Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1. LÝ THUYẾT – VÍ DỤ
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Một túi có chứa 3 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ, 5 viên bi đen và 6 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên một
viên bi từ trong túi.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi H là biến cố "Bi rút ra có màu đỏ". Các biến cố H và H là các tập con nào của không gian mẫu?
c) Gọi K là biến cố "Bi rút ra có màu xanh hoặc màu trắng". Các biến cố K và K là các tập con nào của
không gian mẫu?
Giải
Kí hiệu 3 viên bi xanh là X 1 , X 2 , X 3 ; 4 viên bi đỏ là D1 , D2 , D3 , D4 ;5 viên bi đen là B1 , B2 , B3 , B4 , B5 , và 6
viên bi trắng là T1 , T2 , T3 , T4 , T5 , T6 . Ta có
a) X 1 ; X 2 ; X 3 ; D1 ; D2 ; D3 ; D4 ; B1 ; B2 ; B3 ; B4 ; B5 ; T1 ; T2 ; T3 ; T4 ; T5 ; T6 .
b) H D1 ; D2 ; D3 ; D4 . H X 1 ; X 2 ; X 3 ; B1 ; B2 ; B3 ; B4 ; B5 ; T1 ; T2 ; T3 ; T4 ; T5 ; T6 .
c) K X 1 ; X 2 ; X 3 ; T1 ; T2 ; T3 ; T4 ; T5 ; T6 . K D1 ; D2 ; D3 ; D4 ; B1 ; B2 ; B3 ; B4 ; B5
Ví dụ 2. Xếp ngẫu nhiên 3 bạn An, Bình, Cường đứng thành một hàng dọc. Tính xác suất để
a) An không đứng cuối hàng;
b) Bình và Cường đứng cạnh nhau;
c) An đứng giữa Bình và Cường;
d) Bình đứng trước An.
Giải
Kí hiệu A, B, C tương ứng là An, Bình, Cường. Ta có
{ ABC; ACB; BCA; BAC; CAB; CBA} . Vậy n() 6 .
a) Gọi E là biến cố đang xét. Ta có E { ABC; BAC; CAB; ACB}, n( E ) 4 .
4 2
Vậy P( E ) .
6 3
b) Gọi F là biến cố đang xét. Ta có F { ABC; ACB; BCA; CBA}, n( F ) 4 .
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
4 2
Vậy P( F ) .
6 3
c) Gọi G là biến cố đang xét. Ta có G {BAC; CAB}, n(G) 2 .
2 1
Vậy P(G ) .
6 3
d) Gọi H là biến cố đang xét. Ta có H {BAC; BCA; CBA}, n( H ) 3 .
3 1
Vậy P( H ) .
6 2
BÀl 27. THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Một hộp đựng 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính xác suất để trong
đó có 5 số chia hết cho 3 và 5 số không chia hết cho 3.
10
Giải. Ta có n() C30 .
Gọi E là biến cố "Trong 10 số có 5 số chia hết cho 3 và 5 số không chia hết cho 3 ". Trong tập {1; 2;;30}
có 10 số chia hết cho 3 và 20 số không chia hết cho 3. Vậy có C105 cách chọn 5 số chia hết cho 3 từ 10 số
5
chia hết cho 3 ; có C20 cách chọn 5 số không chia hết cho 3 từ 20 số không chia hết cho 3 . Theo quy tắc
nhân, ta có n( E ) C105 C20
5
.
C105 C205
Vậy P( E ) 10
0,13 .
C30
Ví dụ 2. Gieo một đồng tiền cân đối ba lần.
a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.
b) Tính xác suất của các biến cố:
A: "Trong ba lần gieo có hai lần sấp, một lần ngửa";
B: "Trong ba lần gieo có ít nhất một lần sấp".
Giải
a) Kí hiệu S là đồng tiền ra mặt sấp, N là đồng tiền ra mặt ngửa.
Ta có sơ đồ hình cây:
Các nhánh cây là: SSS, SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN.
Vậy { SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN }, n() 8 .
3
b) A { SSN; SNS; NSS }, n( A) 3 . Vậy P( A) .
8
Trang 2 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
7
B {SSS ; SSN ; SNS ; SNN ; NSS ; NSN ; NNS}, n( B) 7 . Vậy P( B) .
8
Ví dụ 3. Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm.
Giải
Gọi E là biến cố "Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
Ta có {(a; b; c),1 a, b, c 6} . Theo quy tắc nhân n() 6 6 6 216 .
Tuy nhiên khó kiểm đếm trực tiếp được n( E ) . Ta chuyển qua tính xác suất của biến cố đối.
Ta có E : “Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm" là biến cố đối của E .
125
E {(i; j; k ),1 i, j , k 5} . Theo quy tắc nhân n( E ) 5 5 5 125 . P( E ) .
216
125 91
Do đó P( E ) 1 P( E ) 1 .
216 216
Câu 3. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Tìm xác suất để trong ba lần gieo có đúng hai lần
xuất hiện mặt sấp
Lời giải
Kí hiệu S và N tương ứng là đồng xu ra mặt sấp và đồng xu ra mặt ngửa. Khi đó không gian mẫu là
S , S , S ; S , S , N ; S , N , S ; S , N , N ; N , S , S ; N , S , N ; N , N , S ; N , N , N .
Ta có n 8 .
Gọi A là biến cố trong ba lần gieo có đúng hai lần xuất hiện mặt sấp. Ta có
A S , S , N ; S , N , S ; N , S , S . Ta có n A 3 .
