nhiều doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
Người điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là chủ của doanh nghiệp.
65. Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân khi cho thuê doanh nghiệp:
Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
10
Phải liên đới chịu trách nhiệm với người thuê.
Phải chịu trách nhiệm đối với tất cả các nghĩa vụ của doanh nghiệp
Phải chịu trách nhiệm nếu hai bên thỏa thuận.
66. Nguyên tắc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Tự do chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty.
Chuyển nhượng cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện.
Chuyển nhượng khi có sự đồng ý của Hội đồng thành viên
67. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Không quá 3 năm.
Không quá 4 năm.
Không quá 5 năm
Do điều lệ công ty quy định.
68. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được quyền:
Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong phạm vi đại diện do doanh nghiệp xác định
Chỉ thực hiện việc đại diện cho doanh nghiệp trong các quan hệ kinh doanh.
Thực hiện hành vi trong giới hạn thẩm quyền do doanh nghiệp xác định
Chỉ đại diện cho doanh nghiệp trong quan hệ với cơ quan nhà nước
69. Cổ đông phổ thông có quyền…
Tự do chuyển nhượng cổ phần
Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty khi được Hội đồng quản trị cho phép.
Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty khi được Đại hội đồng cổ đông cho phép.
Chuyển nhượng cổ phần theo quyết định của Ban kiểm soát
70. Thẩm quyền quyết định mức cổ tức hàng năm của công ty cổ phần thuộc về:
Giám đốc (Tổng giám đốc)
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông
71. Tại công ty cổ phần, cổ phần … bị cấm chuyển nhượng.
phổ thông
ưu đãi cổ tức
ưu đãi biểu quyết
ưu đãi cổ tức do Cổ đông sáng lập giữ
11
72. Quyền biểu quyết của thành viên trong công ty nào sau đây không phụ thuộc vào vốn góp?
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Công ty cổ phần
Tất cả đều đúng.
73. Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh trong quan hệ với cơ quan nhà nước là:
Thành viên công ty.
Thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh.
Giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên công ty.
74. Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty:
Bằng số vốn đã góp.
Bằng toàn bộ tài sản của mình
Không phải chịu trách nhiệm.
Bằng số vốn cam kết góp.
75. Công ty hợp danh là doanh nghiệp:
Có nhiều chủ sở hữu, không được phát hành chứng khoán
Thành viên có thể là cá nhân người nước ngoài
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn
Thành viên hợp danh không được quyền chuyển phần vốn góp của mình cho người khác.
76. Khi hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh
doanh phải:
Gửi thông báo cho Sở kế hoạch đầu tư biết và không phải làm thủ tục đăng ký lại
Gửi thông báo cho Sở kế hoạch Đầu tư biết và phải làm thủ tục đăng ký lại
Gửi Thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký và phải làm thủ tục đăng ký lại
Gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới và phải làm thủ tục đăng ký lại
Chọn phát biểu sai:
Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm duy nhất
Hộ kinh doanh không phải đóng thuế.
Pháp luật hạn chế quy mô sử dụng lao động của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có thể do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì địa điểm để đăng ký kinh doanh là:
Đăng ký hộ khẩu thường trú của thành viên
12
Địa điểm thường xuyên kinh doanh
Địa điểm thu mua giao dịch
Tất cả đều đúng
Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không quá:
1 tháng
2 tháng
3 tháng
1 năm
Chọn phát biểu đúng:
Hộ kinh doanh có quyền kinh doanh như các loại doanh nghiệp.
Hộ kinh doanh có trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh
Hộ kinh doanh có thể thuê mướn lao động theo nhu cầu.
Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân.
Người nào không được xem là người quản lý doanh nghiệp?
Thành viên hợp danh công ty hợp danh
Chủ Doanh nghiệp tư nhân
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần.
Cổ đông phổ thông công ty cổ phần
Chọn phát biểu sai:
Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
Chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc thuộc quyền sở hữu của Chủ doanh nghiệp tư nhân
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức do
Ban kiểm soát công ty quyết định
Đại hội đồng cổ đông quyết định
Điều lệ công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Hội đồng quản trị quyết định
Để được tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần, cổ đông phải sở hữu tối thiểu:
1 cổ phần phổ thông
100 cổ phần phổ thông
1000 cổ phần phổ thông
1% vốn điều lệ công ty
13
Thẩm quyền quyết định việc đầu tư tài chính có giá trị 40% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công
ty cổ phần thuộc:
Ban Giám đốc
Hội đồng quản trị.
Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát.
Giám đốc công ty cổ phần không có thẩm quyền
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty
Chọn phát biểu sai:
Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài của các loại hình doanh nghiệp
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
Tài sản hợp pháp của chủ sở hữu doanh nghiệp không tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Nhà nước đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp
Doanh nghiệp xã hội phải sử dụng ít nhất … tổng lợi nhuận hàng năm của mình để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội.
51%
50%
49%
100%
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký với cơ quan nhà nước khi có sự thay đổi
Giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Người đại diện theo pháp luật.
Vốn điều lệ.
Tất cả đều đúng.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp, các thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên có quyền và nghĩa vụ theo:
Tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp
Tỷ lệ phần vốn đã góp.
Sự thỏa thuận giữa các thành viên sáng lập.
Đều nhau.

14
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên có quyền thông qua hợp đồng bán tài sản có giá trị lớn hơn … % tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty.
50%
40%
30%
20%
Sau khi triệu tập lần thứ nhất, cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên được tiến hành khi
Có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ.
Có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 75% vốn điều lệ.
Có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 51% vốn điều lệ.
Có sự tham dự của chủ tịch hội đồng thành viên.
Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên là
Một tổ chức hoặc một cá nhân
Nhiều tổ chức hoặc nhiều cá nhân
Chỉ có tổ chức.
Chỉ có chủ sở hữu là nhà nước, không có chủ sở hữu tư nhân
Cổ phần … được chuyển thành cổ phần phổ thông sau 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
phổ thông.
ưu đãi biểu quyết
ưu đãi cổ tức.
ưu đãi hoàn lại
Điều kiện để là thành viên Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý
Cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty.
