Professional Documents
Culture Documents
KĐGT Chuong 5
KĐGT Chuong 5
H0: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này là 1000kg/
tháng, H1: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này khác1000 kg/tháng.
H0: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này là <= 1000kg/
tháng, H1: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này > 1000 kg/tháng.
H0: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này là >= 1000kg/
tháng, H1: Nhu cầu trung bình về loại hàng hóa này < 1000 kg/tháng.
Sự đúng hay sai của các nhận định này không thể biết được một cách chắc chắn,
trừ khi ta khảo sát được toàn bộ tổng thể. Muốn chấp nhận hay bác bỏ các nhận
định này ta phải dựa vào lấy mẫu về nhu cầu loại hàng hóa này.
biếnmột
cố Asố sao cho𝛼 rất bé cho trước để tìm một biến cố A sao cho
dương
𝑃{𝐴|H0 đúng} = .
3. Một số khái niệm liên quan tới bài toán KĐ
Tiêu chuẩn kiểm định giả thuyết thống kê:
Chọn lập thống kê (tiêu chuẩn kiểm định):
G = f(X1, X2, … , Xn, θ0)
Trong đó θ0 – tham số liên quan đến giả thuyết cần kiểm định.
Miền bác bỏ giả thuyết H0
Sau khi đã chọn được TCKĐ G, với xác suất khá bé α cho trước
có thể tìm được miền 𝑊! tương ứng sao cho
Giá trị α được gọi là mức ý nghĩa của kiểm định, 𝑊! được gọi
là miền bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa α.
Giá trị quan sát của TCKĐ
Thay các số liệu của mẫu vào TCKĐ G, ta được giá trị quan sát, ký
hiệu là Gqs:
Gqs = f(x1, x2, …, xn, θ_α)
Kết luận:
- Nếu Gqs thuộc 𝑊! thì H0 sai, bác bỏ H0;
- Nếu Gqs không thuộc 𝑊! chưa đủ cơ sở khẳng định H0 sai, tức
chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0 (thực tế là vẫn thừa nhận H0)
Sai lầm:
- Sai lầm loại 1: Bác bỏ H0 khi thực ra H0 đúng.
- Sai lầm loại 2: Chấp nhận H0 khi thực ra H0 sai.
Người ta muốn đưa ra một cách kiểm định làm giảm thiểu cả hai loại
sai lầm này, nhưng không bao giờ tồn tại một cách như vậy.
2.5. Thủ tục kiểm định GTTK
Lập mẫu cụ thể, tính giá trị Gqs; So sánh Gqs với 𝑊! ; nếu Gqs
thuộc 𝑊! thì bác bỏ H0, ngược lại thì chưa đủ cơ sở để bác
bỏ H0 (tạm thời chấp nhận H0).
3. Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Bài toán kiểm định: Cho mẫu (x1, x2, … , xn) rút ra từ tổng thể X.
Với mức ý nghĩa α.
a. Tính các thống kê đặc trưng mẫu: trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn?
b. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng lượng tiền dư thừa trung bình trong các
tài khoản thẻ vào cuối tháng là nhiều hơn 1.5 triệu đồng hay không?
c. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng độ lệch tiêu chuẩn của lượng tiền dư
thừa trong các tài khoản thẻ vào cuối tháng không lớn hơn 1 triệu đồng mỗi
thẻ hay không?
d. Với độ tin cậy 95%, lượng tiền dư thừa trung bình trong các tài khoản thẻ
vào cuối tháng nằm trong khoảng nào?
Biết rằng lượng tiền dư thừa trong các tài khoản thẻ vào cuối tháng là BNN tuân
theo quy luật phân phối xấp xỉ chuẩn.
1. Trường hợp 1: X ~ N(ℳ, σ2) biết σ2
W! = (−∞; −u! ) ∪
"
(u!/$ ; +∞)
P U > u( = 𝛼 nên
P U < −u( = 𝛼 nên
W( = −∞; −u( W( = (u( ; +∞; )
Ví dụ: Ví dụ 1: Trong 1 năm, khối lượng trung bình của một con bò ở trong một trại
chăn nuôi A là 380kg. Năm nay trại áp dụng phương pháp chăm sóc mới Sau thời
gian áp dụng thử, người ta lấy ngẫu nhiên 50 con bò ra cân trước khi xuất chuồng và
tính được khối lượng trung bình của chúng là 390 kg. Vậy với mức ý nghĩa α = 0.01
có thể cho rằng việc áp dụng chế độ chăm sóc mới có hiệu quả? Giả sử, khối lượng
của bò là bnn có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 35.2 kg.
3 bước bắt buộc: Tên biến X; xác định luật phân phối xs của x; tính các giá trị
đặc trưng của mẫu
Nếu kiểm định về kỳ vọng (phương sai, xác suất): cần chỉ rõ 𝜇' = ? (𝜎'& =
? , p' = ? )
W- = (−∞; −t ()%*)
-// ) ∪ (t
()%*)
-// ; +∞)
! ! " $%!
