Professional Documents
Culture Documents
Tuan A. Nguyen
natuan@upes.edu.vn
1 Đại số tổ hợp
3 Xác suất
Nguyên lý Công việc V thực hiện bằng cách V1 hoặc cách V2 , trong đó:
V1 : có m cách tiến hành.
V2 : có n cách tiến hành.
Mỗi cách thực hiện V1 không trùng với bất kỳ cách thực hiện V2 .
Khi đó, số cách thực hiện công việc V là m + n.
Nguyên lý Công việc V thực hiện bằng cách V1 hoặc cách V2 , trong đó:
V1 : có m cách tiến hành.
V2 : có n cách tiến hành.
Mỗi cách thực hiện V1 không trùng với bất kỳ cách thực hiện V2 .
Khi đó, số cách thực hiện công việc V là m + n.
Nguyên lý Công việc V bao gồm hai công đoạn V1 và V2 , trong đó:
V1 có m cách tiến hành.
Mỗi cách thực hiện V1 đều có n cách thực hiện V2 .
Khi đó, số cách thực hiện công việc V là m × n.
Nguyên lý Công việc V bao gồm hai công đoạn V1 và V2 , trong đó:
V1 có m cách tiến hành.
Mỗi cách thực hiện V1 đều có n cách thực hiện V2 .
Khi đó, số cách thực hiện công việc V là m × n.
Khái niệm Cho tập A có n phần tử. Lấy tập con X gồm k phần tử của A.
Mỗi tập con như X gọi là MỘT tổ hợp chập k của n.
Số tổ hợp chập k của n là:
n!
Cnk = ; n! = 1 × 2 × · · · × n và qui ước: 0! = 1.
k!(n − k)!
Khái niệm Cho tập A có n phần tử. Lấy tập con X gồm k phần tử của A.
Mỗi tập con như X gọi là MỘT tổ hợp chập k của n.
Số tổ hợp chập k của n là:
n!
Cnk = ; n! = 1 × 2 × · · · × n và qui ước: 0! = 1.
k!(n − k)!
Khái niệm Một hành động T mà ta thực hiện được gọi là phép thử.
Mỗi kết quả của T được gọi là một biến cố.
Không gian mẫu Ω: tập tất cả các kết quả có thể xảy ra của T .
Khái niệm Một hành động T mà ta thực hiện được gọi là phép thử.
Mỗi kết quả của T được gọi là một biến cố.
Không gian mẫu Ω: tập tất cả các kết quả có thể xảy ra của T .
Ví dụ
Tung 1 đồng xu ⇒ Ω = {Sấp, Ngửa}.
Tung 1 xúc xắc. Ký hiệu Ak = “Được k nút” với 1 ≤ k ≤ 6. Khi đó,
Ω = {A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 }.
Chọn 1 SV và xem học lực ⇒ Ω = {Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu}.
Chọn 1 người và kiểm tra việc hút thuốc lá ⇒ Ω = {Có, Không}.
Ví dụ Tìm không gian mẫu Ω trong các phép thử T dưới đây:
1 T = “Tung 2 đồng xu”
a Đồng thời (cùng lúc).
b Lần lượt đồng xu 1 rồi sau đó đồng xu 2.
2 T = “Tung đồng thời 2 xúc xắc”
a Xem tổng số nút của 2 xúc xắc.
b Xem cặp nút của 2 xúc xắc.
Ví dụ Tìm không gian mẫu Ω trong các phép thử T dưới đây:
1 T = “Tung 2 đồng xu”
a Đồng thời (cùng lúc).
b Lần lượt đồng xu 1 rồi sau đó đồng xu 2.
2 T = “Tung đồng thời 2 xúc xắc”
a Xem tổng số nút của 2 xúc xắc.
b Xem cặp nút của 2 xúc xắc.
Hướng dẫn
1 a Ω = {SS, SN, NN} (3 phần tử).
b Ω = {SN, SS, NS, NN} (4 phần tử).
