You are on page 1of 134

SAPP Academy

Đối tác đào tạo chính thức cấp độ Vàng của ACCA 1
2
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP
Academy trân trọng giới thiệu cuốn ebook "600-word Dictionary Of
Management Accounting". Cuốn ebook là tập hợp của những chủ đề
chính trong môn học F2 ACCA - Kế Toán Quản Trị. SAPP hy vọng rằng
cuốn ebook có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận
hơn với môn học này.

SAPP Academy chúc các bạn thành công!

- Ban biên tập -

3
4
5
Management
Accounting
Kế toán quản trị

Accuracy Tính chính xác


/'ækjurəsi/ Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng thông tin
không chính xác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng

Analysing Data Phân tích dữ liệu


/ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân tích và hợp
lý để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu được cung cấp

Anticipate Dự đoán
/æn'tisipeit/ Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra

Assessment Stage Bước ước lượng


/ə'sesmənt steidʤ/ Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn bao
gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài, đánh giá tổ chức,
đánh giá các kỳ vọng và tương lai

Assets Tài sản


/ˈæs.et/ Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có khả năng
đem lại lợi ích trong tương lai một cách tương đối chắc chắn

Assurance Bảo đảm


/əˈʃuə.rəns/ Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất

6
Carrying Out Plan Tiến hành kế hoạch
/'kæring aut plæn/ Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ
trước

Clarity Sự rõ ràng
/'klæriti/ Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử
dụng

Classifying Sự phân loại


/ˈklæs.ɪ.faɪŋ/ Chức năng phân loại của kế toán thể hiện ở việc phân loại các
nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn
các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng

Communicating Truyền tải (thông tin)


/kəˈmjuː.nɪ.keɪtŋ/ Chia sẻ thông tin với những người khác

Communication Sự liên kết


/kə,mju:ni'keiʃn/ Đặc điểm liên kết của thông tin tốt thể hiện ở việc trong một tổ
chức, mỗi cá nhân được giao quyền để thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau, do vậy họ cần được cung cấp thông tin cần thiết để
sử dụng

Comparing Actual So sánh kết quả thực tế so với kế hoạch


Results Against So sánh để xem xét đã đạt được mục tiêu, mục đích ban đầu
Plans chưa
/kəm'peəiɳ æktjuəl
ri'zʌlt ə'geinst plæn/

Completeness Đầy đủ
/kəm'pli:tnis/ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để
thực hiện công việc một cách phù hợp

Confidence Sự tin cậy


/'kɔnfidəns/ Thông tin cần phải được tin tưởng bởi nhà quản lý, những
người sử dụng nó

Controlling Kiểm soát


/kənˈtrəʊlɪŋ/ Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với
các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành
các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với
mục tiêu đã được xác định
7
Corporate Plan Kế hoạch của tổ chức
/'kɔ:pərit plæn/ Kế hoạch của tổ chức đại diện cho các mục tiêu và các hoạt
động trong tương lai của tổ chức

Cost Chi phí


/kɔst/ Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi
phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải xác định được một cách đáng tin cậy

Cost Accounting Kế toán chi phí


/kɔst ə'kauntiɳ/ Kế toán chi phí là việc thu thập các thông tin chi phí và liên kết
đến chi phí của vật, thành lập ngân sách, chi phí tiêu chuẩn và
chi phí thực tế của các hoạt động, các quy trình, các hoạt động,
sản phẩm; và phân tích biến động, lợi nhuận hoặc sử dụng xã
hội của các quỹ

Cost Data Thu thập dữ liệu chi phí


Collection Việc tập hợp các chi phí từ các nguồn khác nhau cho mục đính
/kɔst 'deitə kə'lekʃn/ phân tích, tính giá

Cost Report Báo cáo chi phí


/kɔst ri'pɔ:t/ Là tập hợp các thông tin về chi phí dưới các hình thức khác
nhau được thực hiện với mục đích chuyển tải thông tin về chi
phí phát sinh trong kỳ

Customer Khách hàng


/'kʌstəmə/ Một khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức mua sắm hàng
hóa/ dịch vụ sản xuất bởi một doanh nghiệp

Channel Of Kênh truyền thông


Communication Các phương pháp để trung chuyển thông tin về quản trị, như
/'tʃænl ɔv thông tin về doanh thu, chi phí, giá thành
kə,mju:ni'keiʃn/

Data Dữ liệu
/deitə/ Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ
liệu. Dữ liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các
giao dịch...

Decision Maker Người ra quyết định


/diˈsiʒən ˈmeɪ.kər/ Người đưa ra quyết định cuối cùng sau một chuỗi các hành
động xem xét và phân tích

8
Decision Making Ra quyết định
/di'siʤn meikiɳ/ Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được
cung cấp và thực hiện một thông báo

Disclosures Trình bày, công bố


/dɪˈskləʊ.ʒərz/ Hành động làm điều gì hoặc sự thật gì đó cho mọi người đều
biết

Employees Người lao động


/,emplɔi'i:/ Cá nhân làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian theo hợp
đồng lao động, và được công nhận quyền và nghĩa vụ

Evaluating So sánh đánh giá


Comparison
/i'væljueitiɳ
kəm'pærisn/

Evaluation Stage Bước đánh giá


/i,vælju'eiʃn steidʤ/ Bước đánh giá trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn xem xét
các phương án thay thế để đạt được mục tiêu

External Sources Of Nguồn thông tin bên ngoài


Information Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm thông tin thu thập được
/eks'tə:nl sɔ:s ɔv từ nhà nghiên cứu, thông tin xuất bản trên tạp chí, sách báo,..
infə'meinʃn/

Financial Kế toán tài chính


Accounting Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
/faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tɪŋ/ cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán

Financial Ghi chép tài chính của kế toán


Accounting Record Các ghi chép tài chính của kế toán là toàn bộ tài liệu và sổ sách
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ được sử dụng trong quá trình chuẩn bị Báo cáo tài chính, bao
rekɔ:d/ gồm các ghi chép về tài sản và nợ phải trả, các giao dịch bằng
tiền, sổ cái, sổ nhật ký, và các chứng từ kế toán bổ sung như
séc, hóa đơn..

Financial Hệ thống kế toán tài chính


Accounting Hệ thống kế toán tài chính đảm bảo rằng các tài sản và nợ phải
Systems trả của một doanh nghiệp được hạch toán đúng và cung cấp
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ thông tin về lợi nhuận cho các cổ đông và cho các bên quan tâm
'sistim/ khác
9
Financial Thông tin tài chính
Information Các thông tin như mức tín dụng, số dư tài khoản, các yếu tố
/fai'nænʃəl mang tính chất tiền tệ về một tổ chức sử dụng để lập hóa đơn,
,infə'meinʃn/ đánh giá tín dụng, giao dịch nợ và các hoạt động tài chính khác

Forecast Dự báo
/fɔ:'kɑ:st/ Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong
một thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được
lập trên các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng
xác định hoặc một triển vọng kinh doanh

General Public Công chúng


/'dʤenərəl 'pʌblik/

Government Chính phủ


/'gʌvnmənt/ Chính quyền là một nhóm người điều hành, quản trị một cộng
đồng, đơn vị. Họ thiết lập và quản lý chính sách công; thực hiện
quyền lực điều hành, chính trị và chủ quyền thông qua hải quan,
các tổ chức và pháp luật trong một nhà nước

Increase Market Tăng thị phần


Share Một doanh nghiệp tăng thị phần bằng cách đổi mới, tăng cường
/'inkri:s mɑ:kit ʃeə/ mối quan hệ với khách hàng, hoặc mua lại các đối thủ cạnh
tranh

Information Thông tin


/,infə'meinʃn/ Là dữ liệu đã được xử lý theo một cách nào đó để có ý nghĩa
đối với người nhận nó

Information Hệ thống thông tin


Systems Một sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng và
/,infə'meinʃn sistim/ nhân viên được đào tạo có tổ chức để tạo điều kiện cho việc lập
kế hoạch, kiểm soát, phối hợp, và ra quyết định trong một tổ
chức

Interested Parties Các bên quan tâm


/intristid pɑ:t/ Những cá nhân hoặc tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc mong muốn thu được lợi
nhuận từ việc kinh doanh đó

Internal Sources Of Nguồn thông tin nội bộ


Information Nguồn chính của thông tin trong một tổ chức bao gồm các ghi
/in'tə:nl sɔ:s əv chép tài chính của kế toán, ghi chép về nhân sự, báo cáo sản
,infə'meinʃn / xuất, bảng chấm công chi tiết

10
Interpreting Giải thích, mô tả
/ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc
truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích
các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh
doanh riêng biệt

Lender Người cho vay


/lendə/ Người ứng một khoản tiền cho người vay trong một khoản thời
gian định trước, với mức lãi suất cố định hoặc lãi suất biến đổi

Liabilities Nợ phải trả


/ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
bằng nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong
tương lai một cách tương đối chắc chắn

Management Quản trị


/mænidʤmənt/ Quản trị có thể được định nghĩa là việc sử dụng hiệu quả và
phối hợp các nguồn lực, như vốn, tài sản cố định, nguyên vật
liệu và lao động để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả tối đa

Management Kế toán quản trị


Accounting Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin cho các nhà
/ˈmæn.ɪdʒ.mənt quản trị nội bộ doanh nghiệp để ra quyết định
əˈkaʊn.tɪŋ/

Management Hệ thống kế toán quản trị


Accounting System Là một hệ thống kiểm soát quản lý là một hệ thống đo lường và
/'mænidʤmənt điều chỉnh việc thực hiện các hoạt động của cấp dưới để đảm
ə'kauntiɳ sistim/ bảo rằng các mục tiêu của một tổ chức đang được đáp ứng và
những kế hoạch đưa ra để đạt được chúng đang được thực
hiện

Management Kiểm soát quản lý


Control Là một chức năng của quản lý bao gồm các bước: so sánh hiệu
/'mænidʤmənt quả hoạt động thực tế và kế hoạch, đo lường sự khác biệt, xác
kən'troul/ định các nguyên nhân dẫn đến sai khác, thực hiện các hoạt
động sửa chữa để tối thiểu hóa sai khác đó.

Management Hệ thống thông tin quản trị


Information System Là một hệ thống cung cấp và liên kết các thông tin cho phép
/'mænidʤmənt nhà quản trị tiến hành các công việc của họ, do vậy, hệ thống
infə'meinʃn sistim/ quản trị thông tin có vai trò rất quan trọng trong kế toán chi phí
và kế toán quản trị
11
Maximize Profit Tối đa hóa lợi nhuận
/'mæksimaiz profit/ Trong kinh tế, tối đa hóa lợi nhuận là một quá trình ngắn hạn
hoặc dài hạn trong đó doanh nghiệp xác định giá cả và mức sản
lượng để có được lợi nhuận lớn nhất

Maximize Revenue Tối đa hóa doanh thu


/'mæksimaiz revinju:/ Chiến lược tối đa hóa doanh thu ngầm định rằng một doanh
nghiệp nên làm bất kể điều gì để có thể bán được càng nhiều
sản phẩm/ dịch vụ càng tốt

Maximize Tối đa hóa giá trị cổ đông


Shareholder Value Một nguyên tắc quản trị trong đó nhà quản trị nên ưu tiên xem
/'mæksimaiz xét lợi ích của cổ đông trong các hoạt động kinh tế của doanh
'ʃeə,houldə 'vælju:/ nghiệp

Measurement Sự đo lường, phép đo


/ˈmeʒ.ə.mənt/ Đo lường bao hàm việc quy đổi thành tiền các yếu tố cần được
ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính

Minimize Costs Tối thiểu hóa chi phí


/'minimaiz kɔst/ Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thông thường được sử dụng trong
các trường hợp bị hạn chế khả năng ra quyết định, ví dụ như
một cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ xây dựng một cây
cầu, khi đó, chi phí phải được giảm thấp hết mức có thể

Non - Financial Thông tin phi tài chính


Information Bao gồm các thông tin về quản trị, nguồn lực tự nhiên, vốn quan
/ˌnɒn fai'nænʃəl hệ xã hội và cộng đồng, vốn con người và vốn tri thức, được sử
,infə'meinʃn/ dụng nhiều trong phân tích và đánh giá doanh nghiệp

Non - Profit Making Tổ chức phi lợi nhuận


Organisation Tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ
/ˌnɒn profit meikiɳ nhân hay cổ đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các
,ɔ:gənai'zeiʃn/ mục tiêu của tổ chức

Notes To Financial Thuyết minh báo cáo tài chính


Statement Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài
/nɔt tu: fai'nænʃəl chính, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu, các khoản
'steitmənt/ mục bất thường đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ

12
Objective Stage Bước xác định mục tiêu
/ɔb'dʤektiv steidʤ/ Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn
đánh giá các mục tiêu của tổ chức

Operational Control Kiểm soát hoạt động


/,ɔpə'reiʃənl kən'troul/ Là việc kiểm soát các chu trình kinh doanh thông thường được
thực hiện như thế nào, nhưng không bao gồm việc kiểm soát
các mục tiêu kinh doanh chiến lược

Operational Kế hoạch tác nghiệp


Planning Kế hoạch tác nghiệp tập trung vào các quá trình cụ thể diễn ra
/,ɔpə'reiʃənl plæniɳ/ trong cấp quản lý thấp nhất của tổ chức, trong đó, các nhà quản
lý lập ra các nhiệm vụ hàng ngày cho phòng ban họ quản lý với
mức độ chi tiết cao

Organization Cơ quan, tổ chức


/,ɔ:gənai'zeiʃn/ Một tổ chức được định nghĩa là hai hay nhiều người làm việc,
phối hợp với nhau để đạt kết quả chung, chẳng hạn một công ty
may mặc, trạm xăng, cửa hàng bách hoá, hay siêu thị, vv…

Organizational Cơ cấu tổ chức


Structure Cơ cấu tổ chức là cách thức mà một công ty lớn hoặc tổ chức
/ˌɔrɡənəˈzeɪʃənəl được tổ chức. Ví dụ: Các mỗi quan hệ tồn tại giữa các nhà quản
'strʌktʃə/ lý và nhân viên

Personnel Records Ghi chép về nhân sự


/,pə:sə'nel 'rekɔ:dz/ Toàn bộ các ghi chép liên quan đến nhân sự của một tổ chức.
Các ghi chép này mang tính chất lũy kế, thực tế và khái quát
các thông tin ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của tổ chức

Planning Lập kế hoạch


/ˈplæn.ɪŋ/ Lập kế hoạch là một chức năng của quản lý bao gồm xác định
mục tiêu, yêu cầu công việc; xác định nội dung công việc; xác
định phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch; xác định việc
tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực

Primary Source Nguồn sơ cấp


/'praiməri sɔ:s/ Nguồn dữ liệu sơ cấp có thể hiểu là nguồn lấy được bản gốc
của một mục dữ liệu: các nhân chứng cho một sự kiện, địa điểm
diễn ra trong câu hỏi, các tài liệu dưới sự giám sát

13
Product Planing Lập kế hoạch sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển
sản phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân
phối, cải tiến, định giá và đưa ra chương trình khyến mãi sản
phẩm

Production Báo cáo sản xuất


Department Được dùng để tóm tắt các công việc xảy ra trong ngày, được
Records viết trước khi tiến hành sản xuất bởi nhà quản trị
/production
di'pɑ:tmənt rekɔ:d/

Production Lập kế hoạch sản xuất


Planning Lập kế hoạch sản xuất là một quá trình quản lý trong đó các
/production plæniɳ/ doanh nghiệp sản xuất đảm bảo rằng có đầy đủ nguyên vật liệu
thô, nhân lực và các công cụ khác sẵn sàng để tạo ra thành
phẩm theo một kế hoạch cụ thể

Profit Making Tổ chức lợi nhuận


Organisation Tổ chức mà mục tiêu cơ bản là tạo ra lợi nhuận
/profit meikiɳ/

Profit Lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt/ Phần thặng dư còn lại sau lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí, là
cơ sở để tính thuế và trả cổ tức

Recording Sự ghi chép, sự ghi sổ


/rɪˈkɔː.dɪŋ/ Chức năng ghi chép của kế toán thể hiện ở việc quan sát, thu
nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh
tế khác

Relevance Sự liên quan


/'relivəns/ Thông tin cần phải liên quan đến mục đích nhà quản trị sử dụng

Research And Kế hoạch nghiên cứu và phát triển


Development
Planing
/rɪˈsɜːt ænd
dɪˈvel.əp.mənt
ʃplæniɳ/

14
Resource Allocation Phân bổ nguồn lực
/rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình
doanh nghiệp tồn tại và phát triển

Resource Planing Lập kế hoạch nguồn lực


/rɪˈzɔːs plæniɳ/ Một kế hoạch nguồn lực tóm tắt chi tiết tất cả các nguồn lực
(thiết bị, tài chính, nhân lực, thời gian..) cần thiết để hoàn thành
một nhiệm vụ cụ thể

Sales Doanh thu


/seilz/ Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

Secondary Source Nguồn thứ cấp


/'sekəndəri sɔ:s/ Nguồn thứ cấp nhằm tăng thêm tính logic của dữ liệu, cung cấp
các dữ liệu đã qua xử lý như: sách, báo, báo cáo bằng lời nói
hoặc bằng văn bản

Selling Prices Giá bán


/ˈselɪŋ praɪs/ Giá trị thị trường, hoặc giá trị trao đổi được chấp thuận, mà ở
giá đó người mua sẽ cam kết mua một số lượng nhất định,
trọng lượng (hoặc một phép đo lường khác) của hàng hóa, dịch
vụ

Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một
phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính
sách kiểm soát của công ty

Stakeholders Các bên liên quan


/ˈsteɪkˌhəʊl.dərz/ Các bên liên quan là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến
lược của một tổ chức

Statement Of Cash Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một loại
/ 'steitmənt ɔv kæʃ báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và
flow/ vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm)

15
Statement Of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Comprehensive Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
Income hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế
/ 'steitmənt ɔv toán
kɔmpri'hensiv inkəm/

Statement Of Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


Changes In Equity Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung,
/ 'steitmənt ɔv tʃeindʤ các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
in ekwiti/ sở hữu trong một kỳ kế toán

Statement Of Bảng cân đối kế toán


Financial Position Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối
/'steitmənt ɔv kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp
fai'nænʃəl pə'ziʃn/ (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế
toán

Strategic Planning Kế hoạch chiến lược


/strə'ti:dʤik plæniɳ/ Kế hoạch chiến lược được thiết kế cho toàn bộ tổ chức và khởi
nguồn từ sứ mệnh của tổ chức đó. Các nhà quản trị cấp cao, ví
dụ như CEO hoặc Tổng giám đốc sẽ thiết kế hoặc điều hành
một kế hoạch chiến lược nhằm đưa tổ chức đạt được một mục
tiêu lâu dài và xác định trong tương lai

Strategies Chiến lược


/'strætidʤiz/ Là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức
trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua
việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính
cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường
cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan
đến tổ chức

Summarizing Tổng hợp


/ˈsʌm.ər.aɪzɪŋ/ Chức năng tổng hợp của kế toán thể hiện ở việc tổng hợp các
thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu
cầu của người ra các quyết định

Suppliers Nhà cung cấp


/sə'plaiəz/ Là một cá nhân hoặc một công ty chuyên cung cấp, hoặc bán
hàng hóa/ dịch vụ

16
Tactical Planning Lập kế hoạch chiến thuật
/'tæktikəl plæniɳ/ Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách
chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên
quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức

Tax Authority Cơ quan thuế


/tæks ɔ:'θɔriti/ Là một thực thể nhà nước có trách nhiệm được quy định bằng
luật pháp là truy cập, đánh giá và thu thuế. Mỗi cơ quan thuế
đều có giới hạn quyền lực, ví dụ như giới hạn đến một nhóm
người hoặc cơ quan cụ thể như trường học, bộ phận cứu hỏa…

Time Records Bảng chấm công


/taim 'rekɔ:d/ Bảng chấm công được nhà quản trị sử dụng để theo dõi chi phí
sản xuất trực tiếp. Báo cáo này ghi lại lượng thời gian mỗi
người lao động sử dụng để hoàn thành các nhiệm vụ cho trước

Timing Kịp thời


/'taimiɳ/ Thông tin cần được đưa ra kịp thời. Nếu thông tin được cung
cấp sau khi đã đưa ra quyết định, thông tin này chỉ dùng để so
sánh và quản trị dài hạn, và không phục vụ cho mục đích nào
hết

The Cost Of A Chi phí của một bộ phận


Department Tổng chi phí phát sinh từ một phòng của doanh nghiệp
/ðə kɔst ɔv ei
di'pɑ:tmənt/

The Cost Of Goods Chi phí sản xuất sản phẩm


Produced Chi phí sản xuất sản phẩm được tính toán bằng chi phí nguyên
/ðə kɔst ɔv gudz vật liệu trực tiếp sử dụng, chi phí nhân công trực tiếp sử dụng
prəˈdʒuːs/ và chi phí sản xuất chung được phân bổ

The Value Of Giá trị hàng tồn kho


Inventories Giá trị hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
/ðiː 'vælju: ɔv các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
ˈɪn.vən.tər.iz/ tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

Transactional Hệ thống xử lý giao dịch


Processing System Hệ thống xử lý giao dịch là một chương trình thu thập, lưu trữ,
/trænˈzækʃənəl sửa đổi các giao dịch của tổ chức, thông thường là các công ty
ˈprəʊ.ses sistim/ tín dụng thiết lập trên hệ thống cửa hàng bán lẻ

17
Variance Analysis Phân tích biến động
/'veəriəns ə'næləsis/ Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu
quả thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và
xác minh các nguyên nhân của biến động

Volume Mức độ, sản lượng


/'vɔljum/ Bởi vì có giới hạn về vật lý và về tinh thần đối với những gì một
người có thể đọc, phân tích, và hiểu một cách đúng đắn trước
khi hành động, do vậy, thông tin cần có mức độ phù hợp

18
19
Sources Of
Data
Các nguồn dữ liệu

Accounting Ghi chép kế toán


Records Ghi chép kế toán bao gồm hồ sơ kiểm kê, bảng lương, nhật kí
/ə'kauntiɳ 'rekɔ:dz/ bán hàng và nhiều ghi chép chi tiết khác. Một hệ thống toàn
diện sẽ bao gồm các tài liệu hỗ trợ như ghi chép nhận hàng
hoặc đơn đặt hàng và chúng có thể được phân tích

Accurate Đúng đắn, chính xác


/'ækjurit/ Một khung mẫu chính xác khi mọi thông tin đều chính xác

Adequate Phù hợp


/'ædikwit/ Các thông tin quản trị cần được đưa ra phù hợp với hoàn cảnh
đưa ra các quyết định về quản trị

Bank Ngân hàng


/bæɳk/ Là một tổ chức tài chính trong đó nhận các khoản tiền gửi từ
công chúng và tạo ra tín dụng

Cluster Sampling Chọn mẫu cụm


/'klʌstə 'sɑːmpling / Là một phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên liên quan đến
việc lựa chọn một tiểu mục xác định được của tổng thể như một
mẫu, tiểu mục đó đưa lên làm đại diện của tổ hợp trong nghiên
cứu

20
Complete Hoàn chỉnh
/kəm'pli:t/ Một khung mẫu hoàn chỉnh đầy đủ khi toàn bộ phần tử trong
tổng thể đều được liệt kê trong danh sách

Consultancies Cơ quan/ văn phòng tư vấn


/kən'sʌltəntciz/ Công ty chuyên đưa ra các tư vấn một cách chuyên nghiệp tới
các công ty khác và có thu phí

Continuous Data Dữ liệu liên tục


/kən'tinjuəs 'deɪtə / Là các dữ liệu mà có thể lấy ở bất kì giá trị nào. Dữ liệu liên tục
được đo lường hơn là tính.

