You are on page 1of 10

https://thuvienphapluat.

vn/banan/tin-tuc/tong-hop-51-cong-van-huong-dan-cua-tandtc-trong-linh-vuc-hinh-
su-5467

1. Tổng hợp 51 Công văn hướng dẫn của TANDTC trong lĩnh vực hình sự
11/11/2021 10:28
Nhằm mục đích nghiên cứu, làm việc và học tập, dưới đây là tổng hợp 51 công văn hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao trong lĩnh vực hình sự:

Công văn 156/TANDTC-PC ngày 13/9/2021 về việc ra quyết định thi hành án, theo dõi việc thi hành án
hình sự
Công văn 02/TANDTC-PC ngày 02/8/2021 về việc giải đáp một số vướng mắc trong xét xử
Công văn 58/TANDTC-PC ngày 06/5/2021 về việc xác định thời hạn chấp hành hình phạt tù nhưng cho
hưởng án treo
Công văn 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 về thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc
trong xét xử
Công văn 136/TANDTC-PC ngày 25/8/2020 về đính chính Công văn 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 của
TANDTC
Công văn 244/TANDTC-PC ngày 05/11/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Thông tư liên
tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTCVKSNDTC
Công văn 212/TANDTC-PC ngày 13/9/2019 về thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc
trong xét xử
Công văn 68/TANDTC-PC ngày 08/04/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử tội phạm xâm hại
tình dục và bạo hành trẻ em
Công văn 64/TANDTC-PC ngày 03/4/2019 về thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc về
hình sự, dân sự và tố tụng hành chính
Công văn 276/TANDTC-PC ngày 24/12/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án đối với
người bị kết án phạt tù nhưng cho hưởng án treo trước ngày 01/01/2018 vi phạm nghĩa vụ
Công văn 254/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc người đã yêu cầu khởi
tố vụ án hình sự rút yêu cầu theo quy định tại Điều 155 của BLTTHS
Công văn 196/TANDTC-PC ngày 04/09/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điểm c Khoản
2 Điều 321 và điểm c Khoản 2 Điều 322 của BLHS
Công văn 170/TANDTC-PC ngày 01/08/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện quy định của
BLHS năm 2015 và NQ số 01/2018 về tha tù trước thời hạn có điều kiện
Công văn 160/TANDTC-PC ngày 23/07/2018 về ban hành một số biểu mẫu về tha tù trước thời hạn có
điều kiện
Công văn 44/TANDTC-PC ngày 12/03/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thi hành một số
văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành
Công văn 04/TANDTC-PC ngày 09/01/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng BLHS năm 2015
và Nghị quyết số 41 của Quốc hội
Công văn 340/TANDTC-PC ngày 22/12/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ,
vận chuyển, buôn bán “phóa hoa nổ” trong nội địa
Công văn 256/TANDTC-PC ngày 31/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2 Điều
2 Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội
Công văn 154/TANDTC-PC ngày 25/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ,
vận chuyển, buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu trong nội địa
Công văn 148/TANDTC-PC ngày 12/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai, thi hành Bộ
luật Hình sự năm 2015 và Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội
Công văn 146/TANDTC-PC ngày 11/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn, áp dụng án lệ
trong xét xử
Công văn 144/TANDTC-PC ngày 04/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành NQ số
03/2017/NQ-HĐTP
Công văn 91/TANDTC-PC ngày 28/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ,
vận chuyển, buôn bán pháo nổ trong nội địa
Công văn 90/TANDTC-PC ngày 27/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành biện
pháp tự pháp đưa vào trường giáo dưỡng đối với người chưa thành niên
Công văn 06/TANDTC-PC ngày 19/01/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hình sự đối với
hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ
Công văn 327/TANDTC-PC ngày 07/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn các điều khoản
có lợi cho người phạm tội của BLHS năm 2015 trong bản án
Công văn 306/TANDTC-PC ngày 12/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng tình tiết “bỏ