2 a Ω = {2, 3, 4, 5, . . . , 12} (11 phần tử).
b Ω = {(1, 1), . . . , (1, 6), (2, 2), . . . , (2, 6), . . . , (6, 6)} (21 phần tử)
Ví dụ Nhận dạng các biến cố trong các phép thử dưới đây:
1 Tung 1 viên phấn lên cao: A = “Viên phấn rơi xuống”.
2 Một SV đi thi Triết: A = “Đậu” và B = “Có thể đậu hoặc trượt”.
3 Bóc 1 tờ lịch trong quyển lịch:
a A = “29/2/2022” b B = “29/2/2400” c C = “29/2”
Ví dụ Nhận dạng các biến cố trong các phép thử dưới đây:
1 Tung 1 viên phấn lên cao: A = “Viên phấn rơi xuống”.
2 Một SV đi thi Triết: A = “Đậu” và B = “Có thể đậu hoặc trượt”.
3 Bóc 1 tờ lịch trong quyển lịch:
a A = “29/2/2022” b B = “29/2/2400” c C = “29/2”
Hướng dẫn
1 A = Ω.
2 A là ngẫu nhiên, B = Ω.
3 a A = ∅. b B = Ω. c C là ngẫu nhiên.
Ví dụ Chọn 5 tình nguyện viên từ một nhóm 6 nam và 4 nữ. Nhận dạng
các biến cố sau đây:
1 A = “Chọn được 5 nam”.
2 B = “Chọn được ≥ 1 nam”.
3 C = “Chọn được cả nam lẫn nữ”.
4 D = “Chọn được 5 nữ”.
Ví dụ Chọn 5 tình nguyện viên từ một nhóm 6 nam và 4 nữ. Nhận dạng
các biến cố sau đây:
1 A = “Chọn được 5 nam”.
2 B = “Chọn được ≥ 1 nam”.
3 C = “Chọn được cả nam lẫn nữ”.
4 D = “Chọn được 5 nữ”.
Hướng dẫn
1 A là ngẫu nhiên. 3 C là ngẫu nhiên.
2 B = Ω. 4 D = ∅.
Ví dụ
Một SV thi Toán và Văn. Nếu A = “Đậu Toán” và B = “Đậu Văn” thì
A + B = “Đậu Toán hoặc Văn” = “Đậu ≥ 1 môn”.
Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Nếu A = “Người 1 bắn trúng” và B =
“Người 2 bắn trúng” thì A + B = “Có ≥ 1 người bắn trúng”.
Tung 1 xúc xắc. Đặt Ak = “Được k nút” với 1 ≤ k ≤ 6. Hỏi:
A = “Được chẵn nút” = ?
B = “Được lẻ nút” = ?
C = “≤ 5 nút” = ?
Ví dụ
Một SV thi Toán và Văn. Gọi A = “Đậu Toán” và B = “Đậu Văn” thì
AB = “Đậu Toán và Văn” = “Đậu 2 môn”.
Một người chọn mua áo. Nếu A = “Chọn áo màu đen” và B = “Chọn
được áo sơ mi” thì AB = “Chọn được áo sơ mi đen”.
Theo dõi 2 người bị bỏng đang điều trị. Gọi Ak = “Có k người tử vong”
(0 ≤ k ≤ 2) và B = “Có ≥ 1 người tử vong”. Hỏi:
1 A0 B =? 2 A1 B =? 3 A2 B =?
Ví dụ
Một SV thi B2 Tiếng Anh. Nếu A = “Đậu” thì Ā = “Trượt”. Ngược
lại, nếu A = “Trượt” thì Ā = “Đậu”.
Tung 1 xúc xắc:
Nếu A = “Chẵn nút” thì Ā = “Lẻ nút”.
Nếu B = “≥ 4 nút” thì B̄ = “< 4 nút” = “≤ 3 nút”.
Nếu C = “≤ 0 nút” = ∅ thì C̄ = “≥ 1 nút” = Ω.
Chọn 1 SV trong lớp và kiểm tra giới tính. Nếu A = “Nam” thì Ā =
“Không phải nam”.
Ví dụ
Hai người cùng đi săn thú, mỗi người bắn 1 viên đạn. Đặt A = “Người 1 bắn
trúng” và B = “Người 2 bắn trúng”. Biểu diễn các biến cố sau đây thành
phép toán của A và B:
1 2 người cùng bắn trúng. 3 Chỉ có 1 người bắn trúng.
2 Con thú bị trúng đạn. 4 Không ai bắn trúng.
Ví dụ
Hai người cùng đi săn thú, mỗi người bắn 1 viên đạn. Đặt A = “Người 1 bắn
trúng” và B = “Người 2 bắn trúng”. Biểu diễn các biến cố sau đây thành
phép toán của A và B:
1 2 người cùng bắn trúng. 3 Chỉ có 1 người bắn trúng.