Convenient Thuận tiện


/kən'vi:njənt/

Discrete Data Dữ liệu rời rạc


/dis'kri:t 'deɪtə / Những dữ liệu mà chỉ có thể được thực hiện trên một số lượng
hữu hạn hoặc đếm được trong một phạm vi cho trước

Financial Báo tài chính


Newspapers – Các ấn phẩm về tài chính được phát hành bởi các nhà xuất bản
Financial Times có uy tín
/fai'nænʃəl
'nju:z,peipə -
fai'nænʃəl taɪm/

Multistage Sampling Chọn mẫu đa tầng


/'mʌltɪtjuːd Là một phương pháp chọn mẫu xác suất trong đó bao gồm việc
'sɑːmpling/ phân chia tổng thể thành một số tiểu tổ hợp và sau đó chọn mẫu
ngẫu nhiên một số tiểu tổ hợp trong đó.

Non - Duplication Không trùng lặp


/non- dju:pli'keiʃn/ Một khung mẫu không trùng lặp khi tất cả các phần tử đều xuất
hiện chỉ một lần

Non - Probability Phương pháp chọn mẫu phi xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu phi xác suất là phương pháp chọn mẫu
/non- probability mà mỗi phần tử trong tổng thể không biết trước khả năng để
'sɑːmpling 'meθəd/ được chọn vào mẫu

21
Population Tổng thể
/,pɔpju'leiʃn/ Một tổng thể là một nhóm người hoặc các đối tượng liên quan
tới người thu thập dữ liệu

Primary Data Dữ liệu sơ cấp


/ 'praɪmərɪ 'deɪtə / Dữ liệu được thu thập cho một mục đích riêng biệt.

Probability Phương pháp chọn mẫu xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu xác suất là phương pháp chọn mẫu mà
/probability 'sɑːmpling khả năng được chọn vào mẫu của mỗi phần tử trong tổng thể là
'meθəd/ có thể tính toán được dựa trên lý thuyết xác suất thống kê

Production Data Dữ liệu sản xuất


/production 'deitə/ Dữ liệu sản xuất về công suất máy,sự tiêu thụ nhiên liệu, thiết
lập thời gian, vv có thể được sử dụng cho việc định giá và ra
quyết định.

Qualitative Data Dữ liệu định tính


/'kwɔlitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu có thuộc tính không thể đo lường

Quantitative Data Dữ liệu định lượng


/'kwɔntitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu bao gồm các biến có thể đo lường được

Random Sampling Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
/'rændəm 'sɑːmpling/ Một mẫu ngẫu nhiên là một mẫu được chọn theo cách mà mỗi
mục trong tổng thể có cơ hội được chọn ngang bằng nhau.

Sample Mẫu
/'sɑːmpl/ Một mẫu là một phần tử được lựa chọn trong một tổ hợp

Sampling Frame Khung mẫu


/ˈsɑːmplɪŋ freɪm/ Là một danh sách có đánh số tất cả các phần tử trong tổng thể.
Một khung mẫu cần có các đặc điểm: hoàn chỉnh, chính xác,
đầy đủ, cập nhật, thuận tiện và không trùng lặp

Secondary Data Dữ liệu thứ cấp


/'sekəndəri 'deɪtə/ Là dữ liệu mà đã được thu thập ở bất kì nơi nào, cho một số
mục tiêu khác nhưng có thể được sử dụng hoặc phù hợp cho
việc nghiên cứu

22
Stratified Random Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Sampling Là một phương pháp chọn mẫu liên quan đến việc phân chia
/'strætɪfaɪed 'rændəm tổng thể thành các tầng hoặc các loại. Các mẫu ngẫu nhiên sau
'sɑːmpling/ đó được chọn từ mỗi tầng hoặc loại đó

Systematic Chọn mẫu hệ thống


Sampling Là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn tất cả các mục thứ
/,sisti'mætik n sau điểm xuất phát ngẫu nhiên
'sɑːmpling/

Up To Date Cập nhật


/ʌp to deit/ Việc thu thập những thông tin mới nhất về một vấn đề đang
được quan tâm

23
24
Cost
Classification
Phân loại chi phí

Administration Chi phí quản lý


Costs Một khoản chi phí phát sinh trong việc kiểm soát và điều hành
/əd,minis'treiʃn kɔsts/ một tổ chức, nhưng không trực tiếp liên quan tới các hoạt động
tài chính, marketing, hoặc sản xuất. Chi phí quản lý liên quan
đến toàn bộ tổ chức, hoàn toàn trái ngược với các chi phí liên
quan đến các bộ phận cá nhân

Avoidable Costs Chi phí tránh được


/ə'vɔidəbl kɔsts/ Là chi phí cụ thể của một hoạt động kinh doanh sẽ tránh được
nếu hoạt động kinh doanh không tồn tại

Bonus Payments Các khoản tiền thưởng


/'bounəs 'peiməns/ Khoản thanh toán thêm ngoài khoản thanh toán thông thường
khi kết quả kinh doanh tốt hơn mức tiêu chuẩn

Composite Code Mã hóa hỗn hợp


/'kɔmpəzit koud/ Một ví dụ của mã hóa hỗn hợp chi phí là mã chi phí gồm có hai
phần, phần thứ nhất là bản chất của chi phí, phần thứ hai là
trung tâm chi phí được phân bổ vào

Controllable Cost Chi phí kiểm soát được


/kən'trouləbl kɔst/ Chi phí có thể bị tác động bởi quyết định và hành động của ban
quản lý

25
Cost Centres Trung tâm chi phí
/kɔst sentəz/ Là một bộ phận trong tổ chức trong đó chi phí được tập hợp
trước khi được phân tích thêm. Chi phí được phân tích theo các
đơn vị của chi phí sau khi được tập hợp vào các trung tâm
tương ứng

Cost Codes Mã chi phí


/kɔst koudz/ Khi chi phí đã được phân loại, một hệ thống mã hóa có thể
được áp dụng để việc quản lý dữ liệu chi phí trở lên dễ dàng
hơn, cả trong các hệ thống thông thường và hệ thống máy vi
tính

Cost Object Mục tiêu chi phí


/kɔst 'ɔbdʤikt/ Mục tiêu chi phí là bất kỳ hoạt động nào mà việc đo lường riêng
biệt chi phí được mong muốn

Cost Unit Đơn vị chi phí


/kɔst 'ju:nit/ Một đơn vị chi phí là một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ mà chi
phí có thể liên quan. Các đơn vị chi phí là đơn vị điều khiển cơ
bản cho mục đích định giá.

Department Bộ phận
/di'pɑ:tmənt/ Một trung tâm chi phí có thể là một bộ phận trong tổ chức, tức là
một khu vực chức năng chuyên biệt như kế toán, marketing, kế
hoạch, mỗi bộ phận có một nhà quản lý riêng

Depreciation Khấu hao


/di,pri:ʃi'eiʃn/ Sự giảm giá trị của một tài sản theo thời gian, được ghi lại trong
kế toán như một khoản chi phí

Direct Expenses Chi phí trực tiếp


/di'rekt iks'pens/ Là tất cả các chi phí phát sinh trên một sản phẩm cụ thể, không
chỉ bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp

Direct Labour Nhân công trực tiếp


/di'rekt 'leibə/ Là tất cả tiền lương chi trả cho người lao động (bao gồm cả
lương cơ bản và làm thêm giờ) nhằm tạo ra sản phẩm

Direct Materials Nguyên vật liệu trực tiếp


/di'rekt mə'tiəriəlz/ Là tất cả các vật liệu trở thành một phần của sản phẩm (trừ khi
sử dụng với số lượng không đáng kể và / hoặc có chi phí không
đáng kể)
26
Discretionary Costs Chi phí tùy thuộc
/ilek'trisiti kɔsts/ Chi phí có khả năng phát sinh phát sinh từ các quyết định trong
quá trình lập ngân sách. Chúng có thể là khoản tiền cố định
trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như các chi phí quảng
cáo, nghiên cứu và phát triển, và đào tạo

Electricity And Gas Chi phí gas và điện


Bills
/ilek'trisiti ænd gæs
bils/

Fixed Costs Chi phí cố định


/fikst kɔsts/ Là chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian cụ thể và trong
mức độ hoạt động nhất định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay
đổi của mức độ hoạt động

Hire Of Tools Thuê công cụ


/'haiə əv tu:ls/ Một sự sắp xếp theo đó khách hàng phải trả tiền để có thể sử
dụng một chiếc xe hơi, thuyền hoặc phần của thiết bị thuộc sở
hữu của người khác trong một khoảng thời gian

Idle Time Thời gian rỗi


/'aidl taim/ Thời gian phi sản suất của nhân viên hay máy móc, hoặc cả hai,
trong đó nhân viên vẫn được trả tiền, do công việc ngừng bởi
bất kỳ nguyên nhân nào. Ngoài ra còn được gọi là thời gian chờ
đợi, hoặc thời gian chết

Indirect Cost Chi phí gián tiếp


/indi'rekt cost/ Là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra một sản phẩm, cung
cấp một dịch vụ hoặc điều hành một bộ phận, nhưng không đi
vào trực tiếp và đầy đủ vào các sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ
phận

Investment Centre Trung tâm đầu tư


/in'vestmənt 'sentə/ Là một trung tâm điểm với trách nhiệm bổ sung cho nguồn vốn
đầu tư và có thể cung cấp tài chính, và có hiệu suất được đo
bằng lợi nhuận trên đầu tư

Machine Máy móc


/mə'ʃi:n/ Một số loại máy móc đặc biệt hoặc dây chuyền sản xuất trong
một bộ phận có thể là một trung tâm chi phí

27
Maintenance Costs Chi phí bảo dưỡng
/'meintinəns kɔst/ Các chi phí phát sinh để mang tài sản trở lại tình trạng trước đó
hoặc để giữ cho các hoạt động của tài sản trong điều kiện hiện
tại (trái ngược với việc nâng cấp tài sản)

Marketing Or Selling Chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối
And Distribution Là những chi phí liên quan đến bán hàng, tiếp thị, kho bãi, bộ
Costs phận vận chuyển
/maketing ɔ: seling
ænd ,distri'bju:ʃn
kɔst/

Non - Production Chi phí phi sản xuất


Costs Chi phí phi sản xuất được đưa trực tiếp vào Báo cáo kết quả
/non – production hoạt động kinh doanh như chi phí phát sinh trong kỳ; chi phí này
kɔsts/ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Overtime Premium Phí làm thêm giờ


/'ouvətaim 'pri:mjəm/ Khoản tiền trả cho số giờ làm thêm của người lao động

Production Or Chi phí sản suất


Manufacturing Là các chi phí được xác định cho các hàng hóa đã sản suất
Costs hoặc mua để bán lại. Đây là những chi phí liên quan đến nhà
/production ɔ: máy
‚mænə'fæktʃəring
kɔsts/

Production Chi phí sản xuất chung


Overheads Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí
/production nhân công gián tiếp và chi phí gián tiếp khác phát sinh trong nhà
ˈəʊ.və.hedz/ máy từ khi nhận được đơn đặt hàng cho đến khi hoàn thành sản
phẩm

Profit Centres Trung tâm lợi ích


/ˈprofɪt ˈsentə/ Là một trung tâm chịu trách nhiệm về cá chi phí và lợi nhuận

Project Dự án
/project/ Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập
thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự
kiến, với một kinh phí dự kiến

28
Rent And Rates Tiền thuê nhà và lãi suất
/rent ænd reits/ Tiền thuê nhà: tiền phải trả để sử dụng văn phòng, nhà ở hay
nhà máy... trong một khoảng thời gian.
Lãi suất: là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc
sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay

Rental Cost Chi phí thuê mặt bằng


/'rentl kɔst/ Thường là một số tiền không đổi, ít nhất là trong một khoảng
thời gian xác định, và vì vậy chi phí thuê mặt bằng là một chi phí
cố định

Responsibility Trung tâm trách nhiệm


Centre Là một bộ phận hoặc tổ chức trong đó hiệu quả hoạt động là
/ris,pɔnsə'biliti 'sentə/ trách nhiệm trực tiếp của nhà quản lý cụ thể

Revenue Centres Trung tâm doanh thu


/'revinju: 'sentə/ Một trung tâm chỉ dành cho việc nâng cao doanh thu

Sales Commission Hoa hồng bán hàng


/seils kə'miʃn/ Là tỉ lệ phần trăm cố định của doanh thu bán hàng, vì vậy hoa
hồng bán hàng là chi phí biến đổi, nó biến động cùng với sản
lượng hàng bán

Telephone Call Cước cuộc gọi điện thoại


Charges Cước gọi điện thoại thường tăng nếu mức độ kinh doanh mở
/'telifoun kɔ:l tʃɑ:dʤ/ rộng, nhưng đối với điện thoại nối dây vẫn có một số yêu tố chi
phí cố định, và vì vậy cước gọi điện thoại là chi phí hỗn hợp

Unavoidable Costs Chi phí không thể tránh được


/,ʌnə'vɔidəbl kɔst/ Là chi phí sẽ phát sinh cho dù hoạt động kinh doanh có tồn tại
hay không

Uncontrollable Cost Chi phí không kiểm soát được


/,ʌnkən'trouləbl kɔst/ Là bất kì chi phí nào không thể bị tác động bởi ban quản lý trong
một thời gian nhất định

Variable Costs Chi phí biến đổi


/'veəriəbl kɔsts/ Là chi phí mà có xu hướng thay đổi theo mức độ hoạt động

29
30
Cost
Behavior
Cách ứng xử với chi phí

Activity Level Mức độ hoạt động


/æk'tiviti 'levl/ Mức độ hoạt động, hay sản lượng đầu ra được ước lượng bởi
một trong số các yếu tố: số lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của
hàng bán, số lượng hàng bán, số lượng hóa đơn đã phát hành

Assumptions Giả định


/ə'sʌmpʃnz/ Các doanh nghiệp thường đưa ra các giả định về môi trường
kinh doanh trong một khoảng thời gian trong tương lai để dự
đoán các chương trình hoặc dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào

Budgeting Dự toán
/'bʌdʤitiɳ/ Dự toán là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng
thời gian cụ thể, dự toán thường được thể hiện trong các kì tài
chính và chuẩn bị cho một năm

Cost Behavior Cách ứng xử của chi phí


/kɔst bɪ'heɪvjə/ Cách ứng xử của chi phí là cách mà các chi phí bị ảnh hưởng
bởi sự thay đổi sản lượng đầu ra

High - Low Method Phương pháp cực đại - cực tiểu


/hai- lou 'meθəd/ Phương pháp cực đại - cực tiểu là phương pháp xác định các
yếu tố cố định và biến đổi của chi phí hỗn hợp dựa trên giả định
các chi phí hỗn hợp là tuyến tính

31
Linear Equation Phương trình tuyến tính
/'liniə i'kweiʃn/ Phương trình tuyến tính là một đường thẳng có công thức: y=
a+bx, trong đó:
y là biến phụ thuộc có giá trị phụ thuộc và giá trị của x
x là biến tự do có giá trị giúp xác định giá trị tương ứng của y
a là số hằng số, đó là một số cố định
b cũng là một hằng số, là hệ số của x (có nghĩa là, số lượng mà
giá trị của x cần được nhân để lấy được các giá trị của y)

Number Of Invoices Số lượng hóa đơn đã phát hành


Issued
/'nʌmbə əv 'invɔis
'isju:/

Number Of Items Số lượng hàng đã bán


Sold
/'nʌmbə əv 'aitem
səʊld/

Number Of Units Số lượng đơn vị đã sản xuất


Produced
/'nʌmbə əv 'ju:nit
prɒ'djuːst/

Semi - Variable Chi phí hỗn hợp


Costs Chi phí hỗn hợp là chi phí mà trong đó có cả yếu tố cố định và
/semi - 'veəriəbl biến động, và do đó bị ảnh hưởng phần nào bởi những thay đổi
kɔsts/ trong mức độ hoạt động

Stepped Cost Biến phí cấp bậc


/stept kɔst/ Là chi phí mà bản chất cố định nhưng chỉ trong một mức độ
hoạt động nhất định

Value Of Items Sold Giá trị các mặt hàng được bán
/'vælju: əv 'aitem
səʊld/

Volume Of Output Sản lượng đầu ra


/'vɔljum əv 'autput/ Số lượng sản phẩm đã sản xuất

32
33
Presenting
Information
Trình bày thông tin

Appendices Phụ lục


/ ə'pendisi:z/ Phần phụ lục chứa toàn bộ các diễn giải chi tiết, các bảng biểu
và sơ đồ, giúp cho báo cáo trở nên linh hoạt và hấp dẫn

Bar Charts Biểu đồ cột


/bɑː tʃɑːts/ Biểu đồ với các cột hình chữ nhật dọc, chiều dài của các cột tỷ
lệ với giá trị của các phần tử mà nó đại diện. Biểu đồ cột thường
sử dụng để so sánh giá trị các phần tử trong cùng một nhóm tại
một thời điểm cụ thể

Memorandum Thư ngỏ


/mɛməˈrandəm/ Thư ngỏ trong các doanh nghiệp kinh tế là một thông báo, một
ghi chép hoặc tổng hợp ngắn gọn không chính thức được sử
dụng để liên lạc hoặc đưa ra các điều khoản của một hợp đồng
trong giai đoạn soạn thảo nháp

Pie Charts Biểu đồ tròn


/pʌɪ tʃɑːts/ Biểu đồ tròn là phần trình bày đồ họa thông tin định lượng bằng
phương tiện là hình tròn được chia thành các phần, trong đó
kích thước của các phần có liên quan tương ứng với tỷ lệ số
lượng. Trên thực tế, biểu đồ này hiển thị mối quan hệ theo phần
trăm giữa các phần khi so với tổng thể

34
Purpose Of Reports Mục đích của báo cáo
/ˈpəːpəs ɒv rɪˈpɔːts/ Gồm ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, do vậy, các hoạt
động kiểm soát có thể thực hiện; các quyết định trong việc lập
kế hoạch phụ thuộc vào các gợi ý đưa ra trong báo cáo

Report User Người sử dụng báo cáo


/rɪˈpɔːt ˈjuːzə/ Bao gồm các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức: nhà
quản lý, nhà đầu tư, các chủ nợ, cơ quan thuế, ...

Scatter Diagrams Biểu đồ phân tán


/ˈskatə ˈdʌɪəɡramz/ Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ
số liệu liên hệ xảy ra theo cặp. Biểu đồ phân tán trình bày các
cặp như một đám mây điểm. Mối liên hệ giữa các bộ số liệu liên
hệ được suy ra từ hình dạng các đám mây đó

Sections Chương, mục, khoản


/ˈsɛkʃns/ Văn bản báo cáo nên được chia thành các chương để việc đọc-
hiểu được rõ ràng, việc đánh số các chương cũng được khuyến
khích

Sources Of Nguồn thông tin


Information Trong văn bản báo cáo, phần nguồn thông tin cần xác minh rõ
/sɔːs ɒv ɪnfəˈmeɪʃn/ các hiểu biết về nguồn thông tin

Summary Of Tổng hợp giới thiệu


Recommen-dations Phần tổng hợp giới thiệu đưa ra các kết luận và giới thiệu các
/ˈsʌmri ɒv văn bản đọc hiểu thêm
ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃnz/

Terms Of Reference Điều khoản tham chiếu


/təːmz ɒv ˈrɛfrns/ Trong văn bản báo cáo, các điều khoản tham chiếu xác định
mục đích, điều khoản và phạm vi của báo cáo

Title Tiêu đề
/ˈtʌɪtl/ Tiêu đề của báo cáo xác minh cụ thể người sử dụng báo cáo,
người viết và ngày viết báo cáo

Usages Of Reports Các ứng dụng của báo cáo


/ˈjuːsɪdʒ ɒv rɪˈpɔːts/ Bao gồm tư vấn và giúp đỡ nhà quản lý trong việc ra quyết định,
như một bản ghi cố định và nguồn tài liệu tham khảo; để truyền
tải thông tin đến các bên quan tâm

35
Written Reporrts Văn bản báo cáo
/ˈrɪtn rɪˈpɔːts/ Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể
hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền
hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với
mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình,
kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và
có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất

36
37
Material
Costs
Chi phí nguyên vật liệu

Average Inventory Hàng tồn kho bình quân


/ˈav(ə)rɪdʒ Được tính toán bằng cách so sánh giá trị hoặc số lượng của
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ hàng hóa qua hai hoặc nhiều hơn các khoảng thời gian quy định
cụ thể. Hàng tồn kho trung bình là giá trị trung bình của một
hàng tồn kho trong suốt một khoảng thời gian nhất định

Bin Cards Thẻ kho


/bɪn kɑːdz/ Một thẻ kho cho thấy mức độ hàng tồn kho của một loại hàng
hóa/ sản phẩm tại một địa điểm cửa hàng cụ thể

Bulk Purchasing Giảm giá do mua hàng số lượng lớn


Discounts Giảm giá do mua hàng số lượng lớn, hay chiết khấu thương mại
/bʌlk 'pə:t∫əsɪŋ có được khi doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
ˈdɪskaʊnts/ hàng mua hàng với khối lượng lớn

Clerical And Chi phí văn phòng và chi phí quản lý


Administrative Trong mua sắm hàng tồn kho, chi phí văn phòng và chi phí quản
Costs lý là chi phí kế toán cho việc mua, nhận hàng
/ˈklɛrɪk(ə)l ənd
ədˈmɪnɪstrətɪv kɒsts/

Continuous Or Cơ sở thường xuyên hoặc cơ sở định kì


Periodic Basis Kiểm kê định kỳ là một quá trình mà tất cả các khoản mục hàng
/kənˈtɪnjʊəs ɔː tồn kho được kiểm kê kho và tính giá trị tại một điểm thời gian
ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈbeɪsɪs/ thiết lập sẵn, thường là vào cuối kỳ kế toán.
Kiểm kê thường xuyên là quá trình đếm và định giá các mặt
hàng được lựa chọn tại các thời điểm khác nhau trên cơ sở
luân phiên liên tục.

38
Cost Of Production Thiệt hại do ngừng sản xuất
Stoppages Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân thiếu
/prəˈdʌkʃ(ə)n nguyên vật liệu, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản
ˈstɒpɪdʒz/ chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao
TSCĐ chi phí bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi
ngừng sản xuất

Cost Per Unit Giá thành đơn vị


/kɒst pəː ˈjuːnɪt/ Là chi phí phát sinh do một công ty sản xuất, lưu trữ và bán một
đơn vị sản phẩm cụ thể. Đơn giá bao gồm tất cả các chi phí cố
định (ví dụ: nhà máy và thiết bị) và tất cả các chi phí biến đổi
(lao động, vật liệu, vv) tham gia trong sản xuất

Costs Of Storage Chi phí bảo quản


/kɒsts ɒv ˈstɔːrɪdʒ/ Chi phí bảo quản hàng tồn kho là chi phí giữ hàng tồn kho trong
những điều kiện đặc biệt cho đến khi cần sử dụng

Damage, Thiệt hại, hư hỏng và mất cắp


Deterioration And
Theft
/ˈdamɪdʒ
dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn ənd
θɛft/

Economic Order Mô hình đặt hàng kinh tế


Quantity (EOQ) Số lượng đặt hàng theo mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ) là số
/ˌiːkəˈnɒmɪk ˈɔːdə lượng đặt hàng mà giảm thiểu tối đa chi phí tồn kho với giả định
ˈkwɒntɪti/ rằng hàng tồn kho trung bình tương đương với một nửa số
lượng đặt hàng lại

First In, First Out Nhập trước xuất trước


(FIFO) FIFO giả định rằng các nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự
/fɜːrst ɪn /fɜːrst aʊt/ những hàng tồn kho sớm nhất xuất trước, hàng xuất ra được
định giá là chi phí mua hàng của hàng tồn sớm nhất còn lại
trong kho

Finished Goods Thành phẩm


/ˈfɪnɪʃt ɡʊdz/ Là nguyên liệu hoặc sản phẩm đã hoàn thiện về mặt giá trị
thông qua hoạt động sản xuất hoặc các hoạt động chế biến, và
đang được lưu tại hàng tồn kho để giao, bán, hoặc sử dụng

Free Inventory Trình bày lượng hàng tồn kho sẵn sàng cho sử dụng trong
/friː ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ tương lai, và được tính toán như sau:
Lượng hàng tồn trong kho + hàng đặt từ nhà cung cấp - hàng
tồn chưa xuất kho

39
Frequency Of Usage Tần suất sử dụng
/ˈfriːkwnsi ɒv ˈjuːsɪdʒ/ Số lần sử dụng được tính trên một khoảng thời gian nhất định

Good Receive Note Phiếu nhận hàng


(GRN) Phiếu nhận hàng xác nhận rằng hàng hóa đã được giao nhận
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt vào thời điểm phát hành, thường được so sánh với yêu cầu
dʒiː ɑː ɛn/ mua hàng trước khi tiến hành thanh toán

Holding Costs Chi phí lưu kho


/ˈhəʊldɪŋ kɒsts/ Số tiền doanh nghiệp chi trả để giữ và duy trì hàng hóa trong
kho của mình, bao gồm chi phí thuê kho để có không gian cần
thiết; các công cụ, nguyên vật liệu và nhân công vận hành kho
bãi, phí bảo hiểm và tiền lãi đầu tư vào hàng tồn kho

Insurance Costs Chi phí bảo hiểm


/ɪnˈʃʊər(ə)ns kɒsts/ Lượng hàng tồn kho lưu trữ càng lớn, mức phí bảo hiểm chi trả
để bảo đảm hàng tồn kho cũng càng lớn

Interest Charge Lãi vay phải chịu


/ˈɪnt(ə)rɪst tʃɑːdʒ/ Chi phí lãi vay phải chịu trong quá trình lưu trữ hàng tồn kho là
chi phí lãi vay ngân hàng cần để tài trợ tài chính cho việc giữ
hàng tồn kho

Inventory Code Mã hàng tồn kho


Number Hàng tồn kho có thể được mã hóa theo ba cách: đánh số đơn
/ˈɪnvntrɪ kəʊd giản từ 1 đến hết; thiết lập mã hỗn hợp bao gồm thông tin về địa
ˈnʌmbə/ chỉ đặt hàng, loại mặt hàng; hoặc mã hóa bằng máy đánh và
đọc mã vạch

Inventory Control Kiểm soát hàng tồn kho


/ˈɪnvntrɪ kənˈtrəʊl/ Việc kiểm soát hàng tồn kho bao gồm chức năng đặt và mua
hàng tồn kho, nhận hàng nhập kho, lưu kho, xuất hàng tồn kho
và kiểm soát mức độ hàng tồn kho

Inventory Count Kiểm kê hàng tồn kho


/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ kaʊnt/ Bao gồm việc đếm hàng tồn kho vật lý vào một ngày nhất định,
và sau đó kiểm tra sự không cân bằng thể hiện trong biên bản
kiểm kê

Issue Of Raw Xuất nguyên vật liệu thô


Material Xuất nguyên vật liệu thô khỏi kho để phục vụ sản xuất kinh
/ˈɪʃuː ɒv rɔ: mə'tiəriəl/ doanh

40
Inventory Sự chênh lệch hàng tồn kho
Discrepancies Sự chênh lệch hàng tồn kho giữa kiểm đếm vật lý và số liệu trên
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ hệ thống máy tính có thể do sai sót của con người hoặc do mất
dɪsˈkrɛp(ə)nsis/ cắp

Inventory Master Bảng thông tin về hàng tồn kho


File Các doanh nghiệp sản xuất lớn thường có một bảng thông tin
/ˈɪnvntrɪ ˈmɑːstə fʌɪl/ về hàng tồn kho. Bảng tổng hợp này chứa đựng tất cả thông tin
về từng mã hàng bao gồm cả nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
và thành phẩm mà doanh nghiệp đang nắm giữ và cần phải biết

Last In, First Out Nhập sau xuất trước


(LIFO) LIFO giả định rằng nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự hàng
tồn kho muộn nhất được xuất đầu tiên: những hàng được giao
gần nhất được xuất kho trước những mặt hàng trước đó, và có
giá tương tự như vậy

Materials Phiếu xuất nguyên vật liệu


Requisition Note Nguyên liệu chỉ có thể được xuất kho sau khi nhận được phiếu
/məˈtɪərɪəl ˌrɛkwɪˈzɪʃn xuất nguyên vật liệu. Lưu ý là phiếu xuất nguyên vật liệu nên ghi
nəʊt/ lại số lượng hàng hoá xuất kho, các trung tâm chi phí hoặc chỉ
số công việc mà các nguyên liệu sẽ được sử dụng

Materials Returned Phiếu trả nguyên vật liệu


Note Việc trả lại nguyên vật liệu đòi hỏi phải có Phiếu trả nguyên vật
/məˈtɪərɪəl rɪˈtəːnd liệu. Đây là phiếu ngược lại của phiếu xuất nguyên vật liệu
nəʊt/ ngoại trừ việc có màu sắc khác

Materials Transfer Phiếu vận chuyển nguyên vật liệu


Note Việc vận chuyển nguyên vật liệu đòi hỏi một phiếu vận chuyển
/məˈtɪərɪəl transˈfəː nguyên vật liệu trong đó cho thấy có bộ phận vận chuyển các
nəʊt/ nguyên vật liệu đó và bộ phận nhận hàng

Maximum Level Mức cao nhất


/ˈmaksɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho cao nhất được tính
toán = mức đặt hàng lại + lượng đặt hàng lại - (mức sử dụng
thấp nhất) * (thời gian chờ đặt hàng ngắn nhất)

41
Minimum Level Mức thấp nhất
/ˈmɪnɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho thấp nhất được tính
toán= mức đặt hàng lại - (lượng hàng tồn kho sử dụng trung
bình) * (thời gian từ lúc khách đặt hàng/ hoặc từ lúc doanh
nghiệp triển khai đơn hàng cho đến khi giao hàng đến tay khách
hàng)

Obsolete Lỗi thời


/ˈɒbsəliːt/ Hàng hóa tồn kho lỗi thời là hàng tồn kho hết hạn sử dụng, cần
được xóa sổ hoặc thanh lý

Ordering Đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp
đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức
đặt hàng

Ordering Costs Chi phí đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ kɒsts/ Các chi phí phát sinh mỗi khi đặt một đơn hàng, bao gồm chi
phí cho hệ thống xử lý hóa đơn, chi phí liên lạc, chi phí tìm kiếm
nhà cung cấp, phí vận chuyển, …

Periodic Weighted Bình quân cả kỳ dự trữ


Average Theo phương pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá
/ˌpɪərɪˈɒdɪk weɪtɪd bình quân hồi tố được tính cho tất cả các nguyên liệu xuất kho
ˈav(ə)rɪdʒ/ trong kỳ

Perpetual Weighted Bình quân sau mỗi lần nhập


Average Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập tính toán
/pəˈpɛtʃʊəl weɪtɪd giá bình quân cho tất cả các đơn vị hàng tồn trong kho. Hàng
ˈav(ə)rɪdʒ/ xuất kho được tính giá theo chi phí bình quân, và lượng hàng
tồn kho còn lại sẽ phải có cùng đơn giá đơn vị

Purchase Costs Chi phí mua hàng


/ˈpəːtʃəs kɒsts/ Là giá cả của hàng hóa/ dịch vụ sẵn sàng cho việc mua bán

Purchase Order Đơn đặt hàng


/ˈpəːtʃəs ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về
hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc
ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng,
quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...

42
Purchase Yêu cầu mua hàng
Requisition Văn bản được tạo ra bởi phòng, ban sử dụng hàng hóa hoặc bộ
/ˈpəːtʃəs ˌrɛkwɪˈzɪʃn/ phân kho nhằm để thông báo với bộ phận mua hàng về các
hàng hóa mà phòng ban đó cần mua: chất lượng, thời gian sử
dụng, ..

Quotations Bảng báo giá


/kwəˈteɪʃnz/ Văn bản chính thức thường được nhà cung cấp có đủ năng lực
gửi đến theo yêu cầu của người mua hàng nhằm cung cấp hàng
hóa và dịch vụ theo yêu cầu của người mua tại một mức giá xác
định, trong một khoảng thời gian nhất định. Bảng báo giá có thể
bao gồm cả các điều khoản về thanh toán và bảo hành

Raw Materials Nguyên vật liệu thô


/rɔː məˈtɪərɪəl/ Nguyên liệu hoặc các chất được sử dụng trong việc sản xuất sơ
cấp hoặc sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu thô thường là tài
nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, sắt và gỗ. Trước khi được sử
dụng trong quá trình sản xuất nguyên liệu thô thường được biến
đổi để được sử dụng trong các quá trình khác nhau. Nguyên
liệu thô thường được gọi tắt là hàng hóa, được mua và bán trên
sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới

Receipt Of Raw Biên nhận nguyên vật liệu thô


Material Việc tiếp nhận các loại nguyên vật liệu và đưa vào trong kho
/rɪˈsiːt ɒv məˈtɪərɪəl/

Reorder Level Mức đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈlɛvl/ Mức đặt hàng lại là số lượng ít nhất hàng hóa, sản phẩm mà
một công ty cần phải giữ trong kho, khi lượng hàng tồn kho
xuống thấp hơn mức này, hàng hóa, sản phẩm cần phải được
đặt hàng lại

Reorder Quantity Lượng đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈkwɒntɪti/ Là lượng hàng tồn kho được đặt hàng thực sự mỗi lần

Seasonal Biến động mùa vụ


Fluctuations
/ˈsiːz(ə)n(ə)l
ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)ns/

Selling Price Per Giá bán đơn vị


Unit Giá bán của một đơn vị sản phẩm hoàn thành
/sɛllɪŋ prʌɪs pəː
ˈjuːnɪt/

43
Slow - Moving Hàng tồn kho chậm luân chuyển
Inventories Hàng tồn kho chậm luân chuyển thường do được lưu trữ quá
/sləʊ ˈmuːvɪŋ nhiều, thường dễ trở thành hàng lỗi thời và bị xóa sổ
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪs/

Spare Parts/ Đồ phụ tùng


Consumables Phụ tùng là một phần có thể thay thế được của máy móc, được
/spɛː pɑːts/ giữ dưới dạng hàng tồn kho và sử dụng để sửa chữa, thay thế
/kənˈsjuːməblz/ các đơn vị hỏng hóc

Standard Cost Giá thành định mức


Pricing Là phương pháp tính giá thành trong đó đối tượng tập hợp chi
/ˈstandəd kɒst phí sản xuất là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là
prʌɪsɪŋ/ từng qui cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.

Storing Materials Bảo quản nguyên vật liệu


/stɔːrɪŋ məˈtɪərɪəls/ Nguyên vật liệu được bảo quản trong kho nhằm mục đích giúp
việc xuất kho nhanh chóng, xác minh đầy đủ các loại nguyên vật
liệu trong mọi thời điểm, có chính xác địa điểm của hàng tồn
kho, bảo vệ hàng tồn kho khỏi hỏng hóc, trộm cắp; sử dụng hiệu
quả không gian kho chứa và bảo đảm các giấy tờ ghi chép về
hàng tồn kho luôn chính xác và cập nhật

The Economic Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô


Batch Quantity Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô (EBQ) là một biến thể của EOQ
/ðə ˌiːkəˈnɒmɪk batʃ và được sử dụng khi việc cung ứng lại diễn ra dần dần thay vì
ˈkwɒntɪti/ ngay lập tức

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/tranˈspɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển đưa hàng vào từ nhà cung cấp hoặc đưa
hàng ra đến khách hàng

Wastage Lãng phí


/ˈweɪstɪdʒ/ Việc lãng phí hàng tồn kho nên được ghi chép lại để số lượng
kiểm đếm vật lý phù hợp với số lượng trên hệ thống kế toán

Work In Progress Sản phẩm dở dang


(WIP) WIP đề cập đến nguyên liệu đã bước vào quá trình sản xuất
/wəːk ɪn ˈprəʊɡrɛs/ nhưng chưa phải là một sản phẩm hoàn chỉnh, do đó nó đề cập
đến tất cả các nguyên liệu và một phần thành phẩm ở các giai
đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. WIP không bao gồm
hàng tồn kho nguyên liệu đầu chu kỳ và sản phẩm hoàn chỉnh
vào cuối chu kỳ sản xuất

44
45
Labour Costs
Chi phí nhân công

Actual Hours Taken Thời gian tiêu tốn thực tế


/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
ˈteɪ.kən/

Actual Hours Thời gian làm việc thực tế


Worked
/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
wɜːkd/

Advertisements, Quảng cáo, sự lựa chọn và sắp xếp


Selection And Để tìm được lao động thay thế, doanh nghiệp cần mất chi phí để
Placement quảng cáo, lựa chọn lao động và sau đó có sắp xếp phù hợp
/ədˈvɜː.tɪs.mənt ənd
sɪˈlek.ʃən ˈpleɪs.mənt/

Automation Tự động hóa


/ˌɔːtəˈmeɪʃn/ Một công việc được thực hiện mà không có sự giúp đỡ của bất
kỳ sự can thiệp trưc tiếp của con người

Bonus/ Incentive Chế độ thưởng


Schemes Chế độ thưởng được sử dụng trong các doanh nghiệp sử dụng
/ˈbəʊ.nəs ɪnˈsen.tɪv hệ thống trả lương theo giờ, trong đó người lao động không thể
skiːm/ nâng cao thu nhập bằng cách làm việc hiệu quả hơn nếu như
không có chế độ thưởng

46
Capacity Ratio Tỷ lệ năng suất
/kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc thực tế của nhân công
trực tiếp/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân
sách) x 100%

Daily Time Sheets Bảng chấm công hằng ngày


/ˈdeɪ.li-taɪm-ʃiːts/ Bảng chấm công hàng ngày là bảng chấm công được điền bởi
người lao động nhằm ghi chép lại lượng thời gian lao động đã
sử dụng. Tổng thời gian trên bảng chấm công cần tương thích
với thời gian trên bảng ghi chép thời gian người lao động có mặt

Day - Rate System Hệ thống trả lương theo ngày


/deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ Hệ thống trả lương theo ngày là hệ thống mà lương được tính
bằng công thức:
Lương phải trả = số giờ làm việc * mức trả lương theo giờ

Differential Chương trình trả lương tính theo sản phẩm khác nhau
Piecework Scheme Đưa ra khuyến khích với người lao động nhằm tăng sản lượng
/ˌdɪf.əˈren.ʃəl- bằng cách trả một tỷ lệ theo sản phẩm cao hơn, theo đó gia
ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ tăng mức sản xuất

Efficiency Ratio Tỷ lệ hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ hiệu quả = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân công trực
tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc thực tế của nhân
công trực tiếp) x 100%

Group Bonus Chương trình thưởng nhóm


Scheme Là kế hoạch khuyến khích liên quan tới việc thực hiện kết quả
/ɡruːp-ˈbəʊ.nəs-skiːm/ làm việc của toàn bộ một nhóm công nhân, một bộ phận hay
thậm chí là toàn bộ nhà máy

High Day - Rate Hệ thống trả lương theo ngày cao


System Là hệ thống mà ở đó nhân viên được trả mức lương theo giờ
/haɪ-deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ cao với kỳ vọng họ sẽ làm việc hiệu quả hơn các nhân viên tại
công ty khác với mức lương theo giờ thấp hơn

Hiring Extra Staff Thuê nhân viên làm thêm


/ˈhaɪərɪŋ-ˈekstrə-
stɑːf/

47
Hours Budgeted Quỹ thời gian dự toán
/aʊər-ˈbʌdʒ.ɪtɪd/

Individual Bonus Chương trình thưởng cá nhân


Scheme Chương trình khuyến khích mà tại đó mỗi cá nhân làm việc chất
/ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl- lượng để có phần thưởng thêm vào lương cơ bản của họ, phần
ˈbəʊ.nəs-skiːm/ thưởng của mỗi cá nhân được tính toán riêng biệt

Inefficiency Không hiệu quả


/ˌɪnɪˈfɪʃənsi/ Người lao động mới làm việc không hiệu quả làm cho năng suất
lao động thấp hơn, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Job Cards Thẻ việc


/dʒɒb-kɑːdz/ Thẻ công việc được chuẩn bị riêng cho mỗi công việc/ dự án

Labour Attendance Thời gian lao động có mặt


Time Được theo dõi và ghi chép lại, ví dụ bằng thẻ từ hoặc đồng hồ
/ˈleɪ.bər-əˈten.dəns- báo. Thời gian làm việc có thể được ghi lại trong bảng chấm
taɪm/ công theo ngày, theo tuần hoặc thẻ công việc tùy thuộc vào
từng trường hợp

Labour Turnover Vòng luân chuyển lao động


/ˈleɪ.bər-ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Hệ số vòng luân chuyển lao động là tỷ lệ số người lao động rời
khỏi công ty, và tỷ lệ này cần được giữ ở mức thấp hết mức có
thể. Chi phí duy trì hệ số vòng luân chuyển lao động ở mức thấp
bao gồm chi phí ngăn ngừa, và chi phí thay thế lao động