trốn để chiếm đoạt tài sản” khi giải quyết vụ án lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Công văn 301/TANDTC-PC ngày 07/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy
định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật Hình sự năm 2015
Công văn 289/TANDTC-PC ngày 27/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giám định chất ma túy
Công văn 276/TANDTC-PC ngày 13/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một
số quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015
Công văn 99/TANDTC-PC ngày 12/04/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện việc
tổ chức Tòa gia đình và người chưa thành niên
Công văn 80/TANDTC-PC ngày 29/03/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi đánh bạc
trái phép dưới 5.000.000 đồng
Công văn 326/TANDTC-PC ngày 31/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2 Điều
1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 của Quốc hội
Công văn 315/TANDTC-PC ngày 11/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện TTLT sửa
đổi, bổ sung một số điểm của TTLT số 17
Công văn 234/TANDTC-HS ngày 17/09/2014 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy
định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của BLHS năm 1999
Công văn 27/TANDTC-KHXX ngày 17/02/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ấn định thời gian thử
thách đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo
Công văn 268/TANDTC-HS ngày 02/11/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điều luật đối
với hành vi mua bán trái phép hóa đơn giá trị gia tăng
Công văn 177/TANDTC-KHXX ngày 31/08/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định nạn nhân
bị mua bán và bảo vệ an toàn cho nạn nhân, người thân thích của họ theo quy định của NĐ số 62/2012/NĐ-
CP
Công văn 245/TANDTC-TK ngày 16/08/2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án tử hình
Công văn 144/TANDTC-KHXX ngày 20/08/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định công trình
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Công văn 105/TANDTC-KHXX ngày 17/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2
Điều 1 Nghị quyết số 33/2009/QH12 của Quốc hội
Công văn 99/TANDTC-KHXX ngày 01/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành một số quy
định của các văn bản quy phạm pháp luật
Công văn 235/TATC-VP này 31/08/2007 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện Chỉ thị số
16/2007/CT-TTG của Thủ tướng Chính Phủ
Công văn 187/KHXX ngày 12/10/2006 của Tòa án nhân dân tối cao về việc miễn thi hành án đối với khoản
tiền phạt trong vụ án hình sự
Công văn 225/2005/KHXX ngày 18/10/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hiệu lực của Thông tư
liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTCBTP
Công văn 106/2005/KHXX ngày 13/05/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc trang phục của bị cáo tại
phiên tòa xét xử vụ án Hình sự
Công văn 242/CV-TA ngày 02/11/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác đấu tranh chống tham
nhũng
Công văn 222/2004/KHXX ngày 17/12/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết yêu cầu bồi
thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra
Công văn 117/2004/KHXX ngày 22/07/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thi hành
BLTTHS năm 2003
Công văn 04/2004/KHXX ngày 15/01/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 4 Nghị quyết
số 14/2003/QH11 của Quốc Hội
Công văn 140/2003/KHXX ngày 31/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 3 Phần III
Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐTP
Thu Linh
https://fdvn.vn/tong-hop/

2. TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ
30/11/2021
FDVN trân trọng chia sẻ bộ tài liệu “TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN
NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ” do các Luật sư/ Chuyên
viên pháp lý của FDVN sưu tầm và tổng hợp.
Tài liệu này phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, công tác và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Chúng
tôi phản đối việc sử dụng tài liệu này vào mục đích thương mại và các mục đích khác trái pháp luật.