2 Con thú bị trúng đạn. 4 Không ai bắn trúng.
Hướng dẫn
1 AB
Ví dụ
Hai người cùng đi săn thú, mỗi người bắn 1 viên đạn. Đặt A = “Người 1 bắn
trúng” và B = “Người 2 bắn trúng”. Biểu diễn các biến cố sau đây thành
phép toán của A và B:
1 2 người cùng bắn trúng. 3 Chỉ có 1 người bắn trúng.
2 Con thú bị trúng đạn. 4 Không ai bắn trúng.
Hướng dẫn
1 AB
2 A+B
Ví dụ
Hai người cùng đi săn thú, mỗi người bắn 1 viên đạn. Đặt A = “Người 1 bắn
trúng” và B = “Người 2 bắn trúng”. Biểu diễn các biến cố sau đây thành
phép toán của A và B:
1 2 người cùng bắn trúng. 3 Chỉ có 1 người bắn trúng.
2 Con thú bị trúng đạn. 4 Không ai bắn trúng.
Hướng dẫn
1 AB 3 AB̄ + ĀB
2 A+B
Ví dụ
Hai người cùng đi săn thú, mỗi người bắn 1 viên đạn. Đặt A = “Người 1 bắn
trúng” và B = “Người 2 bắn trúng”. Biểu diễn các biến cố sau đây thành
phép toán của A và B:
1 2 người cùng bắn trúng. 3 Chỉ có 1 người bắn trúng.
2 Con thú bị trúng đạn. 4 Không ai bắn trúng.
Hướng dẫn
1 AB 3 AB̄ + ĀB
2 A+B 4 ĀB̄
Ví dụ
Trồng 1 cây Bạch đàn. Đặt A = “Cây Bạch đàn sống” thì B = Ā =
“Cây Bạch đàn chết”. Rõ ràng A và B xung khắc.
Lấy 1 viên phấn từ hộp có 3 loại: xanh, đỏ và vàng. Đặt A = “Được
phấn xanh”, B = “Được phấn đỏ” và C = “Được phấn vàng”. Vì
AB = ∅, AC = ∅, BC = ∅,
Ví dụ
Trồng 2 cây Bạch đàn. Nếu A = “Cây Bạch đàn 1 sống” và B = “Cây
Bạch đàn 2 sống” thì A và B độc lập với nhau.
Tung 1 xúc xắc 2 lần. Nếu A = “Được 5 nút ở lần 1” và B = “Được 3
nút ở lần 2” thì A và B độc lập với nhau.
Một SV thi Toán và Văn. Gọi A = “Đậu Toán” và B = “Đậu Văn”. Khi
đó, A và B không độc lập với nhau! Lý do: đậu/trượt môn Toán ảnh
hưởng tâm lý đến thi môn Văn, tức là A có ảnh hưởng đến B.
Gọi A = “Số series của chiếc Iphone 13 thứ nhất” và B = “Số series
của chiếc Iphone 13 thứ hai”. Thế thì, A và B không độc lập với nhau.
Lý do: số series của hai chiếc Iphone 13 khác nhau thì khác nhau.
Tuan A. Nguyen Xác suất 18 / 50
Phép thử và biến cố Mối liên hệ giữa các biến cố
Hệ biến cố đầy đủ
1 Hệ biến cố {A1 , A2 , . . . , An } được gọi là đầy đủ nếu trong một phép
thử T chỉ xảy ra một trong số chúng.
2 Hệ A, Ā luôn là hệ đầy đủ.
Hệ biến cố đầy đủ
1 Hệ biến cố {A1 , A2 , . . . , An } được gọi là đầy đủ nếu trong một phép
thử T chỉ xảy ra một trong số chúng.
2 Hệ A, Ā luôn là hệ đầy đủ.
Ví dụ
Tung 1 đồng xu. Đặt S = “Sấp” và N = “Ngửa” thì {S, N} đầy đủ.
Từ hộp có 5 bi đỏ và 5 bi vàng lấy ra 2 bi. Đặt Ak = “Lấy được k bi
đỏ” (k = 0, 1, 2) thì {A0 , A1 , A2 } đầy đủ.
Một SV thi Triết.
Nếu A = “Đậu” và B = “Trượt” thì {A, B} = A, Ā đầy đủ.
