You are on page 1of 10

CÁC BÀI TẬP NHỎ TCVTHH

PHẦN I – TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NÓI CHUNG

Bài 1 – Tính gamma tĩnh bình quân  t


Công ty thực phẩm Top Food bố trí 2 xe hàng chạy từ kho Cầu Giấy đến kho Phạm Hùng, với
các thông số về khối lượng chuyên chở 1 ngày như sau

Loại xe Số chuyến/ngày Đồ hộp (thùng) Nước ngọt (thùng) Thịt bò (kg)


0,5 T Chuyến 1 10 4 0
Chuyến 2 8 6 0
Chuyến 3 15 2 0
2,5T Chuyến 1 0 0 2300
Chuyến 2 0 0 1800

Giả thiết:
• Trọng lượng mỗi thùng nước ngọt: 30 kg
• Trọng lượng mỗi thùng đồ hộp: 36 kg
Tính:
a)  t từng chuyến
b)  t của cả 2 xe trong ngày
Bài 2 – Tính các chỉ tiêu số chuyến, ngày xe, các hệ số
Công ty BestFood có đoàn xe chở cá basa, cá thu, và mực đông lạnh giao tới các khách hàng
trong thành phố với cơ cấu đoàn xe, khối lượng, và khoảng cách chuyên chở trong ngày bình
quân như sau:
Loại Cá basa
Khách Xe Cá thu (kg) Mực (kg) Lch (km) Lkh (km)
xe (kg)
Khách 1 1 500 0 0 5 5
Khách 2 1 300 50 50 8 9
Khách 3 2 150 200 50 15 14
Khách 4 3 50 30 100 6 6
Khách 5 3 0 50 200 8 8
0,5 T
(5 xe) Khách 6 2 120 50 50 9 12
Khách 7 4 200 100 100 10 20
Khách 8 5 0 300 200 17 5
Khách 1 1 1500 300 0 8 8
Khách 2 2 1000 500 500 20 20
Khách 3 3 1000 0 1000 35 33
Khách 4 1 400 900 900 6 7
2,5T Khách 5 2 2000 50 300 2 2
(4 xe) Khách 6 3 0 0 2500 8 8
Khách 7 4 400 600 800 10 10
Khách 1 1 2500 0 300 25 23
5T Khách 2 2 4000 1000 0 30 28
(3 xe) Khách 3 3 0 2000 3000 28 28
15T Khách 1 1 10000 0 0 30 30
(2 xe) Khách 2 2 0 8000 5000 45 42
Số ngày hoạt động, BDSC, dự phòng trong tháng như sau:
Loại xe Xe Hoạt động (ngày) BDSC (ngày) DP (ngày)
Xe 1 28 1 1
Xe 2 27 2 1
0,5 T
Xe 3 26 3 1
(5 xe)
Xe 4 29 1 0
Xe 5 28 2 0
Xe 1 27 3 0
Xe 2 24 5 1
2,5T
(4 xe) Xe 3 25 3 2
Xe 4 25 3 2
Xe 1 21 4 5
5T Xe 2 27 3 0
(3 xe) Xe 3 29 1 0
15T Xe 1 21 5 4
(2 xe) Xe 2 22 2 6

Tính:
1. Hệ số lợi dụng trọng tải bình quân của từng loại xe và cả đoàn xe trong ngày
2. Hệ số lợi dụng quãng đường bình quân của từng loại xe và cả đoàn xe trong ngày
3. Số chuyến mà từng xe thực hiện trong tháng
4. Hệ số lợi dụng trọng tải bình quân mà từng xe hoạt động trong tháng
5. Hệ số lợi dụng trọng tải bình quân của từng loại xe trong tháng
6. Hệ số lợi dụng quãng đường mà từng xe hoạt động trong tháng
7. Hệ số lợi dụng quãng đường bình quân của từng loại xe trong tháng
8. Hệ số ngày xe tốt, ngày xe BDSC, ngày xe DP của từng loại xe và đoàn xe trong tháng
9. Năng suất ngày xe và tháng xe của từng xe trong tháng
10. Năng suất ngày xe và tháng xe của từng loại xe trong tháng
11. Năng suất ngày xe và tháng xe của cả đoàn xe trong tháng
PHẦN II: CÁC BÀI TẬP LỚN
BTL1: tổ chức vận tải hàng hóa ở tỉnh ninh bình (chưa chữa)

