Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG NGHỆ LẮP RÁP Ô TÔ
Giá thành xe SXLR hiện cao hơn 20% so với Thái Lan và Indonesia
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA): Thuế NK ôtô từ ASEAN về
Việt Nam sẽ xuống mức 0% (với xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối từ 40% trở
lên) từ 01/01/2018.
1.3. Các quá trình SX và quá trình CN
1.3.1. Quá trình sản xuất và lắp ráp ô tô
Khái niệm quá trình SXLR ô tô: Là tổng hợp các hoạt động của con người và
công cụ sản xuất, các dịch vụ thông tin cần thiết để tác động vào nguyên vật
liệu, linh kiện bán thành phẩm nhằm sản xuất ra sản phẩm cung cấp và thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng. Gồm 2 quá trình:
• Text
Quá trình sản xuất với mối liên hệ bên ngoài:
1.3. Các quá trình SX và quá trình CN
1.3.1. Quá trình sản xuất và lắp ráp ô tô
Quá trình sản xuất với mối liên hệ bên trong, gồm 3 quá trình cơ bản:
Quá trình quản lý và điều hành sản xuất:
Tổ chức lập kế hoạch sản xuất;
Quản lý và điều phối nhân sự;
• Text
Quản lý chất lượng sản phẩm;
Điều chỉnh sản xuất cho phù hợp với năng lực và nhu cầu thị trường...
Quá trình chuẩn bị tư liệu sản xuất:
Lập qui trình công nghệ và các tài liệu phục vụ cho sản xuất;
Xây dựng nhà xưởng; đào tạo nguồn nhân lực;
Đầu tư mua sắm trang thiết bị dụng cụ công nghệ;
Bố trí và cung cấp nguồn năng lượng - động lực;
Xuất nhập nguyên vật liệu, linh kiện, thành phẩm...
Quá trình công nghệ sản xuất:
Chế tạo phôi, gia công cơ khí, xử lý và sơn bề mặt;
Lắp ráp linh kiện và lắp ráp ô tô;
Kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh sản phẩm..
Cơ cấu tổ chức trong nhà máy SXLR ô tô gồm 4 bộ phận cơ bản:
Quản lý và điều hành sản xuất;
Sản xuất chính;
Sản xuất phụ;
Phục vụ.
1.3. Các quá trình SX và quá trình CN
1.3.2. Quá trình công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô
Khái niệm quá trình công nghệ SXLR ô tô: Quá trình công nghệ là một phần
của quá trình sản xuất, ở đó con người trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua công
cụ lao động tác động lên đối tượng sản xuất và làm thay đổi trạng thái và tính
chất của đối tượng sản xuất. Quá trình công nghệ SXLR ô tô gồm 03 quá trình:
• Text
Quá trình công
nghệ chế tạo chi tiết
Phân loại: Dựa trên nguyên lý và nguồn năng lượng đưa vào gia công. Chia
làm 4 nhóm chính:
Gia công cơ: sử dụng cơ năng để tiến hàng gia công, như: Sóng siêu âm, tia
nước, dòng hạt mài
Gia công điện vật lý: Lợi dụng điện năng để chuyển hóa thành nhiệt năng
hoặc quang năng như: tia lửa điện, tia điện từ, tia laser, hồ quang điện.
Gia công điện hóa: sử dụng năng lượng điện hóa để bóc tách vật liệu cơ chế
ngược với quá trình mạ, như: mài, đánh bóng, gia công lỗ, làm sạch ba via.
Gia công hóa: sử dụng chất hóa học có tính khắc hóa mạnh để tách vật liệu
khỏi chi tiết gia công, như: phay, khắc tạo phôi.
1.4. Cơ khí hóa và tự động hóa các QTCN
1.4.2. Ứng dụng kỹ thuật gia công hiện đại
Công nghệ gia công hiện đại
Gia công cao tốc (MSM): Tốc độ cắt dao cao, tốc độ quay của trục chính cao,
lượng ăn dao lớn, năng suất cắt cao.Giảm thời gian 90%, giảm chi phí 50%.
