Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220226 - 080201 - Chương 4
FILE - 20220226 - 080201 - Chương 4
Rn = {(a1 , a2 , . . . , an ) | ai ∈ R, i = 1, . . . , n}
Vector thường được sử dụng là ma trận cột
Ví dụ 1
(1, −1), (0, 2) ∈ R2 và R2 = {(a1 , a2 ) | a1 , a2 ∈ R}
(1, −1, 3), (0, 2, −2) ∈ R3 và R3 = {(a1 , a2 , a3 ) | a1 , a2 , a3 ∈ R}
Ví dụ 2
Cho α = (1, −1, 3), β = (0, 2, −2) ∈ R3 . Tính α + β và 2α
Giải
Định nghĩa Biểu thị tuyến tính Biểu diễn tuyến tính
vector β ∈ Rn được gọi là biểu thị tuyến tính (BTTT) được qua hệ
vector {α1 , α2 , . . . , αn } nếu tồn tại các số thực k1 , k2 , . . . , kn ∈ R sao
cho
β = k1 α1 + k2 α2 + · · · + kn αn
Ví dụ 4
Tìm biểu diễn tuyến tính của x = (−1; −3; 12) qua hai vector
u1 = (1; −1; 2) và u2 = (2; 0; −3).
Ví dụ 4
Tìm biểu diễn tuyến tính của x = (−1; −3; 12) qua hai vector
u1 = (1; −1; 2) và u2 = (2; 0; −3).
Giải
Ta có:
Ví dụ 5
Tìm biểu diễn tuyến tính của u = (−1; −2; 3) qua hai vector
v = (1; −3; −2) và w = (2; −1; −1).
Ví dụ 5
Tìm biểu diễn tuyến tính của u = (−1; −2; 3) qua hai vector
v = (1; −3; −2) và w = (2; −1; −1).
Giải
Ta có:
Định nghĩa Phụ thuộc tuyến tính & Độc lập tuyến tính
Trong không gian vector Rn , hệ vector {u1 , u2 , . . . , um } được gọi là
■ Phụ thuộc tuyến tính (viết tắt là pttt) nếu có m số thực
α1 , α2 , . . . , αm không đồng thời bằng 0 sao cho
α1 u1 + α2 u2 + . . . + αm um = 0.
■ Độc lập tuyến tính (đltt) nếu nó không phụ thuộc tuyến tính,
nghĩa là nếu α1 u1 + α2 u2 + . . . + αm um = 0 thì:
α1 = α2 = . . . = αm = 0.
Ví dụ 6
Trong R2 , xét sự độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ
vector sau
A = {u1 = (2; 3), u2 = (5; −4)} .
Ví dụ 6
Trong R2 , xét sự độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ
vector sau
A = {u1 = (2; 3), u2 = (5; −4)} .
Giải
Ví dụ 7
Trong R4 , hệ vector sau là ĐLTT hay PTTT ?
Ví dụ 7
Trong R4 , hệ vector sau là ĐLTT hay PTTT ?
Giải
Xét phương trình vector
x1 + x3 = 0
x2 + 2x3 = 0
x1 α1 + x2 α2 + x3 α3 = 0 ⇒
x1 + 2x2 + 3x3 = 0
x1 + 3x2 + 4x3 = 0
Do r (A) = 3, nên hệ có nghiệm duy nhất là (0, 0, 0). Vậy hệ vector trên
ĐLTT.
Ví dụ 8
Trong R3 , xét sự độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ
vector
u1 = (−1, 2, 1), u2 = (1, 1, −2), u3 = (0, 3, −1).
Ví dụ 8
Trong R3 , xét sự độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ
vector
u1 = (−1, 2, 1), u2 = (1, 1, −2), u3 = (0, 3, −1).