I. GIẢ THIẾT: Tại tỉnh Ninh Bình có 6 điểm hàng như trên: Nho Quan (NQ), Me, Trường
Yên (TY), TP. Ninh Bình (TP),, Tam Điệp (TĐ), Sơn Tiên (ST)
Lập bảng và vẽ sơ đồ luồng hàng biết lượng hàng luân chuyển trong ngày giữa các điểm
hàng như sau:

Luồng Loại hàng (T) Tổng (T) Loại đường (Km)


hàng
Đá Gỗ tấm Thủy tinh Gạo I II III IV V VI
NQ-Me 400 400 16,4
NQ-TY 200 300 500 14 9,8
NQ-TP 50 100 300 450 9 17,8
NQ-TĐ 100 100 200 10 19,5
ME-NQ 100 350 450 16,4
ME-TY 200 500 700 5,1 5 5
ME-TP 300 300 400 1000 6,2 6,5 5,1 5
ME-TĐ 200 200 10 6 12 8,1
TY-ME 300 300 5,1 5 5
TY-NQ 200 400 600 21,4 5 5,1
TY-TP 500 150 650 6,2 1,5
TY-TĐ 500 500 5 6 7 3
TP-NQ 300 300 600 9 17,8
TP-ME 200 200 6,2 6,5 5,1 5
TP-TY 100 100 6,2 1,5
TP-TĐ 450 450 15
TĐ-NQ 250 250 10 19,5
TĐ-ME 200 200 400 16,4 10 19,5
TĐ-TY 200 200 400 800 5 6 7 3
TĐ-TP 100 5

• Chi phí chèn lót hàng thủy tinh: 50.000 đ/tấn, hàng thủy tinh chỉ tận dụng được
60% trọng tải đăng ký của phương tiện.
• Hàng đá sử dụng thùng xe tự đổ, các loại hàng khác dùng phương tiện vận chuyển
bình thường (không có thiết bị tự đổ hay nâng hạ, không phải vận chuyển bằng
container)
• Hàng hóa không bị quá khổ quá tải
• Thời gian làm việc 1 ngày = 18 g
II. CÂU HỎI
1. Lập bảng phân phối hàng và vẽ sơ đồ luồng hàng NQ-Me-TY-TP-TĐ
2. Tính tổng chi phí vận chuyển toàn bộ số hàng trên theo Quyết định 26/2011/QĐ-
UBND tỉnh Ninh Bình
3. Tính thời gian 1 xe tải 15T chạy 1 vòng từ NQ- Me – TY – TP – TĐ - NQ, biết
* Hàng chở trên các đoạn: NQ-Me: Đá; Me – TY: gỗ tấm; TY-TP: Thủy tinh; TP-TĐ: đá;
TĐ-NQ: Thủy tinh. Xe chở đầy tải.
* thời gian xếp dỡ:
- Hàng đá: xếp: 2 phút/T; dỡ 30s/T
- Hàng gỗ tấm: xếp: 15 phút/T; dỡ: 15 phút/T
- Hàng thủy tinh: xếp: 30 phút/T; dỡ: 20 phút/T
- Hàng gạo: xếp 20 phút/T; dỡ 20 phút/T
* vận tốc kỹ thuật bình quân:
- Đường cấp 1: 50 km/h
- Đường cấp 2: 45 km/h
- Đường cấp 3: 35 km/h
- Đường cấp 4: 25 km/h
- Đường cấp 5: 20 km/h
- Đường cấp 6: 15 km/h
4. Giả sử cần một đội xe trọng tải 15 T để chở các loại hàng trên theo tuyến TY-TP sau đó
chở hàng ngược lại từ TP trở về TY:
- Tính số xe cần thiết chạy trên đoạn TY-TP-TY trong 1 ngày để chở hết số hàng biết ở TP,
TY số vị trí xếp hàng = số vị trí dỡ hàng =4.
PHỤ LỤC BTL 1: QD 26-2011 về phân loại đường bộ tính cước
VTHH - tỉnh Ninh Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH NINH BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
QUY ĐỊNH
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
(Kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
____________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình và phương pháp xác định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng để xác định:
a) Cước vận chuyển hàng hóa được thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trong
trường hợp đấu thầu giá cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức giá cước trúng thầu;
b) Giá cước vận chuyển hàng hóa đấu thầu trong kế hoạch đấu thầu khi thực hiện cơ chế
đấu thầu cung ứng các dịch vụ công ích; xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa
thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước;
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp
đồng cước vận chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa không thuộc đối tượng quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Quy định này được áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Giải thích từ ngữ, khái niệm sử dụng trong Quy định
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả
bao bì không bao gồm trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc.
2. Đơn vị để tính giá cước vận chuyển hàng hóa là tấn.
3. Hàng thiếu tải là số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của
phương tiện hoặc số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải
đăng ký của phương tiện.
4. Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe
và có một trong những đặc trưng sau:
a) Kiện hàng có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của
thùng xe;
b) Kiện hàng có chiều rộng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định
của thùng xe;
c) Kiện hàng có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
5. Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe
và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
6. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
7. Loại đường tính cước là loại đường do Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc do Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định phân loại.