3
Vậy xác suất của biến cố A là P A .
8
Câu 4. Một hộp chứa 2 bi xanh, 3 bi đỏ và 4 bi đen. Chọn ngẫu nhiên 3 bi trong hộp. Gọi A là biến cố để 3 viên bi
gồm ít nhất 2 màu khác nhau. Số phần tử của biến cố A ?
Lời giải
Xét biến cố A = “3 viên bi lấy ra cùng chỉ có 1 màu”.
n A C33 C43 5 n A C93 5 79 .
Câu 5. Cho bài toán: “Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1; 2;
3; 4; 5; 6; 7. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Số phần tử không gian mẫu bằng bao nhiêu?
Lời giải
3
Xếp 7 số đã cho vào 3 vị trí abc có A 210 cách nên số phần tử không gian mẫu là 210.
7
Câu 7. Cho bài toán: “Cho tập hợp A 0; 1; 2; 3; 4; 5 . Gọi S là tập hợp các số có 2 chữ số khác nhau được
lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S . Số phần tử không gian mẫu của bằng
bao nhiêu?
Lời giải
Xếp 6 số đã cho vào 2 vị trí ab a 0 có 5.5 25 cách nên số phần tử không gian mẫu là 25 .
Câu 8. Một con súc sắc được gieo ba lần. Quan sát số chấm xuất hiện. Gọi A là biến cố: ‘‘Số chấm trong lần gieo
thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ hai và thứ ba’’. Tính số kết quả thuận lợi của biến cố A .
Lời giải
Liệt kê các kết quả thuận lợi của biến cố A như sau
A { 2,1,1 , 3,1, 2 , 3, 2,1 , 4,1,3 , 4,3,1 , 4, 2, 2 , 5,1, 4 , 5, 4,1 ,
5, 2,3 , 5,3, 2 , 6,1,5 , 6,5,1 , 6, 2, 4 , 6, 4, 2 , 6,3,3 }
Vậy số kết quả thuận lợi của biến cố A là 15.
Câu 9. Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu
nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố A : “Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”.
Lời giải
Trong 100 tấm thẻ có 50 tấm được ghi các số chẵn, do đó n A C505 .
Câu 10. Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau.
Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố “Tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của
biến cố A bằng bao nhiêu?
Lời giải
Liệt kê ta có A 1;2;3 ; 1; 2;4 ; 1; 2;5 ; 1;3; 4 .
Câu 11. Từ một hộp chứa 5 tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Lấy ngẫu nhiên liên tiếp 2 lần mỗi lần 1 thẻ và xếp
theo thứ tự từ trái sang phải. Gọi A là biến cố “Chữ số sau lớn hơn chữ số trước”. Số phần tử của biến cố
A bằng bao nhiêu?
Lời giải
2
Số phần tử của biến cố A là: C 10 . 5
Câu 12. Một hộp có 25 quả bóng được đánh số từ 1 đến 25. Lấy ngẫu nhiên 1 bóng. Tính xác suất để số ghi trên bóng
là số chẵn
Lời giải
1
Số phần tử của không gian mẫu là : C 25 . 25
n A 6 1 1 20
Suy ra: P A . do đó: P A 1 P A 1 .
n 126 21 21 21
Câu 16. Thùng thứ nhất có 5 hộp quà đựng quần và 3 hộp quà đựng áo. Thùng thứ hai có 4 hộp quà đựng quần và 6
hộp quà đựng áo. Các hộp quà có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi thùng 2 hộp.
Không gian mẫu của phép thử bằng bao nhiêu?
Lời giải
2
Lấy 2 hộp quà từ thùng thứ nhất có: C cách. 8
Suy ra n A 1288 2268 3556
Khi đó, số phần tử của biến cố A là
n A n n A 10648 3556 7092 .
Câu 19. Một hộp chứa 11 bút bi khác nhau gồm 5 bút màu xanh và 6 bút màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 bút
từ hộp đó. Tính xác suất để 2 bút chọn ra cùng màu bằng.
Lời giải
Số cách lấy ra 2 bút trong 11 bút là C suy ra n C112 .
2
11
Gọi A là biến cố: “Lấy được 2 bút cùng màu”. Suy ra n A C52 C62 .
C52 C62 5
Xác suất của biến cố A là P A .
C112 11
Câu 20. Có 13 cây bút chì phân biệt trong đó có một cây khắc chữ KIÊN, một cây khắc chữ TRÌ, một cây khắc chữ
HỌC, một cây khắc chữ TẬP, một cây khắc chữ SẼ, một cây khắc chữ THÀNH, một cây khắc chữ CÔNG và
sáu cây khắc số từ 1 đến 6 . Lấy ngẫu nhiên từ đó ra 7 cây bút chì. Tính xác suất để rút được 7 cây bút có
ghi chữ: KIÊN, TRÌ, HỌC, TẬP, SẼ, THÀNH, CÔNG.
Lời giải
Lấy ngẫu nhiên 7 cây bút từ 13 cây bút n C137 1716.
Gọi biến cố A: “Rút được 7 cây bút ghi chữ: KIÊN, TRÌ, HỌC, TẬP, SẼ, THÀNH, CÔNG”.
Để rút được rút được 7 cây bút ghi chữ: KIÊN, TRÌ, HỌC, TẬP, SẼ, THÀNH, CÔNG có 1 cách.
1
Do đó P( A) .
1716
Câu 21. Bạn Hòa gieo liên tiếp một con súc sắc và một đồng xu.Tính xác suất của biến cố A : “Đồng xu xuất hiện mặt
ngửa hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1”.