Lack Of Expertise Thiếu chuyên môn


/læk-əv-ˌek.spɜːˈtiːz/ Người lao động làm việc thiếu tính chuyên môn làm gia tăng
lãng phí, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Laying Off Staff Sa thải nhân viên


/leɪŋ-ɑːf-stɑːf/ Việc loại bỏ một số lượng lớn nhân sự do tái cấu trúc hoặc giảm
nhu cầu về nhân sự

Overtime Premiums Mức phí làm thêm giờ


/ˈəʊ.və.taɪm- Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo mức phí làm
ˈpriː.mi.əmz/ thêm giờ, thông thường mức phí này cao hơn mức trả lương
theo giờ thông thường

48
Pension Schemes Chế độ lương hưu
/ˈpen.ʃən-ski:mz/ Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
động nữa

Piecework Scheme Lương tính theo sản phẩm


/ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ Theo cách trả lương theo sản phẩm, lương được tính theo công
thức sau:
Lương = số sản phẩm sản xuất ra * tỷ lệ trả lương theo sản
phẩm

Preventive Cost Chi phí ngăn ngừa


/prɪˈven.tɪv-kɒst/ Những chi phí phát sinh trong khi tìm kiếm giải pháp ngăn ngừa
người lao động rời đi và bao gồm
- Chi phí quản trị nhân sự để duy trì mối quan hệ tốt
- Chi phí cho chính sách phúc lợi, ví dụ như chăm sóc y tế, dịch
vụ phúc lợi như canteen và nhà trẻ

Production Sản lượng


/prəˈdʌkʃn/ Sản lượng là số lượng hay mức hàng hóa sản xuất ra với mục
đích để bán

Production Volume Tỷ lệ khối lượng sản xuất


Ratio Tỷ lệ khối lượng sản xuất = (Thời gian làm việc kỳ vọng của
/prəˈdʌkʃn-ˈvɒljuːm- nhân công trực tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc của
ˈreɪʃiəʊ/ nhân công trực tiếp theo ngân quỹ) x 100%

Productivity Năng suất


/ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ Là công cụ đo lường tính hiệu quả của lượng đầu ra được sản
xuất

Profit - Sharing Chương trình chia sẻ lợi nhuận


Scheme Là kế hoạch mà các nhân viên nhận một tỷ lệ nhất định lợi
/ˈprɒf.ɪt ˌʃeə.rɪŋ-ski:m/ nhuận của công ty của họ (mức độ tiền thưởng tùy thuộc vào vị
trí làm việc và thâm niên làm việc của nhân viên)

Rate Of Pay Per Mức trả lương theo mỗi giờ


Hour Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong mỗi
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr-aʊər/ giờ làm việc

49
Rate Of Pay Per Unit Mức trả lương theo đơn vị sản phẩm
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr- Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động cho mỗi
ˈjuː.nɪt/ đơn vị sản phẩm họ sản xuất ra

Remuneration Phương pháp trả thù lao


Methods Phần thưởng cho nhân viên dưới dạng trả lương gồm các
/rɪˌmjuː.nərˈeɪ.ʃən- khoản dự phòng, lợi ích (như xe công ty, hỗ trợ y tế, lương
ˈmeθ.ədz/ hưu), thưởng, ưu đãi tiền

Replacement Costs Chi phí thay thế (nhân sự)


/rɪˈpleɪs.mənt-kɒsts/ Là toàn bộ các chi phí phát sinh để thuê được nhân sự mới, bao
gồm chi phí lựa chọn và thay thế, chi phí khi nhân sự mới làm
việc không hiệu quả, năng suất thấp, chi phí đào tạo; suy giảm
sản lượng đầu ra do trì hoãn lao động mới; gia tăng lãng phí và
thất thoát do lao động mới thiếu kinh nghiệm

Salaried Labour Lao động được trả lương


/'sælərid 'leibə/ Những lao động được trả lương hàng tháng

Share Option Chương trình lựa chọn cổ phiếu


Scheme Là chương trình mà các nhân viên của công ty có quyền được
/ʃeər-ˈɒp.ʃən-ski:m/ mua cổ phiếu của công ty họ làm việc tại một mức giá đặc biệt

Standard Costing Chi phí tiêu chuẩn


/ˈstændəd-ˈkɒstɪŋ/ Là quá trình lập kế hoạch chi phí cho kỳ sắp tới, tại cuối kỳ kế
toán, so sánh các tính toán với chi phí thực để thực hiện những
điều chỉnh cần thiết trong kế hoạch

Standard Hour Of Sản lượng tiêu chuẩn một giờ


Production Là một khái niệm được dùng trong phương pháp tính giá thành
/ˈstændəd-ˈaʊə(r)-əv- định mức, được tính toán là số lượng đơn vị có thể được sản
prəˈdʌkʃn/ xuất bởi một nhân công làm việc trong điều kiên tiêu chuẩn ở
một mức chuẩn trong một giờ

Sub - Contracting Hợp đồng thầu phụ


/ˌsʌbkənˈtrækt/ Là đồng ý cho một công ty khác thực hiện một phần của dự án

50
Time Work Công việc trả lương theo thời gian
/taɪm-wɜːk/ Dạng thông thường nhất của công việc trả lương theo thời gian
là hệ thống trả lương theo ngày, theo công thức sau
Lương = số giờ làm việc * tỷ lệ trả lương theo giờ

Training Costs Chi phí đào tạo


/ˈtreɪ.nɪŋ-kɒsts/ Chi phí đào tạo nhân sự mới là một loại chi phí thay thế nhân sự

Unit Produced Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra


/ˈjuː.nɪt-prəˈdʒuːd/

Weekly Time Sheets Bảng chấm công hằng tuần


/ˈwiː.kli-taɪm-ʃiːts/ Bảng chấm công hàng tuần tương tự như bảng chấm công
hàng ngày, nhưng được tổng hợp tại các trung tâm chi phí vào
cuối mỗi tuần

Work Force Lực lượng lao động


/ˈwɜːkfɔːs/ Tổng số nhân viên trong tổ chức, nền công nghiệp hay quốc gia

Working Overtime Làm thêm giờ


/ˈwɜːkɪŋ-ˈəʊvətaɪm/ Việc làm của nhân viên hay nhân công quá thời gian làm việc
cơ bản được quy định theo luật công ty, hợp đồng công việc,
các quy chế hay các thỏa thuận của công đoàn

51
52
Overhead
Chi phí sản xuất chung

Absorption Costing Phương pháp tính giá toàn bộ


/əbˈzɔːp.ʃən-ˈkɒs.tɪŋ/ Mục đích của phương pháp tính giá toàn bộ là phân bổ vào tổng
chi phí sản xuất sản phẩm một lượng chi phí chung. Absorption
costing là phương pháp phân chia chi phí sản xuất chung cho
các sản phẩm khác nhau trên cơ sở công bằng

Administration Chi phí quản lý doanh nghiệp


Overhead Gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
/ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən- nghiệp (Tiền lương, tiền công, phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội,
ˌəʊvəˈhed/ bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản. . .); chi phí bằng tiền
khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .)

Allocation Sự phân bổ
/ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực tiếp vào
các đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi phí

Indirect Labour Chi phí nhân công gián tiếp


Costs Chi phí lao động gián tiếp bao gồm tiền lương và các khoản
/ˌɪn.daɪˈrekt-ˈleɪ.bər- trích theo lương, các khoản trích khác có liên quan đến nhân
kɒsts/ viên mà không thể phân bổ cho một đơn vị sản phẩm cụ thể

Indirect Materials Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp


Expenses Chi phí của các nguyên vật liệu mà không thể phân bổ trực tiếp
/ˌɪn.daɪˈrekt- và toàn bộ vào một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra
məˈtɪə.ri.əl-kɒsts/

53
Inventory Định giá hàng tồn kho
Valuations Định giá hàng tồn kho là một trong số những mục đích của việc
/ˈɪn.vən.tər.i- sử dụng phương pháp định phí toàn bộ, do khi chi phí thay đổi
ˌvæl.juˈeɪ.ʃənz/ ảnh hưởng đến giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

Ledger Entries Bút toán ghi sổ


/ˈledʒ.ər-ˈen.tri/

Overhead Chi phí chung


/ˌəʊvəˈhed/ Các chi phí phát sinh trong khi tạo ra một sản phẩm, cung cấp
một dịch vụ, hoặc điều hành một bộ phận, tuy nhiên, không thể
phân bổ trực tiếp và toàn bộ lên sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ
phận đó. Chi phí chung phát sinh do người lao động gián tiếp,
nhân công gián tiếp, hoặc các chi phí gián tiếp khác

Pricing Decisions Quyết định giá


/ˈpraɪsɪŋ-dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định giá bán sản phẩm chỉ có thể được thực hiện khi nhà
quản trị tính toán được toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm,
phương pháp định phí toàn bộ giúp phân bổ chi phí sản xuất
chung, từ đó tính được giá phí đơn vị, giúp quyết định giá bán
sản phẩm

Reciprocal Method Phương pháp đối ứng tài khoản


/rɪˈsɪp.rə.kəl-ˈmeθ.əd/ Phương pháp dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít
nhất hai tài khoản kế toán ( tài khoản kép) có liên quan theo
đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán

Selling And Chí phí bán hàng và phân phối


Distribution Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
Overhead hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
/ˈselɪŋ-ænd- sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən- bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí
ˌəʊvəˈhed/ bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Using Algebra Sử dụng đối ứng đại số


/juːzɪŋ-ˈæl.dʒə.brə/

54
55
Marginal And
Absorption
Phương pháp tính giá toàn bộ và phương
pháp tính giá trực tiếp

Breakeven Point Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən-pɔɪnt/ Khái niệm đề cập đến doanh thu cần thiết để trang trải được tất
cả chi phí (cố đinh và biến đổi) trong một kỳ kế toán nhất định

Budgeted Sản lượng dự toán


Production Số lượng đơn vị sản phẩm cần được sản xuất, và được tính
/ˈbʌdʒ.ɪtɪd- toán từ doanh thu dự báo và số hàng hóa thành phẩm đang
prəˈdʌk.ʃən/ nắm giữ

Contribution Lãi góp


/kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ Lãi góp, hay lợi nhuận góp là phần chênh lệch giữa doanh thu
và biến phí của sản phẩm và dịch vụ. Trong phương pháp tính
giá trực tiếp, lãi góp chính bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng
bán

Full Production Toàn bộ chi phí sản xuất


Cost Tất cả chi phí để sản xuất ra sản phẩm, bao gồm cả chi phí cố
/pɔɪnt-prəˈdʌk.ʃən- định và chi phí biến đổi
kɒst/

56
Long - Run Effect Tác động lâu dài
/lɒŋrʌn-ɪˈfekt/ Kết quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong một thời gian
dài trong tương lai

Manipulation Kiểm soát, vận dụng


/məˌnɪpjuˈleɪʃn/ Sự kiểm soát của một ai đó hoặc vật gì nhằm mục đích kiếm lợi,
thường không công bằng

Marginal Cost Số dư đảm phí


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒst/ Là biến phí sản xuất một đơn vị sản phẩm (chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí trực tiếp
khác + biến phí sản xuất chung)

Marginal Costing Phương pháp tính giá trực tiếp


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒstin/ Là phương pháp tính giá thay thế cho phương pháp tính giá
toàn bộ, trong đó, toàn bộ biến phí sản xuất được tính là giá vốn
hàng bán, và lợi nhuận góp được tính bằng doanh thu trừ đi giá
vốn hàng bán

Period Cost Chi phí thời kỳ


/ˈpɪə.ri.əd-kɒst/ Là một loại chi phí cố định, như là phí thuê hay bảo hiểm, mà
liên quan đến một giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp

Profit And Loss Tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Account Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
/ˈprɒfɪt/ /(ə)n/ /lɒs/ kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
/əˈkaʊnt/ kỳ kế toán năm

Profit Measurement Đo lường lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt-/ˈmeʒ.ə.mənt/ Trong phương pháp tính giá trực tiếp, việc đo lường lợi nhuận
được thực hiện dựa trên phân tích lãi gộp

Reconciling Profit Đối chiếu lợi nhuận


/ˈrek.ən.saɪlɪŋ- Giải thích lý do tại sao lợi nhuận lại khác biệt giữa các hệ thống
ˈprɒf.ɪt/ tính toán chi phí khác nhau

Technique To Kỹ thuật đối chiếu lợi nhuận


Reconciling Profits
/tekˈniːk-tuː-
ˈrek.ən.saɪlɪŋ-
ˈprɒf.ɪts/

57
58
Job, Batch &
Service
Costing
Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn
đặt hàng

Awareness And Nhận thức và trách nhiệm


Responsibility Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các
/əˈweə.nəs ən dịch vụ nội bộ giúp tăng nhận thức và trách nhiệm của người lao
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ động do người lao động sẽ sử dụng các dịch vụ nội bộ cẩn
trọng hơn khi họ phải trả tiền cho nó và biết được chi phí chính
xác của các dịch vụ này

Batch Costing Phương pháp tính chi phí theo lô


/bætʃ kɒstɪŋ/ Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó
mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ.
Một lô là một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn
duy trì sự tách biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất,
và được ứng xử như là một đơn vị chi phí

Bill Of Materials Mục lục nguyên vật liệu


/bɪl əv məˈtɪə.ri.əlz/ Tài liệu thể hiện danh sách tất các các nguyên vật liệu và các
phần cần thiết để sản xuất một sản phẩm

59
Computerized Job Hệ thống phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Costing System bằng máy tính
/kəmˈpjuː.tər.aɪz dʒɒb Hệ thống tính giá trong đó mỗi đơn hàng có một mã đơn hàng
ˈkɒs.tɪŋ ‘sistim/ riêng biệt, tuy nhiên mỗi loại chi phí lại được mã hóa cùng mã
số trong tất cả đơn hàng, do vậy, chi phí có thể được phân tích
theo mã đơn hàng, hoặc theo loại chi phí

Cost Plus Pricing Phương pháp định giá cộng thêm vào chi phí
/kɒst plʌs ˈpraɪsɪŋ/ Là phương pháp mà lợi tức cận biên được tính thêm vào tổng
chi phí để đưa ra giá bán

Damaged Inventory Hàng tồn kho bị hỏng


/ˈdæm.ɪdʒd Hàng tồn kho không đảm bảo các tiêu chuẩn để tiếp tục tham
ˈɪn.vən.tər.i/ gia vào quá trình sản xuất, trao đổi, mua bán có thể do hư hỏng
hoặc lỗi thời

Heterogeneity Tính không đồng nhất


/ˌhɛt(ə)rə(ʊ)dʒɪˈniːɪti/ Các dịch vụ mang tính không đồng nhất, tức là chất lượng dịch
vụ có thể khác nhau giữa các lần phục vụ, ví dụ như cắt tóc.

Intangibility Vô hình
/ɪntan(d)ʒɪˈbɪlɪti/ Đặc điểm của dịch vụ là vô hình, tức là không sờ hay chạm vào
được

Internal Services Dịch vụ nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl ˈsɜː.vɪs/ Dịch vụ nội bộ là dịch vụ thực hiện giữa các phòng ban hoặc
các đơn vị kinh doanh trong cùng một tổ chức

Job Cost Thông tin giá thành đơn hàng


Information Các thông tin về giá thành đơn hàng cần cung cấp bao gồm
/dʒɒb thông tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
kɒstˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ trực tiếp, chi phí trực tiếp khác,chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa…

Job Cost Sheet Bảng tính giá thành công việc


/dʒɒb kɒst ʃiːt/ Là một danh sách các chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân
công để sản xuất một số lượng sản phẩm hàng hóa hoặc cung
cấp một dịch vụ cụ thể

60
Job Costing Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
/dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện
theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng
thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được

Material Transfer Phiếu chuyển giao nguyên vật liệu


Note Là chứng từ thể hiện một bộ phận đã chuyển nguyên vật liệu đi
/məˈtɪə.ri.əl trænsˈfɜːr và bộ phận được nhận đã nhận được nguyên vật liệu đó
nout/

Performance Of Thực hiện đơn đặt hàng


Jobs Quy trình thực hiện một đơn đặt hàng cụ thể như sau. Đầu tiên,
/pəˈfɔː.məns əv dʒɒb/ khách hàng tiềm năng tiếp cận nhà cung cấp mục tiêu, chỉ định
các yêu cầu đặc biệt của đơn đặt hàng, các chi tiết chính xác
của hàng hóa cần cung cấp như số lượng, chất lượng, kích
thước, màu sắc, ngày vận chuyển và các yêu cầu đặc biệt khác.
Sau đó, bộ phận dự toán chuẩn bị bản dự toán cho đơn đặt
hàng gồm lượng nguyên vật liệu và nhân công hao phí, chi phí
sản xuất chung,.. Nếu bản dự toán được chấp thuận, đơn đặt
hàng sẽ được lên kế hoạch sản xuất

Perishability Dễ hư hỏng
/pɛrɪʃəˈbɪlɪti/ Dễ hư hỏng trong đặc điểm của dịch vụ tức là có thể xuống cấp
nhanh chóng

Product Costing Phương pháp tính giá theo theo sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt ˈkɒs.tɪŋ/ Với các phương pháp tính giá theo sản phẩm, trong các chi phí
cấu tạo nên sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỉ
trọng lớn đáng kể trong tổng chi phí

Prospective Khách hàng tiềm năng


Customer Người thật sự cần sản phẩm, muốn sở hữu sản phẩm đó và có
/prəˈspektɪv khả năng về tài chính để quyết định mua hàng
ˈkʌs.tə.mər/

Realistic Phân bổ chi phí thực tế


Apportionment Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các
/ˌrɪəˈlɪs.tɪk dịch vụ nội bộ giúp phân bổ chi phí một cách thực tế do chi phí
əˈpɔːʃənmənt/ được phân bổ về các trung tâm trách nhiệm hoặc người tiến
hành hoạt động phát sinh chi phí

61
Rectification Costs Chi phí sửa chữa
/ˈrek.tɪ.faɪ kɒsts/ Chi phí sửa chữa trong kế toán chi phí theo phương pháp đơn
đặt hàng có thể được xử lý theo hai cách
- Cách 1: Nếu chi phí sửa chữa không thường xuyên diễn ra và
phát sinh trong từng đơn hàng cụ thể, chi phí sửa chữa sẽ được
phân bổ trực tiếp vào đơn hàng phát sinh
- Cách 2: Nếu sửa chữa là hoạt động thường xuyên diễn ra
trong các bộ phận, chi phí này cần được coi như chi phí sản
xuất chung.

Service Cost Phân tích chi phí dịch vụ


Analysis Là việc tính toán các chỉ tiêu về chi phí như chi phí kế hoạch,
/kɒst ˈsɜː.vɪs kɒst chi phí đơn vị sản phẩm, giá bán, phân tích theo biến phí, định
əˈnæl.ə.sɪs/ phí... với đối tượng sử dụng thông tin là nội bộ doanh nghiệp
nhằm đảm bảo việc đạt được các mục tiêu

Service Costing Phương pháp tính phí theo dịch vụ


/ ˈsɜː.vɪs ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí
cho dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ

Simultaneity Liên tục


/,sɪm.əlˈteɪ.ni.əti/ Các dịch vụ được tiến hành mang tính chất liên tục

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/ˈtræn.spɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển được sử dụng trong môn F2 được hiểu là
thuật ngữ liên quan đến chi phí của dịch vụ vận chuyển được sử
dụng bởi một công ty, mà không phải chi phí của một tổ chức
chuyên về vận chuyển, ví dụ công ty đường sắt

62
63
Process
Costing
Tính giá theo giai đoạn sản xuất

Abnormal Gain Thừa ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl ɡeɪn/ Đạt được khi mức thiếu hụt thực tế thấp hơn mức thiếu hụt
định mức, hoặc mức thiếu hụt dự tính, điều này thể hiện một
chi phí với giá trị âm

Abnormal Loss Thiếu hụt ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát vượt quá mức độ dự tính, nó được tính vào chi
phí

Actual Loss Thiếu hụt thực tế


/ˈaktʃʊəl lɒs/ Hao hụt thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm

By - Product Sản phẩm phụ


/ˈbaɪˌprɒd.ʌkt/ Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm không quan trọng (phát sinh
trong quá trình sản xuất), giá trị của nó chiếm một phần nhỏ so
với giá trị sản phẩm chính

Continuous Sản xuất liên tục


Production Là phương pháp dòng sản phẩm thường dùng để sản xuất chế
/kənˈtɪn.ju.əs tạo hoặc xử lý nguyên vật liệu mà không bị chen ngang
prəˈdʌk.ʃən/

64
Costs Incurred Chí phí phát sinh
/kɒst ɪnˈkɜːr/ Chi phí lũy kế trong hoạt động kinh doanh, được ghi chép như
một khoản nợ trên bảng cân đối kế toán của công ty cho đến
khi nó được trả hết hoặc thanh toán. Chi phí phát sinh có thể
bao gồm chi phí trực tiếp sản xuất hoặc chi phí sản phẩm, chi
phí không trực tiếp như chi phí sản xuất chung và cả những
chi phí bất thường

Equivalent Units Of Sản lượng tương đương


Production Là chỉ số công việc được hoàn thành sản phẩm bời nhà sản
/ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈjuː.nɪt əv xuất, cái mà một phần đơn vị sản phẩm được hoàn thành khi
prəˈdʌk.ʃən/ kết thúc kì kế toán

Expected Output Sản lượng kỳ vọng


/ɪkˈspekt ˈaʊt.pʊt/ Là số lượng sản phẩm mong muốn sản xuất được và dựa vào
đó để tính toán chi phí của một đơn vị sản phẩm

Input Sản phẩm đầu vào


/ˈin.pʊt/ Các nguyên liệu thô hoặc chính là các sản phẩm đầu ra của
chu trình trước để đưa vào chu trình sản xuất tiếp theo

Joint Product Sản phẩm chính


/dʒɔɪnt ˈprɒd.ʌkt/ Sản phẩm kết hợp là hai hay nhiều sản phẩm tách biệt trong
một quá trình, mỗi sản phẩm đều có giá trị đáng kể khi so sánh
với sản phẩm khác

Loss In Process Hao hụt trong quá trình


/lɒs ɪn ˈprəʊ.ses/ Là sự hao phí phát sinh trong quá trình sản xuất do một số
nguyên nhân như hư hỏng, lãng phí, bay hơi...

