Professional Documents
Culture Documents
1
1- TẠI SAO PHẢI HỌC /NGHIÊN CỨU VỀ TIỀN TỆ ,NGÂN HÀNG VÀ
TTTC
* ĐỔI MỚI TC TRONG NỀN KINH TÊ HIỆN ĐẠI TẠO ĐIỀU KIỆN CHO SỰ
RA ĐỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG &TTTC
2
2- Hệ thống TC
2.1 Khái niệm và cơ cấu
- Hệ thống TC là tổng thể các bộ phận cấu thành ,
gắn liền với việc huy động, sử dụng các nguồn lực
TC, được tạo lập trong một môi trường kinh tế xã hội
cụ thể
3
4
Cơ cấu hệ thống tài chính gồm:
Thị trường tài chính.
Các định chế tài chính – những chủ th̉ kiến tạo
thị trường.
Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính.
2.2 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
a- Chức năng của TTTC :
Huy động nguồn lực tc
Điều tiết nguồn vốn
.b- Cấu trc của TTTC
5
Nếu căn cứ vào cách thức huy động vốn
Thị trường các công cụ nợ
Thị trường vốn cổ phần
- Nếu căn cứ vào cơ cấu tổ chức,
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp (thị trường tập trung & TT phi tập
trung )
- Nếu căn cứ vào thời gian vận động của vốn TTTC bao
gồm :
Thị trường tiền tệ có thời gian luân chuyểnvốn
không quá 1 năm
Thị trường vốn cung cấp tài chính cho những dự án
đầu tư dài hạn
6
.c/ GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG CỤ TRÊN TTTC
* Trên thị trường tiền tệ : thương phiếu , tín phiếu kho
bạc , chứng chỉ tiền gởi (CDs loại lớn ,loại nhỏ.. )…
* Trên thị trường vốn : Cổ phiếu ,trái phiếu…
7
Một số chỉ tiêu KTvĩ mô của Việt Nam
*Giaiđọan từ 1995 - 2000
Năm 95 96 97 98 99 2000
%GDP 9,5 9,3 8,2 5,8 4,8 6,75
Đầu tư/GDP 27,3 27,9 27,6 23,6 26 27,2
CƠ CẤU VỐN (%):
_Vốn nhà nước 38,3 45,2 48,1 53,5 58,7 57,5
-Vốn ngòai QD 29,4 26,2 20,6 21,3 24,0 23,8
_Vốn FDI 32,2 28,6 31,2 25,2 17,3 18,7
HỆSốICOR 3,1 3,1 3,8 4,6 6,9 5,0
8
*Giai đoạn từ 2001-2006
NĂM 01 02 03 04 05 06
_%GDP 6,9 7,0 7,3 7,69 8,4 8,5
_Đầutư/GDP 34 36 37,8 38,6 40,0 41,0
_Cơ cấu vốn đầu tư(%)
-Vốn nhà nước 59,8 56,3 54,0 53,6 53,1 50,1
-Vốn dn doanh 22,6 6,2 29,7 30,9 32,4 33,6
-Vốn FDI 17,6 17,5 16,3 15,5 14,5 16,3
Hệ số ICOR 5,1 5,2 5,1 4,9 4,6 4,2
_Phân bổ vốn đầu tư(%):
+Nông nghiệp 9,5 8,8 8,5 8,5 8,4 8,5
+Công nghiệp 42,4 42,3 41,3 41,4 40,4 41,4
+Dịch vụ 48,1 48,9 50,2 50,1 51,2 50,1
9
Năm 2007 2008 2009 2010
10
Năm 2011 2012 2013 2014
%GDP 5,9 6,3 5,3 5,9
%Đầu tư/ GDP 34,6 33,6 30,4 31,7
ICOR 5,3 5,9 5,6 5,2
11
Năm 2015 2016 2017 2018
%GDP 6,68 6,21 6,81 7,08
% Đầu tư/ GDP 32,6 33 30
ICOR 6,9 6,5 6 5,9
12
NGUỒN : WB
QUỐC GIAI %GDP ĐẦU ICOR
GIA ĐOẠN TƯ/GDP
HÀN 1961-1980 7,9 23,3 3,0
QUỐC
INDONES 1981-1995 6,9 25,7 3,7
IA
THÁI LAN 1981-1995 8,1 33,3 4,1
13
ĐẦUTƯ CHO NÔNG NGHIỆP CÓ “BẤT CÔNG”?
Nông nghiệp nước ta hiện chiếm 20%GDP(2009)
_3/4 dân số sống ở nông thôn
_60% lực lượng lao động cả nước
_Vốn đầu tư cho nông nghiệp chỉ có 6,4% (2009) vốn đầu tư tòan
XH.Riêng vốn từ NSNN cho đau tư phát triển nông thôn hàng năm
chưa tới 15%
_Theo khảo sát của WB:
2003-2005 %DSỐ USD/người %GDP
MY 19 21.919 3,4
ÚC 12 23.066 1
MALAYSIA 33,8 2898 9,2
THÁI LAN 67,9 554 10,1
TRUNG QUỐC 60,5 292 12,7
VIỆT NAM 74 182 21,7
14
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN FDI Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN TỪ 1988- 2005 (chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
Đ/V :triệu USD
NÔNG –LÂM
THỦY SẢN 772 3.723 1816
16
NĂM 2008 VỐN ĐĂNG KÝ 70TỶ USD!
NĂM 2009 VỐN ĐĂNG KÝ 20TỶ USD!
Năm 2010 VỐN ĐĂNG KÝ 18,6 TỶ USD
Năm 2011 14,6 tỷ USD
Năm 2014 20 tỷUSD
Năm 2015 24 tỷ USD
Năm 2016 24 tỷ USD
Năm 2017 30 tỷ USD
NĂM 2018 35 tỷ USD
Nguồn : Bộ KH-ĐT 17
Tổng kết 30 năm thu hút FDI ;
- > 20.000 dự án đầu tư
- Quy mô > 300tỷ USD
18
ĐẤUTƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM
Từ 1989-2007 :
- TỔNG DỰ ÁN : 265
- TỔNG VỐN ĐẦU TƯ : 2.006.037.568 USD
- Đến hết năm 2009 vốn đầu tư ra nước ngoài của
các doanh nghiệp Việt Nam đạt 7,73 tỉ USD với
465 dự án.
- (NGUồN: Bộ Kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ)
19
*
LƯỢNG KIỀU HỐI QUA CÁC NĂM
SỐ TIỀN
1993 141 Tr USD
2004 3200
2008 7200
2009 6200
2010 8000
20
2012 10 tỷ USD
2013 11 tỷ
2014 12 tỷ
2015 12,5 tỷ
2016 9 tỷ
2017 10 tỷ
2018 12tỷ
Nguồn: Tổng cục Thống Kê
21
23
Theo Báo cáo của Kiểm toán nhà nước 2013 -
Về dư nợ Chính phủ và nợ nước ngoài của
quốc gia, theo số liệu của Bộ Tài chính, đến
31/12/2012, dư nợ Chính phủ bằng 38,9%
GDP, dư nợ nước ngoài của quốc gia bằng
37,4% GDP ; dư nợ công bằng 55,7% GDP
(tăng gần 1% so với 2011) . Theo số liệu thống
kê của Bộ TC năm 2016 nợ công đã đạt 65%/
GDP
24