Lời giải
Ta có sơ đồ hình cây
Lời giải
Kí hiệu S và N tương ứng là đồng xu ra mặt sấp và đồng xu ra mặt ngửa. Khi đó không gian mẫu là
S , S , S ; S , S , N ; S , N , S ; S , N , N ; N , S , S ; N , S , N ; N , N , S ; N , N , N .
Ta có n 8 .
Gọi A là biến cố: “ Trong ba lần gieo có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. Ta có biến cố đối của A là
A : “Cả ba lần gieo xuất hiện mặt ngửa”. Ta có n A 1 .
1 7
Xác suất của biến cố A là P A 8
. Vậy xác suất của biến cố A là P A .
8
Câu 23. Một hộp đựng 6 viên bi được đánh số từ 1 đến 6. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi rồi cộng các số trên viên bi lại với
nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số không chia hết cho 8.
Lời giải
3
Số phần tử không gian mẫu là n C 20. 6
Gọi biến cố A : “Tổng 3 viên bi lấy ra là một số không chia hết cho 8”.
Khi đó biến cố A : “Tổng 3 viên bi lấy ra là một số chia hết cho 8”.
2 1 9
C6 10
Ta có 8 1 2 5 1 3 4 P A 3 P A .
10
Câu 24. Túi I chứa 3 bi trắng, 7 bi đỏ, 15 bi xanh. Túi II chứa 10 bi trắng, 6 bi đỏ, 9 bi xanh. Từ mỗi túi lấy ngẫu nhiên 1
viên bi. Tính xác suất để lấy được hai viên khác màu.
Lời giải
Xét biến cố A : Hai viên bi lấy ra là cùng màu.
Ta có 25.25 625 .
418
A 3.10 7.6 15.9 207 A 418 P( A) .
625
Câu 25. Cho bài toán: “Gọi S là tập hợp các số có 2 chữ số chia hết cho 3. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác
suất để số được chọn là số chẵn”. Số phần tử không gian mẫu của bài toán bằng bao nhiêu?
Lời giải
99 12
Từ 10 đến 99 có 1 30 nên số phần tử không gian mẫu là 30.
3
Câu 26. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau. Chọn ngẫu
nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có
đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 10.
Lời giải
8
Số phần tử không gian mẫu là số cách chọn 8 tấm thẻ trong 20 tấm thẻ suy ra n() C20 .
n A 1 1 19
Suy ra: P A . Do đó: P A 1 P A 1 .
n 20 20 20
Câu 29. Một cửa hàng có 4 áo phông, 3 áo sơ mi, 5 áo len. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các loại áo trên thành một dãy
sao cho 4 áo phông đứng cạnh nhau, 3 áo sơ mi đứng cạnh nhau?
Lời giải
Do đề bài cho 4 áo phông và 3 áo sơ mi đứng cạnh nhau nên
+ Ta sẽ coi như “buộc” các áo phông lại với nhau thì số cách xếp cho “buộc” áo phông này là 4!
cách.
+ Tương tự ta cũng “buộc” 3 áo sơ mi lại với nhau, thì số cách xếp cho “buộc” áo sơ mi này là 3!
cách.
+ Ta sẽ đi xếp vị trí cho 7 phần tử trong đó có:
1 “buộc” áo phông.
1 “buộc” áo sơ mi.
5 áo len.
Số cách sắp xếp là 7! cách xếp.
Trang 10 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Vậy theo quy tắc nhân ta có 7 !.4 !.3! 725760 cách xếp.
Câu 30. Ban chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 của sở y tế Bắc Ninh gồm 12 người, trong đó có đúng bốn bác sĩ.
Chia ngẫu nhiên Ban đó thành ba tổ, mỗi tổ bốn người để đi kiểm tra công tác phòng dịch ở ba địa
phương trong tỉnh. Trong mỗi tổ chọn ngẫu nhiên một người làm tổ trưởng. Số khả năng sao cho ba tổ
trưởng đều là bác sĩ bằng bao nhiêu?
Lời giải
Vì có đúng bốn bác sĩ nên phải có một nhóm có 2 bác sĩ.
Chọn nhóm có 2 bác sĩ mà trong đó có một tổ trưởng là bác sĩ có C42 .C82 .2.
Chọn nhóm có 1 bác sĩ và bác sĩ đó là tổ trưởng có C21 .C36 .
Một bác sĩ còn lại và 3 người còn lại vào nhóm có 1 cách.
Chọn một trong 3 nhóm A, B, C có 2 bác sĩ có C31 cách.
Do đó số phần tử của biến cố là C42 .C82 .2.C21 .C36 .C31 40320.
Câu 31. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 3 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S . Có bao nhiêu khả
năng số chọn được có chữ số đứng sau không bé hơn chữ số đứng trước?
Lời giải
Gọi số có 3 chữ số là a1a2 a3 .
Gọi A là biến cố: “số chọn được có chữ số đứng sau không bé hơn chữ số đứng trước”.
Số được chọn có chữ số đứng sau không nhỏ hơn chữ số đứng liền trước nên a1 , a2 , a3 thuộc tập
X 1,2,3,4,5,6,7,8,9 .
Ta xét các trường hợp sau:
TH1: a1 a2 a3 có C93 84 số.
2
TH2: a1 a2 a3 có C9 36 số.
2
TH3: a1 a2 a3 có C9 36 số.
TH4: a1 a2 a3 có 9 số.