Tất cả đều đúng
Trong các loại hình doanh nghiệp sau đây, loại hình nào không được thuê giám đốc:
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
Hợp đồng giữa công ty cổ phần với ….. phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
15
Cô đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty
Thành viên Hội đồng quản trị
Kiểm soát viên
Tất cả đều đúng.
Chủ thể nào dưới đây được quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Người có quốc tịch Việt Nam
Người mang quốc tịch nước ngoài cư trú ở Việt Nam
Người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
Tất cả đều đúng
Nhóm cổ đông sở hữu ít nhất …. có quyền khởi kiện về trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần
1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 6 tháng
10% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 6 tháng
20% số cổ phần có quyền biểu quyết
5% cổ phần các loại
Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có sự thay đổi về:
Ngành, nghề kinh doanh
Người đại diện trước pháp luật
Trụ sở chính của doanh nghiệp
Tất cả đều đúng.
Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần có thẩm quyền
Quyết định kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty
Quyết định giải pháp phát triển thị trường
Quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác
Cả A, B và C đều đúng
Chọn phát biểu không đúng về công ty hợp danh
Công ty hợp danh có ít nhất 02 thành viên hợp danh
Thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty trong quan hệ kinh doanh
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
Công ty hợp danh có quyền phát hành trái phiếu
Trong công ty hợp danh….không có quyền nhân danh công ty tham gia vào các quan hệ pháp luật
Thành viên hợp danh
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Người đại diện theo pháp luật của công ty
16
Thành viên góp vốn
Trong công ty hợp danh ….. có quyền nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty
Thành viên hợp danh
Giám đốc
Tất cả các thành viên
Thành viên góp vốn
Chủ doanh nghiệp tư nhân không đồng thời là:
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh
Cổ đông công ty cổ phần
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền
Thuê giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh
Cho thuê doanh nghiệp
Bán doanh nghiệp
Đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác
Một tổ chức không thể trở thành
Cổ đông công ty cổ phần
Thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên
Thành viên hợp danh Công ty hợp danh
Thông tin về doanh nghiệp được công bố trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Cổng thông tin của Tòa án nhân dân tối cao
Cổng thông tin của Ủy ban nhân dân địa phương
Cổng thông tin của Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh trên cả nước
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp cho
Cơ quan thuế cấp tỉnh
Cơ quan thống kê cấp tỉnh
Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
Tất cả đều đúng
Nhà đầu tư có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng loại tài sản
Tiền, vàng
17
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
Giá trị quyền sử dụng đất
Tất cả đều đúng.
Tư cách thành viên trong công ty bị chấm dứt trong các trường hợp
Thành viên chuyển nhượng hết vốn góp của mình cho người khác.
Thành viên chết.
Khi điều lệ công ty quy định.
Cả A, B và C đều đúng
Doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giải thể khi:
Kinh doanh thua lỗ
Mâu thuẫn giữa các thành viên
bị nhà nước phạt hành chính về vi phạm chế độ thuế
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp, ….không là một loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty cổ phần
Hợp tác xã
Người nhận chuyển nhượng không xem là cổ đông của công ty cổ phần khi
Thực hiện thủ tục mua bán và đăng ký với công ty
Giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Nhận thừa kế từ cổ đông
Chuyển nhượng bằng giấy viết tay
Người nào dưới đây không thể là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Người góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Người mua lại phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Con được bố/mẹ tặng cho phần vốn góp mà họ đang sở hữu tại trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
Người lao động sở hữu trái phiếu do công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên phát hành.
Chủ thể nào dưới đây có thể đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh?
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
Những người mua bán hàng rong, quà vặt, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
Người buôn chuyến
Tất cả đều đúng
18
Vốn điều lệ là:
Vốn góp của các thành viên và ghi vào bản Điều lệ của công ty
Vốn góp theo quy định của pháp luật
Vốn hoạt động chính của doanh nghiệp
Vốn cố định của doanh nghiệp
Nhà đầu tư không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản khi góp vốn vào:
Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có quyền:
Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Lựa chọn hình thức, phương thức huy động
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng
Tất cả đều đúng
Doanh nghiệp có nghĩa vụ:
Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh
Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Kịp thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tất cả đều đúng
Hợp đồng giữa Công ty cổ phần với cổ đông sở hữu trên 35% tổng số cổ phần phổ thông của công ty….
Phải được sự chấp thuận của Chủ tịch hội đồng quản trị
Phải được sự chấp thuận của Ban kiểm soát
Phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông hoặc của Hội đồng quản trị
Các trường hợp trên đều sai
Các bên khi giao kết hợp đồng phải đảm bảo nguyên tắc
Tự chịu trách nhiệm về tài sản
Trung thực
Tự nguyện
Tất cả đều đúng
Hợp đồng phải đảm bảo tính
Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Trung thực
19
Thiện chí.
Tất cả đều đúng
Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực là:
Hợp đồng phải được ký trên lãnh thổ Việt Nam
Người ký hợp đồng phải có đủ khả năng về tài chính.
Người tham gia ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện
Tất cả lựa chọn đều đúng
Quyền tuyên bố vô hiệu hợp đồng tại Việt Nam thuộc về
Cơ quan công chứng, chứng thực
Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
Tòa án nhân dân.
Viện kiểm sát nhân dân.
Việc bồi thường thiệt hại khi có vi phạm trong hợp đồng được áp dụng khi nào?
Khi có thiệt hại xảy ra
Không cần có thiệt hại xảy ra mà chỉ cần có vi phạm hợp đồng
A, B đều đúng
A, B đều sai
Hiệu lực của hợp đồng kinh doanh có thể:
Phụ thuộc vào hình thức của hợp đồng
Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
Không phụ thuộc vào hình thức của hợp đồng
Tất cả đều đúng
Nguyên tắc giao kết hợp đồng là trung thực, bình đẳng,…… và ngay thẳng.
giao kết
tự nguyện
Bằng văn bản
ký kết
Thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do giả tạo là:
1 năm
2 năm
3 năm
Không hạn chế số năm

20
Theo qui định chung, chế tài phạt vi phạm hợp đồng chỉ được áp dụng nếu các bên có thoả thuận trong hợp đồng, mức phạt do các
bên thoả thuận, nhưng không quá …..% giá trị phần hợp đồng thương mại bị vi phạm.
