Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Ngày 1
Đáp Án Ngày 1
(1) (3)
(2)
H2O(l) H2O(k)
373K, 1atm 373K, 1atm
ii). Vì thể tích của bình đột ngột giảm một nửa nên áp suất riêng phần của các khí tăng gấp 0,25
đôi. Do đó, lúc đầu màu nâu của hỗn hợp khí trong xi lanh đậm lên. Sau đó, màu nhạt dần
do cân bằng chuyển dịch sang phía tạo N2O4.
Chú ý: Nếu HS không nêu được màu đậm lên (rồi nhạt đi) thì không cho điểm.
iii). Ở nhiệt độ T:
*Sau khi phân li 33.3% dinitrogen tetraoxide thì trong hỗn hợp có N2O4 và NO2 cùng nồng
độ.
*Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ T:
(p NO2 )2 (0, 667.1, 013)2
K 1,353
p N2O4 0,333.1, 013 0,125
*Xác định nhiệt độ T:
K H 1 1 1 1
ln T T 1
K 298 R T 298
R K
ln T
1
8,314 1,353
ln
298 H K 298 298 57000 0,159
T 328,58 K 0,125
c.
Xét TT đầu và TTC, các quá trình trung gian:
N 2O4 (l) :2, 0 mol N 2O 4 (l) :2, 0 mol N 2O 4 (g) :2, 0 mol
n hh .hhH
TTD NO 2 (l) : 0,31mol
(1)
NO 2 (l) : 0,31mol (2)
NO 2 (g) : 0,31mol
10 o C 21 o C 21 o C
0,25
(3)
(3)
0,125
Vậy phản ứng dị li của Pb2+ là không tự diễn biến ( E0III 0; r G0III 0 ). 0,125
3. PbSO4(s) Pb2+(aq) + SO42– (aq) (IV) r GIV
0
RT ln Ksp
2Pb2+(aq) + 2H2O Pb(s) + PbO2(s) + 4H+ (aq) (III) r GIII
0
nIII FE0III (n III 2)
Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4(aq) 2PbSO4(s) + 2H2O (−III − 2∙IV) r G 0
r G0 ( r G0III 2 r G0IV ) nFE0pin (n 2) 0,125
nFE 0
pin
n III FE 2RT ln K sp
0
III
n 2RT
E 0pin III E III
0
ln K sp
n nF
2 2.8,314.298,15
E 0pin .(1,580) ln(1,6.10 8 )
2 2.96485
E 0pin 2,041V
0,125
4. r G r H T r S nFE E ( r H / nF) T( r S / nF) 1,63 0,00138T
o o o o o o o
0,125
8. Q= 12 A ∙ 1 h ∙ 3600 s/1 h = 43 200 C = 43.2 kC 0,125
9. Khi pin đã sạc đầy:
mddH2SO4 = 580 mL. 1,275 g mL-1 = 739,5 gam
mH2SO4 = 739,5.0,3720 = 275,09 gam
mH2O = 739,5 – 275,09 = 464,40 gam 0,125
Khi pin đã hết điện:
= 1,195 g ml-1
C%H2SO4 = 27,51 %
mH2SO4 = 27,51/(100 – 27,51).464,40 = 176,24 gam
Vậy: mH2SO4 = 275,09 – 176,24 = 98,95 gam 0,125
nH2SO4 = 98,85/98 = 1,009 mol
q = 1,009 mol. 96485 C mol-1 .1/0,65 = 149774 C
t = 149774C/3A.1h/3600s = 13,9 h
0,125
10. B. Tăng 0,125
11. Cathode (-): 2H+(aq) + 2e- H2(g) 0,125
Anode (+): 2H2O - 4e- O2(g) + 4H+(aq)
12.
Wmax(battery) = 12 A h∙12 V / 4.05 kg = 36 Wh/kg 0,125
Wmax (ultracapacitor) = 3000 F ∙ 2.7 V∙2.7 V / 2 / 0.510 kg∙1 h/3600 s = 6.0 Wh/kg 0,125
Pin chì-axit có mật độ năng lượng riêng lớn hơn.