MỤC LỤC 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH
VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(TỪ 1987 – 11/2021)
1. Công văn 156/TANDTC-PC ngày 13/09/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ra quyết định thi
hành án, theo dõi việc thi hành án hình sự ..............................................................................01
2. Công văn số 136/TANDTC-PC ngày 25/8/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc đính chính
Công văn số 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 của TANDTC...............................................02
3. Công văn số 02/TANDTC-PC ngày 02/8/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải đáp một số
vướng mắc trong xét xử.......................................................................................................... 03
4. Công văn số 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thông báo kết quả
giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong xét xử............................................................... 20
5. Công văn số 58/TANDTC-PC ngày 06/5/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định thời hạn
chấp hành hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo................................................................... 41
6. Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác tương trợ
tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài......................................................................42
7. Công văn số 212/TANDTC-PC của Tòa án nhân dân tối cao về việc thông báo kết quả giải đáp trực
tuyến một số vướng mắc trong xét xử.....................................................................................53
8. Công văn số 244/TANDTC-PC ngày 05/11/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Thông
tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC- VKSNDTC...................... 83
9. Công văn số 68/TANDTC-PC ngày 08/04/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử tội phạm
xâm hại tình dục và bạo hành trẻ em...................................................................................... 85
10. Công văn số 276/TANDTC-PC ngày 24/12/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án đối
với người bị kết án phạt tù nhưng cho hưởng án treo trước ngày 01/01/2018 vi phạm nghĩa vụ87
11. Công văn số 254/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc người đã yêu
cầu khởi tố vụ án hình sự rút yêu cầu theo quy định tại Điều 155 của BLTTHS
........................………………………………………………………………………………..88
12. Công văn số 196/TANDTC-PC ngày 04/09/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điểm c
Khoản 2 Điều 321 và điểm c Khoản 2 Điều 322 của BLHS..............……………………… 90
13. Công văn số 170/TANDTC-PC ngày 01/08/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện quy
định của BLHS năm 2015 và NQ số 01/2018 về tha tù trước thời hạn có điều kiện...............91
14. Công văn số 44/TANDTC-PC ngày 12/03/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thi
hành một số văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành................................................92
15. Công văn số 04/TANDTC-PC ngày 09/01/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng BLHS
năm 2015 và Nghị quyết số 41 của Quốc hội......................................................................... 94
16. Công văn số 340/TANDTC-PC ngày 22/12/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi
tàng trữ, vận chuyển, buôn bán “phóa hoa nổ” trong nội địa..................................................97
17. Công văn số 256/TANDTC-PC ngày 31/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành
Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội.................................................99
18. Công văn số 154/TANDTC-PC ngày 25/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi
tàng trữ, vận chuyển, buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu trong nội địa ...................................104
19. Công văn số 148/TANDTC-PC ngày 12/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai, thi
hành Bộ luật Hình sự năm 2015 và Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội.................107
20. Công văn số 146/TANDTC-PC ngày 11/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn, áp
dụng án lệ trong xét xử..........................................................................................................110
21. Công văn số 144/TANDTC-PC ngày 04/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành NQ số
03/2017/NQ-HĐTP................................................................................................................112
22. Công văn số 91/TANDTC-PC ngày 28/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi
tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ trong nội địa...........................................................116
23. Công văn số 90/TANDTC-PC ngày 27/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi
hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng đối với người chưa thành niên............119
24. Công văn số 06/TANDTC-PC ngày 19/01/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hình sự
đối với hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ.......................................................121
25. Công văn số 333/TANDTC-V1 ngày 04/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc đính chính
biểu mẫu đặc xác năm 2016...................................................................................................123
26. Công văn số 330/TANDTC-V1 ngày 01/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xét,
về nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho người bị kết án đang được hoãn, tạm đình chỉ chấp
hành án phạt tù nhận dịp Quốc khánh nước Cộng hòa xác hội chủ nghĩa Việt Nam (02/09/2016)
................................................................................................................................................124