6%
7%
8%
9%
Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là
Văn bản
Lời nói
Hành vi cụ thể
Cả A, B và C đều đúng
Hợp đồng được hiểu có hình thức bằng lời nói khi:
Giao nhận hàng bằng lời nói
Chào hàng, thương lượng hàng bằng lời nói
Thanh lý hợp đồng bằng lời nói
Quyền và nghĩa vụ của các bên được thống nhất bằng lời nói
Không được xem là chế tài trong thương mại đối với trường hợp
Buộc thực hiện đúng hợp đồng
Phạt vi phạm
Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Tuyên bố vô hiệu hợp đồng
Không được xem là chế tài trong thương mại đối với trường hợp:
Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
Hủy bỏ hợp đồng
Buộc bồi thường thiệt hại.
Tuyên bố vô hiệu hợp đồng
Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do trái luật?
1 năm
2 năm
3 năm
Không bị hạn chế
Thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố vô hiệu hợp đồng là 2 năm được áp dụng với trường hợp:
Vô hiệu vì lý do trái đạo đức
21
Vô hiệu vì lý do nhầm lẫn
Vô hiệu vì lý do vi phạm điều cấm của pháp luật
Cả A, B và C đều đúng
Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ
Thời điểm hợp đồng được xác lập
Thời điểm có đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu
Thời điểm Tòa tuyên bố hợp đồng vô hiệu
Thời điểm thực hiện hợp đồng của bên tạo ra điều kiện vô hiệu
Hợp đồng bị hủy bỏ không có hiệu lực kể từ khi
Thời điểm hợp đồng được giao kết
Thời điểm có yêu cầu hủy bỏ hợp đồng
Thời điểm hợp đồng bị hủy bỏ
Kể từ thời điểm việc hủy bỏ hợp đồng có hiệu lực
Thời hiệu chung để khởi kiện liên quan đến tranh chấp trong hợp đồng là …. kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết
quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm
3 năm
4 năm
2 năm
Luật không quy định
Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể là
Văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
Lời nói
Hành vi
Tất cả đều đúng
Mục đích của phụ lục hợp đồng
Bổ sung hợp đồng
Chi tiết hóa nội dung hợp đồng
Lập hợp đồng mới.
Tất cả đều sai
Hợp đồng được xem là giao kết từ:
Thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận đề nghị
Thời điểm các bên đã thỏa thuận xong các điều khoản của hợp đồng
Thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản
22
Thời điểm kết thúc thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng
Việc bên nhận được đề nghị có yêu cầu sửa nội dung của đề nghị giao kết hợp đồng được xem là
Từ chối đề nghị
Đưa ra đề nghị mới
Đồng ý với đề nghị giao kết hợp đồng
Bày tỏ ý kiến khác
Việc phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi:
Có hành vi vi phạm hợp đồng
Có thỏa thuận trước giữa các bên tham gia hợp đồng về việc phạt và mức phạt
Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
Tất cả đều đúng
Thông thường, việc phạt vi phạm hợp đồng chỉ áp dụng khi
Có thỏa thuận trước giữa các bên tham gia hợp đồng về việc phạt.
Có thỏa thuận trước giữa các bên tham gia hợp đồng về việc phạt và mức phạt
Không cần có thỏa thuận trước giữa các bên
Hợp đồng có hình thức văn bản
Hợp đồng có hình thức (được thể hiện bằng) hành vi có thể hiểu:
Quyền và nghĩa vụ các bên được thể hiện bằng hành vi
Thực hiện nghĩa vụ bằng hành vi
Thực hiện quyền bằng hành vi.
Đề nghị giao kết hợp đồng bằng hành vi
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi:
Có hành vi vi phạm hợp đồng
Có thiệt hại thực tế
Có hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại và không thuộc trường hợp bất khả kháng
Tất cả đều sai
“Vi phạm nghĩa vụ cơ bản” không phải là nguyên nhân dẫn đến
Đình chỉ hợp đồng
Hủy bỏ hợp đồng
Vô hiệu hợp đồng
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Hợp đồng mua bán hàng hoá có thể là hợp đồng:
Dân sự
23
Thương mại
A và B đều đúng
A và B đều sai
Trong công ty hợp danh, nếu điều lệ không quy định, người nào có quyền quyết định việc vay với giá trị lớn hơn 50% vốn điều lệ
của công ty?
Hội đồng thành viên
Hội đồng quản trị
Được it nhất 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận.
Phương án a và c đúng
Theo quy định của Luật hợp tác xã, người có thẩm quyền đại diện giao kết hợp đồng là:
Giám đốc
Tổng Giám đốc
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Trưởng ban kiểm soát
Hợp đồng có hình thức lời nói có thể hiểu
Quyền và nghĩa vụ các bên được thể hiện bằng lời nói.
Thực hiện quyền trong hợp đồng bằng lời nói
Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng bằng lời nói
Đề nghị giao kết hợp đồng bằng lời nói
Các bên được chọn hình thức lời nói cho hợp đồng nào sau đây
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng dịch vụ ăn uống
Tất cả đều đúng
Hợp đồng có hình thức văn bản có thể hiểu
Quyền và nghĩa vụ các bên được ghi nhận trong các điều khoản bằng văn bản
Có hóa đơn tài chính do một bên xác lập
Có phiếu giao hàng
Có văn bản đề nghị giao kết hợp đồng
Thời điểm chấm dứt hợp đồng là thời điểm
Các bên đã hoàn tất nghĩa vụ
Theo thỏa thuận của các bên
Hợp đồng bị huỷ bỏ
24
Tất cả đều đúng
Các bên được chọn hình thức bằng hành vi cho loại hợp đồng nào sau đây:
Mua bán hàng hóa
Bảo hiểm
Tín dụng ngân hàng
Ủy quyền
Hợp đồng vay tiền từ ngân hàng để mua nguyên vật liệu sản xuất của doanh nghiệp là
Hợp đồng lao động
Hợp đồng dân sự
Hợp đồng kinh doanh
Tất cả đều đúng
Pháp luật không xem …. là một hình thức chế tài trong thương mại
Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
Phạt vi phạm
Tạm ngừng thực hiện
Tuyên bố vô hiệu hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực khi:
Nội dung hợp đồng không trái luật, trái đạo đức xã hội
Chủ thể giao kết của đủ thẩm quyền
Hình thức hợp đồng đúng qui định của pháp luật
Tất cả đều đúng
Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm khi xảy ra:
trường hợp miễn trách nhiệm theo thỏa thuận
Trường hợp bất khả kháng
Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
Tất cả đều đúng.