13. B, E. 0,125
14. A, B. 0,125
Câu 1a.
III i) Ở t = 1 phút:
(3 k1/k-1 = 100; k2/k-2 = 200. Như vậy, tốc độ phản ứng thuận tương ứng với quá trình
điểm) chuyển hóa A thành B và A thành C lớn hơn rất nhiều so với tốc độ phản ứng nghịch
tương ứng với quá trình chuyển hóa B thành A và C thành A. Vì thế, một cách gần đúng, có
thể bỏ qua tốc độ phản ứng nghịch tại thời điểm phản ứng bắt đầu xảy ra và t = 4 phút. Khi
đó, phản ứng đã cho quy về phản ứng song song bậc I đối với chất A. (Đối với phản ứng
song song bậc I, biểu thức động học áp dụng với chất A tương tự động học bậc I.).
Nồng độ chất A: [A]t [A]0 e(k1k2 )t 1.e(10,1).1 0,333M 0,125
[B]t [C]t 1 [A]t 0, 667
[B]t 0, 606 M
[B]t k1
[C] k 10 [C]t 0, 0606 M 0,25
t 2
Kiểm tra lại giả thiết ban đầu về tốc độ mỗi phản ứng ở t = 30s:
0,125
v1 = k1[A]t = 1.0,606 = 6,06.10-1 M phút-1.
v-1 = k-1[B]t = 0,01.0,606 = 6,06.10-3 M phút-1
Vậy tốc độ chuyển hóa A thành B lớn hơn nhiều so với tốc độ chuyển hóa B thành A.
Tương tự cho quá trình AC.
ii) Ở t > 10 ngày. Thời gian lâu; lúc này hệ đã đạt đến TTCB. Khi đó:
[A]t [B]t [C]t 1 [A]t 0, 667 [A]t 3,32.103 M
[B]t k 0,25
1 100 [B]t 0,332 M
[A]t k 1 [C] 0, 664 M
[C]t k2 t
200
[A]t k 2
1b.
Ea(AC) < Ea(AB) nhưng phản ứng A C tỏa nhiệt; A B là thu nhiệt nên:
+ ở nhiệt độ thấp, yếu tố động học quyết định tốc độ phản ứng; ưu tiên tạo ra chất B. 0,125
+ ở nhiệt độ cao, yếu tố nhiệt động quyết định tốc độ phản ứng; ưu tiên tạo ra chất C. 0,125
2a.
d[ES]
= 0 = k a [E][S] − k −a [ES] − k b [ES] = 0
dt
[Etot ] = [E] + [ES] → [E] = [Etot ] − [ES]
k a ([Etot ] − [ES])[S] = (k −a + k b )[ES]
[Etot ][S]k a − [ES][S]k a = (k −a + k b )[ES]
[Etot ][S]k a = [ES](k −a + k b + k a [S])
[Etot ][S]k a
[ES] = 0,25
(k −a + k b + k a [S])
[Etot ][S]
[ES] =
k −a + k b
+ [S]
ka
[Etot ][S]
[ES] =
K M + [S]
0,125
2b.
𝑑[𝑃]
v=( ) = [ES] ∙ k b
𝑑𝑡
Khi toàn bộ E tồn tại dưới dạng ES thì [ES]max = [E]tot 𝑣𝑚𝑎𝑥 = 𝑘𝑏 ∙ [𝐸]𝑡𝑜𝑡 0,25
2c.
