You are on page 1of 1

University of Labor and Social Affairs- Starter Toeic- Unit 9

Unit 9: MODIFICATION AND WORD ORDER


1. Tính từ: (adj) thường bổ nghĩa cho danh từ.
* Vị trí của tính từ:
- Tính từ đứng sau động từ to be: am/is/are/was/were.( She is beautiful)
- Tính từ đứng sau các linking verbs: become, feel, look, taste, find, sound, smell, seem, stay, remain. (The
soup tastes good.) (Children become tired quite easily)
- Tính từ đứng trước danh từ (để bổ nghĩa cho danh từ): (This is an interesting book)
- Tính từ đứng sau các từ có tận cùng: -thing, -body, -one, -where ( đại từ bất định):
I have something nice
I have gone somewhere new
- Nếu sau tính từ là một động từ thì động từ chia: to V
I’m happy to stay here/ I’m afraid to tell the truth
2. Trạng từ: (adv): là một thành phần bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả câu.
* Vị trí của trạng từ:
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy, bổ nghĩa cho cả câu. (Unfortunately, the bank was closed by the time I got
here)
- Bổ nghĩa cho động từ:
She speaks English very well.
She drives carefully./ She carefully drives her car./ She drivers her car carefully.
- Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ: ( She is extremely beautiful)
- Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa (She drives etremely carefully)

3. Các lưu ý khác:


- Enough đứng sau tính từ, trạng từ, đứng trước danh từ
He is old enough to see that movie.
We have enough books on this topic.
- Câu tường thuật không được phép đảo ngữ
I asked him how long he had been in America.
( said that/ told that/ asked…)
- Những từ mang nghĩa phủ định đặt ở đầu câu --> phải đảo ngữ (never, seldom, rarely, hardly, not, not only,
only,...)
+ He rarely works at night  Rarely does he work at night.
+ He didn't change his mind until yesterday.  Not until yesterday did he change his mind

You might also like