Hợp đồng có thể có hiệu lực từ thời điểm
Các bên cùng ký vào hợp đồng
Bên nhận đề nghị chấp nhận đề nghị trong thời hạn quy định
Các bên thống nhất về các điều khoản của hợp đồng
Cả A, B và C đều đúng
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hợp đồng giữa công ty với giám đốc công ty phải được sự chấp thuận của:
Hội đồng thành viên
25
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Không cần sự chấp thuận
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hợp đồng giữa công ty với người đại diện theo pháp luật của công ty phải được sự chấp
thuận của:
Hội đồng thành viên
Thành viên
Kiểm soát viên
Kế toán trưởng
Buộc thực hiện đúng hợp đồng
Là yêu cầu khi thực hiện hợp đồng
Là chế tài khi có sự vi phạm hợp đồng
a và b đều đúng
a và b đều sai
Trong doanh nghiệp tư nhân, chủ thể nào đương nhiên có quyền giao kết hợp đồng?
Chủ doanh nghiệp
Kế toán trưởng
Trưởng phòng kinh doanh
Cả A, B và C đều sai
“Hợp đồng vô hiệu” được qui định tại:
Luật thương mại 2005
Bộ luật dân sự 2015
Luật Doanh nghiệp 2014
Luật Đầu tư 2014
Phải thực hiện đúng hợp đồng:
Là yêu cầu khi thực hiện hợp đồng
Là chế tài khi có sự vi phạm hợp đồng
Các lựa chọn trên đều đúng
Các lựa chọn trên đều sai
Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, chế tài đình chỉ hợp đồng chỉ được áp dụng khi:
Một bên không thực hiện hợp đồng
Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thoả thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng
Có sự vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
26
B và C đều đúng
Khi có vi phạm hợp đồng, nghĩa vụ chứng minh trường hợp được miễn trách nhiệm thuộc về
Bên vi phạm hợp đồng
Bên bị vi phạm hợp đồng
Tòa án
Viện kiểm sát
Hợp đồng có thể bị vô hiệu toàn bộ khi
Người xác lập, thực hiện không có thẩm quyền đại diện
Người xác lập, thực hiện vượt quá thẩm quyền đại diện
A và B đều đúng
A và B đều sai
Biện pháp nào sau đây không được xem là chế tài trong thương mại
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Huỷ bỏ hợp đồng
Tuyên bố vô hiệu hợp đồng
Sự im lặng được xem là
Chấp nhận giao kết hợp đồng
Không chấp nhận giao kết hợp đồng
Từ chối giao kết hợp đồng
Chấp nhận giao kết hợp đồng nếu có thỏa thuận trước
Khi có hành vi vi phạm hợp đồng, thiệt hại thực tế là một trong những điều kiện bắt buộc để
Hủy bỏ hợp đồng
Tuyên bố vô hiệu hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng
Đòi bồi thường thiệt hại
Hợp đồng mua bán hàng hoá không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau
Là hợp đồng song vụ
Là hợp đồng có bồi thường
Là hợp đồng đơn vụ
Tất cả đều sại
Theo quy định của Luật thương mại 2005, chủ thể nào dưới đây được quyền giao kết hợp đồng tại Việt Nam
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
27
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
A và B đều đúng
A và B đều sai
Thời điểm giao kết hợp đồng: Giao kết hợp đồng được tính từ thời điểm?
Khi bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
Thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hợp đồng
Khi các bên đã thỏa thuận về nội dung hợp đồng đối với hợp đồng có hình thức lời nói.
Tất cả đều đúng
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt hiệu lực khi
Hết thời hạn trả lời chấp nhận
Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận
Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng
Tất cả đều đúng
Theo quy định, việc … được xem là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
im lặng
trả lời và đề nghị sửa một số nội dung trong đề nghị
trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị
trả lời chấp nhận một phần nội dung của đề nghị
Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm khi
Gặp sự kiện bất khả kháng
Hoàn cảnh thực tế có sự thay đổi.
Hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu.
Tất cả đều đúng
Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, khi áp dụng chế tài phạt vi phạm, bên bị vi phạm có thể áp dụng đồng thời chế tài:
Bồi thường thiệt hại
Huỷ hợp đồng
A và B đều đúng
A và B đều sai
Luật Phá sản 2014 không áp dụng đối với
Hộ kinh doanh
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
28
Trong việc giải quyết phá sản, nếu Hội nghị chủ nợ không đưa ra thời hạn, thời hạn tối đa để phục hồi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là
2 năm
3 năm
4 năm
5 năm
Loại chủ nợ nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp?
có bảo đảm một phần
không có bảo đảm
có bảo đảm
Tất cả đều sai
Luật phá sản bảo vệ lợi ích cho:
Con nợ
Người lao động
Các chủ nợ
Tất cả đều đúng
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết phá sản doanh nghiệp có tài sản ở nước ngoài?
TAND cấp huyện
TAND cấp tỉnh
TAND cấp cao
TAND tối cao
Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn….. kể từ ngày đến hạn thanh toán được
xem là mất khả năng thanh toán theo Luật Phá sản năm 2014
01 tháng
02 tháng
03 tháng
04 tháng
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền lấy vụ việc có tính chất phức tạp (có tính cần thiết)
thuộc thẩm quyền của tòa án nhân dân huyện khi doanh nghiệp:
có từ trên 100 lao động trở lên
là tổ chức tín dụng
có vốn điều lệ từ trên một trăm tỷ đồng trở lên
Tất cả đều đúng
29
Toà án đang thụ lý vụ phá sản của Công ty TNHH XYZ, tham dự Hội nghị chủ nợ gồm 30 chủ nợ, tổng số nợ không có bảo đảm là
6,3 tỉ. Vậy Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ được thông qua khi…
Có số chủ nợ đại diện cho số nợ là 3,3 tỉ trở lên biểu quyết tán thành
Có số chủ nợ đại diện cho số nợ là 4,1 tỉ trở lên biểu quyết tán thành
Có 16 chủ nợ trở lên đại diện cho số nợ là 3,3 tỉ trở lên biểu quyết tán thành
Có 16 chủ nợ trở lên đại diện cho số nợ là 4,1 tỉ trở lên biểu quyết tán thành
Doanh nghiệp có tổng nợ không bảo đảm là 20 tỉ, hội nghị chủ nợ hợp lệ khi có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất bao nhiêu?