Số phần tử của biến cố A là: n A 84 36 36 9 165 .
Câu 32. Một hộp chứa 12 bút bi khác nhau gồm 4 bút màu xanh, 5 bút màu đen và 3 bút màu đỏ. Lấy lần lượt 2
bút từ hộp đó.Tính xác suất để bút thứ 2 màu xanh
Lời giải
Ta có: Số phần tử của không gian mẫu n C121 .C111 132 .
Gọi A là biến cố: “ Bút được lấy lần thứ 2 là bi xanh”.
- Trường hợp 1: Lần 1 lấy bút đỏ, lần 2 lấy bút xanh: Có C31.C41 cách chọn.
- Trường hợp 2 : Lần 1 lấy bút đen, lần 2 lấy bút xanh: Có C51.C41 cách chọn.
- Trường hợp 2 : Lần 1 lấy bút xanh, lần 2 lấy bút xanh: Có C41 .C31 cách chọn.
n A C31.C41 C51.C41 C41 .C31 44 .
n A 44 1
Vậy P A .
n 132 3
Câu 33. Một hộp đựng tám cục tẩy được ghi số từ 1 đến 8 . Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó 3 cục tẩy. Tính xác suất để
tổng các số ghi trên ba cục tẩy đó chia hết cho 3 .
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 11
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Lời giải
3
Số phần tử của không gian mẫu là số cách lấy 3 cục tẩy từ 8 cục tẩy, do đó ta có n C8 56 .
Gọi A là biến cố “Tổng các số ghi trên ba cục tẩy đó chia hết cho 3 ”.
6 1 2 3 .
9 1 2 6 1 3 5 2 3 4
12 1 3 8 1 4 7 1 5 6 2 3 7 2 4 6 3 4 5
15 1 6 8 2 5 8 3 4 8 4 5 6
18 5 6 7 4 6 8 3 7 8
21 6 7 8
Như vậy có 18 kết quả thuận lợi xảy ra biến cố A, tức là: n A 18 .
18 9
Vậy xác suất cần để tổng các số ghi trên ba cục tẩy đó chia hết cho 3 là: P A .
56 28
Câu 34. Có 8 bạn cùng ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một đồng xu như nhau. Tất cả 8 bạn cùng
tung đồng xu của mình, bạn có đồng xu ngửa thì đứng, bạn có đồng xu sấp thì ngồi. Tính xác suất để
không có hai bạn liền kề cùng đứng
Lời giải
Gọi A là biến cố không có hai người liền kề cùng đứng.
Số phần tử của không gian mẫu là n 28 256 .
Rõ ràng nếu nhiều hơn 4 đồng xu ngửa thì biến cố A không xảy ra.
Để biến cố A xảy ra có các trường hợp sau:
+ TH1: Có nhiều nhất 1 đồng xu ngửa. Kết quả của trường hợp này là 1 8 9 .
+ TH2: Có 2 đồng xu ngửa.
Hai đồng xu ngửa kề nhau: có 8 khả năng.
Suy ra số kết quả của trường hợp này là C82 8 20 .
+ TH3: Có 3 đồng xu ngửa.
Cả 3 đồng xu ngửa kề nhau: có 8 kết quả.
Trong 3 đồng xu ngửa, có đúng một cặp kề nhau: có 8.4 32 kết quả.
Suy ra số kết quả của trường hợp này là C83 8 32 16 .
+ TH4: Có 4 đồng xu ngửa.
Trường hợp này có 2 kết quả thỏa mãn biến cố A xảy ra.
Như vậy n A 9 20 16 2 47 .
n A 47
Xác suất để không có hai bạn liền kề cùng đứng là P .
n 256
Lời giải
Các kết quả có thể là: XXX, XXY, XYX, XYY, YXX, YXY, YYX, YYY.
Do đó, n 8.
Gọi H là biến cố: “Cả ba bạn vào cùng phòng”.
1
H XXX ; YYY . n H 2 P H .
4
Câu 36. Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng. Chọn
ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu
Lời giải
Gọi biến cố A : ” Lấy được 4 viên bi trong đó ít nhất 2 viên cùng màu”;
Xét biến cố A : “Bốn viên bi lấy ra gồm 4 màu khác nhau”.
Ta có: C224 .
840 24 185
A 7.6.5.4 840 P( A) 4
P( A) .
C22 209 209
Câu 37. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có chín chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên thuộc
vào tập A . Gọi biến cố X “ Chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 3 ”. Tính P X
Lời giải
Gọi phần tử của A có dạng: a1a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 a9 .
a1 0 nên có 9 cách chọn. Chọn 8 chữ số còn lại và xếp vào vị trí từ a2 a9 có A98 cách chọn.
Vậy n( A) 9A98 .
Giả sử gọi B 0;1;2;...;9 có tổng 10 phần tử là 45 3 . Nên nếu muốn tạo thành một số có 9
chữ số và chia hết cho 3 , ta cần loại đi phần tử là bội của 3 . Như vậy, ta sẽ có các tập:
B \{0}, B \{3}, B \{6}, B \{9}
TH1: Chọn tập B \{0} để tạo số:
Ta còn 9 chữ số để xếp vào 9 vị trí a1 a9 có 9! cách.
TH2: Chọn 1 trong ba tập: B \{3}, B \{6}, B \{9} : 3 cách.
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 13
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
a1 0 : có 8 cách ( vì đã loại đi phần tử là bội của 3 ).
Còn 8 chữ số xếp vào 8 vị trí còn lại: 8! cách.