27. Công văn số 327/TANDTC-PC ngày 07/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn các
điều khoản có lợi cho người phạm tội của BLHS năm 2015 trong bản án............................155
28. Công văn số 306/TANDTC-PC ngày 12/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng tình
tiết “bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản” khi giải quyết vụ án lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
................................................................................................................................................157
29. Công văn số 301/TANDTC-PC ngày 07/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số
quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật Hình sự năm 2015.....................................158
30. Công văn số 289/TANDTC-PC ngày 27/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giám định chất
ma túy.....................................................................................................................................162
31. Công văn số 276/TANDTC-PC ngày 13/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp
dụng một số quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015 163
32. Danh mục một số quy định có lợi cho người phạm tội trong Bộ luật hình sự năm 2015 (Ban hành
kèm theo Công văn số 276 /TANDTC-PC ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối
cao) 165
33. Công văn số 177/TANDTC-V1 ngày 25/07/2016 của Tòa án nhân dân tối về việc xét xử vụ án Ôn
Thành Tân và Nguyễn Hoàng Tuấn ở quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh .. 246
34. Công văn số 99/TANDTC-PC ngày 12/04/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực
hiện việc tổ chức Tòa gia đình và người chưa thành niên………………………………. 249
35. Công văn số 80/TANDTC-PC ngày 29/03/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi
đánh bạc trái phép dưới 5.000.000
đồng…………………………………………………………… 251
36. Công văn số 53A-TANDTC-TH ngày 30/05/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai
tháng hành động phòng, chống ma
túy…………………………………………………………………. 253
37. Công văn số 326/TANDTC-PC ngày 31/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 109/215/QH13 của Quốc hội……………………………….. 255
38. Công văn số 315/TANDTC-PC ngày 11/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện
TTLT sửa đổi, bổ sung một số điểm của TTLT số
17……………………………………………. 260
39. Công văn số 234/TANDTC-HS ngày 17/09/2014 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của BLHS năm 1999
263
40. Công văn số 27/TANDTC-KHXX ngày 17/02/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ấn định thời
gian thử thách đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo ……………….. 264
41. Công văn số 268/TANDTC-HS ngày 02/11/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điều
luật đối với hành vi mua bán trái phép hóa đơn giá trị gia tăng……………………… 265
42. Công văn số 177/TANDTC-KHXX ngày 31/08/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định
nạn nhân bị mua bán và bảo vệ an toàn cho nạn nhân, người thân thích của họ theo quy định của
NĐ số 62/2012/NĐ-
CP…………………………………………………………………………………………. 267
43. Công văn số 245/TANDTC-TK ngày 16/08/2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án tử
hình…………………………………………………………………………………………………
…………. 268
44. Công văn số 144/TANDTC-KHXX ngày 20/08/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia……………………………………… 270
45. Công văn số 105/TANDTC-KHXX ngày 17/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2009/QH12 của Quốc hội…………………………… 272
46. Công văn số 99/TANDTC-KHXX ngày 01/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành
một số quy định của các văn bản quy phạm pháp luật……………………………………… 276
47. Công văn số 235/TATC-VP này 31/08/2007 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện chỉ thị số
16/2007/CT-TTG của Thủ tướng Chính Phủ…………………………………………………. 279
48. Công văn số 187/KHXX ngày 12/10/2006 của Tòa án nhân dân tối cao về việc miễn thi hành án đối
với khoản tiền phạt trong vụ án hình
sự……………………………………………………………… 280
49. Công văn số 225/2005/KHXX ngày 18/10/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hiệu lực của
Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC- BTP….. .. 282
50. Công văn số 106/2005/KHXX ngày 13/05/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc trang phục của
bị cáo tại phiên tòa xét xử vụ án Hình
sự………………………………………………………. 283
51. Công văn số 242/CV-TA ngày 02/11/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về công
tác đấu tranh chống tham
nhũng………………………………………………………………………………….. 284
52. Công văn số 222/2004/KHXX ngày 17/12/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết yêu
cầu bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây
ra 286
53. Công văn số 117/2004/KHXX ngày 22/07/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thì
hành BLTTHS năm
2003………………………………………………………………………………… 288
54. Công văn số 41/2004/KHXX ngày 10/03/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ủy thác thi hành
án phạt
tù……………………………………………………………………………………………………
…. 292
55. Công văn số 04/2004/KHXX ngày 15/01/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 4
Nghị quyết số 14/2003/QH11 của Quốc
Hội…………………………………………………….. 294
56. Công văn số 140/2003/KHXX ngày 31/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 3
Phần III Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐTP……………………………………………… 296
57. Công văn số 138/2003/KHXX ngày 30/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành hình
phạt tù, nhưng cho hưởng án treo của Tòa án nhân dân tối cao……………………. 298
58. Công văn số 121/2003/KHXX ngày 19/09/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết các
vấn đề liên quan đến tài sản, bồi thường thiệt hại trong vụ án Hình sự… .. 299
59. Công văn số 105/2003/KHXX ngày 18/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng Điều
248 Bộ luật Hình
sự………………………………………………………………………………………. 305
60. Công văn số 99/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn chấp hành
hình phạt
tù…………………………………………………………………………………………………….