Được áp dụng để chế tạo khuôn mẫu, chế tạo các chi tiết bằng hợp kim nhôm
• Text
hay vật liệu rẻo phi kim loại. Trên các máy có tốc độ trục chính 10.000 - 25.000
vòng/phút
Gia công tạo mẫu nhanh (RPT): Dựa trên khả năng dính kết hoặc phản ứng
hóa học làm cho vật liệu sinh trưởng trong môi trường đặc biệt để tạo hình chi
tiết. Gồm các công nghệ:
Công nghệ SLA: Chuyển mẫu chi tiết từ công nghệ file 3D thành mẫu vật lý
nhờ sự kết hợp sử dụng chùm tia laser, phản ứng quang hóa và phần mềm
điều khiển.
Công nghệ SLS: Giống như công nghệ SLA sử dụng phương pháp thiết kế
bằng tia laser có chọn lọc.
Công nghệ FDM: Tạo chi tiết bằng cách đắp từng lớp mỏng vật liệu,
Công nghệ SGC: Cũng sử dụng vật liệu lỏng quang hóa như SLA nhưng
dùng nguồn năng lượng là tia cực tím chiếu đồng thời trên bề mặt vật liệu qua
một tâm phim âm bản so với biên dạng mặt cắt của mẫu 3 chiều.
1.4. Cơ khí hóa và tự động hóa các QTCN
1.4.3. Ứng dụng vật liệu mới
Vật liệu mới chất lượng cao, vật liệu siêu nhẹ - siêu bền, vật liệu thông minh
có thuộc tính thay đổi theo điều kiện sử dụng và thân thiện với môi trường như:
Gốm, Nano, vật liệu sinh học.
• Text
Vật liệu gốm: Gốm áp điện, gốm sinh học, màng gốm, và gốm thủy tinh có
tính siêu dẫn điện, độ bền cao, độ nhạy, độ chính xác cao để chế tạo các chi
tiết điện tử trên ô tô.
Vật liệu Aerogel: hình thành từ các chất Gel khi rút hết chất lỏng, thay thế
bằng chất khí hoặc chất có tính chất đặc biệt tạo ra vật liệu siêu bền, siêu nhẹ
và cách nhiệt tốt.
Các Polymer tổng hợp: với cấu trúc phân tử thông minh có thế thay đổi hình
dạng và tính chất vật lý để chế tạo lốp thông minh.
Vật liệu nano: cấu trúc vật chất siêu nhỏ, vật liệu Nano có tính bám dính cao
và bền vũng với môi trường, chống bám bẩn, tẩy rửa tốt được ứng dụng sản
xuất sơn ô tô.
1.5. An toàn lao động trong SXLR ôtô
1.5.1. Các yếu tố nguy hiểm trong SXLR ô tô
Các bộ phận và cơ cấu sản xuất: cơ cấu truyền động, trục, khớp nối truyền
động, đồ gá...
Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công: dụng cụ cắt, mài, phôi, chi tiết gia công,
bavia là sạch vật đúc, khi rèn rập...
• Text
Nguồn điện: phụ thuộc các yếu tố cường độ, điện áp, thời gian tác động, đặc
điểm cơ thể người tiếp xúc...
Các yếu tố về nhiệt: kim loại nóng chảy, vật liệu nung nóng, thiết bị nung, khí
nóng, hơi nước nóng, ...
Các chất độc công nghiệp: sơn, dầu, mỡ, xăng, xâm nhập vào cơ thể khi thao
tác, tiếp xúc..
Các chất lỏng hoạt tính: Axit, kiểm
Bụi công nghệp: gây các tổn thương cơ học, bụi độc hay nhiễm độc, ẩm điện..
Nguy hiểm nổ: nổ hóa học hay nổ vật lý..
Những yếu tố nguy hiểm khác: làm việc trên cao, thiếu rào chắn, vật rơi, tơn
trượt..
1.5. An toàn lao động trong SXLR ôtô
1.5.2. Nguyên nhân gây tai nạn
Nhóm nguyên nhân về kỹ thuật:
Trang thiết bị công nghệ; quá trình công nghệ;
Độ bền các chi tiết máy; thiếu thiết bị che chắn; thiết thiết bị cảnh báo;
Không thực hiện đúng qui tắc, qui trình an toàn;
• Text
Thiếu điều kiện trang bị cơ khí hóa, tự động hóa;
Thiếu hay không sử dụng trang bị bảo hộ lao động...
