You are on page 1of 2

Đề cương ôn tập Kinh tế TM&DV

Câu 1.
Hiệp định thương mại tự do (FTA) là gì? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực
của các hiệp định FTA đối với kinh tế Việt Nam?
Câu 2.
Trình bày những đặc điểm cơ bản của thương mại hàng hóa và các phương thức
mua bán chủ yếu trong thương mại hàng hóa?
Câu 3
Nguồn hàng là gì? Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại ? Có
những quy trình xác định nhu cầu mua hàng nào được áp dụng trong doanh nghiệp
thương mại?
Câu 4
Trình bày các phương thức cung ứng trong thương mại dịch vụ? Phân tích vai
trò của Thương mại dịch vụ trong phát triển kinh tế xã hội Việt Nam?
Câu 5
Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu ngành da giày dưới đây. Xác
định chỉ số RCA ngành da giày của Việt Nam so với thế giới và đưa ra nhận xét?
Đơn vị: tỷ USD
Năm Tổng kim ngạch Tổng kim ngạch Kim ngạch xuất Kim ngạch xuất
xuất khẩu của cả xuất khẩu của khẩu da giày của khẩu da giày của
thế giới Việt Nam thế giới Việt Nam
2011 16810 72,236 117,904 5,404
2012 20087 96,905 140,224 6,936
2013 20153 114,529 143,281 7,746
2014 20867 132,032 157,623 8,985
2015 20788 150,217 172,192 11,006
2016 15583 162,016 147,409 12,783
Câu 6
Một Doanh nghiệp thương mại kinh doanh xi măng có số kỳ nhập hàng và
lượng hàng từng kỳ nhập trong kế hoạch như sau:
Số kỳ cung ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(giao hàng)
Số lượng hàng nhận 30 32 28 20 27 30 25 30 38 29
trong kỳ
Thời điểm nhận 1/8 5/8 9/ 15/8 22/ 25/8 31/8 08/ 15/9 18/9
hàng 8 8 9
Biết rằng:
 Doanh nghiệp cho phép dự trữ chuẩn bị 01 ngày (T cb)
 Mức sử dụng ngày đêm là 7 tấn (P)
 Giá hàng hóa là 05 triệu đồng/tấn (G)
Hãy xác định lượng dự trữ tối đa, dự trữ tối thiểu và nhu cầu vốn tối đa, nhu cầu vốn
tối thiểu để dự trữ hàng hóa ở doanh nghiệp.
Câu 07
Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu ngành đồ gỗ dưới đây. Xác định
chỉ số RCA ngành đồ gỗ của Việt Nam so với thế giới và đưa ra nhận xét?
Đơn vị: tỷ USD
Năm Tổng kim ngạch Tổng kim ngạch Kim ngạch Kim ngạch
xuất khẩu của cả xuất khẩu của xuất khẩu gỗ xuất khẩu gỗ
thế giới Việt Nam thế giới của Việt Nam
2011 16810 72,236 411,895 1,411
2012 20087 96,905 463,086 1,871
2013 20153 114,529 436,564 2,181
2014 20867 132,032 461,318 2,816
2015 20788 150,217 471,565 2,937
2016 15583 162,016 362,856 3,27

You might also like