Nếu A = “2 điểm” và B = “Đậu” thì {A, B} không đầy đủ. Tại sao?
Tính P(A) bằng định nghĩa Thực hiện các bước sau đây:
1 Xác định cụ thể không gian mẫu Ω của phép thử T . Tính số phần tử
của Ω, đặt nó là n.
2 Có bao nhiêu cách làm A xuất hiện/xảy ra? Số cách này chính là m.
Đặc biệt lưu ý: m ≤ n.
m
P(A) = n.
3
Chú ý Trong thực hành, ta thường xác định m và n bằng Đại số tổ hợp.
Ví dụ Chọn 8 SV tham gia chiến dịch mùa hè xanh từ một lớp có 20 nam
và 10 nữ. Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có 3 nữ.
Ví dụ Chọn 8 SV tham gia chiến dịch mùa hè xanh từ một lớp có 20 nam
và 10 nữ. Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có 3 nữ.
Hướng dẫn
1 T = “Chọn 8 SV trong 30 SV”. Mỗi phần tử của Ω là một nhóm 8 SV.
8 .
Không thể liệt kê hết Ω được mà chỉ tính được n = |Ω| = C30
2 Đặt A = “Trong nhóm 8 SV có 3 nữ”. Cũng không thể liệt kê hết các
nhóm 8 SV có 3 nữ được mà chỉ tính được m = C10 3 · C5 .
20
m 3 · C5
C10 20
3 Xác suất cần tính: P(A) = = 8
= 0, 318.
n C30
Ví dụ Đề cương Triết có 20 câu. Một SV lười học chỉ ôn 15 câu. Biết rằng
đề thi tự luận gồm 3 câu thuộc đề cương và nếu trả lời đúng ít nhất 2 câu
thì đậu. Tính xác suất SV đó thi đậu.
Ví dụ Đề cương Triết có 20 câu. Một SV lười học chỉ ôn 15 câu. Biết rằng
đề thi tự luận gồm 3 câu thuộc đề cương và nếu trả lời đúng ít nhất 2 câu
thì đậu. Tính xác suất SV đó thi đậu.
Hướng dẫn
1 3 = 1140.
T = “Trả lời 3 câu trong 20 câu” ⇒ n = C20
2 Đặt A = “Đậu” thì
980
3 Xác suất cần tính: P(A) = = 0, 86 = 86%.
1140
Đáp số
1 65,6%.
2 91,2%.
3 98,4%.
Nhận xét Hai biến cố đối của nhau có tổng xác suất là 1. Thí dụ:
⇒ muốn tăng khả năng đậu thì phải giảm khả năng trượt:
Học bài đầy đủ.
Đừng “cầu may” kiểu như: cúng bái hay sờ đầu rùa,. . .
Ví dụ Đề cương Triết có 20 câu. Một SV lười học chỉ ôn 15 câu. Biết rằng
đề thi tự luận gồm 3 câu thuộc đề cương và nếu trả lời đúng ít nhất 2 câu
thì đậu. Đặt A = “SV thi đậu”. Tính P(A) thông qua xác suất đối.
Ví dụ Đề cương Triết có 20 câu. Một SV lười học chỉ ôn 15 câu. Biết rằng
đề thi tự luận gồm 3 câu thuộc đề cương và nếu trả lời đúng ít nhất 2 câu
thì đậu. Đặt A = “SV thi đậu”. Tính P(A) thông qua xác suất đối.
Hướng dẫn
1 3 = 1140.
T = “Trả lời 3 câu trong 20 câu” ⇒ n = C20
2 A = “Đúng ≥ 2 câu” ⇒ Ā = “Đúng < 2 câu” = “Đúng 0 hoặc 1 câu”
0 3 1 2
⇒ mĀ = C15 C5 + C15 C5 = 160..
Hướng dẫn
1 mA = C62 C42
8 .
Hướng dẫn
1 mA = C62 C42
8 .
2 10 + C 1 C 9 .
mB = C42 6 42
Hướng dẫn
1 mA = C62 C42
8 .
2 10 + C 1 C 9 .
mB = C42 6 42
3 10 .
C̄ = “10 SP tốt” ⇒ mC̄ = C42
Hướng dẫn
1 mA = C62 C42
8 .
2 10 + C 1 C 9 .
mB = C42 6 42
3 10 .
C̄ = “10 SP tốt” ⇒ mC̄ = C42
4 D̄ = “10 phế phẩm” = ∅.
Nhắc lại
A và B gọi là xung khắc nếu AB = ∅.
