You are on page 1of 4

LUYỆN TẬP TĨNH HỌC NÂNG CAO

Bài 1. Một thanh đồng chất AB có trọng lượng P; đầu B dựa vào mặt A

phẳng nằm ngang, đầu A dựa vào mặt phẳng nghiêng góc  (hình vẽ).
B

Đặt vào đầu A một lực song song với mặt phẳng nghiêng. Tính để

thanh cân bằng. Bỏ qua ma sát giữa các mặt phẳng và đầu thanh.

Bài 2. Một vật khối lượng m = 10kg hình lăng trụ có thiết diện thẳng là tam giác
C
đều ABC cạnh a = 60cm, được kê trên một giá đỡ cố định D sao cho mặt BC
A E
thẳng đứng, mặt AB tiếp xúc với giá đỡ tại E mà EB = 40 cm. Coi hệ số ma sát
D B
tại giá đỡ và tại sàn là như nhau và  < 1. Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn. Xác

định phản lực của giá đỡ và của sàn tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s2.

Bài 3. Một dây đồng chất AB trọng lượng P, có đầu A tì nên mặt

phẳng ngang nhẵn và gờ D cố định, đầu B tựa nên mặt phẳng nghiêng
B
tạo với phương nằm ngang một góc α. Cho biết AB nghiêng một góc
D
β so với mặt phẳng ngang (hình vẽ). Hãy xác định của lực do AB đè
 
nên hai mặt phẳng và gờ D. Bỏ qua ma sát giữa AB và mặt phẳng A

nghiêng.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP TĨNH HỌC

Bài 1:
+ Các lực tác dụng lên thanh AB gồm:
+
 Trọng lực
 Phản lực và A
H K
 Lực kéo
+ Điều kiện cân bằng về lực:

(1) 
+ Chọn chiều dương như hình  B
+ Chiếu (1) xuống chiều dương ta có:

Với


 (2)
+ Xét trục quay qua A, thanh AB cân bằng khi:

+ Ta có: (3)

+ Thay (3) vào (2) ta có:


Bài 2:
+ Các lực tác dụng lên vật gồm:
 Trọng lực đặt tại trọng tâm G
 Phản lực vuông góc và lực ma sát của sàn tác dụng
 Phản lực vuông góc và lực ma sát của giá đỡ tác dụng.

y
G
A H

E
O x
D
30o
B

+ Phương trình cân bằng lực: (1)


+ Chiếu phương trình (1) lên Ox và Oy ta có:
Ox:
Oy:
+ Ta có: Fms1 = N1, Fms2 = N2

+ Suy ra:

+ Từ (2) ta có: (4)


+ Thay (4) vào (3) ta có:

 (5)
+ Phương trình cân bằng mômen đối với trục B:


+ Thay N2 vào (5) ta có:


+ Vì  < 1 nên chọn . Thay vào (4) ta có:

Bài 3:
+ Các lực tác dụng lên thanh AB gồm:
 Trọng lực đặt tại trọng tâm G (chính giữa thanh AB)
H
 Phản lực của mặt ngang tại A
 Phản lực của trụ D tại A y
B
 Phản lực của mặt nghiêng tại B
+ Phương trình cân bằng lực: D
(1)
+ Chiếu (1) lên trục tọa độ Ax và Ay ta có:  
A x
Ax: (2)
Ay: N1 – P + N3cos = 0 (3)
+ Phương trình momen đối với trục quay qua A:

+ Từ (3) ta có:

+ Từ (2) ta có:
+ Vậy:
 Lực do AB đè lên mặt nghiêng là

 Lực do AB đè lên mặt ngang là

 Lực do AB đè lên gờ D là

You might also like