Normal Loss Thiếu hụt trong định mức


/ˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát dự tính trong quá trình sản xuất. Nó không được
tính vào chi phí

Output Sản phẩm đầu ra


/ˈaʊtpʊt/ Sản phẩm được tạo ra sau khi kết thúc một quá trình sản xuất
sản phẩm

Process Costing Phương pháp tính phí theo quy trình


/ˈprəʊ.ses ˈkɒs.tɪŋ/ Đây là một phương pháp tính chi phí chủ yếu trong sản xuất
nơi mà các sản phẩm được sản xuất hàng loạt thông qua một
hoặc nhiều quy trình

65
Revenue From Scrap Doanh thu từ thanh lý
/ˈrev.ən.juː frɒm Là tổng giá trị kỳ vọng nhận được khi bán các phế liệu đã làm
skræp/ hao hụt sản phẩm trong quá trình sản xuất

Scrap Value Giá trị thanh lý


/skræp ˈvæl.juː/ Là giá trị kỳ vọng của những hao hụt trong quá trình sản xuất
đã trở thành phế liệu khi nó bán đi

Spoilage Sự làm hỏng


/ˈspɔɪ.lɪdʒ/

Wastage Lãng phí


/ˈweɪ.stɪdʒ/

66
67
Process
Costing, Joint
Products
Tính giá theo giai đoạn sản xuất và trường
hợp dây chuyền sản xuất được nhiều sản
phẩm

Indistinguishable Không thể phân biệt được


/ˌɪn.dɪˈstɪŋ.ɡwɪ.ʃə.bəl/ Không thể xác định vì sự khác biệt hoặc riêng biệt

Principal Product Sản phẩm chính


/ˈprɪn.sə.pəl ˈprɒd.ʌkt/ Là sản phẩm đầu ra trong quá trình sản xuất nhưng chiếm giá trị
đáng kể so với các sản phẩm cùng được tạo ra trong quá trình
sản xuất đó

Physical Đo lường vật lý


Measurement Là sự đo lường mang tính chất vật lý như khối lượng, thể tích,
/ˈfɪz.ɪ.kəl ˈmeʒ.ə.mənt/ số lượng…

Split - Off Point Điểm chia tách


/splɪt-ɒf pɔɪnt/ Là nơi mà sản phẩm chính và sản phẩm phụ sản xuất cùng
nhau từ đó trở đi được tách ra một cách riêng rẽ

68
Supplementary Or Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm thứ cấp
Secondary Product Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra thêm trong quá trình
/ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i ɔːr sản xuất sản phẩm chính. Giá trị của sản phẩm phụ cũng nhỏ so
ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i với giá trị sản phẩm chính
ˈprɒd.ʌkt/

69
70
Alternative
Costing
Principles
Phương pháp tính phí thay thế

Accumulating Of Chi phí lũy kế


Costs Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển tiếp trong
/ə'kju:mjuleitin ɔv bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng, quý, năm
kɒst/

Activities Cause Tất cả hoạt động đều gây ra chi phí


Costs Đây là một trong ba nguyên lý của phương pháp xác lập chi phí
/æk'tivitis kɔ:z kɒsts/ dựa theo hoạt động (ABC). Theo đó, mọi hoạt động như đặt
hàng, lên kế hoạch sản xuất hay lắp đặt hệ thống đều gây ra chi
phí

Activity Based Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Costing Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định
/æk'tiviti beisd kɒstin/ các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt
động chính của công ty…

71
Actual Quality Chất lượng thực tế
/'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động
để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất
lượng làm việc thực tế

Competitive Market Mức giá cạnh tranh của thị trường


Price Giá cạnh tranh được thiết lập là giá của sản phẩm hay dịch vụ
/kəm'petitiv 'mɑ:kit phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh được tính tới. Nó thường
prais/ được sử dụng bởi những doanh nghiệp bán các mặt hàng
tương đương bởi vì dịch vụ có thể đa dạng từ doanh nghiệp này
đến doanh nghiệp khác trong khi thuộc tính của sản phẩm vẫn
tương đương

Component Thành phần


/kəm'pounənts/ Là một trong những yếu tố để tạo nên một vật hay một tổ chức

Continuous Sự cải tiến liên tục


Improvement Là việc kiểm tra liên tục và cải tiến các quy trình hiện có và nó
/kən'tinjuəs rất khác biệt so với những phương pháp như quy trình tái cơ
im'pru:vmənt/ cấu doanh nghiệp, để tìm kiếm sự thay đổi triệt để để cải thiện
việc vận hành của công ty

Cost Driver Nhân tố chi phí


/kɒst draivə/ Một nhân tố chi phí là một đơn vị của hoạt động gây ra sự thay
đổi trong chi phí hoạt động đó

Customer Kỳ vọng của khách hàng


Expectations Là những điều mà khách hàng mong muốn nhận được khi mua
/'kʌstəmə một sản phẩm hoặc dịch vụ
,ekspek'teiʃns/

Data Processing Xử lý dữ liệu


/ˈdeɪtə ˈprəʊsɛsin/ Là một dãy các hành động hoặc các thao tác chuyển đổi các dữ
liệu đầu vào thành dữ liệu đầu ra hữu ích

Decline Suy thoái


/di'klain/ Trong giai đoạn suy thoái, thị trường đã mua về đủ số sản phẩm
và đạt tới điểm bão hòa, cầu sẽ bắt đầu giảm xuống. Thậm chí
điều này sẽ gây ra thua lỗ và là thời điểm mà doanh nghiệp
quyết định dừng cung cấp sản phẩm hay dịch vụ

72
Diversity Of Sự đa dạng trong vận hành
Operations Phương pháp tính phí dựa theo hoạt động ghi nhận sự đa dạng
/dai'və:siti ɔv trong vận hành của các doanh nghiệp do không chỉ phân bổ chi
,ɔpə'reiʃn/ phí đơn thuần theo số giờ làm việc hoặc sô giờ máy chạy, mà
phân bổ chi phí theo các nhân tố chi phí sau đó mới phân bổ
xuống sản phẩm

Economies Of Scale Tính kinh tế của quy mô


/ˌiː.kəˈnɒm.ɪks ɔv Là những lợi thế chi phí mà doanh nghiệp có được do kích
skeil/ thước, đầu ra hoặc quy mô hoạt động, với chi phí cho mỗi đơn
vị sản lượng nói chung giảm với quy mô ngày càng tăng, khi mà
chi phí cố định được trải ra với nhiều đơn vị đầu ra hơn

Entire Life Cycle Toàn bộ vòng đời


/in'taiə laif 'saikl/ Thuật ngữ này dựa trên sự phát triển của một sản phẩm qua 4
quy trình hay vòng đời từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Quy trình
bắt đầu từ khâu giới thiệu sản phẩm, và sau đó nó chuyển sang
giai đoạn tăng trưởng, ổn định và cuối cùng với việc giảm doanh
số bán hàng

First Item Kiểm duyệt sản phẩm đầu tiên


Inspection Quá trình kiểm tra những sản phẩm đầu tiên trong quá trình sản
/fə:st 'aitem in'spekʃn/ xuất để đảm bảo rằng chúng thoải mãn những yêu cầu được đề
ra

Full Product Costs Tổng chi phí sản phẩm


/ful ˈprɑː.dʌkt kɒst/ Là tổng tất cả các chi phí cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm

Growth Tăng trưởng


/grouθ/ Trong giai đoạn tăng trưởng, sản phẩm này có được một thị
trường lớn hơn do nhu cầu tăng lên. Doanh thu bán hàng tăng
và các sản phẩm bắt đầu mang đến lợi nhuận

Introduction Giới thiệu


/,intrə'dʌkʃn/ Là pha đầu tiên trong vòng đời của sản phẩm, trong đó các sản
phẩm mới thâm nhập thị trường, rất cần quảng cáo để tạo nên
nhận biết của khách hàng về sản phẩm

Life Cycle Costing Giá thành vòng đời


/laif 'saikl kɒstin/ Là lũy kế các chi phí trong suốt vòng đời của sản phẩm

73
Major Activities Các hoạt động chủ yếu
/'meidʤə æk'tivitis/ Các hoạt động chiếm phần lớn chi phí hoạt động trong tổ chức

Materials Handling Xử lý nguyên vật liệu


/mə'tiəriəls 'hændlin/ Là tất cả những hoạt động liên quan đến việc vận chuyển, bảo
quản, lưu trữ, kiểm tra vật liệu và sản phẩm qua việc sản xuất,
lưu kho, phân phối, tiêu dùng và thanh lý

Maturity Ổn định
/məˈtjʊə.rɪ.ti/ Trong giai đoạn ổn định, sự tăng lên trong cầu hàng hóa sẽ
giảm xuống và bước vào thời kỳ ổn định. Sản phẩm tiếp tục
mang lại lợi nhuận và có thể được định hình lại hoặc cải tiến để
ổn định lượng cầu

Non-Factory Floor Hoạt động phi sản xuất


Activities Một số ví dụ của hoạt động phi sản xuất là quản trị chất lượng,
/nɑːn 'fæktəri flɔːr thiết kế sản phẩm
æk'tivitis/

Number Of Sản lượng xuất kho


Despatches Đối với hoạt động vận chuyển, trong phương pháp tính phí dựa
/'nʌmbə ɔv theo hoạt động, sản lượng vận chuyển được coi là một nhân tố
des'pætʃin/ chi phí (cost driver)

Number Of Orders Số lượng đơn đặt hàng


/'nʌmbə ɔv 'ɔ:dəs/ Đối với hoạt động đặt hàng, trong phương pháp xác lập chi phí
dựa theo hoạt động, số lượng đơn đặt hàng được coi là một
nhân tố chi phí (cost driver)

Number Of Số lượng dây chuyền sản xuất


Production Runs Số lượng các bộ phận được tạo nên từ các công đoạn trong
/'nʌmbə ɔv quá trình sản xuất được đem ra phân tích kỹ lưỡng để chuyên
prəˈdʌk.ʃən rʌn/ môn hóa và hình thành. Đối với hoạt động xử lý nguyên vật liêu,
trong phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động, số
lượng dây chuyền sản xuất được coi là một nhân tố chi phí (cost
driver)

Ordering Đặt hàng


/'ɔ:dəin/ Việc yêu cầu của nhà đầu tư với người môi giới hoặc đại lý để
mua hoặc bán hàng theo một cách thức được quy định

74
Performance Đo lường hiệu quả
Measures Tất cả những khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế
/pəˈfɔː.mənts 'meʤə/ có thể được sử dụng để làm nền tảng cho việc đo lường hiệu
quả hoạt động của nhà quản lý trung tâm chi phí. Việc đo lường
hiệu quả bao gồm cả công việc bán hàng, phân phối và bộ phận
quản lý, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp bên ngoài và thái độ
của khách hàng

Procedure Quy trình


/prəˈsiː.dʒəs/ Từng chuỗi hoạt động hoặc quá trình hoạt động (xác định rõ
điểm đầu và cuối) được vận hành theo thứ tự để thực hiện
chính xác công việc

Product Tiêu chuẩn sản phẩm


Specification Là một bản báo cáo mà cung cấp tất cả các chi tiết của sản
/ˈprɑː.dʌkt phẩm, những đặc tính, chức năng cần thiết để tạo ra sản phẩm
,spesifi'keiʃn/ đó

Product’s Inception Bắt đầu sản phẩm


/ˈprɑː.dʌkt's in'sepʃn/ Là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm.
trong đó doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu, phát triển sản phẩm

Production Lên kế hoạch sản xuất


Scheduling Là thời gian biểu dùng cho việc sử dụng nguồn lực và vận hành
/prəˈdʌk.ʃən 'ʃedju:in/ được yêu cầu bởi doanh nghiệp để cung cấp hàng hóa và dịch
vụ. Một doanh nghiệp điển hình sẽ thay đổi lịch trình sản xuất
của mình để đáp ứng một lượng lớn đơn đặt hàng của khách
hàng, để đáp ứng được các thay đổi về nguồn lực, giảm chi phí
và để tăng hiệu quả sản xuất chung

Research And Nghiên cứu và phát triển


Development Nghiên cứu và phát triển bao gồm các hoạt động điều tra mà
/ri'sə:tʃ ənd doanh nghiệp lựa chọn để tiến hành với ý định đưa ra một phát
di'veləpmənt/ hiện mà có thể dẫn đến sự phát triển của sản phẩm mới hoặc
quy trình mới, hoặc để cải thiện sản phẩm hay quy trình hiện có.
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tốn chi phí để mua các dữ
liệu kỹ thuật

Retirement And Chi phí hưu trí và sa thải


Disposal Costs Chi phí hưu trí và sa thải bao hàm trong chi phí đào tạo để giúp
/ri'taiəmənt ənd người lao động có những kỹ năng cần thiết phục vụ công việc
dis'pouzəl kɒst/

75
Return On Sales Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
/ri'tə:n ɔn seils/ Là tỷ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty, nó cũng được biết như tỷ số lợi nhuân hoạt động biên
của công ty

Setting Up Lắp đặt


/'setiɳ p/ Những chi phí phát sinh trong việc hình thành máy móc cho việc
vận hành sản phẩm. Những chi phí này thường là chi phí cố
định trong những lô hàng có liên quan, vì vậy nên chi phí đó sẽ
được chia đều trên số lượng các đơn vị sản xuất

Standards Of Tiêu chuẩn chất lượng


Quality Bước đầu tiên trong quy trình quản lý chất lượng của doanh
/'stændəd ɔv 'kwɔliti/ nghiệp

Support Overhead Chi phí hỗ trợ chung


/sə'pɔ:t 'ouvəhed/ Chi phí phân bổ cho sản phẩm dựa trên mức sử dụng của sản
phẩm trong hoạt động sản xuất chung

Target Costing Phương pháp tính phí mục tiêu


/'tɑ:git kɒstin/ Phương pháp tính phí mục tiêu bao gồm việc thiết lập giá cả
mục tiêu bằng cách trừ đi một mức lợi nhuận mong muốn từ
mức giá cạnh tranh của thị trường

Zero Defect Học thuyết không mắc lỗi


Philosophy Một cách suy nghĩ và làm củng cố thêm quan điểm cho rằng
/'ziərou di'fekt fi'lɔsəfi/ khiếm khuyết không thể chấp nhận được, và tất cả mọi người
nên "làm những điều đúng ngay lần đầu tiên". Ý tưởng ở đây là
bạn có thể tăng lợi nhuận cả bằng cách loại bỏ các chi phí của
việc thất bại và tăng doanh thu thông qua việc tăng sự hài lòng
của khách hàng

76
77
Forecasting
Dự báo

Actual Figure Số liệu thực tế


/'æktjuəl figə/ Số liệu chính xác được thống kê bởi các cơ quan thống kê

Causation Quan hệ nhân quả


/kɔ:'zeiʃn/ Nếu 2 biến có tương quan với nhau, kể cả là đồng biến hay
nghịch biến, nó là do quan hệ nhân quả

Coefficient Of Hệ số xác định


Determination Dùng để đo lường tỉ lệ (hay %) sự biến động của biến phụ thuộc
/,koui'fiʃnt ɔv được giải thích bởi sự biến động của biến độc lập khác -> biểu
di,tə:mi'neiʃn/ thị độ mạnh tương quan giữa 2 biến

Constant Hằng số
/'kɔnstənt/ Một biến trở thành hằng số một khi nó đã được gán giá trị

Correlation Hệ số tương quan


Coefficient Hệ số tương quan đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa
/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən 2 biến
,koui'fiʃnt/

Correlation Sự tương quan


/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ 2 biến được gọi là tương quan với nhau nếu sự thay đổi giá trị
của biến này bị phụ thuộc bởi sự thay đổi giá trị của biến khác

78
Change In Tastes Thay đổi về thị hiếu và sở thích
And Preferences Thay đổi trong thói quen kinh doanh của người tiêu dùng dựa
/tʃeindʤ in teists ənd trên những thay đổi trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến kết
ˈprefərəns/ quả dự báo

Deseasonalization Loại bỏ tính chất thời vụ


/'di:si:zənlzeiʃn/ Việc loại bỏ tính chất thời vụ được thực hiện khi những biến thời
vụ (được lấy từ nguồn gốc dữ liệu trước đó) sẽ được loại bỏ,
đưa ra một chỉ số mà có thể làm căn cứ để xác định xu hướng

Equation Phương trình


/i'kweiʃn/ Là một tuyên bố toán học được sử dụng để đánh giá giá trị. Một
phương trình có thể sử dụng bất kỳ sự kết hợp nào của toán
học, bao gồm cộng, trừ, chia, hay nhân

Fisher’s Ideal Index Chỉ số theo thuyết Fisher


/Fischer’s ai'diəl Chỉ số này được tìm thấy bằng cách lấy trung bình hình học của
'indeks/ các chỉ số Paasche và Laspeyre

Forecasting Kỹ thuật dự báo


Techniques Quy trình tính toán những gì có thể xảy ra trong tương lai
/fɔ:'kɑ:stin tek'ni:ks/

High – Low Method Phương pháp cực đại - cực tiểu


/hai- lou meθəd/ Là phương pháp dùng để phân chia chi phí ra thành chi phí cố
định và chi phí biến đổi dựa trên mức độ cao nhất hoặc thấp
nhất của hoạt động

Index Số chỉ số
/'indeks nʌmbəs/ Chỉ số là một đánh giá qua thời gian, là trung bình trong thay đổi
giá trị (giá hoặc lượng) của một nhóm hàng hóa xác định trong
một khoảng thời gian trong quá khứ

Laspeyre Indices Chỉ số Laspeyre


/Laspeyre 'indeks/ Chỉ số Laspeyre dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dữ
liệu cơ bản về trọng lượng

79
Linear Regression Phép phân tích hồi quy tuyến tính
Analysis Phép phân tích hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương
/'liniə rɪˈgreʃən nhỏ nhất) là một phương thức để ước lượng một đường phù
ə'næləsis/ hợp nhất trên biểu đồ phân tán. Khi xác định được một phương
trình ứng với đường phù hợp nhất đó, dự báo có thể được thực
hiện

Multiplicative Model Mô hình nhân


/,mʌlti'plikətiv Mô hình phân tích trong đó kết hợp ảnh hưởng của các nhân tố
ˈmɒd.əl/ là sản phẩm của ảnh hưởng tạo ra bởi mỗi nhân tố riêng rẽ

Negative Tương quan nghịch biến


Correlation Tương quan nghịch biến đạt được khi giá trị thấp của một biến
/'negətiv được gắn liền với giá trị cao của biến khác và ngược lại, giá trị
ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ cao của một biến lại gắn với giá trị thấp của biến còn lại

Paasche Indices Chỉ số Paasche


/Paasche 'indeks/ Chỉ số Paasche dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dự
liệu hiện tại về trọng lượng

Partly Correlated Tương quan từng phần


/'pɑ:tli kɔrileitd/ Hai biến là tương quan từng phần nếu không có một mối liên hệ
chính xác nào

Perfectly Correlated Tương quan toàn phần


/'pə:fiktli 'kɔrileitd/ Hai biên được gọi là tương quan toàn phần nếu tất cả các điểm
biểu thị cặp giá trị đều nằm trên 1 đường thẳng trên biểu đồ.
Giữa hai biến này tồn tại mối quan hệ tuyến tính

Political Change Thay đổi về chính trị


/pə'litikə tʃeindʤs/ Thay đổi về chính trị ảnh hưởng đến việc dự báo do rủi ro mà
lợi nhuận của một nhà đầu tư có thể bị ảnh hưởng như kết quả
của việc thay đổi về chính trị hoặc sự bất ổn trong một quốc gia.
Tình hình bất ổn ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà đầu tư có
thể xuất phát từ một số thay đổi của chính phủ, các cơ quan lập
pháp, các nhà hoạch định chính sách nước ngoài khác hoặc các
cơ quan quân sự

Positive Correlation Tương quan đồng biến


/'pɔzətiv Tương quan đồng biến đạt được khi giá trị thấp của một biến
ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ được gắn liền với giá trị thấp của biến khác và ngược lại, giá trị
cao của biến này đi cùng với giá trị cao của biến kia

80
Quantity Index Chỉ số số lượng
/'kwɔntiti 'indeks/ Chỉ số lượng đo lường sự thay đổi trong giá trị phi tiền tệ của
một nhóm hàng hóa qua thời gian

Regression Lines Đường hồi quy và chuỗi thời gian


And Time Series Đường hồi quy là đường thể hiện sự dự đoán giá trị của biến
/rɪˈgreʃən lains ənd phụ thuộc dựa vào những giá trị của ít nhất một biến độc lập
time 'siəri:z/ Một chuỗi thời gian là một chuỗi các giá trị hoặc các số được ghi
chép qua thời gian. Chuỗi thời gian gồm 4 yếu tố: xu hướng,
các biến động thời vụ, các biến động theo chu kỳ và biến động
ngẫu nhiên

Retail Price Index Chỉ số giá bán lẻ


(RPI) Chỉ số giá bán lẻ dùng để đo những thay đổi trong chi phí của
/'ri:teil prais 'indeks/ các khoản chi tiêu của các hộ gia đình