Luôn có A và Ā xung khắc.
Hướng dẫn Đặt A = “Lấy được 2 bi đỏ” và B = “Lấy được 2 bi vàng” thì
C42 C32 3
P(A + B) = P(A) + P(B) = 2
+ 2 = .
C7 C7 7
Ví dụ Lấy 3 cây bút từ hộp có 4 bút đỏ & 6 bút xanh. Tính xác suất của:
1 A = “3 bút xanh”. 3 C = “Không quá 1 bút đỏ”.
2 B = “1 bút đỏ”. 4 D = “Ít nhất 1 bút đỏ”.
Ví dụ Lấy 3 cây bút từ hộp có 4 bút đỏ & 6 bút xanh. Tính xác suất của:
1 A = “3 bút xanh”. 3 C = “Không quá 1 bút đỏ”.
2 B = “1 bút đỏ”. 4 D = “Ít nhất 1 bút đỏ”.
3 = 120.
Hướng dẫn T = “Lấy 3 cái viết từ hộp 10 cái viết” ⇒ n = C10
1 mA = C63 = 20 ⇒ P(A) = 16 .
2 mB = C41 C62 = 60 ⇒ P(B) = 12 .
3 C = A + B. Vì AB = ∅ nên P(C ) = P(A) + P(B) = 23 .
D = Ā ⇒ P(D) = P Ā = 1 − P(A) = 65 .
4
Nhắc lại A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của
chúng chẳng liên quan gì với nhau.
Ví dụ Hai người chơi bóng rổ, mỗi người ném 1 quả bóng vào rổ. Xác suất
ném trúng của mỗi người lần lượt là 0,5 và 0,6. Tính xác suất:
1 2 người ném trúng 2 Ít nhất 1 người ném trúng
Ví dụ Hai người chơi bóng rổ, mỗi người ném 1 quả bóng vào rổ. Xác suất
ném trúng của mỗi người lần lượt là 0,5 và 0,6. Tính xác suất:
1 2 người ném trúng 2 Ít nhất 1 người ném trúng
Suy ra P(C ) = 1 − 0, 2 = 0, 8.
Ví dụ Một SV thi lần lượt môn Triết và Cơ sở toán 1. Xác suất đậu Triết
là 60%. Nếu đậu Triết thì xác suất đậu Cơ sở toán 1 là 80%. Nếu trượt
Triết thì xác suất đậu Cơ sở toán 1 là 30%. Tính xác suất SV đậu:
1 2 môn. 2 Cơ sở toán 1. 3 Ít nhất 1 môn.
Ví dụ Một SV thi lần lượt môn Triết và Cơ sở toán 1. Xác suất đậu Triết
là 60%. Nếu đậu Triết thì xác suất đậu Cơ sở toán 1 là 80%. Nếu trượt
Triết thì xác suất đậu Cơ sở toán 1 là 30%. Tính xác suất SV đậu:
1 2 môn. 2 Cơ sở toán 1. 3 Ít nhất 1 môn.
n
X
P(B) = P(Ai )P(B|Ai )
i=1
= P(A1 )P(B|A1 ) + P(A2 )P(B|A2 ) + · · · + P(An )P(B|An ).
Nhắc lại
Hệ biến cố {A1 , A2 , . . . , An } được gọi là đầy đủ nếu trong một phép
thử T nào đó chỉ xảy ra đúng 1 trong số A1 , A2 , . . . , An .
Hệ A, Ā luôn luôn là hệ đầy đủ.
Ví dụ
Cho P(AB) = 14 , P A|B̄ = 1
và P(B) = 12 . Tính P(A).
1
8
Cho P(A) = P(B) = P(A|B) = 14 . Tính P AB̄ .
2
Ví dụ
Cho P(AB) = 14 , P A|B̄ = 1
và P(B) = 12 . Tính P(A).
1
8
Cho P(A) = P(B) = P(A|B) = 14 . Tính P AB̄ .
2
Hướng dẫn
1 Vì B, B̄ đầy đủ nên:
1 1 1
P(A) = P(B)P(A|B) + P B̄ P A|B̄ = P(A|B) + ·
2 2 8
P(AB) 1/4
Ta có P(A|B) = P(B) = 1/2 = 21 . Suy ra:
1 1 1 1 5
P(A) = · + · = .