𝑑[𝑃]
v=( ) = [ES] ∙ k b
𝑑𝑡
[E ][S] k [E ][S] 0,25
Mặt khác: [ES] = K tot+[S] v = bK tot
M +[S] M
vmax ∙[S]
Ngoài ra: 𝑣𝑚𝑎𝑥 = 𝑘𝑏 ∙ [𝐸]𝑡𝑜𝑡 v = 0,125
KM +[S]
-6
2d. Khi v = ½ ∙ vmax thì KM = [S]. Do đó, chỉ cần đọc giá trị [S] tương ứng với v = 1,5∙10 0,25
mol L-1s-1.
Vậy KM = 0,5.10-4 M.
vmax ∙[S] 1 K +[S] 1 𝐾𝑀 1 1 0,25
2e. v = =vM => =𝑣 ∙ [𝑆] + 𝑣
KM +[S] 𝑣 max ∙[S] 𝑣 𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑎𝑥
2f.
1 𝐾𝑀 1 1
= ∙ +
𝑣 𝑣𝑚𝑎𝑥 [𝑆] 𝑣𝑚𝑎𝑥
1 1
Khi =0 = 2 ∙ 104 𝑚𝑜𝑙 −1 𝐿 𝑚𝑖𝑛 vmax = 510–5 mol L–1min–1
[𝑆] 𝑣𝑚𝑎𝑥
Khi [E]tot = 1,0∙10-9 mol L-1, tìm được: kb = 5∙104 min-1 0,125
Từ phương trình đường tuyến tính, ta có: KM = 1.1∙10-5 M. 0,125
𝑣0 [𝑆]0 3∙10−5 𝑚𝑜𝑙 𝐿−1 0,25
2g. 𝑓𝐸𝑆 = 𝑣 =𝐾 = 1.5∙10−5 𝑚𝑜𝑙 𝐿−1 +3∙10−5 𝑚𝑜𝑙 𝐿−1 = 0,67.
𝑚𝑎𝑥 𝑀 +[𝑆]0
Câu IV ( 2 điểm )
1. Trong mạng một số nguyên tử Fe xếp cầu kiểu lập phương tâm mặt, một số nguyên tử Fe khác chiếm
các hốc bát diện và 1 nửa hốc tứ diện. Các nguyên tử Al chiếm nửa hốc tứ diện còn lại xen kẽ với các
hốc tứ diện được chiếm bởi Fe.
Do vậy số nguyên tử Fe có trong 1 ô đơn vị là:
1 1 1
8 (đỉnh) + 6 (mặt) + 12(cạnh) ´ + 1 (tâm) + 4 (hốc) = 12 nguyên tử
8 2 4
số nguyên tử Al = 4 (hốc) = 4
Vậy công thức hoá học của hợp kim là Fe3Al
2. Khoảng cách gần nhất giữa 2 nguyên tử Al và Fe trong mạng là (a 3) / 4 = 2,503 Å
= 2,503.10-8 (cm)
M 0,2 0,1
- -
Do Ks(Ag2SO4) > Ks(AgCl) nên *Ag++ trong dung dịch đc tính theo cân bằng:
Ag2SO4 ⇌ 2Ag+ + SO24 Ks = 10-4,83
2x x → (2x)2.x = 10-4,83 0,25
Tính ra được *Ag++ = 0,031M. Vậy ta có:
E(Ag+/Ag) = 0,799 + 0,0592lg0,031 = 0,710V
Do E(Ag+/Ag) = 0,710V < E(Fe3+/Fe2+) = 0,785V, ta có sơ đồ pin:
A(-) Ag, Ag2SO4, AgCl / Na2SO4, NaCl // Fe2+0,1M; Fe3+0,2M; H+0,02M/ Pt (+)K
Các quá trình khử mỗi điện cực:
Tại anot: 2Ag + SO24 ⇌ Ag2SO4 + 2e
0,25
Tại catot: Fe3+ + 1e ⇌ Fe2+
Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động:
2Fe3+ + 2Ag + SO42- ⇌ 2Fe2+ + Ag2SO4
=> Suất điện động của pin là: Epin = 0,785 – 0,710 = 0,075(V) 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu VI
1.