Sales Forecasting Dự đoán doanh thu


/seils fɔ:'kɑ:stin/ Dự báo doanh thu bán hàng đạt được, dựa trên dữ liệu bán
hàng trong quá khứ, những phân tích của các cuộc khảo sát thị
trường về xu hướng và ước tính của nhân viên bán hàng. Nó là
cơ sở của một kế hoạch kinh doanh vì mức doanh thu bán hàng
thực tế ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của một doanh nghiệp

Seasonal Variation Biến thời vụ


/'si:zənl veəri'eiʃn/ Là những biến động trong ngắn hạn của các giá trị đã được ghi
lại, bởi trong trường hợp khác nhau mà ảnh hưởng đến kết quả
ở những thời điểm khác nhau trong năm, những ngày khác
nhau trong tuần, những thời điểm khác nhau trong ngày hay bất
cứ thứ gì khác

Technological Thay đổi về công nghệ


Changes Thay đổi về công nghệ ảnh hưởng đến việc dự báo do thay đổi
/,teknə'lɔdʤikəl trong chức năng của sản phẩm làm thay đổi mối quan hệ giữa
tʃeindʤs/ đầu vào và đầu ra. Thường thì nó được hiểu là sự tiến bộ trong
công nghệ hoặc quy trình

Time Series Phân tích chuỗi thời gian


Analysis Phân tích chuỗi thời gian bao gồm các phương pháp để phân
/time 'siəri:z tích dữ liệu chuỗi thời gian, để từ đó trích xuất ra được các
ə'næləsis/ thuộc tính thống kê có ý nghĩa và các đặc điểm của dữ liệu

81
The Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Method Trong toán học, phương pháp bình phương tối thiểu, còn gọi là
/ði li:st skweə meθəd/ bình phương nhỏ nhất hay bình phương trung bình tối thiểu, là
một phương pháp tối ưu hóa để xác định một đường phù hợp
nhất cho một dải dữ liệu bằng việc sử dụng các phép tính đơn
giản và đại só tuyến tính

Trend Xu hướng
/trend/ Là những biến động quan trọng dài hạn trong một thời gian của
giá trị dữ liệu được ghi lại

Trend Line Đường xu hướng


/trend lain/ Là đường thẳng hoặc cong trong đồ thị xu hướng chỉ ra mô hình
chung hoặc hướng của chuỗi dữ liệu thời gian (thông tin theo
thứ tự thời gian). Đường xu hướng có thể được vẽ bằng cách
nối các điểm dữ liệu thực tế với nhau

Uncorrelated Không tương quan


/ənkɔrileitd/ Giá trị của biến này không liên quan đến các biến còn lại

Variables Biến số
/'veəriəbls/ Là một biểu tượng cho một con số mà chúng ta chưa biết, nó sẽ
nhận các giá trị khác nhau trong những trường hợp khác nhau

82
83
Budgeting
Dự toán

Alternative Courses Phương án lựa chọn của hoạt động


Of Action Là bước thứ tư trong chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
/ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsiz əv
ˈækʃn/

Annual Budget Dự toán thường niên


/ˈænjuəl ˈbʌdʒɪt/ Một dự toán được chuẩn bị cho một kì 12 tháng, phác thảo cả
chi phí lẫn doanh thu kì vọng nhận được và trả đi trong năm tiếp
theo

Appearance Bề ngoài
/əˈpɪərəns/ Bề ngoài của trang tính bao gồm các định dạng về kí tự, về văn
bản và toàn bộ những gì có mặt trên trang tính

Automated Process Chu trình tự động


/ˈɔːtəmeɪtɪd ˈprəʊses/ Quy trình tự động liên quan đến việc sử dụng công nghệ máy
tính và công nghệ phần mềm để giúp các nhà máy điện và các
nhà máy trong các ngành công nghiệp khác nhau hoạt động
hiệu quả hơn và an toàn

Basic Layout Bố trí cơ bản


/ˈbeɪsɪk ˈleɪaʊt/ Bố trí cơ bản của bảng tính bao gồm các ô được sắp xếp thành
các dòng và cột. Mỗi ô có thể chứa kí tự, một số, hoặc một công
thức toán học

84
Bottom Up Từ dưới lên
(Participatory) Một dự toán từ dưới lên là một hệ thống dự toán mà ở đó
/ˈbɒtəm ʌp/ những người giữ dự toán có cơ hội để tham gia lập các dự toán
của họ

Budget Committee Ủy ban dự toán


/ˈbʌdʒɪt kəˈmɪti/ Các ủy ban dự toán là cơ quan phối hợp trong việc chuẩn bị và
quản lí dự toán

Budget Constrained Ngân sách bị giới hạn


/ˈbʌdʒɪt kənˈstreɪnd/ Giới hạn ngân sách đại diện cho tất cả các kết hợp của hàng
hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp có thể mua được với giá hiện
tại trong thu nhập của mình

Budget Guideline Các nguyên tắc lập dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈɡaɪdlaɪnz/ Một tập hợp các văn bản, tài liệu hướng dẫn cho việc lập dự
toán. Tất cả các công đoạn của việc lập dự toán đều phải tuân
theo các tài liệu này

Budget Manual Sách hướng dẫn lập ngân sách/ dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈmænjuəl/ Một tập hợp các hướng dẫn quản lí trách nhiệm của những
người và những phương pháp, hình thức và ghi chép liên quan
đến chuẩn bị và sử dụng của dữ liệu dự toán

Budget Period Chu kì dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɪəriəd/ Chu kì thời gian mà dự toán liên quan tới

Budget Policy Chính sách dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɒləsi/ Chính sách của việc lập kế hoạch doanh thu và chi phí

Budget Review Phê duyệt dự toán


/ˈbʌdʒɪt rɪˈvjuː/ Quy trình phê duyệt dự toán sẽ diễn ra trong chu kì vài năm,
chứ không phải thường niên. Chu kì này cũng như các chương
trình và các dịch vụ cần được phê duyệt sẽ được xác định bởi
lãnh đạo điều hành

Budgetary Planning Kế hoạch dự toán


/ˈbʌdʒɪtəri ˈplænɪŋ/ Lập kế hoạch dự toán đòi hỏi phải xác định các nguồn thu nhập
và tính đến tất cả các chi phí hiện tại và trong tương lai, với mục
tiêu đáp ứng mục tiêu tài chính của một doanh nghiệp, đảm bảo
tiết kiệm sau khi phân bổ cho chi tiêu

85
Budgetary Process Chu trình dự toán
/ˈbʌdʒɪtəri ˈprəʊses/ Quy trình mà một tổ chức hay cá nhân lập và quản lí một kế
hoạch tài chính

Budgetary Slack Phần lỏng của dự toán


/ˈbʌdʒɪtəri slæk/ Phần lỏng của dự toán là phần chênh lệch giữa chi phí cần thiết
tối thiểu và chi phí được xây dựng trong dự toán hoặc phát sinh
thực tế

Budgetary Control Hệ thống kiểm soát dự toán


System Kiểm soát phương thức hoạt động của một tổ chức thông qua
/ˈbʌdʒɪtəri kənˈtrəʊl việc thành lập các chuẩn mực và mục tiêu liên quan đến doanh
ˈsɪstəm/ thu và chi phí, và một sự giảm sát liên tục và điều chỉnh hiệu
suất đổi với chúng

Congruence Hợp thức


/ˈkɒŋɡruəns/ Là sự tích hợp của nhiều mục tiêu, hoặc là trong một tổ chức
hoặc giữa nhiều nhóm. Hợp thức là kết quả của sự liên kết của
các mục tiêu để đạt được một nhiệm vụ bao quát

Chart Biểu đồ
/tʃɑːts/ Một lược đồ thể hiện thông tin dưới dạng một loạt các đường,
khối,...

Enter And Edit Data Nhập và chỉnh sửa dữ liệu


/ˈentər ənd ˈedɪt Thao tác sử dụng bàn phím để nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên
ˈdeɪtə/ bảng tính điện tử

Fill Cells Điền vào các ô


/fɪl selz/ Thao tác sử dụng bàn phím để điền dữ liệu vào các ô trống
trong bảng tính điện tử

Final Acceptance Of Chấp thuận cuối cùng của dự toán


Budget Khi tất cả các dự toán phù hợp với nhau, chúng được tổng hợp
/ˈfaɪnl əkˈseptəns əv vào một dự toán tổng hợp bao gồm một dự toán báo cáo lãi lỗ,
ˈbʌdʒɪt/ dự toán báo cáo tình hình tài chính và dự toán tiền

Fixed Budget Dự toán tĩnh


/fɪkst ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán liên quan tới một mức độ riêng biệt của doanh
nghiệp

86
Flexible Budget Dự toán linh hoạt
/ˈfleksəbl ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán thay đổi ứng xử đối với sự thay đổi trong doanh số
hoặc đầu ra

Functional Budget Dự toán chức năng


/ˈfʌŋkʃənl ˈbʌdʒɪts/ Là dự toán cho các chức năng và các phòng ban của một tổ
chức. Vì thế chúng bao gồm các dự toán sản xuất, dự toán tiếp
thị, dự toán tiêu thụ, dự toán nhân viên, dự toán mua hàng và
dự toán nghiên cứu - phát triển

Graph Đồ thị
/ɡræfs/ Một lược đồ cho thấy mối quan hệ giữa hai bộ số lượng hoặc
giá trị, mỗi đại lượng được thể hiện trên một trục

Identify Alternative Xác định phương án lựa chọn của hoạt động
Courses Of Action Xác định các phương án lựa chọn của hoạt động là bước thứ
/aɪˈdentɪfaɪ hai trong chu kì lên kế hoạch và kiểm soát dự toán
ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsɪz əv
ˈækʃn/

Identify Objectives Xác định mục tiêu


/aɪˈdentɪfaɪ Xác định mục tiêu là bước đầu tiên trong chu kì lên kế hoạch và
əbˈdʒektɪvz/ kiểm soát dự toán

Incentives Ưu đãi
/ɪnˈsentɪvz/ Một thứ gì đó khuyến khích một khách hàng mua hàng, hoặc
người làm thuê làm việc tốt hơn

Insert And Delete Chèn và xóa các cột và các dòng


Columns And Rows Thao tác sử dụng các thiết bị đầu vào để chèn và xóa các cột
/ɪnˈsɜːt ənd dɪˈliːt trong bảng tính điện tử
ˈkɒləmz ənd rəʊz/

87
Labour Budget Dự toán chi phí nhân công
/ˈleɪbər ˈbʌdʒɪt/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp là việc dự kiến tổng số
lượng thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm
sản xuất và đơn giá thời gian lao động trực tiếp

Marketing Budget Dự toán chi phí tiếp thị


/ˈmɑːkɪtɪŋ ˈbʌdʒɪts/ Một dự tính chi phí cần thiết để quảng cáo một sản phẩm hoặc
dịch vụ của doanh nghiệp. Một dự toán tiếp thị điển hình sẽ bao
gồm tất cả các chi phí quảng cáo, bao gồm truyền thông tiếp thị
như phát triển website, quản cáo và quan hệ công chúng, cũng
như các chi phí thuê nhân viên tiếp thị và sử dụng không gian
văn phòng

Materials Purchases Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Budget Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc dự kiến số
/məˈtɪəriəlz ˈpɜːtʃəsɪz lượng và giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kì cho hoạt động
ˈbʌdʒɪt/ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Measure Actual Đo lường kết quả thực tế


Results Đo lường kết quả thực tế và so sánh với kế hoạch là bước thứ
/ˈmeʒər ˈæktʃuəl sáu của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
rɪˈzʌlts/

Negotiated Style Of Phong cách đàm phán của dự toán


Budgeting Một dự toán được đàm phán là một dự toán mà những dự toán
/nɪˈɡəʊʃieɪt staɪl əv dự phòng được lập rộng rãi trên cơ sở những đàm phán giữa
ˈbʌdʒɪtɪŋ/ người giữ dự toán và những người họ báo cáo

Non - Accounting Phi kế toán


/nɒn-əˈkaʊntɪŋ/ Không dựa trên các cơ sở kế toán

Non - Controllable Chi phí không kiểm soát được


Costs Một khoản chi phí không thể bị thay đổi bởi một cá nhân, một
/nɒn-kənˈtrəʊləbl phòng ban hay doanh nghiệp
kɒsts/

88
Operational Nhà quản trị hoạt động
Managers Các nhà quản lí hoạt động thường là một người đa năng trong
/ˌɒpəˈreɪʃənl tổ chức, và khi có một câu hỏi về doanh nghiệp không được
ˈmænɪdʒərz/ sáng tỏ mà phòng nào đó cần xử lí, các nhà quản lí hoạt động
giải quyết câu hỏi đó

Performance Đánh giá hiệu suất


Evaluation Định nghĩa hình thức của một hành động liên quan đến công
/pəˈfɔːməns việc của một cá nhân và kết quả của họ trong một tình huống cụ
ɪˌvæljuˈeɪʃn/ thể. Trong giao dịch tài chính, mục tiêu của nó là để đánh giá
mức độ mà các cá nhân đã đóng góp cho công ty hay các
khách hàng, cho dù thành tích của anh/cô ấy ở trên hay dưới
định mức của thị trường, công nghiệp. Cũng được gọi là đo
lường hiệu suất

Performance Đo lường hiệu quả


Measures Là một chỉ số định lượng được sử dụng để đánh giá một tổ
/pəˈfɔːməns ˈmeʒərz/ chức hay doanh nghiệp đạt được mục tiêu mong muốn của
mình tốt như thế nào

Production Budget Dự toán sản xuất


/prəˈdʌkʃn ˈbʌdʒɪts/ Là một kế hoạch tài chính cho những khoản mục nằm trong quá
trình sản xuất. Một dự toán sản xuất điển hình cho một doanh
nghiệp sản xuất sẽ bao gồm một ước tính số lượng hàng cần
được sản xuất để phù hợp với mục tiêu doanh thu và các yêu
cầu về hàng tồn kho

Profit Conscious Lợi nhuận rõ ràng


/ˈprɒfɪt ˈkɒnʃəs/ Phong cách lợi nhuận rõ ràng nghĩa là nhà quản lý đánh giá về
khả năng giảm chi phí và tăng lợi nhuận trong dài hạn

Putting Plan Into Đưa kế hoạch vào thực tế


Practice Đưa kế hoạch vào thực tế là đưa một quy trình được đề nghị
/pʊtɪŋ plæn ˈɪntə thành quy trình thực tế
ˈpræktɪs/

Respond To Phản hồi tới những sự khác biệt


Divergences Phản hồi tới những sự khác biệt là bước thứ bảy, bước cuối
/rɪˈspɒnd tuː cùng của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
daɪˈvɜːdʒənsɪz/

89
Responsibility Kế toán trách nhiệm
Accounting Sự lưu giữ các ghi chép tài chính với một sự nhấn mạnh về
/rɪˌspɒnsəˈbɪləti người có trách nhiệm với mỗi khoản mục
əˈkaʊntɪŋ/

Restricts Output Giới hạn đầu ra


/rɪˈstrɪkts ˈaʊtpʊt/ Cũng được hiểu là giới hạn cung cấp, xảy ra khi các đối thủ
cạnh tranh đồng ý ngăn chặn, giới hạn hoặc hạn chế khối lượng
hoặc chủng loại của các hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể có sẵn

Sales Budget Dự toán tiêu thụ


/seɪlz ˈbʌdʒɪt/ Là dự toán được lập ra đầu tiên và là căn cứ để xây dựng các
dự toán khác. Dự đoán tiêu thụ được dự đoán dựa trên mức
tiêu thụ ước tính với giá bán

Setting Budget Lập dự toán


/ˈsetɪŋ ˈbʌdʒɪt/ Là việc lập kế hoạch sử dụng tiền của doanh nghiệp. Kế hoạch
này cho phép doanh nghiệp xác định trước xem có đủ tiền để
làm các thứ mà doanh nghiệp cần làm

Short Term Thành tựu ngắn hạn


Achievements Kết quả đạt được trong ngắn hạn, hết sức có ý nghĩa, sau một
/ʃɔːt tɜːm əˈtʃiːvmənts/ quá trình hoạt động thành công

Spreadsheet Bảng tính


/ˈspredʃiːt/ Một bảng tính là một giấy tờ chia thành các hàng và cột. Giao
điểm của một hàng và một cột được gọi là một ô

Top Down Từ trên xuống


(Imposed) Một dự toán từ trên xuống là một dự toán được lập mà không
/tɒp daʊn/ cho phép người giữ dự toán cuối cùng có cơ hội tham gia vào
chu trình dự toán

90
91
Capiture
Expenditures
Chi phí vốn hóa

Avoidable Costs Chi phí có thể tránh được


/əˈvɔɪ.də.bəl kɒst/ Chi phí có thể bị loại bỏ hoặc qua việc không sử dụng hoặc
không còn thực hiện hoạt động đó

Capital Expenditure Chí phí vốn hóa


/ˈkæp.ɪ.təl Chi phí vốn phát sinh từ việc mua một tài sản dài hạn hoặc nâng
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/ cao năng lực sản xuất của chúng

Capital Income Thu nhập từ vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ˈɪn.kʌm/ Lợi nhuận từ việc bán tài sản phi thương mại

Differential Costs Chi phí khác


/ˌdɪf.əˈren.ʃəl kɒst/ Các chi phí khác nhau giữa chi phí của 2 quyết định có thể thay
thế cho nhau hoặc sự thay đổi về mức độ sản lượng đầu ra

Direct Consequence Hệ quả trực tiếp của quyết định


Of A Decision Các chi phí phát sinh liên quan nếu như quyết định đó được
/daɪˈrekt thực hiện
ˈkɒn.sɪ.kwəns əv ə
dɪˈsɪʒ.ən/

92
Non - Current Asset Tài sản dài hạn
/ˌnɒn ˈkʌr.ənt ˈæs.et/ Là tài sản được kì vọng sẽ năm giữ trong khoảng thời gian
nhiều hơn 12 tháng

Non - Relevant Chi phí biến đổi không liên quan


Variable Costs Chi phí sẽ phát sinh khi mà chi phí biến đổi thực thế là chi phí
/ˌnɒn-ˈrel.ə.vənt chìm
ˈveə.ri.ə.bəl kɒst/

Opportunity Costs Chi phí cơ hội


/ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti kɒst/ Chi phí thay thế bị bỏ ra để theo đuổi một hành động nhất định

Relevant Costs Chi phí liên quan


/ˈrel.ə.vənt kɒst/ Chi phí chỉ liên quan đến một quyết định quản lý cụ thể, và nó
sẽ thay đổi trong tương lai từ kết quả của quyết định

Replacement Costs Chí phí thay thế


/rɪˈpleɪs.mənt kɒst/ Chi phí thay thế tài sản của công ty với một tài sản tương tự
hoặc cùng giá trị

Revenue Chi phí tạo doanh thu


Expenditure Chi phí phát sinh cho mục đích thương mại hoặc duy trì năng
/ˈrev.ən.juː lực sản xuất hiện tại của tài sản dài hạn
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/

Self Constructed Tài sản tự xây dựng


Asset Một tài sản mà doanh nghiệp lựa chọn để xây dựng dưới sự
/self kənˈstrʌkt quản lý của chính họ
ˈæs.et/

Sunk Costs Chi chí chìm


/sʌŋk kɒst/ Chi phí đã phát sinh và vì vậy không còn ảnh hưởng đến việc ra
quyết định

93
94
Method Of
Project
Appraisal
Các phương pháp thẩm định dự án

Annuity Khoản nhận (trả) hàng năm


/əˈnjuː.ə.ti/ Khoản tiền nhận (trả) hàng năm là số tiền bằng nhau qua các
năm mà doanh nghiệp phải thanh toán hoặc nhận được. Định
nghĩa này được sử dụng trong công thức tính giá trị hiện tại
thuần của các dự án.

Breakeven Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən/ Điểm hòa vốn trong giá trị hiện tại thuần là giá trị doanh thu của
dự án làm giá trị hiện tại thuần bằng 0, tức là điểm mà công ty
không tạo ra lỗ hoặc lãi.

Compound Interest Lãi kép


/ˈkɒm.paʊnd ˈɪn.trəst/ Lãi tính trên số vay ban đầu và lãi lũy kế của kỳ trước của các
khoản nợ hoặc tiền gửi

Cost Of Capital Chi phí vốn


/kɒst əv ˈkæp.ɪ.təl/ Là số tiền dành cho các tài sản hữu hình mà sẽ được sử dụng
trong hơn một năm trong hoạt động của một doanh nghiệp

95
Decision Making Ra quyết định
/dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ Quá trình đưa ra lựa chọn, quyết định quan trọng

Discounted Cash Chiết khấu dòng tiền


Flow Phương pháp chiết khấu dòng tiền là phương pháp đánh giá sử
/dɪsˈkaʊntɪd ˈkæʃ dụng để ước lượng giá trị thời gian của tiền. Chiết khấu dòng
ˌfləʊ/ tiền có thể được sử dụng trong phương pháp giá trị hiện tại
thuần hoặc tỷ lệ hoàn vốn nội bộ để đánh giá khả năng sinh lời
của dự án.