9 tỉ VND
9,8 tỉ VND
10 tỉ VND
10,2 tỉ VND
Để nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng, thì cần có văn bản gửi từ
Ngân hàng Nhà nước
Chính phủ
Tòa án nhân dân tối cao
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh khi được quá nửa tổng số chủ nợ không có
bảo đảm có mặt và đại diện cho từ … tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thành.
51%
65%
70%
75%
Thẩm quyền giải quyết vụ việc phá sản của doanh nghiệp thuộc
Tòa án nhân dân
Quốc hội
Viện kiểm sát nhân dân
Chính phủ
Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp khi:
Hội nghị chủ nợ không thành
Doanh nghiệp không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Phương án phục hồi hoạt động kinh doanh không thành công
Tất cả đều đúng
Trong việc phá sản doanh nghiệp, chủ thể nào có quyền nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết?
30
Chủ nợ có bảo đảm một phần
Chủ nợ có bảo đảm
Người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp
Tất cả đều đúng
Vai trò của Luật phá sản là:
Bảo vệ quyền lợi cho con nợ
Bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ
Bảo vệ quyền lợi cho người lao động
Cả A, B và C đều đúng
Căn cứ để Tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp là:
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ
Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ đến hạn trong thời hạn 3 tháng
Doanh nghiệp không thực hiện đúng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
Cả A, B và C đều sai
Toà án đang thụ lý vụ phá sản của Công ty TNHH XYZ, danh sách chủ nợ gồm 50 người, tổng số nợ không có bảo đảm là 9,6 tỉ. Vậy
Hội nghị chủ nợ chỉ hợp lệ khi nào?
Có số chủ nợ đại diện cho số nợ là 4,9 tỉ trở lên tham gia
Có số chủ nợ đại diện cho số nợ là 6,3 tỉ trở lên tham gia
Có 26 chủ nợ trở lên đại diện cho số nợ là 4,9 tỉ trở lên tham gia
Có 26 chủ nợ trở lên đại diện cho số nợ là 6,3 tỉ trở lên tham gia
Chủ thể có quyền tuyên bố phá sản doanh nghiệp là:
Chính chủ doanh nghiệp
Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp
Tòa án
Viện kiểm sát
Cổ đông/nhóm cổ đông nào sau đây được quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc phá sản Công ty cổ phần?
sáng lập
Sở hữu trên 50% cố phần phổ thông
Sở hữu trên 20% cổ phần phổ thông trong liên tục 3 tháng
Sở hữu trên 20% cổ phần phổ thông trong liên tục 6 tháng
Chọn nhận định đúng
Trước khi tuyên bố phá sản, doanh nghiệp phải thanh toán hết nợ
Khi Tòa án tuyên bố phá sản, doanh nghiệp có thể chưa thanh toán hết nợ cho các chủ nợ.
31
Chủ doanh nghiệp tư nhân không có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ còn lại sau khi tòa án tuyến bố phá sản doanh nghiệp
Luật phá sản áp dụng với tất cả các chủ thể kinh doanh
Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa cấp tỉnh khi nào?
Vụ việc có tài sản ở nước ngoài
Doanh nghiệp có chi nhánh ở nhiều nơi
Doanh nghiệp có bất động sản ở nhiều nơi
Cả A, B và C đều đúng
Trong thủ tục giải quyết phá sản, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản do
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán chọn
Hội nghị chủ nợ chọn và biếu quyết tán thành
Thẩm phán chỉ định.
Tổ quản lý, thanh lý tài sản chỉ định.
Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được đăng trên
02 số báo trung ương liên tiếp
Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Trang thông tin của doanh nghiệp
Trang thông tin của tất cả các tòa án nhân dân cấp tỉnh
Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được đăng trên
Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân
02 số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán có trụ sở chính
Tất cả đều đúng
Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được thông báo cho
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
Cơ quan thi hành án dân sự
Cơ quan thuế nơi có trụ sở của doanh nghiệp, hợp tác xã
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Cơ quan thống nhất quản lý nhà nước về quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Chính phủ
Tòa án nhân dân tối cao
Tòa án nhân dân địa phương nơi Quản tài viên công tác
Bộ Tư pháp

32
Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có chi nhánh ở hai tỉnh khác nhau thì Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết vụ
việc phá sản?
TAND cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
TAND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
TAND cấp tỉnh một trong hai tỉnh doanh nghiệp có chi nhánh
TAND cấp cao
Đối tượng nào thuộc đối tượng áp dụng của Luật phá sản 2014:
Ngân hàng thương mại cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Liên hiệp hợp tác xã
Tất cả đều đúng
Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp?
Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp
Chủ nợ không có bảo đảm
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng
Tất cả đều đúng
Trong việc giải quyết phá sản của doanh nghiệp, người lao động có quyền
Tham gia Hội nghị chủ nợ
Nộp đơn yêu cầu phá sản doanh nghiệp
Ưu tiên thanh toán trước các chủ nợ không có bảo đảm
Tất cả đều đúng
Trong giải quyết phá sản, việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán đối với nhà nước là:
Nghĩa vụ thuế chưa nộp
Tiền điện chưa nộp
Tiền nước chưa nộp
Tất cả đều sai
Đối tượng có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản Ngân hàng thương mại
Các chủ nợ
Người lao động
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tất cả đều sai
Chọn phát biểu đúng
Luật Phá sản không áp dụng cho ngân hàng
33
Luật Phá sản áp dụng cho ngân hàng cũng giống như các doanh nghiệp khác
Luật Phá sản áp dụng cho ngân hàng nhưng có điều kiện khác với các doanh nghiệp khác
Tất cả đều sai
Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được thông báo cho
Người nộp đơn yêu cầu
Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Các chủ nợ
Tất cả đều đúng
Trong vụ việc phá sản, người có nghĩa vụ tham gia hội nghị chủ nợ
Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Người đại diện của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
A và B đều sai
A và B đều đúng
Sau khi thanh toán hết các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong vụ việc phá sản mà vẫn còn tiền, tài sản còn lại thuộc:
Các chủ nợ trong Hội nghị chủ nợ
Các chủ sở hữu doanh nghiệp
Công ty quản lý, thanh lý tài sản
Sung công quỹ Nhà nước
Trong vụ việc phá sản, vấn đề nào được Hội nghị chủ nợ quyết định:
Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Gia hạn thời gian phục hồi hoạt động kinh doanh
Đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản
Tất cả đều sai
Trong vụ việc phá sản, thành phần nào không có quyền tham gia Hội nghị chủ nợ?
