Professional Documents
Culture Documents
Congnghiep Oto VN - Vie. SV
Congnghiep Oto VN - Vie. SV
2
1. Tổng quan về Việt Nam
Diện tích: 332,000 km2
Vị trí địa lý: trung tâm khu vực Đông Nam Á
Dân số: 86 triệu người
Kết cấu dân số trẻ (65% dân số dưới 35 tuổi).
GDP bình quân 2011: 1,300 USD.
Tỷ lệ tăng GDP :
2005 2006 2007 2008 2009 2010 - 2012 2012-2020
8.44% 8.23% 8.48% 6.15% 5.32% 6.5%-5,9% 6%-8%
Kinh tế đang trong quá trình phục hồi sau những ảnh hưởng từ cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách vĩ mô của Việt nam
Chính phủ đang từng bước có những cải thiện về môi trường kinh
doanh và tạo môi trường hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư
Tuy nhiên, KT VN phụ thuộc vào khu vực châu Á, Asean và Trung
quốc, một số chỉ tiêu “không bình thường” (tỷ lệ thu phí-thuế cao)
3
Vị trí địa lý Việt Nam
4
Tổng quan về hạ tầng giao thông
Việt Nam đặt mục tiêu trở thành quốc gia công nghiệp vào năm 2020 và
hạ tầng giao thông trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng nhất.
Nhu cầu về phương tiện di chuyển luôn cao. Dự đoán đến 2020 dân số
Việt Nam khoảng 100 triệu người, GDP 3000 USD, PPP 7000 USD
(bằng với Thái Lan và Thổ Nhi Kỳ hiện nay). So với các quốc gia
tương tự, nhu cầu về ô tô giai đoạn 2010 – 2020 là khoảng 5 triệu chiếc.
(trung bình 500.000 chiếc/năm)
Tuy nhiên, thị trường ô tô hiện tại đang bị ảnh hưởng bởi 1 số vấn đề
sau:
Cơ sở vật chất nghèo nàn: ở cả 2 thành phố lớn (Hà Nội, HCM) và
các địa phương. (mật độ giao thông hiện tại 0,78km/km2 và
3,09km/1.000 người). Chưa có đường cao tốc Bắc Nam và Liên vận
khu vực. Chính sách vĩ mô không đồng bộ (hạn chế GT)
Giá cao: nội địa hóa thấp, công suất nhỏ, thuế cao (nhập khẩu, SCT)
(lượng bán hiện nay <200,000 chiếc/năm, tỷ lệ nội địa hóa 15-30%,
thuế nhập khẩu 83%, SCT 35-60%).
Công nghiệp ô tô là “công nghiệp mũi nhọn” của VN: Cần nhiều nổ
lực hỗ trợ của Chính phủ để cải thiện GTVT nói chung và ngành
công nghiệp ô tô cho những mục tiêu chung của đất nước.
5
Hạ tầng giao thông
6
Cở sở hạ tầng giao thông
Chính phủ cũng đã có những động thái
trong chiến lược tổng thể để cải thiện cơ sở
hạ tầng giao thông đến năm 2020, theo
chiến lược này cơ sở hạ tầng chung sẽ được
cải thiện tập trung vào những trục đường
chính từ Bắc đến Nam, đường cao tốc nối
liền các khu kinh tế, đường nội thành…
cũng như đường ở nông thôn. Tổng vốn đầu
tư của Chính phủ đến năm 2020 khoảng
52.63 tỷ USD (trung bình 3.47 triệu
USD/năm); dự án đường cao tốc quốc gia
500 USD triệu /năm.
Bên cạnh đó, đầu tư vào hạ tầng giao thông
còn được hỗ trợ từ các Quỹ như: BOT,
ODA ….
7
2. THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN XUẤT
Lượng xe đang lưu hành
8
2. THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN XUẤT
Thị trường hiện tại
2010 Lượng ô tô bán ra tăng bền
2008 2009 01- 01- vững từ 153,000 chiếc năm
05.2010 12.2010
2008 lên 180,000 chiếc năm
CKD 110,184 115,232 38,047 132,152 2009, và ước khoảng hơn
CBU (NK) 43,654 67,207 15,858 70,000 200,000 chiếc năm 2010. Tuy
Tổng cộng 153,838 182,439 53,905 202,152 nhiên 6 tháng đầu năm 2012
đã giảm mạnh (46%)
250,000
200,000
70,000
150,000 67,207
43,654
100,000
0
2008 2009 2010 (est)
9
Số lượng và tốc độ tăng trưởng
của các dòng xe sản xuất trong nước
Sản lượng xe SX trong nước, cái Tăng bq (%/n)
Sản phẩm 2001- 2006- 2001-
2000 2005 2008 2009 2010*
2005 2010 2010
Xe lắp ráp các
13547 59147 104750 99301 101300 33,14 11,36 22,29
loại
Xe con 4 chỗ
4935 1.605 1.145 1.075 1.000 -20,83 -9,03 -14,75
ngồi
Xe từ 5 đến 14
4533 31.548 47.518 52.304 53.850 46,15 11,29 28,08
chỗ
Xe 15 đến 30
2899 5.536 3.745 2.774 2.500 12,84 -14,70 -1,47
chỗ
Xe từ 30 chỗ trở
146 1.598 7.985 2.038 2.000 59,92 4,59 29,92
lên
Xe tải dưới 5 tấn 928 16.612 29.871 31.157 31.500 76,53 13,65 42,26
Xe tải từ 5 - 10
106 1.265 12.364 7.082 7.500 63,12 42,76 53,10
tấn
Xe tải trên 10 tấn 665 2.122 2.438 2.500 30,32
Xe chuyên dụng 318 433 450 7,19
Cơ cấu số lượng các loại xe sản xuất trong nước
0,77 1,12 2,03 2,45 2,47
100 2,14
6,85 7,13 7,4
11,8
90 1,08
21,4 28,09
80 Xe chuyên dụng
31,38 31,1
70 28,52 Xe tải trên 10 tấn
2,7
60 9,36 2,05 1,97 Xe tải từ 5 - 10 tấn
33,46 7,62 2,79 2,47 Xe tải dưới 5 tấn
50 3,57
Xe từ 30 chỗ trở lên
40
Xe 15 đến 30 chỗ
30 53,33 52,67 53,16 Xe từ 5 đến 14 chỗ
45,36
20 36,43 Xe con 4 chỗ ngồi
10
2,71 1,09 1,08 0,99
0
2000 2005 2008 2009 2010
Đánh giá chung thị trường xe ô tô
Chuyển dịch
TT 2000 2005 2009
2009-2000
100
80
69,04 66,21
60 78,16 80,31 DN có vốn ĐTNN
DN Ngoài Nhà Nước
40 DN Nhà Nước
Nguồn: VAMA
Các công ty dẫn đầu thị trường
Toyota Thaco
Vị trí: đứng thư 2 thị trường Vị trí: đứng thứ 1 thị trường
và phân khúc PV. và dẫn đầu phân khúc PC.
Chính thức hoạt động: 1996
Chính thức hoạt động: 1997
Phân phối: 3 chi nhánh và 20
đại lý. Phân phối: 24 chi nhánh, 44
Vốn đầu tư: 89.6 triệu USD đại lý.
Sản phẩm: Hiace, Camry, Vốn đầu tư: 405 triệu USD
Altis, Innova, Vios, Fortuner Sản phẩm : Kia (PC), Foton,
(CKD); Land Cruise, Hilux Hyundai (CV).
(CBU). Nhân viên: 7000 nhân viên
Nhân viên: 1400 nhân viên
16
3. Tổng quan thị trường ô tô trên thế giới và Asean
Xe tải Xe Xe con/
Năm Tổng số Xe con Xe tải nhẹ
nặng khách tổng số
1
Brunei 0.38 5.769 47% 0% 5% 37052
0
NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ ASEAN (tt)
Trong số 11 hãng xe có năng lực sản xuất trên 100.000 xe/năm khối AFTA
thì Thái Lan có đến 06 hãng xe, Indonesia và Malaysia cùng có 2 hãng xe.
Không có hãng xe nào của Hàn quốc
Năng lực sản xuất
STT Hãng xe Nhãn hiệu Quốc gia
(xe/ năm)
1 Toyota Motor Thailand Toyota Thái Lan 450,000
Các phân khúc xe dẫn đầu tại các quốc gia sản xuất ô tô tiêu biểu khối AFTA 2009
Light
Quốc gia Pickup Subcompact Mini truck MPV SUV
truck
Thái Lan X X
Malaysia X X
Indonesia X X
Việt Nam X X
Philippines X X
Xu hướng phát triển thị trường ô tô thế giới và khu vực
1. Phát triển sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng: phân
khúc thị trường mới như xe hạng sang, xe cỡ nhỏ, xe sử
dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
2. Tăng cường các hoạt động mua bán, sáp nhập (M&A),
xây dựng các quan hệ đồng minh giữa các hãng nhằm
thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường
3. Xu hướng chuyển từ cạnh tranh của từng tập đoàn,
thương hiệu sang cạnh tranh giữa các chuỗi giá trị
toàn cầu từ nguyên liệu thô đến sản phẩm cuối cùng
bán đến tay người tiêu dùng. Năng lực cạnh tranh
không chỉ thuần tuý trên sản phẩm, thị trường mà cốt lõi
từ văn hóa, hệ thống quản trị, nhân lực, công nghệ và
dịch vụ….