Chương II
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA,
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Điều 4. Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 gồm: Đất, đá xay, cát, sỏi, gạch các loại.
ĐVT: Đồng/tấn.km
CỰ LY LOẠI ĐƯỜNG
VẬN
LOẠI 1 LOẠI 2 LOẠI 3 LOẠI 4 LOẠI 5 LOẠI 6
CHUYỂN
(KM)
1 đến 5 2.907 3.489 4.154 6.104 8.547 12.392
6 2.880 3.455 4.112 6.044 8.462 12.268
7 2.799 3.358 3.997 5.874 8.225 11.926
8 2.719 3.261 3.882 5.706 7.988 11.583
9 2.636 3.165 3.765 5.536 7.749 11.236
10 2.553 3.064 3.646 5.359 7.661 11.109
11 2.532 3.038 3.616 5.315 7.707 11.176
12 2.385 2.864 3.406 5.009 7.263 10.529
13 2.318 2.783 3.312 4.867 7.059 10.235
14 2.201 2.643 3.144 4.621 6.700 9.715
15 2.146 2.576 3.064 4.506 6.532 9.471
16 1.927 2.314 2.753 4.046 5.865 8.508
17 1.780 2.134 2.245 3.733 5.417 7.852
18 1.734 2.079 2.187 3.641 5.279 7.652
19 1.684 2.019 2.123 3.533 5.124 7.431
20 1.628 1.953 2.054 3.416 4.952 7.181
21 1.562 1.875 1.971 3.278 4.754 6.895
22 1.502 1.801 1.893 3.153 4.570 6.626
23 1.447 1.737 1.826 3.038 4.405 6.387
24 1.398 1.679 1.999 2.937 4.260 6.176
25 1.355 1.624 1.934 2.843 4.122 5.975
26 1.311 1.573 1.872 2.753 3.988 5.782
27 1.267 1.520 1.810 2.661 3.855 5.594
28 1.224 1.467 1.748 2.569 3.726 5.515
29 1.182 1.419 1.691 2.482 3.597 5.219
30 1.145 1.375 1.635 2.406 3.487 5.055
31-35 1.111 1.332 1.585 2.332 3.381 4.904
36-40 1.081 1.297 1.543 2.270 3.289 4.770
41-45 1.056 1.267 1.511 2.217 3.215 4.662
46-50 1.035 1.242 1.479 2.171 3.151 4.568
51-55 1.014 1.219 1.451 2.132 3.091 4.480
56-60 998 1.198 1.426 2.095 3.038 4.405
61-70 982 1.180 1.403 2.063 2.992 4.338
71-80 968 1.164 1.385 2.036 2.953 4.280
81-90 959 1.150 1.369 2.013 2.919 4.234
91-100 950 1.141 1.357 1.994 2.893 4.195
Từ 101 943 1.132 1.348 1.980 2.873 4.165
km trở lên