Discounted Hoàn vốn có chiết khấu


Payback Hoàn vốn có chiết khấu áp dụng chiết khấu cho các khoản thu
/dɪsˈkaʊntɪd trong thời kỳ hoàn vốn, tức là sau khi giá trị hiện tại thuần của
ˈpeɪ.bæk/ dự án lớn hơn 0

Discounting Chiết khấu


/dɪsˈkaʊntɪŋ/ Trong thẩm định dự án, chiết khấu là việc tính ra số tiền cần
phải đầu tư ở hiện tại để có được một số tiền ở tương lai, ví dụ
để có 10,000$ sau 4 năm với lãi suất 6% thì hiện tại cần đầu tư
bao nhiêu tiền

Effective Rate Of Tỷ suất hiệu quả


Interest Là tỷ suất tương quan hàng năm khi lãi suất là lãi kép với kỳ tính
/ɪˈfektɪv reɪt əv lãi nhỏ hơn một năm. Ví dụ với các công ty tín dụng áp dụng lãi
ˈɪn.trəst/ kép là 2%/ năm, tỷ suất hiệu quả sẽ là 26.82%/ năm.

Internal Rate Of Tỉ suất hoàn vốn nội bộ


Return Tỉ suất hoàn vốn nội bộ sử dụng phương pháp thử các tỷ lệ
/ɪnˈtɜː.nəl reɪt əv chiết khấu khác nhau để tính toán tỉ lệ chiết khấu tạo ra khi giá
rɪˈtɜːn/ trị hiện tại thuần bằng không.

Liquidity Thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng chuyển đổi một tài sản thành tiền một cách dễ dàng

Net Present Value Giá trị hiện tại thuần


/net ˈprez.ənt ˈvæl.juː/ Là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi
giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo tỷ lệ chiết
khấu lựa chọn.

96
Payback Period Thời gian hoàn vốn
/ˈpeɪ.bæk ˌpɪə.ri.əd/ Là thời gian diễn ra hoạt động đầu tư ban đầu để thu hồi dòng
tiền từ dự án. Phương pháp thời gian hoàn vốn sẽ bị ảnh hưởng
đặc biệt nếu như có vấn đề về tính thanh khoản hoặc dự báo
trong tương lai là không chắc chắn

Perpetuity Vô hạn
/ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ Một thứ kéo dài mãi mãi hoặc không xác định được thời kỳ cụ
thể

Profitability Khả năng tạo ra lợi nhuận


/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti/ Phương pháp thời gian hoàn vốn chỉ tính ra thời gian dự án trở
nên có lãi mà bỏ qua khả năng tạo ra lợi nhuận của dự án

Time Value Of Giá trị thời gian của tiền


Money Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, số tiền nhận được
/taɪm ˈvæl.juː əv sớm từ hoạt động đầu tư hoặc trả lại sớm cho khoản nợ sẽ có
ˈmʌn.i/ giá trị hơn là số tiền nhận được hoặc phải trả vào thời gian sau

97
98
Standard
Cost
Giá thành định mức

Collection Of Actual Tổng hợp chi phí thực tế


Costs Trong phương pháp giá thành định mức, việc tổng hợp các chi
/kəˈlekʃn əv ˈæktʃuəl phí thực tế phát sinh là bước thứ hai trong quy trình kiểm soát
kɒsts/ chi phí. Sau khi thiết lập các chi phí định mức phát sinh cho việc
sản xuất sản phẩm/ dịch vụ, các chi phí thực tế phát sinh được
tổng hợp lại và sau đó chi phí thực tế được so sánh với định
mức để phân tích biến động.

Control Technique Kỹ thuật kiểm soát


/kənˈtrəʊl tekˈniːk/ Phương pháp chi phí định mức được sử dụng như một kỹ thuật
kiểm soát khi biến động chi phí thực tế phát sinh với định mức
được phân tích để quản lý

Direct Labour Tỉ lệ nhân công trực tiếp định mức


Standard Rates Tỉ lệ nhân công trực tiếp hợp lí được sử dụng để tạo ra một đơn
/daɪˈrekt ˈleɪbər vị sản phẩm
ˈstændəd reɪts/

Efficiency Targets Mục tiêu hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi ˈtɑːɡɪts/ Định mức làm việc được sử dụng để đặt mục tiêu hiệu quả trong
doanh nghiệp. Có bốn loại định mức tương ứng với bốn điều kiện
hoạt động của doanh nghiệp: lý tưởng, có thể đạt được, hiện tại
và cơ bản.

Forecast Movement Dự báo biến động


/ˈfɔːkɑːst ˈmuːvmənt/ Dự báo các biến động có thể xảy ra đối với dự toán linh hoạt
trong tương lai
99
Inflation Lạm phát
/ɪnˈfleɪʃn/ Một sự tăng lên rất lớn của cung tiền hay tín dụng so với sự sản
xuất hàng hóa và dịch vụ, kết quả là giá cả cao hơn và sức mua
của tiền bị suy giảm

Overhead Tỉ lệ phân bổ chí phí sản xuất chung định mức


Absorption Tỉ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung vào trong từng sản phẩm
Standard Rates hợp lí, có thể chấp nhận được.
/ˌəʊvəˈhed əbˈsɔːpʃn
ˈstændəd reɪts/

Performance Hiệu suất định mức


Standards Điểm chuẩn mà tại đó hiệu suất thực tế được đo lường.
/pəˈfɔːməns
ˈstændədz/

Production Kế hoạch sản xuất


Scheduling Thời gian biểu cho việc sử dụng các nguồn lực và quá trình theo
/prəˈdʌkʃn yêu cầu của doanh nghiệp để sản xuất hàng hóa và cung cấp
ˈskedʒuːlɪŋ/ dịch vụ.

Regular Suppliers Nhà cung cấp thường xuyên


/ˈreɡjələr səˈplaɪərz/ Nhà cung cấp thường xuyên là nhà cung cấp mà doanh nghiệp
thường xuyên mua hàng từ họ, có xu hướng mua hàng, đặt
hàng lâu dài từ họ.

Resource Yêu cầu nguồn lực


Requirements Một khi đã xác định tất cả các công việc yêu cầu cho dự án,
/rɪˈsɔːs doanh nghiệp cần xác định các nguồn lực cần thiết để hoàn
rɪˈkwaɪəmənts/ thành mỗi công việc.

Standard Cost Chi phí định mức


/ˈstændəd kɒst/ Một chi phí định mức là một chi phí đơn vị được ước tính trước,
sử dụng để định giá hàng tồn kho và kiểm soát

Standard Cost Card Thẻ giá thành định mức


/ˈstændəd kɒst kɑːd/ Một thẻ chi phí định mức chứa một khoản mục của số lượng
tiêu chuẩn của vật liệu, lao động và chi phí cần thiết để tạo ra
một đơn vị sản phẩm.

100
Standard Cost Of Giá vốn định mức
Sale Giá vốn hàng bán được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd kɒst əv thường
seɪl/

Standard Direct Chi phí trực tiếp định mức


Cost Chi phí trực tiếp được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd daɪˈrekt thường
kɒst/

Standard Full Tổng chi phí sản phẩm định mức


Production Cost Tổng chi phí sản phẩm được xác định trước, trong điều kiện
/ˈstændəd fʊl bình thường
prəˈdʌkʃn kɒst/

Standard Profit Lợi nhuận định mức


/ˈstændəd ˈprɒfɪt/ Là lợi nhuận được xác định trước, trong điều kiện bình thường.

Standard Resource Yêu cầu nguồn lực định mức


Requirements Các yêu cầu về các nguồn lực được sử dụng cho công việc một
/ˈstændəd rɪˈsɔːs cách hợp lí, hiệu quả, tiết kiệm nhất.
rɪˈkwaɪəmənts/

Standard Sales Giá bán định mức


Price Một giá bán hàng hóa và dịch vụ được xác định trước, trong
/ˈstændəd seɪlz điều kiện bình thường
praɪs/

Standard Variable Chi phí biến đổi định mức


Cost Chi phí biến đổi được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd ˈveəriəbl thường.
kɒst/

Stock Valuation Định giá cổ phiếu


/stɒk ˌvæljuˈeɪʃn/ Một sự ước lượng giá trị của cổ phiếu tại cuối kì kế toán.

Time Consuming Quá trình tiêu hao thời gian


Process Một quá trình cần hay tiêu tốn rất nhiều thời gian
/taɪm kənˈsjuːmɪŋ
ˈprəʊses/

101
102
Cost
Variances
Biến động chi phí

Direct Material Price


Variance Biến động giá nguyên vật liệu trực tiếp
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế cho một
praɪs ˈveəriəns/ sản phẩm so sánh với phần đã được đưa vào dự toán

Direct Material Total Biến động tổng nguyên vật liệu trực tiếp
Variance Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu được dự toán cho
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và chi phí nguyên vật liệu thực tế sau khi sản
ˈtəʊtl ˈveəriəns/ xuất

Direct Material Biến động tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp
Usage Variance Phần chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và lượng nguyên vật liệu đã được đưa vào dự
ˈjuːsɪdʒ ˈveəriəns/ toán để tạo ra sản phẩm

Fixed Overhead Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung
Volume Capacity Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân bổ các định phí sản xuất chung sản phầm do
/fɪkst ˌəʊvəˈhed sự thay đổi trong số giờ sản xuất so với dự toán
kəˈpæsəti ˈveəriəns/

103
Fixed Overhead Biến động khối lượng định phí sản xuất chung
Volume Efficiency Biến động khối lượng định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân định phí sản xuất chung do sự thay đổi trong
/fɪkst ˌəʊvəˈhed hiệu quả khối lượng sản xuất trong một kì.
ˈvɒljuːm ɪˈfɪʃnsi
ˈveəriəns/

Fixed Production Biến động của định phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa định phí sản xuất chung đã phát sinh và
/fɪkst prəˈdʌkʃn tổng số chi phí chung được phân bổ thực tế
ˌəʊvəˈhed
ˈveəriənsɪz/

Idle Time Variance Biến động thời gian nghỉ


/ˈaɪdl taɪm ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa số giờ làm việc dự toán và số giờ được
trả tiền nhưng không làm việc

Sales Variance Biến động của doanh thu


/seɪlz ˈveəriənsɪz/ Biến động doanh thu là số chênh lệch giữa doanh thu thực tế và
doanh thu dự toán. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả
hoạt động của bộ phận bán hàng và phân tích kết quả kinh
doanh để hiểu rõ hơn các điều kiện thị trường

Variable Cost Biến động của biến phí


Variance Phần chênh lệch giữa biến phí được dự toán và biến phí phát
/ˈveəriəbl kɒst sinh thực tế
ˈveəriənsɪz/

Variable Production Biến động của biến phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuât một số lượng sản phẩm
/ˈveəriəbl prəˈdʌkʃn thực tế và chi phí sản xuất một số lượng sản phẩm trên dự toán,
ˌəʊvəˈhed về biến phí sản xuất chung.
ˈveəriənsɪz

Variance Biến động


/ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa các chi phí trên dự toán và thực tế

104
105
Performance
Measurement
Thực hiện đo lường

Asset Turnover Số vòng quay của tài sản


/ˈæset ˈtɜːrnoʊvər/ Số vòng quay của tài sản là thước đo tài sản đang được sử
dụng để tạo ra doanh thu có hiệu quả hay không.
Hệ số này được tính bằng (doanh thu/vốn sử dụng)

Attainable Khả thi


/əˈteɪnəbl/ Tính khả thi nghĩa là tầm quan trọng của mục tiêu đó là tính
thực tế và có thể đạt được

Cost/ Sales Ratio Tỷ số chi phí/doanh thu


/kɔːst/ seɪl ˈreɪʃioʊ/ Các tỉ số chi phí/doanh thu bao gồm 3 tỉ số cơ bản trong phân
tích báo cáo tài chính:
- Chi phí sản xuất chung ÷ Doanh thu
- Chi phí vận chuyển và quảng cáo ÷ Doanh thu
- Chi phí quản lý doanh nghiệp ÷ Doanh thu

Current Ratio Chỉ số thanh toán hiện hành


/ˈkɜːrənt ˈreɪʃioʊ/ Là một hệ số tiêu chuẩn về tính thanh khoản và được tính bằng
tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn

106
Measurement Đo lường được
/ˈmeʒərmənt/ Nhấn mạnh sự cần thiết khi sử dụng các tiêu chí cụ thể để có
thể đo lường xem đã đạt được bao nhiêu phần mục tiêu

Policies And Các chính sách và chuẩn mực hành xử


Standards Of Các nhiệm vụ được chuyển đổi thành hiệu suất công việc hàng
Behavior ngày. Ví dụ, nhiệm vụ của một công ty là phải cung cấp các dịch
/ˈpɑːləsi ənd vụ chăm sóc khách hàng, vậy thì nó phải đáp ứng được tất cả
ˈstændərd əv các vấn đề như là sự lịch sự với khách hàng, nhanh chóng trả lời
bɪˈheɪvjər/ tất cả các cuộc điện thoại

Productivity Năng suất


/ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ Đây là số lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất được (đầu
ra) dựa trên các nguồn lực đưa vào. Ví dụ có bao nhiêu sản
phẩm được tạo ra trên một giờ, hoặc trên một nhân viên, hoặc
trên một tấn nguyên liệu. Năng suất đo lường các nguồn lực
đang được sử dụng có hiệu quả hay không

Profit Margin Biên lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈmɑːrdʒən/ Lợi nhuận cận biên được tính bằng (Lợi nhuận/Doanh thu) x
100%. Lợi nhuận cận biên cung cấp cho nhà quản lý một cách
đơn giản để đo lường hiệu suất làm việc

Purpose Mục đích


/ˈpɜːrpəs/ Ý định, chức năng, điều mà công ty hướng tới phải đạt được

Quick Ratio Hệ số khả năng thanh toán nhanh


/kwɪk ˈreɪʃioʊ/ Là tỉ lệ giữa (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Result - Oriented Hướng đến kết quả


/rɪˈzʌlt ˈɔːriənteɪtid/ Là một thuật ngữ dùng để mô tả mục tiêu một cá nhân hay một
tổ chức tập trung vào kết quả chứ không phải là quá trình để
sản xuất ra một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ

Return On Lợi tức/ hiệu suất đầu tư


Investment (ROI) Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư được tính bằng (Lợi nhuận/Nguồn vốn sử
/rɪˈtɜːrn ɔːn dụng) x 100% và thể hiện cứ 100 đồng nguồn vốn đầu tư thì thu
ɪnˈvestmənt/ được bao nhiêu đồng lợi nhuận

107
Specific Cụ thể
/spəˈsɪfɪk/ Tính cụ thể nhấn mạnh sự cần thiết xác định một mục tiêu cụ
thể hơn là một mục tiêu tổng quát

Strategic Scope Phạm vi chiến lược


/strəˈtiːdʒɪk skoʊp/ Phạm vi chiến lược của một tổ chức được xác định bởi những
ranh giới mà các nhà quản lý đặt ra. Những ranh giới có thể
được thiết lập về mặt địa lý, thị trường, phương thức kinh
doanh, sản phẩm hoặc bất kỳ những tham số nào là đặc trưng
của tổ chức

Strategy Chiến lược


/ˈstrætədʒi/ Chiến lược là nhiệm vụ phải đưa ra những tư duy, phương
hướng thương mại cho tổ chức và do đó xác định hai hành
động:
(a) Những sản phẩm dịch vụ mà tổ chức cung cấp là gì và vị thế
cạnh tranh của nó như thế nào
(b) Những tiềm năng để có thể phát triển, và cách thức cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác là gì

Time Bounded Giới hạn về thời gian


/taɪm baʊndid/ Giới hạn về thời gian nhấn mạnh tầm quan trọng của mục tiêu
nền tảng trong một khung thời gian đã được định sẵn

Values And Culture Các giá trị và văn hóa


/ˈvæljuː ənd ˈkʌltʃər/ Các giá trị của doanh nghiệp là những niềm tin căn bản, không
cần phải nói ra thành lời giữa những người cùng làm việc trong
tổ chức. Giá trị của doanh nghiệp (một tập thể) chính là sự dung
hòa giữa giá trị của các cá nhân. Trong những xung đột về đạo
đức, các cuộc đụng độ giữa các giá trị của tổ chức và cá nhân
sẽ khó giải quyết nếu các nguyên tắc của một ai đó không cho
phép họ thỏa hiệp với những gì tổ chức muốn

108
109
Applications
Of
Measurement
Áp dụng đo lường

Balanced Scorecard Bảng điểm cân bằng


/ˈbælənst ˈskɔːrkɑːrd/ Sự đo lường bảng điểm cân bằng thể hiện trong bốn quan điểm
khác nhau: sự hài lòng của khách hàng, thành công về mặt tài
chính, hiệu quả của quá trình và sự tăng trưởng

Benchmarking Điểm chuẩn


/ˈbentʃmɑːrkɪŋ/ Một loại biện pháp so sánh thông qua đó một tổ chức sẽ nỗ lực
để có thể nâng cao hiệu suất

Capacity Ratio Tỷ suất năng suất lao động


/kəˈpæsəti ˈreɪʃioʊ/ Tỷ suất sử dụng năng suất so sánh số giờ làm việc thực tế và
dự kiến, từ đó đo lường mức độ sử dụng được nguồn lực theo
kế hoạch đã đạt được bao nhiêu

110
Competitive Hiệu quả cạnh tranh
Performance Hiệu quả cạnh tranh tập trung vào các lĩnh vực như tốc độ tăng
/kəmˈpetətɪv doanh thu, thị phần hay khả năng có được các hợp đồng kinh
pərˈfɔːrməns/ doanh mới

Cost Centre Trung tâm chi phí


/kɔːst ˈsentər/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không trực
tiếp tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành. Một số ví
dụ điển hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ phận hành
chính, IT hay kế toán trong bất cứ công ty nào
Financial
Performance Hiệu quả tài chính
/fəˈnænʃl Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có thể sử
pərˈfɔːrməns/ dụng tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Flexibility Tính linh hoạt


/ˌfleksəˈbɪləti/ Tính linh hoạt là khả năng thích ứng của một hệ thống, chẳng
hạn như một quá trình sản xuất, cách tính chi phí là khác nhau
cho mỗi loại sản phẩm trong một phạm vi nhất định và khung
thời gian nhất định
Sự đổi mới, cải tiến
Innovation Quá trình biến đổi một ý tưởng hay sáng chế thành một hàng
/ˌɪnəˈveɪʃn/ hóa hoặc dịch vụ tốt hơn để tạo ra thêm giá trị cho công ty và
khách hàng

Investment Centre Trung tâm đầu tư


/ɪnˈvestmənt ˈsentər/ Trung tâm đầu tư là trung tâm mà nhà quản trị không chỉ chịu
trách nhiệm về doanh thu, chi phí mà còn quyết định về mức
vốn đầu tư

Machine Down Time Thời gian máy hư hỏng


/məˈʃiːn daʊn taɪm/ Là khoảng thời gian mà máy móc bị hỏng, nó cho biết tổng thời
gian vô ích của máy móc

Management Đo lường hiệu quả quản lý


Performance Đo lường hiệu quả quản lý có thể bao gồm: Các biện pháp chủ
Measures quan, sự phán xét từ bên ngoài, thẩm định, các biện pháp kế toán
/ˈmænɪdʒmənt
pərˈfɔːrməns ˈmeʒər/

111
Non - Profit Seeking Các tổ chức phi lợi nhuận
Organisations Bao gồm các tổ chức khu vực tư nhân như tổ chức từ thiện, nhà
/nɑːn - ˈprɑːfɪt siːkɪŋ thờ và phần nhiều là các khu vực công. Một vấn đề lớn với
ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn/ nhiều tổ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là các cơ quan chính phủ,
đó là rất khó để xác định mục tiêu của họ

Non - Financial Các mục tiêu phi tài chính


Objectives Mục tiêu phi tài chính bao gồm các phúc lợi của người lao động
/nɑːn - fəˈnænʃl và xã hội nói chung cộng với việc thực hiện trách nhiệm đối với
əbˈdʒektɪv/ khách hàng và nhà cung cấp

Performance For Hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất chung
Overhead Đo lường sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung và hiệu
/pərˈfɔːrməns fɔːr quả hoạt động
ˌoʊvərˈhed/

Performance Đo lường hiệu quả sử dụng lao động


Measures For Chi phí lao động theo truyền thống được đo lường trong điều
Labour kiện hiệu suất tiêu chuẩn (lý tưởng, có thể đạt được...) và sự
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər chênh lệch tốc độ và hiệu quả đạt được
fɔːr ˈleɪbər/ Các biện pháp đo lường hiệu quả lao động tập trung vào các
vấn đề như khả năng giao tiếp, mối quan hệ giữa các cá nhân
với đồng nghiệp, ấn tượng của khách hàng và mức độ tiến bộ
của các kĩ năng

Performance Đo lường hiệu quả của việc sử dụng nguyên vật liệu
Measures For Cách đo lường truyền thống là dựa vào sự chênh lệnh giữa chi
Material phí đầu vào, giá bán và sự sử dụng. Nhiều hệ thống cũ cũng
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər phân tích cả sự lãng phí nữa.
fɔːr məˈtɪriəl/ Cách đo lường trong môi trường kinh doanh hiện đại bao gồm
số lượng bị loại bỏ trong số những vật liệu được cung cấp, và
cả thời gian, đọ tin cậy của việc giao nhận nguyên vật liệu

Performance Đo lường hiệu quả của việc bán hàng


Measures For Sale Theo truyền thống, hiệu quả của việc bán hàng được đo lường
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər trong các điều kiện có sự chênh lệch về giá, về khối lượng hàng
fɔːr seɪl/ hóa và chênh lệch về doanh thu. Một số cách đo lường khác là
dựa vào doanh thu mục tiêu và thị phần mục tiêu. Chúng có thể
được phân tích chi tiết theo vùng, lãnh thổ, sản phẩm, người
bán…

112
Production Cycle Thời gian một chu kì sản xuất
Time Thời gian của 1 chu kì sản xuất bao gồm cả thời gian không tạo
/prəˈdʌkʃn ˈsaɪkl ra thêm giá trị như thời gian cài đặt, thời gian chết, thời gian
taɪm/ nhàn rỗi...