XU HƯỚNG Ô TÔ THẾ GIỚI
Xu hướng ngành công nghiệp ô tô thế giới sản xuất xe hạng sang, xe cỡ
nhỏ hay sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiệt với môi trường.
Xe hạng sang
Xe cỡ nhỏ
100%
80% 83% 83%
70% 70%
60% 60%
50%
40% 35%
20% 20%
10%
0% 0%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
35
6. Lựa chọn nhà đầu tư:
Thuận lợi với Hyundai/Kia ở Việt Nam
Chính trị ổn định, tỷ lệ tăng trưởng GDP cao, tạo nên sự tăng trưởng và tiềm
năng của thị trường, nguồn nhân lực và điều kiện cần cho công nghiệp ô tô đã
sẵn sàng.
Sản phẩm của Hyundai/Kia đã có được sự tin tưởng của người tiêu dùng Việt
Nam và ASEAN: mẫu mã đẹp, công nghệ cao, chất lượng tốt, giá phù hợp,
thương hiệu nổi tiếng.
Các nhà sản xuất ô tô khác ở Việt Nam gặp phải rủi ro vì nhiều lý do: Chính
phủ không hỗ trợ nhiều hơn. Đây cũng là yếu tố cạnh tranh tiềm năng.
Trong bối cảnh ASEAN, Việt Nam có điều kiện đặc biệt là có cơ sở cho Kia /
Hyundai sản xuất và xuất khẩu sang thị trường AFTA .
Trong khối ASEAN, các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản đã đặt cơ sở sản xuất
trong thời gian dài. Thời gian này cũng là cần thiết cho các nhà sản xuất Hàn
Quốc xâm nhập vào các quốc gia này.
Ở Việt Nam, môi trường kinh doanh năng động, hầu hết các công ty đều
thuộc dạng vừa và nhỏ và không được cải thiện (trong bối cảnh thị trường
dịch vụ AFTA).
Thuận lợi giữa FTA và Viet Nam, ASEAN và các quốc gia khác.
Khu NIAC như là trung tâm được kết hợp tất cả các lợi thế làm nền tảng cho
việc sản xuất của thị trường AFTA. Và NIAC cũng sẵn sàng cho việc đầu tư
của Hyundai/KIA với nhiều ưu đãi đặc biệt đối với ngành công nghiệp ô tô.
36
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
• Tại thị trường ASEAN, các hãng ô tô Nhật
Bản đã đầu tư tại Thái Lan và Indonesia. Hiện
nay các hãng ô tô Hàn Quốc có dự định đầu tư
sản xuất tại 1 trong 2 quốc gia Đông Nam Á.
• Việt Nam và Hàn Quốc đã ký kết Hiệp định Lựa chọn đối
Đối tác chiến lược thuận lợi trong quan hệ tác
kinh tế giữa các nhà đầu tư KIA/HYUN
• Hiện nay Hyundai và KIA là tập đoàn DAI là phù
(HUYNDAI-KIA Motors) phát triển nhanh trên hợp, tiềm
thế giới với hình ảnh trẻ trung, năng động và
năng và khả
kinh tế, tập đoàn phát triển nhanh ngay cả trong
giai đoạn khủng hoảng của kinh tế toàn cầu thi nhất.
2008-2009. Sản lượng hàng năm của cả tập đoàn
đạt 4.7 triệu xe (năm 2009), trong đó riêng KIA
đạt được 1.6 triệu xe (năm 2009). Chiếm 8% thị
phần tại Mỹ và 6% thị trường EU, Đứng thứ 4
thế giới
7. Trung tâm công nghiệp ô tô quốc gia
Chiến lược xây dựng khu kinh tế Chu Lai trở thành khu
vực kinh tế trọng điểm miền Trung, kết hợp với môi trường
kinh tế toàn cầu.
Xu hướng của các nhà sản xuất ô tô, đặc biệt là Hàn quốc là chọn Việt Nam như
là một điểm đến quan trọng để gia nhập thị trường khu vực AFTA.
Lợi thế địa điểm của Chu Lai trong ASEAN, trình độ chuyên môn của lực lượng
lao động về cơ khí và công nghiệp ô tô.
Chiến lược, kế hoạch, thuận lợi và tiềm năng của ngành công nghiệp ô tô Việt
Nam trong bối cảnh hòa nhập AFTA.
Sự thành công của những dự án ô tô tại Quảng Nam.
39
Theo Quy hoạch kinh tế xã hội KKTM Chu Lai và Quy hoạch
ngành công nghiệp ôtô VN có phát triển dự án ôtô tại KKTM
Chu Lai.
Đến nay KKTM Chu Lai chưa có dự án động lực có tính đòn
bẩy, kích thích các dự án khác triển khai (như dự án Nhà máy lọc
dầu đối với KKT Dung Quất, dự án nhà máy thép tại KKT Vũng
Áng, Hà Tĩnh).