Giải
Ta có
α1 u1 + α2 u2 + α3 u3 = O
⇔ α1 (−1, 2, 1) + α2 (1, 1, −2) + α3 (0, 3, −1) = (0, 0, 0)
−α1 + α2
=0
⇔ 2α1 + α2 + 3α3 = 0
−α1 − 2α2 − α3 = 0
Nhận xét
Để xét hệ m vector α1 , ...., αm là ĐLTT hay PTTT trong Rn ta lập ma
trận A với các cột là các vector α1 , α2 , ..., αm , sau đó tìm rank(A)
Nếu rank(A) = m ( số vector) thì hệ ĐLTT.
Nếu rank(A) < m thì hệ PTTT.
Nếu A là ma trận vuông thì hệ ĐLTT khi và chỉ khi detA ̸= 0.
Tính chất
Hệ chứa n vector là pttt khi và chỉ khi tồn tại trong hệ một vector
là tổ hơp tuyến tính của n − 1 vector còn lại.
Nếu hệ có vector không thì hệ PTTT.
Nếu trong một hệ có hai vector tỉ lệ với nhau thì hệ PTTT.
Nếu có một bộ phận của hệ PTTT thì hệ PTTT.
Hệ ĐLTT thì mọi hệ con của nó ĐLTT.
Ví dụ 9
a) Trong R3 , xét hệ:
Do u1 + u2 = u3 nên hệ A là pttt.
b) Trong R3 , xét hệ:
Ví dụ 10
Tập W = {O} là không gian con tầm thường của Rn .
R2 là không gian con của R3 .
W = {(x, y, z) ∈ R3 |x − y + 2z = 0} là không gian vector con của
R3
⟨S⟩ = {a1 u1 + a2 u2 + . . . + am um | a1 , . . . , am ∈ R}
Nếu mọi vectơ nằm trong không gian con W của không gian Rn đều
có thể biểu diễn theo các vector của hệ S, tức là
∀w ∈ W, ∃a1 , a2 , ..., am ∈ R : w = a1 u1 + a2 u2 + . . . + am um
Ví dụ 11
Trong không gian R3 , cho
Ví dụ 11
Trong không gian R3 , cho
Giải
Với v = (x, y, z) ∈ R3 , ta kiểm tra xem có tồn tại α1 , α2 , α3 sao cho:
v = α1 u1 + α2 u2 + α3 u3
Phương trình tương đương với hệ sau:
α1 + α2 + 2α3 = x
α1 + 2α2 + 3α3 = y
α1 + α2 + α3 = z
1 1 2 x 1 1 2 x
Ā = (A | B) = 1 2 3 y −→ 0 1 1 y−x
1 1 1 z 0 0 −1 z − x
⟨S⟩ = v ∈ R3 | v = α1 u1 + α2 u2 + α3 u3
Ta biết rằng một không gian con thường chứa vô số các véctơ. Tuy
nhiên không gian con này được sinh ra bởi một số hữu hạn các véctơ
nào đó (hệ sinh của không gian con). Nếu các véctơ này độc lập tuyến
tính thì nó trở thành một cơ sở của không gian con đó
suy ra mọi vector x đều được biểu thị tuyến tính qua hệ vector trên.
Mặt khác: λ1 e1 + λ2 e2 + λ3 e3 = O
⇔ λ1 (1, 0, 0) + λ2 (0, 1, 0) + λ3 (0, 0, 1) = (0, 0, 0)
⇔ λ1 = λ2 = λ3 = 0
Vậy hệ vector {α1 = (1, 0, 0), α2 = (0, 1, 0), α3 = (0, 0, 1)} là cơ sở
của R3 .
Ví dụ 13
Trong không gian R3 , cho
Ví dụ 13
Trong không gian R3 , cho
- Đầu tiên kiểm tra B là độc lập tuyến tính. Thật vậy,
u1 1 1 1
A = u2 = 1 2 1
u3 2 3 1
Ta có det A = −1. Suy ra B là độc lập tuyến tính.
- Hơn nữa, B là tập sinh của R3 (đã cm).
Do đó B là cơ sở của R3 .
Vâv dim R3 = 3.