Nhóm nguyên nhân về tổ chức:
Tổ chức chỗ làm việc không hợp lý; bố trí trang bị máy móc sai nguyên tắc;
Bảo quản nguyên vật liệu, thành phẩm không đúng nguyên tắc;
Thiếu phương tiện đặc chủng, không phù hợp;
Không tổ chức huấn luyện hay huấn luyện chất lượng kém..
Nhóm nguyên nhân về vệ sinh công nghiệp:
Các điều kiện vệ sinh, bố trí nguồn phát sinh hơi, khí bụi..;
Phát sinh bụi, khí độc do rò rỉ;
Điều kiện khí hậu, chiếu sáng, độ ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn cho phép;
Trang bị bảo hộ lao động; chấp hành qui định vệ sinh cá nhân..
1.5. An toàn lao động trong SXLR ôtô
1.5.3. Biện pháp an toàn trong SXLR ô tô
An toàn trong các phân xưởng gia công chế tạo, lắp ráp:
Tính toán thiết kế và lựa chọn công nghệ phù hợp. HL kỹ thuật an toàn lao
động ngành nghề chuyên môn và vận hành thiết bị.
Tuân thủ các KT nội qui an toàn lao động trước, trong và sau khi vận hành.
• Text
Trang bị đầy dủ, đúng yêu cầu kỹ thuật phù hợp với công việc.
An toàn về điện:
Đảm bảo khoảng cách an toàn chọn đúng điện áp, đấu nối dúng qui định.
Sử dụng các thiết bị dụng cụ an toàn và trang bị bảo vệ cá nhân khi làm việc.
Đầy đủ thiết bị, biển hiện cảnh báo, hướng dẫn sử dụng.
Thường xuyên tổ chức kiểm tra qui tắc an toàn, dự phòng cách điện..
An toàn thiết bị nâng hạ:
Có hồ sơ thiết kế lắp đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng.
Trước khi cho thiết bị hoạt động phải kiểm tra TTKT, đầy đủ cơ cấu an toàn.
SD đúng người, đúng qui trình, qui định: tải trọng, hành trình, góc xoay...
Đầy đủ thiết bị, tín hiệu cảnh báo nguy hiểm.
An toàn thiết bị áp lực:
Quản lý chặt trẽ các thiết bị tạo áp lực và chịu áp lực theo đúng QT, TC.
Xây dựng đầy đủ các tài liệu HD, tiêu chuẩn qui phạm cho người sử dụng.
An toàn hóa chất:
Hạn chế tiếp xúc trực tiếp; TH đúng qui định bảo quản, cất giữ, sử dụng bố trí
hệ thống thông gió, hút khí độc. Trang bị đầy đủ các trang bị, bảo hộ lao động.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu mục tiêu và nội dung cơ bản các văn bản về sản xuất, lắp ráp
ô tô tại Việt nam?
2. Nêu tóm tắt tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô ở Việt Nam (số lượng,
chủng loại, tỷ trọng sản xuất, lắp ráp và tiêu thụ trong nước. Cơ hội,
• Text
thách thức thâm nhập thị trường ô tô thế giới?
3. Nêu khái niệm quá trình sản xuất lắp ráp ô tô? Trình bày quá trình
sản xuất lắp ráp ô tô với mối liên hệ bên ngoài và bên trong nhà máy?
4. Nêu khái niệm và nội dung cơ bản của quá trình công nghệ cơ bản
trong sản xuất lắp ráp ô tô?
5. Nêu các ứng dụng kỹ thuật gia công hiện đại trong sản xuất và lắp
ráp ô tô?
6. Nêu các ứng dụng vật liệu mới trong sản xuất lắp ráp ô tô?
7. Nêu các yếu tố nguy hiểm gây mất an toàn trong sản xuất lắp ráp ô
tô?
8. Trình bày các nguyên nhân và biện pháp bảo đảm an toàn trong
sản xuất lắp ráp ô tô?