307
61. Công văn số 98/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết bồi
thường thiệt hại theo Nghị quyết 388/2003/NQ-
UBTVQH11…………………………………… 309
62. Công văn số 97/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định tình tiết
“gây cố tật nhẹ cho nạn
nhân”…………………………………………………………………………… 311
63. Công văn số 175/2002/KHXX ngày 27/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện chỉ thị
số 19/2002-CT-TTG của Thủ trường Chính phủ……………………………………………. 312
64. Công văn số 174/2002/KHXX ngày 26/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết yêu
cầu của bị can, bị cáo, người bị hại về giám định lại hoặc giám định bổ sung………. 314
65. Công văn số 173/2002/KHXX ngày 25/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng pháp
luật khi xét xử tội hiếp dâm trẻ em chưa đủ 13 tuổi………………………………………. 316
66. Công văn số 172/2002/KHXX ngày 25/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết đề
nghị của Luật sư về xác định tuổi của người bị hại bằng giám định xương…………. 318
67. Công văn số 162/2002/KHXX ngày 04/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng hình
phạt
tiền…………………………………………………………………………………………………
……… 320
68. Công văn số 148/2002/KHXX ngày 30/09/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp
dụng Điều 46, 47
BLHS…………………………………………………………………………………….. 321
69. Công văn số 96/2002/KHXX ngày 08/07/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn chấp hành
hình phạt
tù……………………………………………………………………………………………………
323
70. Công văn số 166/2001/KHXX ngày 14/12/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tính thời hạn
kháng cáo, kháng
nghị…………………………………………………………………………………….. 324
71. Công văn số 127/2001/KHXX ngày 08/10/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc khởi tố vụ án
Hình sự và khởi tố bị
can……………………………………………………………………………………. 328
72. Công văn số 41/2001/KHXX ngày 24/04/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp
dụng các Điều 61, 62 BLHS và các Điều 231 và 232 BLTTHS……………………………. 330
73. Công văn số 93/2000/KHXX ngày 31/07/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền xét
xử của Tòa án liên quan đến việc thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 332
74. Công văn số 90/2000/KHXX ngày 20/07/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tạm đình chỉ
chấp hành hình phạt
tù……………………………………………………………………………………………… 333
75. Công văn số 35/2000/KHXX ngày 20/03/2000 của Tòa án nhân dân tối cáo về việc thi hành án phạt
tù 335
76. Công văn số 34/2000/KHXX ngày 20/03/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điểm c
mục 3 Nghị quyết số 32 của Quốc hội “về việc thi hành BLHS”………………………… 337
77. Công văn số 12/2000/KHXX ngày 24/01/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ra Quyết định thi
hành án phạt tù và truy nã người bị kết án phạt tù bỏ trốn…………………………………. 340
78. Công văn số 10/2000/KHXX ngày 10/01/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành mục 3
Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Hình
sự……………………………………. 343
79. Công văn số 73/1999/KHXX ngày 16/07/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc điều kiện giảm
thời hạn chấp hành hình phạt tù và truy nã đối với bị
cáo………………………………………… 346
80. Công văn số 53/1999/KHXX ngày 05/06/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp
dụng Điều 181 Bộ luật Hình
sự…………………………………………………………………………… 347
81. Công văn số 52/1999/KHXX ngày 15/06/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện một số
quy định của BLTTHS đối với bị cáo là người chưa thành niên……………………………. 350
82. Công văn số 05/1999/KHXX ngày 19/01/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định giá trị
tài sản theo Điều 136 và Điều 159 Bộ luật Hình
sự………………………………………………. 351
83. Công văn số 140/1998/KHXX ngày 11/12/1998 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp
dụng Điều 109 Bộ luật Hình
sự……………………………………………………………………………. 352
84. Công văn số 42/1998/KHXX ngày 21/04/1998 của Tòa án nhân dân tối cao về việc người bị hại vắng
mặt tại phiên tòa phúc
thẩm…………………………………………………………………………… 353
85. Công văn số 98/KHXX ngày 21/08/1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng
pháp
luật…………………………………………………………………………………………………
………….. 355
86. Công văn số 59/KHXX ngày 06/06/1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy
định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự…………………………. 357
87. Công văn số 33/KHXX ngày 11/06/1996 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn giải quyết một số
trường hợp cụ thể trong công tác xét xử và thi hành án phạt tù……………………………. 361
88. Công văn số 05/KHXX ngày 15/01/1996 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện các quy định
về cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo………………………………………… 364
89. Công văn số 73-TK ngày 02/03/1995 của Tòa án nhân dân tối cao về đướng lối xét xử loại tội phạm
tình dục trẻ
em………………………………………………………………………………………………….