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202127 / 49
Cơ sở và số chiều của không gian con
Ví dụ 14
Tìm số chiều của ⟨W ⟩, cho biết
W = {u1 = (−2; 4; −2; −4), u2 = (2; −5; −3; 1), u3 = (−1; 3; 4; 1)}
Ví dụ 14
Tìm số chiều của ⟨W ⟩, cho biết
W = {u1 = (−2; 4; −2; −4), u2 = (2; −5; −3; 1), u3 = (−1; 3; 4; 1)}
Giải
Xét ma trận sau
−2 4 −2 −4 −1 3 4 1
A= 2 −5 −3 1 → 0 1 5 3
−1 3 4 1 0 −2 −10 −6
−1 3 4 1
→ 0 1 5 3
0 0 0 0
⇒ r(A) = 2 ⇒ dim⟨W ⟩ = 2.
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202128 / 49
Cơ sở và số chiều của không gian con
Qui ước
Nếu V = {O} thì dim V = 0 và V không có cơ sở.
Ta có dim R2 = 2, dim R3 = 3
Tính chất
Cho dimV = n
i Mội tập con nhiều hơn n vector thì PTTT.
ii Hệ có n vector và ĐLTT là cơ sở
iii Mọi tập mà có hạng bằng n là tập sinh.
dim Rn = n.
Trong Rn , mọi hệ gồm n vector ĐLTT đều là cơ sở.
Ví dụ 15
Tìm điều kiện của m để hệ sau là cơ sở của R2 :
Ví dụ 15
Tìm điều kiện của m để hệ sau là cơ sở của R2 :
Giải
Do số phần tử của S bằng 2 nên S là cơ sở của R2 khi S độc lập
tuyến tính.
u1 m −2
Lập A = = .
u2 2m m − 3
Ta có det A = m2 + m. Suy ra, S độc lập tuyến tính khi det A ̸= 0.
Vậy để S là cơ sở của của R2 thì m ̸= −1 và m ̸= 0
Ví dụ 16
Tìm dim W , biết W ⊂ R3 xác định như sau:
Ví dụ 16
Tìm dim W , biết W ⊂ R3 xác định như sau:
Ta có:
1 0 −2 1 0 −2
A = 3 1 −3 → 0 1 3 .
2 1 −1 0 0 0
Do r(A) = 2 nên dim W = 2.
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202131 / 49
Cơ sở và số chiều của không gian con
Định lí
Cho V là một không gian véctơ và hệ vector S = {u1 , u2 , ..., up }
Khi đó W = ⟨S⟩ là một không gian véctơ con có
số chiều bằng hạng r của S
mọi họ r véctơ độc lập tuyến tính rút từ S là một cơ sở của W.
Ví dụ
Cho W là không gian vectơ con của R4 sinh bơi các vector
Giải
1 3 0 3 1 3 0 3 1 3 0 3
A = 3 2 −1 2 → 0 −7 −1 −7 → 0 −7 −1 −7
4 5 −1 5 0 −7 −1 −7 0 0 0 0
=⇒ r(A) = 2
Vậy 1 cơ sở của W là (1, 3, 0, 3), (0, −7, −1, −7)
(hoặc (1, 3, 0, 3), (3, 2, −1, 2)) ). =⇒ dim W = 2.
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202133 / 49
Cơ sở và số chiều của không gian con
Mỗi nghiệm của hệ (I) có thể xem như là một vectơ trong không gian
Rn .
Tập tất cả các nghiệm của hệ (I) được gọi là không gian con các
nghiệm của hệ (I), kí hiệu là S.
Lúc này: dim S = n (số ẩn) − rank(A).
Cơ sở của không gian nghiệm S của hệ (I) chính là hệ nghiệm cơ bản
của hệ (I).
