Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - BT
Chuong 2 - BT
BÀI TẬP
TS Tạ Ngọc Ly
Tóm tắt
• 1. Thay đổi tự phát là thay đổi có xu hướng xảy ra mà không cần phải sinh công
• 2. Vật chất và năng lượng có xu hướng phân tán.
• 3. Định luật thứ hai phát biểu rằng entropy của một hệ thống có xu hướng tăng lên.
• 4. Sự thay đổi entropi bằng diện tích dưới đồ thị của Cp / T so với T giữa hai nhiệt độ.
• 5. Entropi của tất cả các chất kết tinh hoàn hảo là giống nhau tại T = 0 (và có thể được
coi là 0)
• 6. Công thức Boltzmann biểu thị thống kê entropy về số lượng trạng thái vi mô của một
hệ thống.
• 7. Năng lượng Gibbs được định nghĩa là G = H - TS và là một hàm trạng thái
• 8. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, một hệ thống có xu hướngđể thay đổi theo hướng
giảm năng lượng Gibbs.
• 9. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, sự thay đổi trongNăng lượng Gibbs đi kèm với một
quá trình tương đương với công không giãn nở tối đa mà quy trình có thể làm.
Công thức chương 2
• Ví dụ 1:
Tính biến thiên entropy khi đun nóng thuận nghịch 16 kg O2 từ 273K đến 373K
trong các điều kiện sau: Đẳng áp, Đẳng tích. Xem O2 là khí lý tưởng và nhiệt
dung mol Cv = 3R/2
• Giải
• Đối với quá trình đẳng áp: Cp = Cv + R = 5R/2
S2
C6H6 (lỏng, T = +50C = 278K) C6H6 (tthể, T=+50C = 278K)
(kết tinh TN)
2370
S 2 8,52cal / mol.K
278
268 268
C p(r ) 29,3
S 3
278
T
dT
278
T
dT 29,3(ln 268 ln 278) 1,07 cal / mol.K
268
Suy ra: H 268 H 278 (C
278
p ( C6 H 6 ( r ) C p ( C6 H 6 ( l ) )dT
C long
p CVlong 4,187 10 3 J / kg .K
• Giải:
Quá trình trên có thể theo sơ đồ các giai đoạn như sau:
H, U, S
H2O (lỏng, T1 = 293K, p1) H2O (hơi, T2 = 373K, p2)
quá trình BTN
293
U 1 H 1 904,392 10 3 J
U 2 H 2 pV H 2 nRT2
2,7
U 2 6104,646 10 3 8,314 10 3 373 5639,419 10 3 J
18
U 3 0
U U1 U 2 U 3 6543,811 10 3 J 6543,811 kJ
* Sự thay đổi entropy: S S1 S 2 S 3
Với:
373
dT 373
S1 m C long
p 2,7 4,187 10 3 2,303 log 3,525 10 3 J / K
293
T 293
H 2 6104 ,646 10 3
S 2 16,366 10 3 J / K
T2 373
p1 2,7 1 ,0133 10 3
S 3 nR ln 8,314 10 3 2,303 log 0,865 10 3
J /K
p 2 18 0,50665 10 3
Vậy:
Xét chiều phản ứng ở đktc từ công thức: G0298 = H0298 – T.S0298.
Trong đó:
S0298 = (4x32,21 + 35) – (4x45,1 + 3x6,49) = - 36,03 (cal) G0298 = -35800 + 298x36,03 = - 25063,06 (cal)
Bài 9: