Professional Documents
Culture Documents
XSTK
XSTK
ỨNG DỤNG
Tổng thể
Là tập hợp tất cả các đối tượng mà ta muốn
nghiên cứu chúng ở một vài đặc điểm hoặc tính
chất (dấu hiệu)nào đó.
Tổng thể
Là tập hợp tất cả các đối tượng mà ta muốn
nghiên cứu chúng ở một vài đặc điểm hoặc tính
chất (dấu hiệu)nào đó.
Ví dụ: Khi nghiên cứu chiều cao của người Việt
Nam, tổng thể là tập tất cả những người Việt
Nam.
Tổng thể
Là tập hợp tất cả các đối tượng mà ta muốn
nghiên cứu chúng ở một vài đặc điểm hoặc tính
chất (dấu hiệu)nào đó.
Ví dụ: Khi nghiên cứu chiều cao của người Việt
Nam, tổng thể là tập tất cả những người Việt
Nam.
Chú ý: Ta thường không thể xác định và nghiên
cứu tất cả các phần tử của tổng thể vì nhiều lí do.
Mẫu
Là một tập con nào đó của tổng thể. Nếu mẫu
gồm n phần tử thì ta gọi đây là một mẫu cỡ n.
Mẫu
Là một tập con nào đó của tổng thể. Nếu mẫu
gồm n phần tử thì ta gọi đây là một mẫu cỡ n.
Ví dụ: Để khảo sát chiều cao của người Việt
Nam, người ta đo chiều cao 100 người, thu được
kết quả là X1 , X2 , ..., X100 . Ta gọi
(X1 , X2 , ..., X100 ) là một mẫu cỡ 100.
Mẫu
Là một tập con nào đó của tổng thể. Nếu mẫu
gồm n phần tử thì ta gọi đây là một mẫu cỡ n.
Ví dụ: Để khảo sát chiều cao của người Việt
Nam, người ta đo chiều cao 100 người, thu được
kết quả là X1 , X2 , ..., X100 . Ta gọi
(X1 , X2 , ..., X100 ) là một mẫu cỡ 100.
Một số số đo khác
Tứ phân vị: Chia tập dữ liệu thành 4 phần bởi
Q1 (trung vị của nửa dữ liệu nhỏ), Q2 , Q3 (trung
vị của nữa dữ liệu lớn). Chú ý, nếu trung vị nằm
trong tập dữ liệu thì cả 2 nửa đều tính đến nó.
Phân vị mức phần trăm: Chia tập dữ liệu theo tỉ
lệ phần trăm.
Trung bình thu gọn k%: Bỏ đi k% các phần tử
nhỏ nhất và lớn nhất, sau đó tính trung bình.
Tỉ lệ mẫu
Tỉ lệ các phần tử của mẫu có tính chất A nào đó.
Biểu đồ hộp
Biểu diễn: trung tâm, mức độ phân tán, mức độ
và tính chất đối xứng và các giá trị ngoại lai.
Cạnh trái của hộp là tứ phân vị dưới.
Cạnh phải là tứ phân vị trên.
Đường giữa hộp là trung vị.
Kẻ đường ngang từ hộp đến giá trị nhỏ nhất
và lớn nhất.
Phép thử
Phép thử là một hành động hay một quá trình
mà cho kết quả một cách ngẫu nhiên.
Phép thử
Phép thử là một hành động hay một quá trình
mà cho kết quả một cách ngẫu nhiên.
Ví dụ: Tung một đồng xu, kết quả cho ra có thể
là ngửa hoặc sấp.
Biến cố
Một biến cố là tập hợp một số kết quả của phép
thử, nó là một tập con của không gian mẫu. Nếu
biến cố chỉ có một phần tử, ta gọi là biến cố đơn,
nếu biến cố có nhiều phần tử thì là biến cố kép.
Biến cố
Một biến cố là tập hợp một số kết quả của phép
thử, nó là một tập con của không gian mẫu. Nếu
biến cố chỉ có một phần tử, ta gọi là biến cố đơn,
nếu biến cố có nhiều phần tử thì là biến cố kép.
Ví dụ: Tung một con xúc xắc có 6 mặt. Không
gian mẫu là S = {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Ta có 6 biến cố
đơn và một số biến cố kép. Chẳng hạn tập hợp
{1, 3, 5} là biến cố số chấm thu được là số lẻ.
Biến cố rỗng
Biến cố không chứa phần tử nào gọi là biến cố
rỗng. Kí hiệu ∅.
Biến cố rỗng
Biến cố không chứa phần tử nào gọi là biến cố
rỗng. Kí hiệu ∅.
m
Chú ý: Trong thực tế, khi n đủ lớn thì xem
n
như xác suất của biến cố A.
26/150 Mai Văn Duy
2.2 Các định nghĩa và tính chất của xác
suất
Xác suất của biến cố theo nghĩa hình học
Cho một phép thử và không gian mẫu tương ứng
Ω cùng với biến cố A. Nếu miền biểu diễn thuận
lợi cho biến cố A có diện tích (độ dài, thể tích,...)
là S(A) thì xác suất của biến cố A định bởi:
S(A)
P (A) =
S(Ω)
Tổ hợp
Số cách chọn ra k phần tử (không phân biệt thứ
tự) từ n phần tử khác nhau là một
tổ hợp chập k
n n!
của n. Kí hiệu: Cnk = Ck,n = = .
k k!(n − k)!
Tổ hợp
Số cách chọn ra k phần tử (không phân biệt thứ
tự) từ n phần tử khác nhau là một
tổ hợp chập k
n n!
của n. Kí hiệu: Cnk = Ck,n = = .
k k!(n − k)!
Ví dụ: Một kì học, trường mở 20 lớp các môn. Số
cách đăng kí 4 môn cho kì này là: C4,20 = 4845
cách.
Chỉnh hợp
Số cách chọn ra k phần tử (có sắp thứ tự) từ n
phần tử khác nhau là một chỉnh hợp chập k của
n!
n. Kí hiệu: Akn = Pk,n = .
(n − k)!
Nếu k = n thì số chỉnh hợp chập này gọi là số
hoán vị của n phần tử.
Chỉnh hợp
Số cách chọn ra k phần tử (có sắp thứ tự) từ n
phần tử khác nhau là một chỉnh hợp chập k của
n!
n. Kí hiệu: Akn = Pk,n = .
(n − k)!
Nếu k = n thì số chỉnh hợp chập này gọi là số
hoán vị của n phần tử.
Ví dụ: Một lớp có 40 sinh viên. Số cách chọn một
ban cán sự lớp gồm một lớp trưởng và một lớp
phó là: P2,40 = 1560 cách.
Định nghĩa
Cho 2 biến cố A,B. Xác suất xảy ra biến cố A
nếu biến cố B đã xảy ra được xác định bởi:
P (AB)
P (A|B) =
P (B)
Định nghĩa
Cho 2 biến cố A,B. Xác suất xảy ra biến cố A
nếu biến cố B đã xảy ra được xác định bởi:
P (AB)
P (A|B) =
P (B)
P (Aj B)
P (Aj |B) = Pn
i=1 P (B|Ai )P (Ai )
Tính chất
Hai biến cố A, B độc lập khi và chỉ khi
P (AB) = P (A)P (B). Tổng quát, n biến cố
A1 , A2 , ..., An độc lập khi và chỉ khi
P (A1 A2 ...An ) = P (A1 )P (A2 )...P (An ).
48/150 Mai Văn Duy
2.5 Sự độc lập
Cnk pk (1 − p)n−k
0
P (A0 ∪ A1 ∪ A2 ) = C10 0.30 0.710 + C10
1
0.31 0.79 +
2
C10 0.32 0.78
= 0.3828
Tính chất hàm xác suất của biến ngẫu nhiên rời
rạc
1 p(x) ≥ 0, ∀x
X
2 p(x) = 1
Kì vọng
Kì vọng hay giá trị trung bình của biến ngẫu
nhiên rời rạc X, kí hiệu E(X), µX , µ được tính
bởi: X
E(X) = x.p(x)
x∈R
p
Chú ý:Độ lệch chuẩn của X là σX = V (X)
và Z +∞
f (x)dx = 1.
−∞
Chú ý: P (X = x) = 0, ∀x
Kì vọng
Kì vọng hay giá trị trung bình của biến ngẫu
nhiên liên tục X, kí hiệu E(X), µX , µ được tính
bởi: Z +∞
E(X) = xf (x)dx
−∞
p
Chú ý:Độ lệch chuẩn của X là σX = V (X)
Phân phối mũ
Biến ngẫu nhiên X gọi là có phân phối mũ với
tham số λ nếu hàm mật độ của nó có dạng
(
λe−λx , x ≥ 0
f (x) =
0, x < 0.
1 xα−1 e−x , x ≥ 0
f (x) = β α Γ(α)
0, x < 0,
µ = αβ
σ 2 = αβ 2 .
Với β = 1 thì phân phối gọi là phân phối Gamma
chuẩn tắc.
Kiểm định
Kiểm định là xem xét một khẳng định (giả thiết)
xem liệu nó có được chấp nhận (với một mức ý
nghĩa nào đó) hay bị bác bỏ. Ta xét kiểm định
tham số trong chương này. Giả thiết không, kí
hiệu H0 , có dạng:
H0 : θ = θ0 .
Kiểm định
Có 3 dạng đối thiết Ha :
Ha : θ > θ0
Ha : θ < θ0
Ha : θ 6= θ0
Mức ý nghĩa
Sai lầm loại I thường nghiêm trọng hơn, vì thế ta
tìm cách giảm thiểu xác suất xảy ra sai lầm này.
Xác xuất xảy ra sai lầm này gọi là mức ý nghĩa α
của kiểm định. Nghĩa là
Và bậc tự do
(s21 /m + s22 /n)2
ν= .
(s21 /m)2 /(m − 1) + (s22 /n)2 /(n − 1)
143/150 Mai Văn Duy
7.3 Phân tích số liệu ghép đôi
Trường hợp 2 mẫu có cùng cỡ, đặt Di = Xi − Yi
ta thu được một mẫu cỡ n với bộ số liệu
di = xi − yi . Khi đó, có thể xem các kết luận về
hiệu 2 trung bình chính là D = X − Y và sử
dụng cho trường hợp một mẫu.
n1 fn1 + n2 fn2
Với f¯ = .
n1 + n2