1 2 0 2 1 1 2 0 2 1
2 4 1 3 0
→
0 0 1 −1 −2
A =
3 6 2 3 1 0 0 2 −3 −2
1 2 1 0 1 0 0 1 −2 0
1 2 0 2 1 1 2 0 2 1
0 0 1 −1 −2 0 0 1 −1 −2
→ →
0 0 0 −1 2 0 0 0 −1 2
0 0 0 −1 2 0 0 0 0 0
α1 = (−2, 1, 0, 0, 0)
α2 = (−5, 0, 4, 2, 1)
Ví dụ 18
Tìm số chiều không gian nghiệm của hệ:
2x − y + z = 0
4x − 2y + 2z = 0
6x − 3y + 3z = 0
Ví dụ
Tìm cơ sở và số chiều của không gian nghiệm W của hệ
(
x+y+z =0
x−y =0
Giải
x =α
x+y+z =0
⇐⇒ y =α , ∀α ∈ R
x−y =0
z = −2α
Do đó
W = {(α, α, −2α) | α ∈ R}
= {α(1, 1, −2) | α ∈ R}
Đặt u = (1, 1, −2), suy ra W = ⟨u⟩. Vậy, {u} là cơ sở của W . Do đó,
dim W = 1
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202138 / 49
Một véctơ trong không gian luôn có thể được biểu thị tuyến tính qua
cơ sở của không gian đó và cách biểu thị đó là duy nhất. Khi đó, các hệ
số trong biểu thị tuyến tính của một véctơ đối với cơ sở được gọi là tọa
độ của véctơ đối với cơ sở đó
x = α1 u1 + α2 u2 + . . . + αn un
Ta đặt
α1
α2
[x]B =
..
.
αn
và được gọi là tọa độ của vector x đối với cơ sở B.
Ví dụ 19
Trong R2 , cho vector x = (7; 9) và cơ sở
Ví dụ 19
Trong R2 , cho vector x = (7; 9) và cơ sở
1
Vậy [x]B = .
−2
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202140 / 49
Tọa độ của vector đối với một cơ sở
Ví dụ 20
Trong R3 , cho vector v = (0; 2; 0) và cơ sở
Ví dụ 20
Trong R3 , cho vector v = (0; 2; 0) và cơ sở
3
Vậy [v]B = −2.
−1
ĐH KHTN-Tran Trinh Manh Dung Toán A1 Ngày 31 tháng 12 năm 202141 / 49
Phép quay và phép co trong R2
Phương trình này có thể được viết dưới dạng ma trận sau đây
x r 0 x
T =
y 0 r y
Ví dụ
Khi r = 3, ta thấy ảnh cách xa điểm gốc ba lần
x 3 0 x x
T = =3
y 0 3 y y
1
Khi r = ảnh cách điểm gốc một nửa
2
x 1/2 0 x 1 x
T = =
y 0 1/2 y 2 y
Ví dụ
3
Ảnh của vector qua phép chiếu đối xứng trục Ox là
2
1 0 3 3
=
0 −1 2 −2
x′
x
Ánh xạ T biến điểm A thành điểm B
y y′
ˆ = α. Ta có
Giả sử OA = OB = r, AOC
x′ = OC = r cos(α + θ) = r cos α cos θ − r sin α sin θ
= x cos θ − y sin θ
′
y = BC = r sin(α + θ) = r sin α cos θ − r cos α sin θ
= y cos θ + x sin θ
= x sin θ + y cos θ
Các biểu thức của x′ và y ′ có thể được viết lại dưới dạng phương trình
ma trận duy nhất như sau
′
x cos θ − sin θ x
=
y′ sin θ cos θ y
Do đó, ta có kết quả sau: Phép quay với 1 góc θ được mô tả bởi
x cos θ − sin θ x
T =
y sin θ cos θ y
Xét phép quay với góc quay 90◦ quanh gốc tọa độ
π π
Vì cos( ) = 0 và sin( ) = 1 phép biến đổi lúc này là
2 2
x 0 −1 x
T =
y 1 0 y
Ví dụ
3
Ảnh của vector với góc quay 90◦ là
2
0 −1 3 −2
=
1 0 2 3