#
"#$ '$(
G= n~T *#+
khi H' đúng G= &
n~T khi H) đúng
)
('$()
(*#+) P T > t* = 𝛼 nên
P T< −t ( = 𝛼 nên ('$()
(*#+)
W* = t * ; +∞
W( = −∞; −t (
TÓM LẠI
TG SX SP 10 – 12 12 – 14 14 – 16 16 – 18 18 - 20
(phút)
Số CN 2 6 10 4 3
Với mức ý nghiã 𝛼 = 0.05, có cần thay đổi định mức không? Giả sử
định mức thời gian hoàn thành sản phẩm tuân theo quy luật phân
phối xấp xỉ chuẩn.
X = mức lương của 1 công nhân trong 1 tháng; Đv: triêụ đồng
X tuân theo quy luật bất kỳ với n = 36>30
Ta có > = 3.5;
X S = 0.4 n = 36
B1: XD cặp giả thuyết H0: μ ≥μ0 = 3.8; H1: μ < 3.8
B4: Tính Gqs = (3.5-3.8)/0.4*6 = -4.5 thuộc W! => chấp nhận H1 => GĐ có nói
quá lên so với thực tế.
4. Kiểm định những nhận định về phương sai:
X ~ N(𝜇; 𝜎 & ) ∶ 𝜇 chưa biết
X ~ N(𝜇; 𝜎 & ) ∶ 𝜇 đã biết
Trường hợp 1: X ~ N(𝜇; 𝜎 & ) 𝜇 chưa biết Trường hợp 2: X ~ N(𝜇; 𝜎 & ) ∶ 𝜇 đã biết
Chọn TCKĐ:
TH 1: X ~ Ν (μ; σ2): μ chưa biết
!
n − 1 S
Chọn TCKĐ G = !!(!!!) = ! ~ !!(!!!) nếu H! đúng
!!
! !!! ! !!!
Ta có P (!! !!! ≤ !!! !/! ) ∪< (!! !!! ≥ !!/! ) = !
Khi đó miền bác bỏ H0 tương ứng với 3 bài toán trên là:
Ví dụ: Để kiểm tra độ chính xác của máy đóng gói, người ta cân thử một số sản
phẩm của nhà máy đó sản xuất. Thu được kết quả ở bảng sau:
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy xem xét máy đóng gói có hoạt động bình thường
hay không? Biết rằng khối lượng sản phẩm là biên ngẫu nhiên tuân theo quy luật
phân phối chuẩn, dung sai theo thiết kế là 0,04 g2
X~ N(μ; σ2)
XD cặp GT:
Chọn TCKĐ
Miền bác bỏ H0
Tính Gqs… => Kết luận:
5. Kiểm định giả thuyết về xác suất (tham số p) của biến ngẫu
nhiên phân phối không – một
Khi đó, miền bác bỏ ứng với 3 bài toán trên là:
Ví dụ: Một báo cáo nói rằng 18% SV ở VN có laptop. Để kiểm tra điều này, người ta khảo
sát 80 sv ở Hà Nội, thấy có 22 bạn có laptop. Với mức ý nghĩa 0.02, hãy kiểm định xem
liệu tỷ lệ SV ở HN có laptop có cao hơn tỷ lệ chung hay không?
B1: Gọi flà tỷ lệ các phần tử có tính chất cần quan tâm trong mẫu:
B2: Gọi p là tỷ lệ phần tử có tính chất cần quan tâm trong tổng thể:
P = tỷ lệ sinh viên ở HN có laptop trong tổng thể.
B3 (chỉ có khi bài toán là ước lượng số phần tử): Gọi N = số phần tử cần ước lượng.
Giải quyết bài toán KĐ: (có 4 bước)
B1: XD cặp GT
H0: p ≤ p0= 0.18; H1: p>0.18
/ # 0!
B2: Chọn TCKĐ G = 0!(+# 0!)
n
Nếu sai lầm gặp phải thì sai lầm đó là sai lầm loại mấy: sai lầm gặp phải là sai lầm
loại 1
Ví dụ 2: Một công ty tuyên bố rằng 60% khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty.
Điều tra 400 khách hàng, thấy có 230 người ưa thích sản phẩm của công ty. Với mức
ý nghĩa 5%, tỷ lệ trong tuyên bố của công ty có tin được không?
Gọi f = tỷ lệ khách hang ưa thích sản phẩm của công ty trong mẫu: f = 230/400;
Gọi p là tỷ lê khách hang ưa thích sản phẩm của công ty trong tổng thể
P0 = 0.6
Xét TCKĐ:
!! − !!
!! =!{! =! :!! > !!! } !!
1 1
!∗ 1 − !∗ !+!
Ví dụ: Kiểm tra ngẫu nhiên các sản phẩm cùng loại do 2 nhà máy
sản xuất được các số liệu sau:
Với mức ý nghĩa α = 0.05 có thể coi tỷ lệ phế phẩm của hai nhà
máy là như nhau hay không?
ÔN TẬP PHẦN THỐNG KÊ