Người lao động
Người bảo lãnh
Quản tài viên
Tất cả đều sai
Trong vụ việc phá sản, người có quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
Người lao động
Người bảo lãnh
Quản tài viên
Tất cả đều đúng
34
Trong trường hợp hội nghị chủ nợ được hoãn thì trường hợp nào sẽ xảy ra?
HNCN sẽ được tổ chức lại trong vòng 30 ngày với cùng điều kiện lần thứ nhất
HNCN sẽ được tổ chức lại trong vòng 30 ngày với điều kiện thấp hơn lần thứ nhất.
HNCN sẽ không được tổ chức lại và Tòa tuyên bố phá sản lập tức
Tất cả đều sai
Khi phân chia tài sản để thanh toán các nghĩa vụ của doanh nghiệp lập vào tình trạng mất khả năng thanh toán, thứ tự đầu tiên là:
Chi phí phá sản
Nghĩa vụ đối với người lao động
Nghĩa vụ đối với nhà đầu tư
Nghĩa vụ đối với chủ nợ không bảo đảm
Việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp là nghĩa vụ của
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Chủ nợ.
Người lao động
Tất cả đều đúng
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi: (thiếu căn cứ theo quy định của luật PS)
Nhận được biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản
Nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản
A và B đều sai
A và B đều đúng
Trong vụ việc phá sản, các khoản nợ có bảo đảm được xử lý
như các khoản nợ không bảo đảm
theo thời hạn quy định trong hợp đồng đối với hợp đồng có bảo đảm đã đến hạn
như các khoản nợ lương người lao động
như các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với nhà nước
Vai trò của Luật Phá sản
Bảo vệ lợi ích người lao động
Bảo đảm trật tự kỷ cương, an toàn xã hội
Bảo vệ sự lành mạnh của nền kinh tế
Tất cả đều đúng
Đối với trường hợp tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán, người nộp đơn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết như thế nào?
Giống như trường hợp doanh nghiệp bình thường mất khả năng thanh toán
Không có quyền nộp đơn
35
Khi Ngân hàng nhà nước đang thực hiện việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng đó
Sau khi Ngân hàng nhà nước chấm dứt việc kiểm soát đặc biệt mà tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán
Giao dịch của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán với người có liên quan có mục đích tẩu tán tài sản được thực hiện trong thời
gian bao lâu trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu?
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
Giao dịch của doanh nghiệp có mục đích tẩu tán tài sản được thực hiện trong thời gian ….. tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra
quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản nào của doanh nghiệp, hợp tác xã được ưu tiên thanh toán?
Chi phí phá sản
Các nghĩa vụ đối với người lao động
Các nghĩa vụ đối với nhà nước
Các nghĩa vụ đối với chủ nợ không bảo đảm và bảo đảm một phần
Trong vụ việc phá sản Công ty hợp danh, tài sản sử dụng cho việc thanh toán nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là tài
sản nào?
Tài sản doanh nghiệp có tại thời điểm mở thủ tục phá sản
Tài sản thu hồi từ hành vi tẩu tán tài sản
Tài sản của các thành viên hợp danh không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh
Tất cả đều đúng
Trong vụ việc phá sản doanh nghiệp tư nhân, tài sản sử dụng cho việc thanh toán nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là
tài sản nào?
Tài sản doanh nghiệp có tại thời điểm mở thủ tục phá sản
Tài sản thu hồi từ hành vi tẩu tán tài sản
Tài sản của chủ doanh nghiệp không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh
Tất cả đều đúng
Trong vụ việc phá sản, tài sản sử dụng cho việc thanh toán nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
Tài sản doanh nghiệp có tại thời điểm mở thủ tục phá sản
36
Tài sản thu hồi từ hành vi tẩu tán tài sản
Tài sản từ việc tuyên bố các giao dịch vô hiệu
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Giao dịch của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán được thực hiện trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra
quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu khi nào?
Giao dịch ngoài mục đích hoạt động kinh doanh của mình
Giao dịch với mục đích tẩu tán tài sản
Tặng cho tài sản
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được thực hiện trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án nhân
dân ra quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu
Chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường
Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm
Tặng cho tài sản
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã phải báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản trước khi thực hiện các hoạt động
Thanh toán khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản
Trả lương cho giám đốc
Trả lương cho người lao động
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp phải báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trước
khi thực hiện các hoạt động
Bán cổ phần
Chuyển đổi cổ phần
Chuyển quyền sở hữu tài sản
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã phải báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản trước khi thực hiện các hoạt động
Mua tài sản
Chuyển nhượng tài sản
Cho thuê tài sản.