367
90. Công văn số 13/KHXX ngày 07/03/1995 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc giảm thời hạn
chấp hành hình phạt
tù………………………………………………………………………………………. 369
91. Công văn số 09/KHXX ngày 15/02/1995 của Tòa án nhân dân tối cao thông báo kết luận của liên
ngành về mọt số hướng dẫn truy cứu trách nhiệm đối với một số loại tội phạm………. …. 371
92. Công văn số 88/NCPL ngày 01/03/1994 của Tòa án nhân dân tối cao về việc không tiếp tục áp dụng
thông tư liên ngành số 10/TTLN ngày 25/10/1990……………………………………………. 373
93. Công văn số 20/NCPL ngày 18/01/1994 của Tòa án nhân dân tối cao trả lời một số vấn đề về tố tụng
hình
sự……………………………………………………………………………………………………
…….. 374
94. Công văn số 328/NCPL ngày 22/06/1993 của Tòa án nhân dân tối cao về việc rút Quyết định truy
tố……………………………………………………………………………………………………
………………. 376
95. Công văn số 481-NCPL ngày 18/11/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tạm giam và thi hành
án phạt
tù……………………………………………………………………………………………………
……… 378
96. Công văn số 240/TK ngày 17/07/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn phiên tòa
………………………………………………………………………………………………………
……………… 383
97. Công văn số 28-NCPL ngày 02/04/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc Tòa án phục vụ cuộc
đấu tranh chống sử dụng điện trái
phép……………………………………………………………… 384
98. Công văn số 133-NCPL ngày 20/12/1991 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn đường lối xử lý đối
với người trốn đi nước ngoài đã tự nguyện hồi hương…………………………………. 385
99. Công văn số 40-NCPL ngày 06/05/1991 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xét xử tội
làm tiền
giả…………………………………………………………………………………………………
………… 386
100. Công văn số 169-TATC ngày 26/07/1990 của Tòa án nhân dân tối cao về việc Tòa án phục vụ cuộc
đấu tranh chống tham
nhũng………………………………………………………………………………………………
…………. 388
101. Công văn số 08/CT-TATC ngày 06/12/1990 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về đường lối xử
lý một số tội phạm phục vụ chỉ thị 416-CT ngày 03/12/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
việc tăng cường công tác điều tra, thanh tra, xử lý các việc tham nhũng và buôn
lậu…………………………………………………………………………………………390
102. Công văn số 02/CT-TATC ngày 19/03/1990 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử nghiêm đối
với các hành vi cắt phá dây
điện…………………………………………………………………… 393
103. Công văn số 93/HS ngày 22/02/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về thủ tục cho những người tham
gia tố tụng xem biên bản phiên
tòa………………………………………………………………. 394
104. Công văn số 48/VP ngày 16/03/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử hành vi cắt phá
đường dây thông tin liên
lạc………………………………………………………………………………… 396
105. Công văn số 38/NCPL ngày 04/03/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ghi họ và tên hội thẩm
nhân dân trong quyết định đưa vụ án ra xét xử…………………………………………… 397
106. Công văn số 37/NCPL ngày 24/02/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án tử
hình 398
107. Công văn số 785/HS ngày 17/09/1987 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý các tội phạm gây
thiệt hại cho các công trình, phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ thống tải điện,
dẫn chất
đốt…………………………………………………………………………………………………
…………. 399
108. Công văn số 03-TATC ngày 22/10/1987 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về Điều 109 Bộ luật
Hình sự...................................................................................................................................401

https://drive.google.com/file/d/1b13quRM8fLrW16iZBLrOT9LhTj7DPPtB/view?pli=1

You might also like