Professional Documents
Culture Documents
BIẾN CỐ
I/LÝ THUYẾT
❖ Không gian mẫu ( ) : Là tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi ta làm một phép thử
❖ Biến cố (Kí hiệu chữ cái in hoa) : Là một tập con của không gian mẫu ( Đại loại là
một phần nhỏ trong tất cả các trường hợp có thể xảy ra). Trong bài tập về xác suất nó
chính là phần câu hỏi.
Biến cố không:
Biến cố chắc chắn:
Biến cố đối của A: A = \ A
Hợp hai biến cố: A B
Giao hai biến cố: A B (hoặc A.B)
Hai biến cố xung khắc: A B =
Hai biến cố độc lập: nếu việc xảy ra biến cố này không ảnh hưởng đến việc xảy
ra biến cố kia.
II/BÀI TẬP
PHẦN 1: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
Câu 1: Gieo một con súc sắc cân đối , đồng chất và quan sát số chấm trên con súc sắc
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau :
A: “ Xuất hiện mặt chẵn chấm”
B: “ Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3”
c) Trong 3 biến cố trên , đâu là biến cố xung khắc
Câu 2: Gieo một đồng tiền có hai mặt ( Gọi là mặt Sấp , mặt Ngửa ) hai lần liên tiếp
a) Miêu tả không gian mẫu của phép thử
b) Miêu tả các biến cố sau :
A: ”Kết quả của hai lần gieo là như nhau”
B: ”Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”
C: ”Lần đầu xuất hiện mặt sấp”
XÁC SUẤT
I/ LÝ THUYẾT
n( A)
• Xác suất của biến cố: P(A) =
n ()
• 0 P(A) 1; P() = 1; P() = 0
• Qui tắc cộng: Nếu A B = thì P(A B) = P(A) + P(B)
Mở rộng: A, B bất kì: P(A B) = P(A) + P(B) – P(A.B)
• P( A ) = 1 – P(A)
• Qui tắc nhân: Nếu A, B độc lập thì P(A.B) = P(A). P(B)