Số cách chọn phần tử thuộc A và chia hết cho 3 là: 9! 3.8.8! .
9! 3.8.8! 11
Vậy xác suất cần tìm là: 0.407 .
9 A98 27
Câu 38. Gieo 3 con súc sắc cân đối và đồng chất, kết quả là một bộ thứ tự x; y; z với x; y; z lần lượt là số chấm
xuất hiện trên mỗi con súc sắc. Tính xác suất để x y z 15 .
Lời giải
Số các bộ thứ tự x; y; z với x; y; z là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 6
là n 63 216.
Do con súc sắc chỉ có 6 mặt và để ý rằng 3.6 18 là giá trị tối đa của tổng x y z.
Xét các bộ thứ tự x; y; z có tổng x y z 16 . Ta có:
16 5 5 6 5 6 5 6 5 5 6 6 4 6 4 6 4 6 6.
17 5 6 6 6 5 6 6 6 5
18 6 6 6
Như vậy có tổng cộng 10 bộ x; y; z thỏa mãn x y z 16 .
Số bộ x; y; z thỏa mãn x y z 16 là 216 10 206.
206 103
Xác suất cần tính là P .
216 108
Câu 39. Một túi đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau. Rút
ngẫu nhiên 3 tấm thẻ từ túi đó. Tính xác suất để tổng số ghi trên ba thẻ rút được là một số chia hết cho 3
Lời giải
Không gian mẫu là rút ngẫu nhiên 3 tấm thẻ trong 10 tấm thẻ n C103 120 .
Trong 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10:
+ Gọi A là tập các thẻ đánh số chia hết cho 3
Khi đó A 3;6;9 n A 3
+ Gọi B là tập các thẻ đánh số chia cho 3 dư 1
Khi đó B 1; 4;7;10 n B 4
+ Gọi C là tập các thẻ đánh số chia cho 3 dư 2
Khi đó C 2;5;8 n C 3
Với D là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 3 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10 sao cho tổng số ghi trên ba
thẻ rút được là một số chia hết cho 3”. Ta có 4 trường hợp xảy ra:
TH1: Rút 3 thẻ từ A có C33 1 (cách)
TH2: Rút 3 thẻ từ B có C43 4 (cách)
TH3: Rút 3 thẻ từ C có C33 1 (cách)
TH4: Rút mỗi tập 1 thẻ có 3.4.3 36 (cách)
Vậy số phần tử của biến cố D là n D 1 4 1 36 42 .
42 7
Xác suất cần tìm là P D .
120 20
Câu 40. Chia ngẫu nhiên 9 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 5 quả màu vàng có cùng kích thước thành ba phần, mỗi
phần 3 quả. Tính xác suất để không có phần nào gồm 3 bóng cùng màu
n A 43200 5 5 37
Suy ra: P A . do đó: P A 1 P A 1 .
n 362880 42 42 42
Câu 32. Có 3 chiếc hộp. Mỗi hộp chứa hai quả bóng gồm 1 quả màu xanh và 1 quả màu đỏ. Từ mỗi hộp
lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng. Xác suất để lấy được 3 quả trong đó có đúng hai quả màu xanh là
5 3 1 1
A. . B. . C. . D. .
8 8 2 4
Câu 33. Trong một trò chơi do trường A tổ chức, có 3 đội chơi tham gia, mỗi đội gồm 5 em học sinh từ
lớp 1 đến lớp 5 (mỗi khối một em học sinh). Mỗi đội cử một học sinh đại diện lên tham gia thử
thách đầu tiên. Xác suất để có đúng một học sinh lớp 4 tham gia thử thách đầu tiên là
3 48 16 1
A. B. C. . D. .
5 125 125 5
Câu 34. Bình có 9 đôi giày khác nhau gồm 4 đôi màu đen, 2 đôi màu trắng, 3 đôi màu nâu. Hai chiếc
giày gọi là có thể đi được vào chân nếu hai chiếc giày đó cùng màu (một chiếc trái, một chiếc
phải). Một buổi sáng đi học, vì vội vàng, Bình đã xỏ chân ngẫu nhiên vào hai chiếc giày theo cách
như trên (cùng màu, 1 bên trái và 1 bên phải). Số phần tử của không gian mẫu là
A. 49 . B. 29 . C. 18 . D. 153 .
Câu 35. Một cửa hàng có 50 cốc trà sữa chia thành 3 loại.
Loại 1: có 10 cốc, giá 50 000 đồng/1 cốc.
Loại 2: có 15 cốc, giá 40 000 đồng/1 cốc.
Loại 3: có 25 cốc, giá 30 000 đồng/1 cốc.
Một khách hàng mua ngẫu nhiên 3 cốc. Gọi A là biến cố “Người đó mua 3 cốc không quá 120
000 đồng”. Hỏi số kết quả thuận lợi cho biến cố A xảy ra là bao nhiêu?
A. 117600. B. 19600. C. 16630. D. 3750.
Câu 36. Một cửa hàng bán cơm bình dân, thường chuẩn bị các món chính gồm: 8 món mặn (làm từ thịt
lợn, thịt gà, cá) khác nhau, 4 món xào khác nhau và 6 món rau củ khác nhau. Một khách hàng
muốn mua 1 suất ăn gồm 5 món chính. Gọi A là biến cố “Trong 5 món khách hàng chọn có đúng
2 món mặn khác nhau, ít nhất 1 món xào, ít nhất 1 loại rau củ”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố
A là
Trang 18 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. 8568. B. 2688. C. 1028160. D. 1680.