a) (0,5 điểm) Ta có: E = U + T, thay vào phương trình đã cho:
Z2 e4 me mv2
E=U+T=– 2 2+
4ε0 n2 h 2
Mặt khác, E = U/2, nên:
–U Z2 e4 me mv2 Ze2
T= = 2 2= ⇔ v=
2 8ε0 n2 h 2 2ε0 nh
Ở quỹ đạo Bohr thứ nhất (n = 1) của nguyên tử hydrogen, ta có:
2
Ze2 1×(1,602.10-19 )
v= = -12 -34 = 2,187.106 (m s-1 )
2ε0 nh 2×8,854.10 ×1×6,626.10
b) (0,5 điểm) Phương trình năng lượng electron của ion một electron:
4
U Z2 e4 me Z2 ×(1,602.10-19 ) ×9,109.10-31 1 Z2 ×2,179.10-18
En = = – 2 2 = – 2 2 × 2
= –
2 8ε0 n2 h 8×(8,854.10-12 ) 1×(6,626.10-34 ) n n2
Giá trị nhỏ nhất của n tương ứng với bước sóng kích thích ngắn nhất. Khi n → ∞ đối với ion He+ ta có:
hc 22 ×2,179.10-18
= En =
λ n2
-3
Thay λ = 1 mm = 10 (m), tính được n = 209.
c) (0,5 điểm) Chênh lệch giữa hai mức năng lượng của hai hệ bằng nhau nên ta có:
1 1 1 1
–22 ×2,179.10-18 × ( 2 – 2 ) = –Z2 ×2,179.10-18 × ( 2 – 2 )
1 10 5 6
Giải ra, được Z = 18 => Đây là ion Ar17+.
2.
a) (0,25 điểm) Cấu hình electron của phân tử O2 ở trạng thái cơ bản:
(𝜎𝑠 )2 (𝜎𝑠 ∗ )2 (𝜎𝑧 )2 (𝜋𝑥 )2 (𝜋𝑦 )2 (𝜋𝑥 ∗ )1 (𝜋𝑥 ∗ )1
Ở trạng thái năng lượng thấp nhất, hai electron độc thân đều có spin quay lên, do đó S = 1
Độ bội là 2S + 1 = 3. Trạng thái phân tử oxygen cơ bản là triplet.
b) (0,5 điểm) Trạng thái singlet, S = 0 nên tất cả các electron đều được ghép đôi. Giản đồ MO:
Đối với 1 mol, E = (1.564 × 10–22 kJ) (6.0221 × 1023 mol–1) = 94.19 kJ/mol
d) (0,5 điểm) Phân tử O2+ có 1 electron độc thân. Do vậy có S = ½. Chuyển mức được phép về spin
nếu không làm thay đổi S của phân tử nên ở trạng thái kích thích, S = ½.
HS chỉ cần vẽ 1 giản đồ. HS vẽ các giản đồ khác đảm bảo S = ½ đều được chấp nhận.
e) (0,5 điểm) Từ cấu hình electron, xác định được bậc liên kết của O2 là 2; O2+ là 2,5; O2- là 1,5 và O22-
là 1.
Bậc liên kết càng lớn thì độ dài liên kết càng nhỏ, ta có:
Hợp chất O2 KO2 BaO2 O2[AsF6]
2-
Dạng tồn tại O2 O2 -
O2 O2+
Bậc liên kết 2 1,5 1 2,5
Độ dài liên kết O-O (pm) 121 128 149 112
f) (0,5 điểm) Từ giá trị độ dài liên kết, dự đoán bậc liên kết O-O trong O3 là 1,5; trong K3[CrO8] là 1.
Cấu trúc các chất là:
Đối với phân tử O3, chỉ vẽ 1 trong 2 công thức ở trên thì không cho điểm (không biểu diễn đúng bậc
liên kết là 1,5). Có thể viết ở dạng giải tỏa liên kết thì cho điểm tối đa.
-------HẾT------