Professional Documents
Culture Documents
xf
k: độ cứng (N/m)
1
Công thực hiện bới lò xo khi di chuyển một đoạn: xi x f Ws k xi 2 x f 2
2
Công thực hiện bới lực kéo của lò xo khi di chuyển một đoạn:
1
xi x f W Ws k x f 2 xi 2
2
1 2
K mv
Động năng trịnh tiến: 2
2
1 2 1 v
KR I I
Động năng quay: 2 2 R
Định lý động năng: Công của ngoại lực tác dụng lên hệ = độ biến thiên động năng.
1
Wext K m v f 2 vi 2
2
Thế năng U (J):
1 2
Us kx
Thế năng đàn hồi: 2
k: độ cứng (N/m)
Wint U mg hi h f
Định lý thế năng: Công của lực thế = độ giảm thế năng
dU dU
Fx , Fy
Mối liên hệ giữa lực bảo toàn và hàm thế năng: dx dy
Emech K U
Cơ năng (J):
dE W
Công suất:
P Công suất trung bình:
Pavg
dt t
Esys T
Hệ không cô lập (hệ không kín):
Esys 0
Hệ cô lập (hệ kín):
Emech 0 K U 0
- Chỉ có lực bảo toàn tác dụng (không có ma sát):
Emech 0 K U Eint 0
- Có lực không bảo toàn tác dụng (có ma sát):
�� < �� . �� => Lực phát động ( Fs ) < Lực cản ( Fk ) => Vật sẽ đứng im
7.1. Một cái hộp có khối lượng m = 2,50 kg được đẩy trượt trên một mặt
bàn nằm ngang, không ma sát một đoạn d = 2,20 m bởi một lực không đổi
có độ lớn F = 12 N, hợp với phương ngang một góc θ = 250 như hình vẽ.
lực
chuyển.
7.3. Khi một vật có khối lượng 4,00 kg được treo ở đầu một lò xo nhẹ thì lò xo bị dãn ra một
đoạn 2,50 cm. Nếu vật thể 4,00 kg được lấy ra.
(a) Hỏi lò xo sẽ dài ra bao nhiêu nếu vật có khối lượng 1,50 kg được treo lên đó?
(b) Tính công ngoại lực phải thực hiện để kéo dãn lò xo dài ra 4,00 cm từ vị trí bình thường
của nó?
7.4. Giữ cho một lò xo nhẹ có độ cứng 3,85 N/m bị nén một đoạn 8,00 cm với một vật nặng
0,250 kg ở đầu bên trái và một vật nặng 0,500 kg ở đầu bên phải của lò xo, cả hai vật đều
nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lò xo tác dụng lực lên mỗi vật và có xu hướng đẩy hai
vật ra xa. Thả cho hai vật đồng thời chuyển động từ trạng thái nghỉ. Tính gia tốc chuyển động
của mỗi vật nếu hệ số ma sát động giữa mỗi vật và bề mặt là:
7.5. Tác động một lực F 4 xi 3 y j , trong đó F đo bằng Newton và x,y đo bằng met, lên
một vật di chuyển theo trục x từ gốc hệ trục tọa độ đến vị trí x = 5m. Tính công W Fd r
lực thực hiện trên vật.
7.6. Một vật nặng 3,00 kg có vận tốc 6i 2 j m / s
(a) Tính động năng của vật.
(b) Nếu vận tốc của vật thay đổi tới giá trị
8i 4 j m / s thì công thực hiện trên vật là bao
nhiêu?
7.7. Một vật nặng 5,75 kg băng qua gốc của hệ trục tọa độ tại thời điểm t = 0 với vận tốc có
(a) Động năng của vật tại thời điểm đó là bao nhiêu?
(b) Tại một thời điểm sau đó t = 2 s, vật ở tại vị trí x = 8,5 m và y = 5 m. Hỏi lực không đổi tác
đó thả rơi vào đó. Giếng có chiều sâu 5,0 m. Chọn gốc thế năng tại đỉnh của giếng nước,
tính:
(a) Thế năng hấp dẫn của hệ hòn đá – Trái đất trước khi đá rơi.
(b) Thế năng hấp dẫn của hệ hòn đá – Trái đất khi hòn đá ở đáy giếng.
(c) Độ thay đổi thế năng hấp dẫn của hệ từ lúc đầu đến lúc hòn đá ở đáy giếng
7.9. Một lực thế Fx = 2x+4 (N; m) tác dụng lên chất điểm nặng 5 kg. Khi chất điểm dịch
(c) Động năng của chất điểm tại x = 5m nếu tại điểm x = 1m vận tốc nó là 3 m/s.
7.10. Một toa xe lửa nặng 6 kg chạy dọc theo đường ray với ma sát
nhỏ có thể bỏ qua. Toa xe được dừng lại nhờ hai lò xo như trên hình
xo thứ nhất bị nén một khoảng 30 cm thì lò xo thứ hai bắt đầu tác dụng
và lực tổng hợp của hai lò xo tăng lên như đồ thị bên dưới. Sau khi lò
xo thứ nhất tiếp xúc với toa xe và bị nén một đoạn 50 cm thì toa xe
dừng lại. Hãy tìm tốc độ ban đầu của toa xe.
7.11. Một lò xo có độ cứng k = 500 N/m được buộc chặt tại đáy của một
mặt phẳng nằm nghiêng có góc nghiêng θ = 200 như hình vẽ. Một vật
khối lượng m = 2,50 kg đặt phía trên mặt phẳng nghiêng cách lò xo một
khoảng d = 0,300 m. Đẩy cho vật chuyển động hướng về phía lò xo với
tốc độ v = 0,750 m/s. Độ dài bị nén của lò xo ở thời điểm vật tạm thời
(b) Phản lực pháp tuyến của dây tác dụng lên hạt tại điểm (A) là bao nhiêu
8.2. Một vật m nặng 5kg đang nằm ở vị trí A và bắt đầu trượt không
(b) Tổng công trọng lực thực hiện lên vật khi vật đi từ A đến C.
8.3. Nối 2 vật bằng 1 dây mảnh, nhẹ bắt qua một ròng rọc nhẹ, không ma sát như
hình. Vật m1 = 5kg được thả ra từ trạng thái nghỉ tại độ cao h = 4m so với mặt bàn.
(a) Tính tốc độ vật m2 khi vật m1 vừa chạm mặt bàn.
(b) Tìm độ cao cực đại mà m2 đạt được sau khi m1 chạm S mặt bàn.
8.4. Một cái thùng 10kg được kéo với tốc độ ban đầu 1,5m/s lên một mặt nghiêng có góc
nghiêng 200 so với phương ngang. Lực kéo có độ lớn 100N, phương song song mặt phẳng
(b) Xác định độ tăng nội năng của hệ thùng – mặt nghiêng do ma sát.
trí cân bằng về phía phải 1 đoạn xi = 5cm sau đó thả nó ra. Tìm tốc độ của vật khi nó đi qua vị
8.6. Một vòng tròn có bán kính 0,5m đặt trên sàn. Một chất điểm 0.4kg trượt trên cạnh bên
trong của vòng. Chất điểm có tốc độ ban đầu là 8m/s. Sau khi đi được 1 vòng, tốc độ của nó
(a) Tìm năng lượng dịch chuyển từ cơ năng sang nội năng trong hệ chất điểm – vòng – sàn
(b) Chất điểm quay được bao nhiêu vòng trước khi dừng lại? Giả sử ma sát không đổi trong
8.7. Hệ số ma sát giữa vật m1 = 3kg với bề mặt là μ = 0,4. Hệ bắt đầu từ trang thái
nghỉ. Tốc độ của vật khối lượng m2 = 5kg khi nó đi xuống 1 đoạn h = 1,5m.
8.8. Một vật nặng 5kg đi lên mặt phẳng nghiêng với tốc độ ban đầu vi = 8m/s
(hình). Sau khi đi được đoạn đường d = 3m, nó dừng lại, biết góc nghiêng
8.9. Một vật 10kg được thả từ vị trí A (hình). Trên rảnh mà
8.10. Một vật m1 = 20kg nối với m2 = 30kg bằng 1 sợi dây mảnh, nhẹ bắt
qua 1 ròng rọc nhẹ, không ma sát. Đầu còn lại của m2 nối với lò xo có độ
cứng k = 250N/m như hình vẽ. Bỏ qua ma sát trên mặt nghiêng, góc
h = 20cm rồi thả ra. Tìm tốc độ mỗi vật khi lò xo trở lại trạng thái không bị giãn.
8.11. Trong công viên nước, em bé trượt xuống theo cầu trượt từ
độ cao h = 5m, và bay vào hồ bơi như mô hình miêu tả trong hình
vẽ. Đuôi cầu trượt nằm cao hơn mặt hồ h/5 = 1m và tạo một góc
300 so với phương ngang. Xem như ma sát rất nhỏ có thể bỏ qua.
Hãy tìm độ cao cực đại ymax mà em bé đạt được. Giải thích tại
sao ymax < h, liệu có mâu thuẫn với định luật bảo toàn năng lượng.