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
37
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã phải báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản trước khi thực hiện các hoạt động:
Vay tài sản
Cầm cố tài sản
Thế chấp tài sản
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
Tự do kinh doanh
Không được tiếp tục hoạt động kinh doanh
Giải thể
Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán, Quản tài viên
Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản
Từ bỏ quyền đòi nợ
Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Trong kinh doanh, các bên sử dụng phương thức giải quyết tranh chấp
Thương lượng, hòa giải
Tố tụng tại Tòa án
Tố tụng tại Trọng tài
Tất cả các phương án đều đúng
Nguyên tắc cơ bản trong xét xử tại Tòa án nhân dân
Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
Quyền cung cấp chứng cứ và chứng minh
Quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Tất cả đều đúng
Tòa kinh tế được thành lập tại:
Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa án nhân dân cấp Tỉnh (Thành phố)
Cả A&B đều đúng
Cả A&B đều sai
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:
Không được tòa án thụ lý
38
Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân
Nếu trong hợp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài
Đơn khởi kiện không hợp lệ
Cơ quan tiến hành tố tụng giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại bao gồm
Tòa án nhân dân và Uy ban nhân dân
Tòa án nhân dân và Hội đồng thẩm phán
Viện kiểm sát nhân dân và Hội đồng nhân dân
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Nguyên tắc … được áp dụng để giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại
Công khai
Không công khai
Tự do
Ưu tiên
Thẩm quyền của Tòa án để giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại được xác định theo
Vụ việc
Sự lựa chọn của nguyên đơn
Cấp Tòa án
Tất cả đều đúng
Chọn phát biểu sai?
Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền xét xử tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
Tòa kinh tế thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm tranh chấp về kinh doanh, thương mại
Tòa án nhân dân tối cao không xét xử sơ thẩm về tranh chấp kinh doanh thương mại
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ tranh chấp có kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân.
Thẩm quyền xét xử sơ thẩm tranh chấp về kinh doanh, thương mại nếu một trong các bên tranh chấp có đương sự ở nước ngoài
thuộc
Tòa án nhân dân cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa án nhân tối cao
Thẩm quyền xét xử sơ thẩm tranh chấp giữa công ty với thành viên công ty thuộc thẩm quyền của
Tòa án nhân dân cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp cao
39
Tòa án nhân dân tối cao
Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại khi
Nếu không biết nơi cư trú của bị đơn
Không biết nơi làm việc của bị đơn
Không biết trụ sở của bị đơn
Tất cả các ý trên
Tòa kinh tế thuộc tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền
Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế thuộc tòa án cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những bản án thuộc tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật và bị kháng nghị
Cả A&B đều đúng
Cả A&B đều sai
Tòa án nhân dân chỉ thụ lý vụ án về tranh chấp trong kinh doanh, thương mại khi
Vụ án đó thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Nguyên đơn gửi đơn khởi kiện
Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí
Tất cả đều đúng
Thẩm quyền xét xử sơ thẩm tranh chấp về mua bán cổ phần giữa nhà đầu tư và Công ty cổ phần thuộc thẩm quyền của
Tòa án nhân dân cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa án nhân dân tối cao
Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm
Hai thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân
Ba thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân
Chỉ gồm ba thẩm phán
Chỉ gồm 3 hội thẩm nhân dân để đảm bảo tính khách quan
Thẩm quyền xét xử sơ thẩm
Tòa án nhân cấp huyện (quận)
Tòa án nhân dân cấp tỉnh (TP trực thuộc TW)
Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa án nhân dân tối cao
Người có thẩm quyền kháng nghị bản án sơ thẩm quyết định của vụ án về tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
40
Hội thẩm nhân dân
Đương sự hoặc người đại diện của đương sự
Thư ký tòa án
Thủ tục xét xử giám đốc thẩm
Là một cấp xét xử
Là một thủ tục tố tụng
Là một thủ tục xét xử đặc biệt
Là thủ tục xét xử đặc biệt xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Nguyên tắc xét xử nào được thực hiện theo thủ tục tố tụng chung tại tòa án
Công khai
Bí mật
Tự do
Bảo vệ lợi ích nhà nước
Khi tranh chấp xảy ra, quyền tự định đoạt của đương sự được hiểu là:
Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyết giải quyết
Đương sự phải khởi kiện tranh chấp ra Tòa án
Đương sư không có quyền thay đổi yêu cầu của mình khi đã khởi kiện
Đương sự không được hòa giải với nhau khi đã khởi kiện
Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm về tranh chấp trong kinh doanh, thương mại trong trường hợp đương sự có mặt tại
phiên tòa.
7 ngày kể từ ngày tuyên án
10 ngày kể từ ngày tuyên án
15 ngày kể từ ngày tuyên án
20 ngày kể từ ngày tuyên án
Khi tranh chấp xảy ra, quyền tự định đoạt của đương sự được hiểu là:
Đương sự được hòa giải với nhau khi đã khởi kiện
Đương sự phải khởi kiện tranh chấp ra Tòa án
Đương sư không có quyền thay đổi yêu cầu của mình khi đã khởi kiện
Đương sự không được hòa giải với nhau khi đã khởi kiện
Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại theo nguyên tắc
Tuân thủ pháp luật
Theo chỉ đạo của Hội đồng nhân dân cùng cấp
Theo chỉ đạo của Chính phủ
41
Theo chỉ đạo của Quốc hội
Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng tại Tòa án nhân dân Việt Nam là
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng theo thỏa thuận của các bên nếu tranh chấp có yếu tố nước ngoài
Tất cả phương án trên đều sai
Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản án được tuyên
1 năm
2 năm
3 năm
4 năm
Nguyên tắc xét xử không công khai tại Tòa án có thể được sử dụng khi:
Cần giữ bí mật kinh doanh theo yêu cầu chính đáng của đương sự
Theo yêu cầu của dư luận xã hội
Theo mong muốn chủ quan của bị đơn
Theo đề nghị của Viện kiểm sát nhân dân
Trình tự xét xử tại phiên tòa sơ thẩm vụ án tranh chấp trong kinh doanh, thương mại gồm
Thủ tục bắt đầu phiên tòa, xét hỏi, thảo luận, cung cấp chứng cứ
Điều tra, thẩm vấn, tranh luận, nghị án, tuyên án
Thủ tục bắt đầu phiên tòa, thủ tục hỏi tại phiên tòa, tranh luận, nghị án, tuyên án
Cung cấp chứng cứ, xét hỏi, tranh tụng, nghị án, tuyên án
Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm tính từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án được giao cho đương sự có mặt tại
phiên tòa.
30 ngày
7 ngày
10 ngày
15 ngày
Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về động sản trong hoạt động kinh doanh là
1 năm kể ngày phát sinh tranh chấp.