2 2 2 8 16
Ví dụ
Cho P(AB) = 14 , P A|B̄ = 1
và P(B) = 12 . Tính P(A).
1
8
Cho P(A) = P(B) = P(A|B) = 14 . Tính P AB̄ .
2
Hướng dẫn
1 Vì B, B̄ đầy đủ nên:
1 1 1
P(A) = P(B)P(A|B) + P B̄ P A|B̄ = P(A|B) + ·
2 2 8
P(AB) 1/4
Ta có P(A|B) = P(B) = 1/2 = 21 . Suy ra:
1 1 1 1 5
P(A) = · + · = .
2 2 2 8 16
3
2 Đáp số: P AB̄ = 16 .
Ví dụ Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có 65% đàn ông là
là thừa cân và 53,4% đàn bà thừa cân. Chọn 1 người Canada trong năm
2004. Tính xác suất chọn được người thừa cân.
Ví dụ Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có 65% đàn ông là
là thừa cân và 53,4% đàn bà thừa cân. Chọn 1 người Canada trong năm
2004. Tính xác suất chọn được người thừa cân.
Hướng dẫn Đặt A = “Chọn được người đàn ông” thì Ā = “Chọn được
người đàn bà” và {A, Ā} là đầy đủ.
Đặt B = “Chọn được người thừa cân”. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P(B) = P(A) × P(B|A) + P Ā × P B|Ā
= 0, 5 × 0, 65 + 0, 5 × 0, 534
= 59, 2%.
P(Ak ) · P(B|Ak )
P(Ak |B) = (1 ≤ k ≤ n). (1)
P(B)
1
R. T. Bayes (1701–1761). Gần đây, thống kê Bayes rất thịnh hành.
Tuan A. Nguyen Xác suất 40 / 50
Các công thức tính xác suất Công thức Bayes
Ví dụ
Hộp 1 có 3 bi xanh & 2 bi đỏ, hộp 2 có 2 bi xanh & 5 bi đỏ. Chọn 1 hộp rồi
từ hộp đó lấy ra 1 bi thì được bi xanh. Tính xác suất bi xanh đó là ở hộp 1.
Ví dụ
Hộp 1 có 3 bi xanh & 2 bi đỏ, hộp 2 có 2 bi xanh & 5 bi đỏ. Chọn 1 hộp rồi
từ hộp đó lấy ra 1 bi thì được bi xanh. Tính xác suất bi xanh đó là ở hộp 1.
Hướng dẫn Đặt Ak = “Chọn được hộp k” (k = 1, 2) thì {A1 , A2 } đầy đủ.
Đặt B = “Lấy được bi xanh từ hộp đã chọn”. Vì B đã xảy ra nên ta cần
tính P(A1 |B) theo công thức Bayes: P(A1 |B) = P(A1P(B)
).P(B|A1 )
. Có
C31
P(A1 ) = 21 ; P(B|A1 ) = C51
= 35 ;
C21
h i
1 3 31
P(B) = P(A1 ).P(B|A1 ) + P(A2 ).P(B|A2 ) = 2 5 + C71
= 70 .
Suy ra:
1 3
2 · 5 21
P(A1 |B) = 31
= .
35
31
Ví dụ
Tỷ lệ xe tải và xe hơi đi qua đường có trạm dừng chân X là 5/2. Xác suất
xe tải và xe hơi ghé trạm dừng chân X tương ứng là 10% và 20%. Có 1 xe
qua đường ghé vào trạm dừng chân X . Tính xác suất xe đó là xe tải.
Ví dụ
Tỷ lệ xe tải và xe hơi đi qua đường có trạm dừng chân X là 5/2. Xác suất
xe tải và xe hơi ghé trạm dừng chân X tương ứng là 10% và 20%. Có 1 xe
qua đường ghé vào trạm dừng chân X . Tính xác suất xe đó là xe tải.
Hướng dẫn Đặt A1 = “Xe tải qua đường” và A2 = “Xe hơi qua đường” thì
{A1 , A2 } đầy đủ. Đặt B = “Xe ghé trạm dừng chân X ”. Vì B đã xảy ra
nên cần tính P(A1 |B) theo công thức Bayes: P(A1 |B) = P(A1P(B)
).P(B|A1 )
. Có:
P(A1 ) = 75 ; 1
P(B|A1 ) = 10 ;
P(B) = P(A1 ).P(B|A1 ) + P(A2 ).P(B|A2 ) = 57 .0, 1 + 72 .0, 2 = 9
70 .