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2 gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại
(trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu,
hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song và các
loại thành phẩm gỗ khác), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại thanh, thỏi, dầm, tấm,
lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) được tính bằng 1,10 lần đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
1 quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3 gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại,
phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt,
thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước bằng thép hoặc bằng nhựa được tính
bằng 1,30 lần đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4 gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc
chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh,
xăng dầu chứa bằng phi được tính bằng 1,40 lần đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 quy
định tại Khoản 1 Điều này.
5. Đơn giá cước cơ bản đối với các mặt hàng không thuộc loại hàng quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này do chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính
của từng mặt hàng tương ứng với các loại hàng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 Điều này để xác định giá cước vận chuyển cho phù hợp.
Điều 5. Tăng, giảm giá cước vận chuyển hàng hóa và trọng tải để tính giá cước vận
chuyển hàng hóa
1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về được giảm 10% tiền cước của số hàng
vận chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện tự đổ hoặc phương tiện có thiết bị nâng,
hạ được tăng thêm 15% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa bằng Container được tính bằng đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 3 và trọng tải tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
4. Cước vận chuyển hàng hóa đối với trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải được tính
cụ thể như sau:
a) Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì
trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương
tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c) Hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước vận chuyển bằng trọng lượng hàng hóa thực chở;
5. Cước vận chuyển hàng hóa đối với trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá
nặng bằng phương tiện vận tải thông thường được tăng thêm 20% mức cước cơ bản.
6. Cước vận chuyển hàng hóa đối với hàng hóa vừa quá khổ, vừa quá nặng mức cước
vận chuyển hàng hóa được tăng thêm 20% mức cước cơ bản đối với một trong hai loại hàng
hóa.
7. Đối với việc vận chuyển hàng hóa vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được
thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận
chuyển.
Điều 6. Phương pháp xác định giá cước cơ bản và các khoản chi phí khác ngoài giá
cước vận chuyển cơ bản
1. Phương pháp xác định giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường thì áp dụng đơn giá tính cước ở loại
đường đó.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì áp dụng
đơn giá tính cước của khoảng cách từng loại đường và giá cước vận chuyển hàng hóa của cả
chặng đường là tổng giá cước của từng loại đường khác nhau.
c) Trong trường hợp khoảng cách vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận
hàng có nhiều tuyến vận chuyển hàng hóa khác nhau thì khoảng cách tính cước là tuyến có cự
ly vận chuyển hàng hóa ngắn nhất. Trong trường hợp vận chuyển hàng hóa theo tuyến có cự ly
ngắn nhất nhưng không thực hiện được vì lý do thiên tai, bão lụt, loại đường không cho phép
xe vận tải qua hoặc vì lý do bất khả kháng khác thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực
tế vận chuyển hàng hóa và phải được ghi trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa hoặc được thể
hiện bằng chứng từ hợp lệ.
d) Trong trường hợp cự ly vận chuyển hàng hóa có số lẻ thì làm tròn cự ly vận chuyển
hàng hóa để áp dụng đơn giá cước vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 như sau: Dưới 0,5
km được tính tròn là 0 km; nếu trên 0,5 km được tính tròn là 1 km.
2. Phương pháp tính các khoản chi phí khác ngoài giá cước vận chuyển cơ bản
a) Đối với hàng hóa đòi hỏi phải chèn, lót, chằng buộc khi vận chuyển thì ngoài tiền
cước vận chuyển hàng hóa, chủ phương tiện được thu thêm tiền công, vật liệu phục vụ cho việc
chèn, lót, chằng buộc hàng hóa. Phí chèn, lót, chằng buộc hàng hóa do chủ phương tiện vận tải
và chủ hàng thỏa thuận. Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm thực hiện công việc chèn,
lót, chằng buộc hàng hóa.
b) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa trên đường có thu phí cầu, phà,
đường thì chủ hàng phải thanh toán phí cầu, phà, đường theo đơn giá quy định của Nhà nước.
c) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa phải vệ sinh do ảnh hưởng của
việc vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn … thì chủ hàng phải thanh
toán tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo thỏa thuận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Quy định này;
c) Định kỳ hàng năm hoặc trường hợp đột xuất khi có biến động về giá cước vận chuyển
hàng hóa hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc thực hiện quản lý giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
b) Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh thường xuyên cập nhật danh sách các đơn
vị kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng ôtô đã đăng ký kinh doanh có trụ sở đóng trên
địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc chấp hành Quy định này.
3. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Giao thông vận tải trong việc triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Chủ phương tiện vận tải
a) Chấp hành quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Quy định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Có trách nhiệm kê khai giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo quy định của
pháp luật;
c) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hỗ trợ vận chuyển hàng hóa bằng
ôtô theo mức giá đã kê khai theo quy định của pháp luật, phải công bố công khai thông tin về
giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sự phù hợp đối với các mức giá đã
kê khai.
d) Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết
mức giá thực thế theo quy định.
4. Chủ hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô
tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Quy định này.
Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này được khen thưởng theo chế độ thi
đua, khen thưởng hiện hành. Nếu vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các
tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Đinh Quốc Trị

You might also like