2 năm kể ngày phát sinh tranh chấp
3 năm kể ngày phát sinh tranh chấp
6 tháng kể ngày phát sinh tranh chấp
Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh doanh, thương mại cấp huyện (quận) gồm
42
Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân
Ba thẩm phán
Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
Một thẩm phán và một thư ký tòa án
Thủ tục giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại theo chế độ xét xử …. cấp
1
2
3
4
Nhận định nào sau đây là sai:
Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ
Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp cần phải tiến hành hòa giải
Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước
Trọng tài viên trọng tài thương mại không thể đồng thời là Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân
Nguyên tắc xét xử của Trọng tài thương mại là:
Không công khai
Công khai
Cưỡng chế
Thỏa thuận
Nhận định nào sau đây là đúng
Tranh chấp ở đâu thì khởi kiện tại trung tâm trọng tài thương mại ở đó
Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước
Trong tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài.
Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy định tố tụng trọng tài
Ngôn ngữ được sử dụng trong giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại có yếu tố nước ngoài
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Do các bên thỏa thuận
Do trọng tài viên quyết định
Thỏa thuận trọng tài về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được thành lập
Trước khi phát sinh tranh chấp
Sau khi phát sinh tranh chấp
Tại thời điểm tranh chấp xảy ra
43
Tất cả ý trên.
Địa điểm giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại
Do các bên thỏa thuận
Trên lãnh thổ Việt Nam
Tại trụ sở của Tòa án
Tại Hà Nội
Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài thương mại nếu:
Tòa án từ chối thụ lý
Nếu một trong các bên không có tư cách pháp nhân
Có điều khoản thỏa thuận trọng tài ghi trong hợp đồng
Tất cả đều đúng
Thẩm quyền hủy phán quyết Trọng tài thương mại thuộc về:
Tòa án nhân dân
Sở tư pháp
Cơ quan thi hành án dân sự
Sở kế hoạch và đầu tư
Quyết định của Trọng tài thương mại là
Sơ thẩm
Chung thẩm
Phúc thẩm
Tái thẩm
Trường hợp nào sau đây Tòa án có quyền hủy bỏ quyết định Trọng tài thương mại?
Trọng tài thương mại không hòa giải cho các bên
Quyết định trọng tài không công khai
Quyết định Trọng tài không đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho các bên tranh chấp
Thành phần Hội đồng trọng tài không được lập đúng theo quy định của pháp luật
Tranh chấp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại
Cho thôi việc
Mua bán cổ phiếu trái phiếu
Bảo hiểm
Đầu tư tài chính
Thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại trọng tài được thiết lập dưới hình thức
Văn bản
44
Lời nói
Hành vi
Tất cả đều đúng
Thỏa thuận trọng tài sẽ vô hiệu khi
Được thiết lập sau khi hợp đồng được ký kết
Không phải là điều khoản trong hợp đồng
Tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Trọng tài
Được thiết lập sau khi xảy ra tranh chấp
Nhận định nào sau đây là sai?
Hòa giải có thể tiến hành
Hòa giải là hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh có sự tham gia của bên thứ 3.tại Tòa án
Bên đứng ra hòa giải phải là bên có quan hệ kinh doanh với một trong các bên
Việc hòa giải có thể được quy định trong nội dung của hợp đồng kinh doanh
Sự khác nhau giữa thương lượng và hòa giải trong giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại là
Có sự tham gia của bên thứ ba
Việc thực thi kết quả phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên
Ngôn ngữ, chữ viết
Chi phí thấp
Điều kiện để giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
Có thỏa thuận trọng tài
Có phán quyết trọng tài
Có quyết định trọng tài
Có phán quyết của trọng tài nước ngoài
Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên
3 trọng tài viên
5 trọng tài viên
7 trọng tài viên
9 trọng tài viên
Thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại được xác lập dưới hình thức
Điều khoản trong hợp đồng
Thỏa thuận riêng
Trao đổi giữa các bên qua thư điện tử
Tất cả đều đúng
45
Trung tâm trọng tài thương mại là:
Một tổ chức xã hội, nghề nghiệp
Một cơ quan nhà nước
Một doanh nghiệp nhà nước.
Một tổ chức kinh tế
Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành phán quyết của Trọng tài thương mại
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Công an cấp Tỉnh (thành phố)
Cơ quan thi hành án
Sở tư pháp
Trung tâm trọng tài chỉ nhận giải quyết vụ tranh chấp của các bên khi
Có thỏa thuận bằng văn bản
Có thỏa thuận bằng lời nói
Có thỏa thuận bằng hành vi
Tât cả đều đúng.
Trong việc xác định thẩm quyền của trọng tài thương mại, nhận định nào sau đây là sai?
Thỏa thuận trọng tài có thể lập trước khi tranh chấp phát sinh
Thỏa thuận trọng tài có thể lập sau khi tranh chấp phát sinh
Thỏa thuận trọng tài được xác lập trong hợp đồng chính
Không cần có thỏa thuận trọng tài đối với các tranh chấp thương mại
Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại khi
Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại không đúng quy định của pháp luật
Trọng tài thương mai không tổ chức hòa giài cho các bên
Quyết định của trọng tài thương mại không công bằng
Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp
Người nộp đơn khởi kiện tới Trung tâm trọng tài thương mại là:
Bị đơn
Đại diện nguyên đơn
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
Luật sư
Thẩm quyền xét lại bản án quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm
Ủy bản thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp trung ương
46
Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân cấp tính
Cả 3 câu trên đều sai
Sự khác nhau giữa giải quyết tranh chấp tại Tòa án và Trọng tài thương mại:
Các bên có thể thỏa thuận ngôn ngữ giải quyết tranh chấp
Thượng tôn pháp luật
Tự định đoạt của các bên
Tất cả đều đúng
Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án về tranh chấp trong kinh doanh, thương mại?
Nguyên đơn
Bị đơn
Người thua trong vụ tranh chấp
Người thắng trong vụ tranh chấp
Thế nào là xét xử tái thẩm
Là việc tòa án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực nhưng bị kháng nghị do có những tình tiết mới
Là việc tòa án cấp trên xe, xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị sai sót
Là việc tòa án tự khắc phục sự sai sót trong bản án trước của mình
Là việc xét lại bản án, quyết định có kháng cáo, kháng nghị
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của trọng tài:
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại
Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyêt bằng Trọng tài thương mại
Tất cả đều đúng

47

You might also like