Profit Centre Trung tâm lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈsentər/ Là trung tâm mà nhà quản trị chịu trách nhiệm về cả doanh thu
và chi phí

Quality Of Service Chất lượng dịch vụ


/ˈkwɑːləti ʌv ˈsɜːrvɪs/ Là mức độ cung cấp các dịch vụ thúc đẩy được sự hài lòng của
khách hàng

Resource Utilization Sự tận dụng nguồn tài nguyên


/rɪˈsɔːrs ˌjuːtələˈzeɪʃn/ Sự tận dụng nguồn tài nguyên thường được đo lường trong
điều kiện về năng suất. Nó có thể dễ dàng đo lường được sự
thay đổi tùy theo các dịch vụ được chuyển giao

Revenue Centre Trung tâm doanh thu


/ˈrevənuː ˈsentər/ Là một phòng ban, hay một đơn vị của một công ty có nhiệm vụ
tạo ra doanh thu thông qua bán hàng và cung cấp dịch vụ, ví dụ:
các cửa hàng, kho cảng, trung tâm kinh doanh...

Value Added Time Thời gian tạo ra giá trị gia tăng
/ˈvæljuː ædid taɪm/ Là thời gian sản xuất trực tiếp để tạo ra sản phẩm

Welfare Of Phúc lợi của người lao động


Employee Phúc lợi của người lao động được thể hiện khi một công ty cố
/ˈwelfer ʌv ɪmˈplɔɪiː/ gắng để cung cấp một mức lương tốt, điều kiện làm việc thoải
mái và an toàn, đào tạo tốt, có sự phát triển nghề nghiệp và
lương hưu đầy đủ.

113
114
Cost
Management
Quản trị chi phí

Control Over Spending Kiểm soát các quyết định chi tiêu
Decisions
/kənˈtroʊl ˈoʊvər ˈspendɪŋ
dɪˈsɪʒn/

Cut Stores Costs Cắt giảm chi phí hàng tồn kho
/kʌt stɔːr kɔːst/

Efficiency Of Materials Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu


Usage Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu là một mô tả hoặc số
/ɪˈfɪʃnsi ʌv məˈtɪriəl liệu thể hiện mức độ sử dụng các nguyên vật liệu, công
ˈjuːsɪdʒ/ trình xây dựng hoặc các quá trình vật lý được tiến hành
theo một cách mà sự tiêu thụ, kết hợp, hoặc sự lãng phí
một vật liệu là ít nhất so với các biện pháp sử dụng trước

115
Efficiency Or Hiệu quả hay hiệu suất
Productivity Hiệu năng được đo bằng số lượng sản phẩm đầu ra trong
/ɪˈfɪʃnsi ɔːr ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ một khoảng thời gian nhất định.
Hiệu quả liên quan đến chất lượng công việc, nghĩa là có
thể bao gồm việc tạo ra sản phẩm với ít chất thải, sử dụng
ít tài nguyên hơn hoặc chi tiêu ít tiền hơn

Finance Costs Các chi phí tài chính


/faɪˈnæns kɔːst/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không
trực tiếp tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành.
Một số ví dụ điển hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ
phận hành chính, IT hay kế toán trong bất cứ công ty nào.

Methods Of Work Các phương pháp làm việc


/ˈmeθəd ʌv wɜːrk/ Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có
thể sử dụng tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Stores Control Kiểm soát hàng tồn kho


/stɔːr kənˈtroʊl/ Một hoạt động nhằm đảm bảo công ty luôn luôn biết chính
xác trong kho đang có bao nhiêu hàng hõa sẵn sàng để
bán

Value Analysis Sự phân tích giá trị


/ˈvæljuː əˈnæləsɪs/ Phân tích giá trị là một cách tiếp cận có kế hoạch và khoa
học với mục đích để cắt giảm chi phí, mà ở đó phải đánh
giá các thành phần vật chất của một sản phẩm và thiết kế
của sản phẩm để có thể sửa đổi và cải tiến mà không làm
giảm giá trị của sản phẩm của khách hàng hoặc người sử
dụng

Work Study Vừa học vừa làm


/wɜːrk ˈstʌdi/ Một phương tiện để nâng cao năng suất của một đơn vị
điều hành bằng việc tổ chức lại cách làm việc. Có hai phần
chính: Phương pháp học và đo lường hiệu quả công việc

116
Assurance 5

A
Attainable 105
Automated Process 83
Automation 45
Average Inventory 37
Abnormal Gain 63 Avoidable Costs 24
Abnormal Loss 63 Avoidable Costs 91
Absorption Costing 52 Awareness And Responsibility 58
Accounting Records 19

B
Accumulating Of Costs 70
Accuracy 5
Accurate 19
Activities Cause Costs 70
Activity Based Costing 70 Balanced Scorecard 109
Activity Level 30 Banks 19
Actual Figure 77 Bar Charts 33
Actual Hours Taken 45 Basic Layout 83
Actual Hours Worked 45 Batch Costing 58
Actual Loss 63 Benchmarking 109
Actual Quality 71 Bill Of Materials 58
Adequate 19 Bin Cards 37
Administration Costs 24 Bonus Payments 24
Administration Overhead 52 Bonus/Incentive Schemes 45
Advertisements, Selection And
45 Bottom Up (Participatory) 84
Placement
Allocation 52 Breakeven 94
Alternative Courses Of Action 83 Breakeven Point 55
Analysing Data 5 Budget Committee 84
Annual Budget 83 Budget Constrained 84
Annuities 94 Budget Guidelines 84
Anticipate 5 Budget Manual 84
Appearance 83 Budget Period 84
Appendices 33 Budget Policy 84
Assessment Stage 5 Budget Review 84
Asset Turnover 105 Budgetary Planning 84
Assets 5 Budgetary Process 85
Assumptions 30 Budgetary Slack 85

117
Budgeting 30 Continuous Improvement 71
Bulk Purchasing Discounts 37 Continuous Or Periodicbasis 37
By - Product 63 Continuous Production 63
Contribution 55

C
Control Over Spending
114
Decisions
Control Technique 98
Controllable Cost 24
Capacity Ratio 46 Controlling 6
Capacity Ratios 109 Convenient 20
Capital Expenditure 91 Congruence 85
Capital Income 91 Corporate Plan 7
Carrying Out Plan 6 Correlation Coefficient 77
Causation 77 Correlation. 77
Clarity 6 Cost 7
Classifying 6 Cost Accounting 7
Clerical And Administrative Costs 37 Cost Behavior 30
Cluster Sampling 19 Cost Centre 110
Coefficient Of Determination 77 Cost Centres 25
Collection Of Actual Costs 98 Cost Codes 25
Communicating 6 Cost Data Collection 7
Communication 6 Cost Driver 71
Comparing Actual Results Against
6 Cost Object 25
Plans
Competitive Market Price 71 Cost Of Capital 94
Competitive Performance 110 Cost Of Production Stoppages 38
Complete 20 Cost Per Unit 38
Completeness 6 Cost Plus Pricing 59
Components 71 Cost Report 7
Composite Code 24 Cost Unit 25
Compound Interest 94 Cost/ Sales Ratio 105
Computerized Job Costing System 59 Costs Incurred 64
Confidence 6 Costs Of Storage 38
Constant 77 Current Ratio 105
Consultancies 20 Customer Expectations 71
Continuous Data 20 Customers 7

118
Cut Stores Costs 114 Discounting 95
Channel Of Communication 7 Discrete Data 20
Change In Tastes And Preferences 78 Discretionary Costs 26
Charts 85 Diversity Of Operations 72

D
Daily Time Sheets 46
E
Economic Order Quantity
38
(Eoq)
Damage, Deterioration And Theft 38 Economics Of Scale 72
Damaged Inventory 59 Effective Rate Of Interest 95
Data 7 Efficiency Of Materials Usage 114
Data Processing 71 Efficiency Or Productivity 115
Day-Rate System 46 Efficiency Ratio 46
Decision Makers 7 Efficiency Targets. 98
Decision Making 8 Electricity And Gas Bills 26
Decision Making 95 Employees 8
Decline 71 Enter And Edit Data 85
Department 25 Entire Life Cycle 72
Depreciation 25 Equation 78
Equivalent Units Of
Deseasonalization 78 64
Production
Differential Cost 91 Evaluating Comparison 8
Differential Piecework Scheme 46 Evaluation Stage 8
Direct Consequence Of A Decision 91 Evaporation 64
Direct Expenses 25 Expected Output 64
External Sources Of
Direct Labour 25 8
Information
Direct Labour Standard Rates 98
Direct Material Price Variance
Direct Material Total Variance
Direct Material Usage Variance.
Direct Materials
102
102
102
F
25 Fill Cells 85
Disclosures 8 Final Acceptance Of Budget 85
Discounted Cash Flow 95 Finance Costs 115
Discounted Payback 95 Financial Accounting 8

119
Financial Accounting Record 8 Growth 72
Financial Accounting Systems 8
Financial Information
Financial Newspapers – Financial
Times
Financial Performance
Finished Goods
9
20
110
H
38 Heterogeneity 59
First In, First Out (FIFO) 38 Hi – Low Method 78
First Item Inspection 72 High Day - Rate System 46
Fischer’s Ideal Index 78 High-Low Method 30
Fixed Budgets 85 Hire Of Tools 26
Fixed Costs 26 Hiring Extra Staff 46
Fixed Overhead Capacity Variance 102 Holding Costs 39
Fixed Overhead Volume Efficiency
103 Holding Costs 39
Variance
Fixed Production Overhead Variances. 103 Hours Budgeted 47
Flexibility 110
Flexible Budgets
Forecast
Forecast Movement

Forecasting Techniques
86
9
98

78
I
Identify Alternative Courses
86
Of Action
Free Inventory 38 Identify Objectives 86
Frequency Of Usage 39 Idle Time 26
Full Product Costs 72 Idle Time Variance 103
Full Production Cost 55 Incentives 86
Functional Budgets 86 Increase Market Share 9
Index Numbers 78

G
Indirect Cost 26
Indirect Labour 52
Indirect Materials Expenses 52
Indistinguishable 67
General Public 9 Individual Bonus Scheme 47
Good Receive Note (GRN) 39 Inefficiency 47
Government 9 Inflation 99
Graphs 86 Information 9
Group Bonus Scheme 46 Information Systems 9

120
Innovation 110 abour Attendance Time 47
Input 64 Labour Budget 87
Insertand Delete Columns And Rows 86 Labour Turnover 47
Insurance Costs 39 Lack Of Expertise 47
Intangibility 59 Laspeyre Indices 78
Interest Charges 39 Last In, First Out (LIFO) 40
Interested Parties 9 Laying Off Staff 47
Internal Rate Of Return 95 Ledger Entries 53
Internal Services 59 Lenders 10
Internal Sources Of Information 9 Liabilities 10
Interpreting 10 Life Cycle Costing 72
Introduction 72 Linear Equation 31
Inventory Code Number 39 Linear Regression Analysis 79
Inventory Control 39 Liquidity 95
Inventory Count 39 Long - Run Effect 56
Inventory Discrepancies 40 Loss In Process 64
Inventory Master File 40
Inventory Valuations
Investment Centre
Investment Centre
Issue Of Raw Material
53
26
110
39
M
Machine 26

J
Machine Down Time 110
Maintenance Costs 27
Major Activities 73
Management 10
Job Cards 47 Management Accounting 10
Management Accounting
Job Cost Information 59 10
Systems
Job Cost Sheet 59 Management Control 10
Management Information
Job Costing 60 10
Systems
Management Performance
Joint Products 64 110
Measures
Manipulation 56

L Marginal Cost
Marginal Costing
Marketing Budgets
56
56
87

121
Marketing Or Selling And Distribution
27 Non - Financial Information 11
Costs
Material Transfer Note 60 Non - Financial Objectives 111
Non - Probability Sampling
Materials Handling 73 20
Method
Materials Purchases Budget 87 Non - Production Costs 27
Non - Profit Making
Materials Requisition Note 40 11
Organisation
Non - Profit Seeking
Materials Returned Note 40 111
Organisations
Materials Transfer Note 40 Non - Relevant Variable Costs 92
Maturity 73 Normal Activity Levels 60
Maximize Profits 11 Normal Loss 64
Maximize Revenue 11 Notes To Financial Statements 11
Maximize Shareholder Value 11 Number Of Despatches 73
Maximum Level 40 Number Of Invoices Issued 31
Measure Actual Results 87 Number Of Items Sold 31
Measurement 11 Number Of Orders 73
Measurement 106 Number Of Production Runs 73
Memorandum 33 Number Of Units Produced 31
Methods Of Work 115
Minimize Costs
Minimum Level
Multiplicative Model
Multistage Sampling
11
41
79
O
20 Objective Stage 12
Obsolete 41

N
Operational Control 12
Operational Managers 88
Operational Planning 12
Opportunity Cost 92
Negative Correlation 79 Ordering 41
Negotiated Style Of Budgeting 87 Ordering 73
Net Present Value 95 Ordering Costs 41
Non - Accounting 87 Organization 12
Non - Controllable Costs 87 Organizational Structure 12
Non - Current Asset 92 Output 64
Non - Duplication 20 Overhead 53
Overhead Absorption Standard
99
Non - Factory Floor Activities 73 Rates

122
Overtime Premium 27 Pricing Decisions 53
Overtime Premiums 47 Primary Data 21
Primary Source 12

P
Paasche Indices
Principal Product
Probability Sampling Method
Procedures
79 Process Costing
67
21
74
64
Partly Correlated 79 Product Costing 60
Payback Period 96 Product Planing 13
Pension Schemes 48 Product Specification 74
Perfectly Correlated 79 Product’s Inception 74
Performance Evaluation 88 Production 48
Performance For Overheads 111 Production Budgets 88
Performance Measures 74 Production Cycle Time 112
Performance Measures 88 Production Data 21
Performance Measures For Labours 111 Production Department Records 13
Production Or Manufacturing
Performance Measures For Materials 111 27
Costs
Performance Measures For Sales 111 Production Overheads 27
Performance Of Jobs 60 Production Planning 13
Performance Standards 99 Production Scheduling 74
Period Cost 56 Production Scheduling. 99
Periodic Weighted Average 41 Production Volume Ratio 48
Perishability 60 Productivity 48
Perpetual Weighted Average 41 Productivity 106
Perpetuity 96 Profit And Loss Account 56
Personnel Records 12 Profit Centre 27
Pie Charts 33 Profit Centre 112
Piecework Scheme 48 Profit Conscious 88
Planning 12 Profit Making Organisation 13
Policies And Standards Of Behavior 106 Profit Margin 106
Political Changes 79 Profit Measurement 56
Population 21 Profitability 96
Positive Correlation 79 Profits 13
Preventive Costs 48 Profit-Sharing Scheme 48

123
Project 27 Regular Suppliers 99
Prospective Customer 60 Relevance 13
Purchase Costs 41 Relevant Costs 92
Purchase Order 41 Remuneration Methods 49
Purchase Requisition 42 Rent And Rates 28
Purpose 106 Rental Cost 28
Purpose Of Reports 34 Reorder Level 42
Putting Plan Into Practice 88 Reorder Quantity 42
Physical Measurement 67 Replacement Costs 49
Replacement Costs 92

Q
Qualitative Data
Report User
Research And Development
Research And Development
Planing
21 Resource Allocation
34
74
13
14
Quality Of Service 112 Resource Planing 14
Quantitative Data 21 Resource Requirements 99
Quantity Index 80 Resource Utilization 112
Quick Ratio 106 Respond To Divergences 88
Quotations 42 Responsibility Accounting 89
Responsibility Centre 28

R
Restricts Output 89
Result - Oriented 106
Retail Price Index (RPI) 80
Retirement And Disposal Costs 74
Random Sampling 21 Return On Investment (ROI) 106
Rate Of Pay Per Hour 48 Return On Sales 75
Rate Of Pay Per Unit 49 Revenue Centre 112
Raw Materials 42 Revenue Centres 28
Realistic Apportionment 60 Revenue Expenditure 92
Receipt Of Raw Material 42 Revenue From Scrap 65
Reciprocal Method 53

S
Reconciling Profit 56
Recording 13
Rectification Costs 61
Regression Lines And Time Series 80

124
Salaried Labour 49 Spreadsheet 89
Sales 14 Stakeholders 14
Sales Budget 89 Standard Cost 99
Sales Commission 28 Standard Cost Card 99
Sales Forecasting 80 Standard Cost Of Sale 100
Sales Variances 103 Standard Cost Pricing 43
Sample 21 Standard Costing 49
Sampling Frame 21 Standard Direct Cost 100
Scatter Diagrams 34 Standard Full Production Cost 100
Scrap Value 65 Standard Hour Of Production 49
Seasonal Fluctuations 42 Standard Profit 100
Standard Resource
Seasonal Variations 80 100
Requirements
Secondary Data 21 Standard Sales Price 100
Secondary Source 14 Standard Variable Cost 100
Sections 34 Standards Of Quality 75
Self Constructed Assets 92 Statement Of Cash Flow 14
Statement Of Comprehensive
Selling And Distribution Overhead 53 15
Income
Selling Price Per Unit 42 Statement Of Changes In Equity 15
Selling Prices 14 Statement Of Financial Position 15
Semi-Variable Costs 31 Stepped Cost 31
Service Cost Analysis 61 Stock Valuation 100
Service Costing 61 Stores Control 115
Setting Budget 89 Storing Materials 43
Setting Up 75 Strategy 107
Share Option Scheme 49 Strategic Planning 15
Shareholders 14 Strategic Scope 107
Short Term Achievements 89 Strategies 15
Simultaneity 61 Stratified Random Sampling 22
Slow - Moving Inventories 43 Sub - Contracting 49
Sources Of Information 34 Summarizing 15
Spare Parts/ Consumables 43 Summary Of Recommendations 34
Specific 107 Sunk Cost 92
Supplementary Or Secondary
Split - Off Point 67 68
Product
Spoilage 65 Suppliers 15

125
Support Overheads 75
Systematic Sampling 22

U
T
Tactical Planning
Unavoidable Costs
Uncontrollable Cost
16 Uncorrelated
28
28
81
Target Costing 75 Unit Produced 50
Tax Authority 16 Up To Date 22
Technique To Reconciling Profits 56 Usages Of Reports 34
Technological Changes 80
Telephone Call Charges
Terms Of Reference
Time Bounded
Time Records
28
34
107
V
16 Value Added Time 112
Time Series Analysis 80 Value Analysis 115
Time Value Of Money 96 Value Of Items Sold 31
Time Work 50 Values And Culture 107
Timeconsuming Process. 100 Variable Cost Variances 103
Timing 16 Variable Costs 28
Variable Production Overhead
Title 34 103
Variances
Top Down (Imposed) 89 Variables 81
The Cost Of A Department 16 Variance 103
The Cost Of Goods Produced 16 Variance Analysis 17
The Economic Batch Quantity (EBQ) 43 Volume 17
The Least Squares Method 81 Volume Of Output 31
The Value Of Inventories 16
Training Costs
Transactional Processing Systems
Transport Costs
Transport Costs
50
16
43
W
61 Wastage 43
Trend 81 Wastage 65
Trend Line 81 Weekly Time Sheets 50

126
Welfare Of Employees 112
Work Force 50
Work In Progress 43
Work Study 115
Working Overtime 50
Written Reporrts 35

Z
Zero Defect Philosophy 75

127
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh
nhất, nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ
còn tồn tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm
lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi qua
sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn
ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả
cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh
viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể
được hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP
nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng
tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này,
các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các
công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng
thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

128
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán
kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương,
Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn
của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các
học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED


LEARNING
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng Gia tăng tương tác giữa giảng viên và
kiểm toán hàng đầu thế giới. học viên qua các công cụ học tập mới
như flashcard, video, phần mềm...

THỰC HÀNH TRÊN DỊCH VỤ CHĂM SÓC


CASE STUDY THỰC TẾ HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi
kiến thức vào các vấn đề thực tế trong kết quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì
công việc. động lực của học viên trong suốt khóa
học.

CÁC KHÓA HỌC


 Tiếng Anh chuyên ngành
 ACCA - Kế toán công chứng Anh quốc
 Chuẩn bị cho tuyển dụng BIG4
 Kế toán Kiểm toán thực hành trên Excel
 Excel thực hành cơ bản

129
Giảng Viên

130
131
132
133
SAPP Academy - Đối tác đào tạo chính thức cấp độ Vàng của ACCA, là Học viện dẫn dầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế chất lượng cao tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Với 50+ giảng viên sở hữu các bằng cấp quốc tế CFA, ACCA, CPA,... và kinh nghiệm làm việc tại các
công ty, tập đoàn lớn như KPMG, PwC, Deloitte, EY, Vingroup, VNDirect, BIDV, Ủy ban chứng khoán
Nhà nước..., cùng với 4000+ lượt học mỗi năm, SAPP Academy tự hào khi 90% học viên đã và đang
làm việc tại BIG4 kiểm toán, BIG4 ngân hàng, các tập đoàn tài chính, chứng khoán, quỹ đầu tư hàng
đầu Việt Nam.

SAPP Academy - Đối tác đào tạo chính thức cấp độ Vàng của ACCA

Trụ sở chính: Tầng 8, tòa nhà Đức Đại, 54 Lê Thanh Nghị, quận Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội.

VP Hà Nội: Tầng 2A, Tòa 27A2, chung cư Green Stars, 234 Phạm Văn
Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.

VP Hồ Chí Minh: Lầu 1, 2A Lương Hữu Khánh, phường Phạm Ngũ Lão,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

sapp.edu.vn 0889 66 22 76 (Hà Nội)

facebook.com/sapp.edu.vn.acca 0889 66 22 67 (TP.HCM)

You might also like