Câu 37. Một hộp đựng 4 bi phấn được đánh số từ 1 đến 4 . An bốc ngẫu nhiên 3 lần liên tiếp, mỗi lần bốc
một viên rồi xếp lên bàn theo thứ tự từ trái sang phải để được một số tự nhiên có ba chữ số. Gọi A
là biến cố “Số tự nhiên thu được là một số chia hết cho 3 ”. Xác xuất của biến cố A là
1 1 1 3
A. . B. . C. . D. .
3 4 2 4
Câu 38. Hai bạn Hùng và Vương cùng tham gia một kỳ thi thử, trong đó có hai môn thi trắc nghiệm là môn Toán
và môn Tiếng Anh. Biết đề thi của mỗi môn là 6 mã đề khác nhau và các môn thi khác nhau thì có các
mã đề khác nhau. Đề thi được sắp xếp và phát cho học sinh một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để trong
hai môn Toán và Tiếng Anh thì hai bạn Hùng và Vương có chung một mã đề thi đúng một môn.
5 5 1 1
A. . B. . C. . D. .
18 36 6 3
Câu 39. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 50 lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố A : “Hai mươi
lần xuất hiện mặt ngửa”.
C 20 20 20 C 20
A. 502 . B. 50 . C. 2 . D. 50 .
50 2 50 250
Câu 40. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 10 lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố A : “ Có ít nhất
7 lần xuất hiện mặt sấp ”.
17 7 11 14
A. . B. . C. . D. .
512 128 64 25
Câu 41. Một hộp có 60 viên bi được đánh số trong đó có 5 đôi cùng màu cùng số. Hỏi có bao nhiêu cách
lấy 5 bi sao cho không có hai viên nào cùng màu cùng số?
A. 5307792 . B. 5461512 . C. 5460952 . D. 5308352 .
Câu 42. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất ba lần. Gọi A là biến cố “Số chấm ở lần
gieo thứ nhất không nhỏ hơn tích số chấm ở lần gieo thứ hai và thứ ba”. Số kết quả thuận lợi cho
biến cố A là
A. 40 . B. 41 . C. 39 . D. 42 .
Câu 43. Một hộp đựng 11 chiếc thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 11. Rút ngẫu nhiên 6 thẻ từ hộp trên.
Tính xác suất để rút được 6 thẻ sao cho tổng tất cả các số trên 6 thẻ vừa rút là số lẻ.
103 116 113 118
A. . B. . C. . D. .
231 231 231 231
Câu 44. Một hộp chứa 100 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ hộp ra 3
chiếc thẻ. Tính xác suất để 3 chiếc thẻ lấy được có tổng các số ghi trên hai thẻ gấp đôi số ghi trên
thẻ còn lại.
1 1 3 3
A. . B. . C. . D. .
132 66 98 196
Câu 45. Có 5 bạn nam và 3 bạn nữ được xếp ngồi quanh bàn tròn. Tính xác suất sao cho có ít nhất hai
bạn nữ ngồi cạnh nhau.
1 5 2 3
A. . B. . C. . D. .
7 7 7 7
A. C 307 C147 . B. C 7 .
14 C. C167 . D. C167 C147 .
Lời giải
+ Số cách chọn 7 bi bất kỳ là: C307 .
+ Số cách chọn 7 bi toàn bi đỏ là: C147 .
Do đó, số cách chọn sao cho có ít nhất 1 bi xanh là: C 307 C147 .
Vậy số phần tử của biến cố “ 7 bi được lấy có ít nhất 1 bi xanh” là C307 C147 .
Câu 8. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất một lần. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố
chắc chắn ?
A. “Con xúc xắc xuất hiện mặt lẻ chấm”.
B. “Con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm không lớn hơn 6 ”.
C. “Con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 7 ”.
D. “Con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 ”.
Lời giải
“Con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm không lớn hơn 6 ”.
Câu 9. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố "Số chấm xuất hiện
ở lần gieo thứ hai gấp 2 lần số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất". Số phần tử của A là
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Lời giải
Ta có A 1; 2 , 2; 4 , 3;6 . Số phần tử của A là n A 3 .
Câu 10. Xét phép thử gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Gọi A là biến cố “ Tổng số chấm xuất hiện bằng 4 ”.
Tập hợp mô tả biến cố A là
A. 2;3;5;7;11;13;17;19 . B. 1;3;5;7;11;13;17;19 .
C. 1; 2;3;5;7;11;13;17;19 . D. 1;3;5; 7;11;13;15;17;19 .
Lời giải
Ta có tập hợp mô tả biến cố A là: 2;3;5;7;11;13;17;19 .
Câu 14. Một hộp kín chứa 3 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên
trong hộp một quả bóng. Xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ bằng
3 3 5 1
A. . B. . C. . D. .
8 5 8 2
Lời giải
A. 4 . B. 1 . C. 2 . D. 8 .
15 9 9 15
Lời giải
A. 3 . B. 1 . C. 1 . D. 7 .
10 4 5 20
Lời giải
Không gian mẫu được mô tả là 1, 2, ..., 20 gồm 20 kết quả đồng khả năng, n 20 .
Gọi A là biến cố “Nhận được quả bóng ghi số chia hết cho 3”.
Ta có A 3, 6, 9, 12, 15, 18 , n A 6 .
6 3
Xác suất của biến cố A là P A .
20 10
Câu 17. Tổ 5 có 5 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Cô giáo chọn ngẫu nhiên 2 bạn để trực nhật tuần. Gọi A là biến
cố “Hai bạn được chọn có ít nhất một bạn nữ”. Biến cố đối của biến cố A là
A. “Cả hai bạn học sinh được chọn đều là nữ”. B. “Cả hai bạn học sinh được chọn đều là nam”.
C. “Hai học sinh được chọn có cả nữ và nam”. D. “Không có học sinh nam nào được chọn”.
Lời giải
Biến cố đối của A là A : “Cả hai bạn học sinh được chọn đều là nam”.
Trang 22 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Câu 18. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Kí hiệu Ak là biến cố “Người thứ k bắn trúng”, k 1;2 . Hãy biểu diễn biến cố
“Người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai không bắn trúng”.
A. A1 A2 B. A1 A2 C. A1 A2 . D. A1 A2 .
Lời giải
Biến cố “Người thứ hai không bắn trúng” là A2 , do đó biến cố “Người thứ nhất bắn trúng và
người thứ hai không bắn trúng” là A1 A2 .
Câu 19. Một tổ gồm 9 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm chọn ra 4 học sinh đi trực cờ đỏ. Gọi A
là biến cố “Có ít nhất một bạn nữ được chọn”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là
A. 252 B. 369 C. 495 . D. 568 .
Lời giải
Ta có A : “Bốn học sinh được chọn là nam” nên n A C94 . Vì số phần tử không gian mẫu là
n C124 nên n A n n A 369 .
Câu 20. Bạn Mai có 16 chiếc váy khác nhau (gồm 4 chiếc màu xanh, 3 chiếc màu đỏ, 5 chiếc màu trắng, 4 chiếc
màu đen) và 6 túi xách khác nhau (gồm 2 túi màu đen, 3 túi màu trắng, 1 túi màu đỏ). Mai thường phối
đồ theo nguyên tắc chọn váy màu xanh thì không mang túi xách màu đỏ. Một buổi sáng cuối tuần, Mai có
hẹn đến nhà bạn chơi, vì vội nên bạn chọn ngẫu nhiên một chiếc váy và một túi xách theo thói quen phối
đồ thường ngày. Số phần tử của không gian mẫu?
A. 96 . B. 22 . C. 32 . D. 92 .
Lời giải
Trường hợp 1 : Chọn váy màu xanh, túi xách đen hoặc trắng, có 4.5 20 khả năng.
Trường hợp 2 : Chọn váy không phải màu xanh, túi xách màu nào cũng được, có 12.6 72 khả
năng.
Số phần tử của không gian mẫu là n 20 72 92 .
Câu 21. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Việt Nam. Ban tổ
chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu A, B, C , D mỗi bảng 4 đội. Tính số phần tử
Có tất cả 8 kết quả có thể xảy ra, trong đó có 4 kết quả thuận lợi cho A . Vậy xác suất của biến
4 1
cố A là: P A .
8 2
Câu 27. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất bốn lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố A : “Có ít nhất hai lần liên
tiếp xuất hiện mặt ngửa”.
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
2 4 8 16
Lời giải
Kí hiệu S nếu tung được mặt sấp, N nếu tung được mặt ngửa. Các kết quả có thể xảy ra trong
bốn lần tung được thể hiện ở sơ đồ hình cây như sau:
Có tất cả 16 kết quả có thể xảy ra, trong đó có 8 kết quả thuận lợi cho A . Vậy xác suất của biến
8 1
cố A là: P A .
16 2
Câu 28. Một hộp có 5 bi xanh, 7 bi đỏ và 8 bi vàng. Xét phép thử lấy ngẫu nhiên 6 bi từ hộp. Tính số phần tử của
biến cố: “ 6 bi được lấy chỉ gồm 2 màu”.
Lời giải
Câu 32. Có 3 chiếc hộp. Mỗi hộp chứa hai quả bóng gồm 1 quả màu xanh và 1 quả màu đỏ. Từ mỗi hộp lấy ngẫu
nhiên 1 quả bóng. Xác suất để lấy được 3 quả trong đó có đúng hai quả màu xanh là
5 3 1 1
A. . B. . C. . D. .
8 8 2 4
Lời giải
Đ XĐĐ Không
Đ
X XĐX Có
X
Đ XXĐ Có
X
X XXX Không
3
Có tất cả 8 kết quả xảy ra, trong đó có 3 kết quả thuận lợi cho A . Do đó P A .
8
Câu 33. Trong một trò chơi do trường A tổ chức, có 3 đội chơi tham gia, mỗi đội gồm 5 em học sinh từ lớp 1 đến lớp
5 (mỗi khối một em học sinh). Mỗi đội cử một học sinh đại diện lên tham gia thử thách đầu tiên. Xác suất
để có đúng một học sinh lớp 4 tham gia thử thách đầu tiên là
3 48 16 1
A. B. C. . D. .
5 125 125 5
Lời giải
Số cách cử các bạn học sinh tham gia thử thách đầu tiên là 5.5.5 125 .
Nhóm thứ nhất cử bạn học sinh lớp 4, các nhóm còn lại cử các học sinh ở khối lớp khác có
C11 C 41 C 41 16 . Tương tự, học sinh lớp 4 thuộc các nhóm còn lại, ta cũng có 16 cách chọn.
16 16 16 48
Do đó xác suất cần tìm là .
125 125
Câu 34. Bình có 9 đôi giày khác nhau gồm 4 đôi màu đen, 2 đôi màu trắng, 3 đôi màu nâu. Hai chiếc giày gọi là có
thể đi được vào chân nếu hai chiếc giày đó cùng màu (một chiếc trái, một chiếc phải). Một buổi sáng đi
học, vì vội vàng, Bình đã xỏ chân ngẫu nhiên vào hai chiếc giày theo cách như trên (cùng màu, 1 bên trái
và 1 bên phải). Số phần tử của không gian mẫu là
C5020 20 20 C5020
A. . B. . C.. D. .
502 250 502 250
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là n 250 .
Số cách chọn 20 lần trong 50 lần tung để được mặt ngửa là n A C5020 .
C5020
Vậy xác suất của biến cố A là: .
250
Câu 40. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 10 lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố A : “ Có ít nhất 7 lần xuất
hiện mặt sấp ”.
17 7 11 14
A. . B. . C. . D. .
512 128 64 25
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là n 210 .
Số cách chọn 7 lần trong 10 lần tung để được mặt sấp là C107 .
Số cách chọn 8 lần trong 10 lần tung để được mặt sấp là C108 .
Số cách chọn 9 lần trong 10 lần tung để được mặt sấp là C109 .
Số cách chọn 10 lần trong 10 lần tung để được mặt sấp là C1010 .
Số phần tử của biến cố A là n A C107 C108 C109 C10
10
176 .
176 11
Vậy xác suất của biến cố A là: .
210 64
Câu 41. Một hộp có 60 viên bi được đánh số trong đó có 5 đôi cùng màu cùng số. Hỏi có bao nhiêu cách lấy 5 bi
sao cho không có hai viên nào cùng màu cùng số?
A. 5307792 . B. 5461512 . C. 5460952 . D. 5308352 .
Lời giải
5 viên bi được lấy ra có 3 trường hợp:
TH1: Có 2 đôi cùng màu cùng số.
TH2: Có đúng 1 đôi cùng màu cùng số.
TH3: Không có hai viên nào cùng màu cùng số.
Câu 43. Một hộp đựng 11 chiếc thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 11 . Rút ngẫu nhiên 6 thẻ từ hộp trên. Tính xác
suất để rút được 6 thẻ sao cho tổng tất cả các số trên 6 thẻ vừa rút là số lẻ.
103 116 113 118
A. . B. . C. . D. .
231 231 231 231
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là số cách chọn 6 thẻ từ hộp đựng 11 chiếc thẻ:
n ( ) C116 462 .
Trong 11 thẻ thì có 6 thẻ mang thứ tự số lẻ 1;3;5;7;9;11 và 5 thẻ mang số thứ tự chẵn
2; 4;6;8;10 .
Gọi A là biến cố: “Tổng tất cả các số trên 6 thẻ rút được là số lẻ”.
Trường hợp 1: Chọn 1 thẻ mang số thứ tự lẻ và 5 thẻ mang số thứ tự chẵn, có: C 61 .C55 (cách).
Trường hợp 2: Chọn 3 thẻ mang số thứ tự lẻ và 3 thẻ mang số thứ tự chẵn, có: C 63 .C 53 (cách).
Trường hợp 3: Chọn 5 thẻ mang số thứ tự lẻ và 1 thẻ mang số thứ tự chẵn, có: C 65 .C51 (cách).
1 5 3 3 5 1
Do đó, n( A) C6 .C5 C6 .C5 C6 .C5 236 .
Câu 44. Một hộp chứa 100 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ hộp ra 3 chiếc thẻ.
Tính xác suất để 3 chiếc thẻ lấy được có tổng các số ghi trên hai thẻ gấp đôi số ghi trên thẻ còn lại.
1 1 3 3
A. . B. . C. . D. .
132 66 98 196
Lời giải
3
Số phần tử của không gian mẫu là n C100 .
Gọi A là biến cố “3 chiếc thẻ lấy được có có tổng các số ghi trên hai thẻ gấp đôi số ghi trên thẻ
còn lại”
Giả sử a , b , c là ba số ghi trên 3 thẻ, khi đó a c 2b .
Suy ra a và c là 2 số tự nhiên cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ.
Số cách chọn bộ a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán bằng số cách chọn cặp số a, c cùng chẵn
hoặc cùng lẻ.
Vì có 50 số lẻ và 50 số chẵn nên số cách chọn là 2.C502 . Suy ra n A 2.C502 .
n A 2.C502 1
Vậy xác suất cần tìm là P A 3 .
n C100 66
Câu 45. Có 5 bạn nam và 3 bạn nữ được xếp ngồi quanh bàn tròn. Tính xác suất sao cho có ít nhất hai bạn nữ ngồi
cạnh nhau.
1 5 2 3
A. . B. . . C. D. .
7 7 7 7
Lời giải
Số cách xếp 8 bạn vào bàn tròn là 7! , do đó số kết quả của không gian mẫu là n 7! .
Gọi B là biến cố “Không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau”.
Trước tiên, ta xếp các bạn nam vào bàn tròn, có 4! cách xếp.
Với mỗi cách xếp 5 bạn nam thì ta xếp 3 bạn nữ ngồi xen giữa các bạn nam, có A53 cách xếp (5
bạn nam tạo ra 5 khoảng trống, chọn 3 khoảng trống để xếp 3 bạn nữ).
do đó n B 4!. A53 1440 .
n B 1440 5
Vậy xác suất cần tìm là 1 P B 1 1 .
n 7! 7
Tham gia ngay: Nhóm Nguyễn Bào Vương (TÀI LIỆU TOÁN) https://www.facebook.com/groups/703546230477890/