Suy ra:
5 1
7 · 10 5
P(A1 |B) = 9
= .
70
9
T gọi là phép thử Bernoulli và rất hay gặp trong cuộc sống. Thí dụ:
T = “Trả lời hên xui 1 câu trắc nghiệm 4 phương án” và A = “Đúng”
có P(A) = 25%. Nếu bài thi có 50 câu thì T lặp lại 50 lần.
T = “Một bà mẹ sinh 1 đứa con” và A = “Con trai” có P(A) = 50%.
Nếu bà mẹ đó sinh 5 lần thì T lặp lại 5 lần.
T = “Trồng 1 cây Tràm” và A = “Cây chết” có P(A) = 5%. Nếu trồng
1000 cây trong 1 vườn Tràm thì thì T lặp lại 1000 lần.
Ví dụ
Một SV thi 5 môn với xác suất đậu từng môn là 0,7. Tính xác suất:
1 Đậu 3 môn 2 Đậu từ 1 đến 3 môn
Ví dụ
Một SV thi 5 môn với xác suất đậu từng môn là 0,7. Tính xác suất:
1 Đậu 3 môn 2 Đậu từ 1 đến 3 môn
1 Hãy sử dụng định nghĩa của xác suất để giải các bài tập sau đây:
a Một hộp có 10 SP, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ra 2 SP từ hộp. Tính
xác suất lấy được 2 phế phẩm.
b Một hộp có 10 SP, trong đó có 4 phế phẩm. Lấy ra 3 SP từ hộp. Tính
xác suất lấy được:
3 Một công ti sử dụng 2 cách quảng cáo: trên báo và trên tivi. Khảo sát
thị trường cho thấy:
25% khách hàng biết thông tin quảng cáo qua báo.
34% khách hàng biết thông tin quảng cáo qua tivi.
10% khách hàng biết thông tin quảng cáo qua cả 2 cách.
Chọn 1 khách hàng. Tính xác suất người đó biết thông tin quảng cáo.
4 Một lớp học có 60% SV đã đậu Cơ sở toán 1, 50% SV đã đậu Cơ sở
toán 2 và 30% SV đã đậu cả 2 môn. Chọn 1 SV trong lớp. Tính xác
suất SV này không trượt cả 2 môn.
5 Tại ngoại ô X : 60% hộ GĐ mua tờ báo đô thị, 80% hộ GĐ mua tờ báo
địa phương và 50% hộ GĐ mua cả hai tờ báo. Chọn 1 hộ GĐ ở ngoại
ô X . Tính xác suất hộ GĐ này mua:
a Ít nhất 1 trong 2 tờ báo đó b Chỉ 1 tờ báo
6 Hộp có 4 bi trắng và 3 bi đỏ. Lấy lần lượt 2 lần từ hộp, mỗi lần lấy 1
bi. Tính xác suất lấy được:
Tuan A. Nguyen Xác suất 46 / 50
Bài tập tổng hợp chương
8 Vùng ngoại ô X có số đàn ông bằng nửa số đàn bà. Xác suất đàn ông
và đàn bà mắc bệnh tim lần lượt là 6% và 0, 36%. Chọn 1 người ở
ngoại ô X . Tính xác suất chọn được người mắc bệnh tim.
9 Có bốn kiện hàng, mỗi kiện có 20 SP. Cho biết kiện I có 3 PP, kiện II
có 2 PP, kiện III có 4 PP và kiện IV có 1 PP. Chọn ngẫu nhiên một
kiện hàng, từ đó lấy ngẫu nhiên 6 SP. Tính xác suất lấy được:
a 2 phế phẩm. b Ít nhất 1 phế phẩm.
12 Một bài kiểm tra trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 đáp án
trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Trả lời đúng mỗi câu được 4 điểm, trả
lời sai mỗi câu bị trừ 2 điểm. Một SV không học bài nên trả lời hên
xui 10 câu hỏi. Tính xác suất SV đó:
a Được 4 điểm b Bị âm điểm
13 Một xe tải vận chuyển 1000 chai rượu vào kho. Xác suất mỗi chai bị
vỡ lúc vận chuyển là 0, 0035. Tính xác suất sau khi vận chuyển:
a Có 6 chai bị vỡ b Có 2 đến 8 chai bị vỡ